Đề thi HK1 môn Toán lớp 10 Trường THPT Nông Cống 3...
- Câu 1 : Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AG} \) qua hai vectơ \(\overrightarrow {BA} \) và \(\overrightarrow {BC} \).
A \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).
B \(\overrightarrow {AG} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).
C \(\overrightarrow {AG} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).
D \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).
- Câu 2 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \(({d_1}):mx + 3y - 3 = 0\) và \(({d_2}):3x + my - 3 = 0\) cắt nhau tại điểm \(A\). Tính khoảng cách OA theo m.
A \(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{m - 3}}\).
B \(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\).
C \(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\).
D \(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m - 3} \right|}}\).
- Câu 3 : Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) chia hết cho 3”
A “\(\forall n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) không chia hết cho 3”.
B “\(\forall n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) chia hết cho 3”.
C “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) không chia hết cho 3”.
D “\(\forall n \notin \mathbb{N},{n^2} + 1\) không chia hết cho 3”.
- Câu 4 : Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2{y^2} = 3\\x + {y^2} + xy = 1\end{array} \right.\). Cặp số \((x;y)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình?
A \((1;1)\).
B \(( - 1;1)\).
C \((1; - 1)\).
D \(( - 1;0)\).
- Câu 5 : Tìm tất cả các số thực m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2{y^2} = 3\\x + y = m + 1\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.
A \(m < 0\) hoặc \(m = \frac{{ - \sqrt 2 + 2}}{2}\).
B \(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2 }}{2};\frac{{ - 3\sqrt 2 }}{2}} \right\}\).
C \(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2 - 2}}{2};\frac{{ - 3\sqrt 2 - 2}}{2}} \right\}\).
D \(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2 + 2}}{2};\frac{{3\sqrt 2 - 2}}{2}} \right\}\).
- Câu 6 : Tìm tất cả các số thực m để phương trình \(2{x^2} - 4x + 1 + {m^2} = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
A \( - 1 < m < 1\).
B \( - 1 \le m < 1\).
C \(0 \le m \le 1\).
D \(0 \le m < 1\).
- Câu 7 : Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là một nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\{x^2} + {y^2} - 3xy = 19\end{array} \right.\). Giá trị của biểu thức \(A = x_0^2 - {y_0}\) là
A 10
B 11
C 9
D 12
- Câu 8 : Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho các điểm \(A(2017;\,12)\) và \(B(12;\,2017)\). Tìm điểm C trên trục tung sao cho A, B, C thẳng hàng.
A \(C(0;2018)\).
B \(C(0;2029)\).
C \(C(0;2017)\).
D \(C(2019;0)\).
- Câu 9 : Tìm tất cả các số thực m để phương trình \(\left| {{x^2} - 2x} \right| - m = 0\) có bốn nghiệm phân biệt
A \(0 < m < \frac{1}{2}\).
B \(0 < m < 1\).
C \(0 < m \le 1\).
D \( - 1 < m < 1\).
- Câu 10 : Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^2} + 2x + 1\) . Các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.
B \(f( - {2^{2017}}) < f( - {3^{2017}})\).
C Đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x = - 1\) làm trục đối xứng.
D \(f({2^{2017}}) > f({3^{2017}})\).
- Câu 11 : Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A \(\exists x \in \mathbb{Z},{x^2} < 0\)
B \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 = 0\)
C \(\exists x \in \mathbb{N},2{x^2} - 1 < 0\)
D \(\exists x \in \mathbb{Q},{x^2} - 2 = 0\)
- Câu 12 : Tìm tất cả các số thực m để phương trình \((m + 1){x^2} - 2mx + m - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt
A \(m > 0\)
B \(\left\{ \begin{array}{l}m < 0\\m \ne - 1\end{array} \right.\)
C \(\left[ \begin{array}{l}m < - 1\\m > 1\end{array} \right.\)
D \(m \ne - 1\)
- Câu 13 : Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {3 - x} - x}}{{\left( {x - 4} \right)\sqrt {1 + x} }}\).
A \(\left( { - 1;3} \right]\).
B \(\left( { - 1;4} \right)\).
C \(\left[ { - 1;3} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\).
D \(\left( { - 1; - 3} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\).
- Câu 14 : Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \(\frac{{\sqrt {{x^2} - 3x} \,\,\sqrt {4 - {x^2}} }}{{x(x + 2)}} = 0\)
A \(S = \left\{ 2 \right\}\).
B \(S = \left\{ {2;3} \right\}\).
C \(S = \left\{ 3 \right\}\).
D \(S = \emptyset \).
- Câu 15 : Giá trị nhỏ nhất \(m\) và giá trị lớn nhất \(M\) của hàm số \(y = {x^2} + 4x + 5\) trên đoạn \(\left[ { - 3;1} \right]\).
A \(m = 2\) và \(M = 10\).
B \(m = 1\) và \(M = 17\).
C \(m = 1\) và \(M = 10\).
D \(m = 2\) và \(M = 17\).
- Câu 16 : Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị là parabol (P) như hình vẽ bên. Các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A \(a > 0,b > 0\) và \(c > 0\).
B \(a < 0,b < 0\) và \(c > 0\).
C \(a > 0,b > 0\) và \(c < 0\).
D \(a > 0,b < 0\) và \(c > 0\).
- Câu 17 : Tìm tất cả các số thực m để phương trình \((m{x^2} + 2x - m + 1)\sqrt x = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
A \(\left[ \begin{array}{l}m > 1\\m < 0\end{array} \right.\).
B \(1 \le m \le 0\).
C \(\left[ \begin{array}{l}m \ge 1\\m < 0\end{array} \right.\).
D \(\left[ \begin{array}{l}m \ge 1\\m \le 0\end{array} \right.\).
- Câu 18 : Cho hình bình hành ABCD. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {DB} \) .
B \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BD} \).
C \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CA} \) .
D \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \) .
- Câu 19 : Cho tam giác ABC vuông cân tại \(A\) . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A \(\left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = 45^\circ \).
B \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CA} } \right) = 45^\circ \).
C \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = 45^\circ \).
D \(\left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 45^\circ \).
- Câu 20 : Cho hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) có cùng điểm đặt tại O. Biết \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều có cường độ là 100N, góc hợp bởi \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) bằng 1200 . Cường độ lực tổng hợp của chúng là :
A \(200N\)
B \(50\sqrt 3 N\)
C \(100\sqrt 3 N\)
D \(100N\)
- Câu 21 : Cho hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - 3y = 4\\4{\rm{x + 5y = 10}}\end{array} \right.\). Kết quả của x + y là:
A \(\frac{{27}}{{11}}\).
B \(\frac{4}{5}\).
C \(\frac{5}{4}\)
D \(\frac{{11}}{{27}}\).
- Câu 22 : Tam giác ABC có \(A( - 3; - 2),\;B(5;2)\) và trực tâm \(H(5;0)\). Tìm tọa độ đỉnh C.
A \(C(6; - 2)\).
B \(C(4; - 2)\).
C \(C(5; - 2)\).
D \(C(4; - 1)\).
- Câu 23 : Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x - 1}}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - 4{\rm{x + 3}}}}\)
A \((1;3)\)
B \(\{ 1;3\} \)
C \(\mathbb{R}\backslash {\rm{\{ 1\} }}\)
D \(\mathbb{R}{\rm{\backslash \{ 1;3\} }}\)
- Câu 24 : Cho hàm số\(y = \sqrt {3{\rm{x}} - 6} + \frac{{x - 1}}{{2 - x}}\) có tập xác định là
A \(D = \left( { - \infty ;2} \right)\).
B \(D = \left( {2; + \infty } \right)\).
C \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
D \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\)
- Câu 25 : Hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào ?
A \(y = x – 2\)
B \(y = – x – 2\)
C \(y = – 2x – 2\)
D \(y = 2x – 2\)
- Câu 26 : Cho tam giác đều ABC cạnh bằng \(a\) . Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} \)
A \(\frac{{ - {a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
B \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
C \(\frac{{ - {a^2}}}{2}\)
D \(\frac{{{a^2}}}{2}\)
- Câu 27 : Cho A(2; 1), B(0; – 3), C(3; 1). Tìm điểm D để ABCD là hình bình hành.
A (5; 5)
B (5;– 2)
C (5;– 4)
D (– 1;– 4)
- Câu 28 : Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây là sai?
A \(\left( {\overrightarrow {A{\rm{D}}} ,\overrightarrow {AB} } \right) = {90^0}\)
B \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CA} } \right) = {45^0}\)
C \(\left( {\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {BC} } \right) = {0^0}\)
D \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {C{\rm{D}}} } \right) = {180^0}\)
- Câu 29 : Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), mệnh đề nào sau đây sai?
A \(M(x;y) \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} = x\overrightarrow i + y\overrightarrow j \).
B \(\overrightarrow u = (2; - 3) \Leftrightarrow \overrightarrow u = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow j \).
C \(\overrightarrow i + \overrightarrow j = \overrightarrow 0 \).
D \(\left| {\overrightarrow i } \right| = \left| {\overrightarrow j } \right|\).
- Câu 30 : Phương trình \((m + 1){x^2} - mx + m - 1 = 0\) có một nghiệm \({x_1} = - 1\). Tìm nghiệm \({x_2}\) còn lại của phương trình.
A \({x_2} = - 2\).
B \({x_2} = 0\).
C \({x_2} = 1\).
D \({x_2} = 2\).
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề