Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- Câu 1 : Nung m gam đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và . Giá trị của m là
A. 14,8
B. 11,1
C. 7,4
D. 18,5
- Câu 2 : Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch thu được 32,4 gam Ag. Cũng lượng dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước brom thấy có x mol phản ứng. Giá trị x là
A. 0,200
B. 0,300
C. 0,150
D. 0,075
- Câu 3 : Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lương dung dịch loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
- Câu 4 : Cho 5 mẫu chất rắn:
, F e S , C u S , N a C l và 2 dung dịch HCl, loãng. Nếu cho lần lượt từng mẫu chất rắn vào lần lượt từng dung dịch axit thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra?A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
- Câu 5 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Hấp thụ hết lượng khí sinh ra vào dung dịch , thu được 150 g kết tủa. hiệu suất của quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là
A. 120,0
B. 225,0
C. 112,5
D. 180,0
- Câu 6 : Polivinyl clorua(PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng:
A. trùng ngưng.
B. axit- bazơ.
C. trao đổi.
D. trùng hợp.
- Câu 7 : Anilin () có phản ứng với dung dịch:
A. NaCl.
B. NaOH.
C. HCl.
D.
- Câu 8 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,24g
B. 16,68g
B. 16,68g
D. 17,80g
- Câu 9 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; , HCl; (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau
A. T cho được phản ứng tráng bạc.
B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
C. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch .
D. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
- Câu 10 : Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình electron là . Nhận xét nào không đúng về M?
A. Hợp chất của M với clo là hợp chất ion
B. M thuộc chu kì 4 nhóm IA
C. Hidroxit của M là một bazơ mạnh
D. Có thể điều chế M bằng các phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Câu 11 : Cho 14,2 gam vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, thì sau phản ứng khối lượng muối thu được là
A. 30,6 gam
B. 71,3 gam
C. 73,1 gam
D. 37,1 gam
- Câu 12 : Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn ml dung dịch A chứa (HCl 1M + 1M + 1M) và ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
A. =1:2
B. =3:4
C.=1:2
D. =3:4
- Câu 13 : Đốt cháy 1 hidrocacbon A thu được và theo tỉ lệ mol 2 :1.Nếu lượng dùng để đốt cháy A nhiều hơn 20% lượng cần thiết, thì hỗn hợp khí thu được sau phản ứng để nguội (ngưng tụ hết hơi nước) bằng 2,5 lần thể tích của A ở cùng điều kiện. Vậy A là
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch là
A. 12,00 gam
B. 16,00 gam
C. 9,60 gam
D. 10,24 gam
- Câu 16 : Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
A. 10,4gam
B. 16,2gam
C. 2,7gam
D. 5,4gam
- Câu 17 : Cho các chất: HCHO, HCOOH, , và . Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 18 : Este X có công thức phân tử là . Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
A. anlyl axetat.
B. etyl acrylat.
C. vinyl propionat.
D. metyl metacrylat.
- Câu 19 : Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí (ở đktc) là
A. 2,24lít.
B. 1,12lít.
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít.
- Câu 20 : Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 180,0 ml
B. 200,0 ml
C. 160,0 ml
D. 225,0 ml
- Câu 21 : Cho 4,5 gram etylamin () tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối () thu được là
A. 8,15 gam
B. 7,65 gam.
C. 8,10 gam
D. 0,85 gam
- Câu 22 : Hòa tan a gam hỗn hợp và vào nước để thu được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 21,03
B. 13,20
C. 10,60
D. 20,13
- Câu 23 : Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức X bằng (xúc tác, ) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y gồm andehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là
A. Etanol, 75%
B. Metanol; 80%
C. Propan – 1- ol; 80%
D. Metanol; 75%
- Câu 24 : X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn được ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư dung dịch được 95,04 gam bạc. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đkc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 29,38
B. 20,24
C. 24,20
D. 26,92
- Câu 25 : Khi sục từ từ đến dư vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
A. 0,3 ; 0,6 và 1,4
B. 0,3 ; 0,6 và 1,2
C. 0,6 ; 0,4 và 1,5
D. 0,2 ; 0,6 và 1,25
- Câu 26 : Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm − và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:
A. 5,12
B. 4,52
C. 4,74
D. 4,84
- Câu 27 : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol , sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí và . X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm và , tỉ khối của Z so với là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A. 82.
B. 80
C. 72.
D. 74.
- Câu 28 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
A. FeO và 19,32.
B. và 28,98.
C. và 19,32.
D. và 28,98.
- Câu 29 : Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.
B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin.
C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin.
D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ.
- Câu 30 : Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 31 : Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Oxi hóa m gam metanal bằng có xúc tác 1 thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch đun nóng thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là
A. 1,5
B. 2,4
C. 3,0
D. 1,2
- Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g ; 26,1g ; 10g ; 8g vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là
A. 30,3
B. 35,0
C. 20,2
D. 40,4
- Câu 34 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí (đkc) vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH và 0,15 mol , thu được khối lượng kết tủa là
A. 19,7 g
B. 9,85 g
C. 14,775 g
D. 29,55 g
- Câu 35 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80
B. 60
C. 120
D. 40
- Câu 36 : Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,70
B. 4,35
C. 4,85
D. 6,95
- Câu 37 : Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,83 gam.
B. 7,23 gam.
C. 7,33 gam.
D. 6,00 gam.
- Câu 38 : Nung hỗn hợp gồm 0,24 mol Al và 0,08 mol một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,3 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,10.
B. 53,39.
C. 63,94
D. 62,58.
- Câu 39 : Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 40 : Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch , không xảy ra phản ứng tráng bạc
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. metylfomat.
D. Glucozơ.
- Câu 41 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: , , , , .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 42 : Cho các chất sau: (1) , (2) , (3) , (4) , (5) . Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là
A. 5< 4< 1< 2< 3
B. 1< 5< 2< 3< 4
C. 4< 5< 1< 2< 3
D. 1< 4< 5< 2< 3
- Câu 43 : Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là ?
A. propan-1-ol
B. pentan-2-ol
C. butan-1-ol
D. butan-2-ol
- Câu 44 : Cho các thuốc thử sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 45 : Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2 . Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 46 : Cho 9,2g Natri kim loại vào 30g dung dịch HCl 36,5% . Thể tích khí (đktc) thu được là
A. 3,36 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
- Câu 47 : Chọn nhận xét sai:
A. Glixerol hòa tan thu được phức đồng (II) glixerat màu xanh lam.
B. Cho qua đặc , C thu được sản phẩm hữu cơ Y thì luôn có >1
C. Cho hỗn hợp but-1-en và but-2-en cộng thu được tối đa 3 ancol
D. Từ tinh bột bằng phương pháp sinh hóa ta điều chế được ancol etylic
- Câu 48 : Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với và 30g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn gam Y bằng oxi dư, thu được 0,6 mol và 0,8 mol . Giá trị của là
A. 21,2.
B. 23,2.
C. 29,2.
D. 32,4.
- Câu 49 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol và b mol , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 1 : 3.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 2 : 1.
- Câu 50 : Có một hỗn hợp X gồm . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam . Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50; 25; 25
B. 50; 16,67; 33,33
C. 50; 20; 30
D. 25; 25; 50
- Câu 51 : Hỗn hợp X gồm Al, , , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38.
B. 40.
C. 39.
D. 37.
- Câu 52 : Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa theo tỉ lệ 1 : 2 ); Z là este được tạo bởi T và etylenglicol.
A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
- Câu 53 : Hỗn hợp M gồm : Peptit X và pepit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M chứa X,Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng vừa đủ 63,36 gam . Sản phẩm cháy thu được gồm có 4,928 lít khí N2 và 92,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O (biết các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60
B. 20
C. 51
D. 18
- Câu 54 : Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric … gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu?
A. Nước vôi trong.
B. giấm ăn.
C. Phèn chua.
D. Dung dịch muối ăn.
- Câu 55 : Trong các axit sau đây: HCl, HF, HI, HBr, . Có bao nhiêu axit có thể điều chế được bằng cách cho tinh thể muối tương ứng tác dụng với đặc, nóng:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 56 : Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol và 0,1 mol đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,15
C. 0,25.
D. 0,35.
- Câu 57 : Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Pb, Zn, Hg
B. K, Na, Ba, Ca
C. K, Na, Mg, Ag
D. Li, Ca, Ba, Cu
- Câu 58 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol gấp 2 lần số mol . Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A.
B.
C.
D.
- Câu 59 : Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có phần trăm khối lượng oxi là 37,2%. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. A có đồng phân hình học
B. A có hai liên kết trong phân tử
C. A là nguyên liệu tổng hợp polime
D. A làm mất màu dung dịch brom
- Câu 60 : X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với , vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là
A. etyl axetat
B. axit fomic
C. axit axetic
D. metyl fomat
- Câu 61 : Cho 10,8 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,30 mol
B. 0,15 mol
C. 0,45 mol
D. 0,75 ml
- Câu 62 : Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch trong tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,2 mol và 0,2 mol
C. 0,1 mol và 0,15 mol
D. 0,05 mol và 0,35 mol
- Câu 63 : Cho m gam phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,6 gam . Giá trị của m là
A. 17,6
B. 8,0
C. 4,4
D. 8,8
- Câu 64 : Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 65 : Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí . Giá trị của m là
A. 1,44 gam
B. 2,16 gam
C. 2,88 gam
D. 4,32 gam
- Câu 66 : Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 67 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư trong đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam.
B. 64,8 gam.
C. 10,8 gam.
D. 21,6 gam.
- Câu 68 : Đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp A chứa metylamin, đietylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol . Mặt khác lấy 6,84 gam A tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 12, 04 gam
B. 13,41 gam
C. 9,03 gam
D. 10,42 gam
- Câu 69 : Cho phản ứng sau: . Muốn cân bằng phản ứng tổng hợp chuyển dịch sang phải, cần phải
A. giảm áp suất, giảm nhiệt độ
B. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
C. tăng áp suất, giảm nhiệt độ
D. giảm áp suất, tăng nhiệt độ
- Câu 70 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 5,04
C. 4,32
D. 2,16
- Câu 71 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với là 15,6. Xác định giá trị của m.
A. 30 gam.
B. 18 gam
C. 12 gam
D. 20 gam
- Câu 72 : Nước có chứa các ion: và gọi là
A. Nước có tính cứng toàn phần.
B. Nước có tính cứng vĩnh cửu.
C. Nước có tính cứng tạm thời.
D. Nước mềm.
- Câu 73 : A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí , thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,06 mol
B. 0,03 mol
C. 0,015 mol
D. 0,045 mol
- Câu 74 : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol . Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40
B. 25
C. 30
D. 15
- Câu 75 : Nung nóng 29,95 gam hỗn hợp X gồm Al, và CuO, trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y vào dung dịch chứa 2,646 mol (loãng), kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí và NO có tỷ khối hơi đối với là 17,8; đồng thời thu được dung dịch Z chứa ba muối nitrat của kim loại và còn lại 2,24 gam kim loại không tan. Cho Z có thể tác dụng với tối đa 3,04 mol NaOH thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 61,82 gam
B. 7,52 gam
C. 11,12 gam
D. 7,20 gam
- Câu 76 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CuO, MgO và vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch dư thì thu được 2,408 lít khí (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.
A. 32%
B. 48%
C. 40%
D. 36%
- Câu 77 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metỵl axetat.
D. propyl axetat.
- Câu 78 : Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:
A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
- Câu 79 : Số proton, số nơtron và số khối cửa lần lượt là:
A. 8; 9 và 17.
B. 17; 8 và 9.
C. 8; 8 và 17.
D. 17; 9 và 8.
- Câu 80 : Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3NHCH3.
B. CH3CH(CH3)NH2.
C. H2N(CH2)6NH2.
D. C6H5NH2.
- Câu 81 : Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt.
B. Bột than.
C. Nước.
D. Bột lưu huỳnh.
- Câu 82 : Polipeptit là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:
A. alanin.
B. axit glutamic.
C. glyxin.
D. axit - amino propionic.
- Câu 83 : Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe.
B. Na.
C. Ba.
D. K.
- Câu 84 : Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 85 : Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là:
A. FeSO4.
B. Fe(OH)3.
C. Fe2O3.
D. Fe2(SO4)3.
- Câu 86 : Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 10. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2. Số khối của nguyên tử X là:
A. 10.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
- Câu 87 : Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl3?
A. 21,3 gam
B. 14,2 gam.
C. 13,2 gam.
D. 23,1 gam.
- Câu 88 : Cho hình vẽ thu khí như sau:
A. Chỉ có khí H2.
B. H2, N2, NH3.
C. O2, N2, H2, Cl2, CO2.
D. Tất cả các khí trên.
- Câu 89 : Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25° có nghĩa là:
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
- Câu 90 : Cho các chất sau: K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, FeCl2, Cu, AgNO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl (điểu kiện thích hợp) là:
A.4.
B.6.
C.5.
D.7.
- Câu 91 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ ẩm. Nung Y với NaOH rắn thu được hiđrocacbon đơn giản nhất. CTCT của X là
A. CH3COONH3CH3
B. CH3CH2COONH4
C. HCOONH3CH2CH3.
D. HCOONH2(CH3)2.
- Câu 92 : Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Mg.
- Câu 93 : Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan - 1,3 - điol, etilen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
- Câu 94 : Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là:
A. l00ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 600ml.
- Câu 95 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
- Câu 96 : Hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Với mô hình đó ta có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2?
A. HCl, SO2, NH3.
B. H2, N2, C2H2.
C. H2, N2, NH3.
D. N2, H2.
- Câu 97 : Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liến tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Tổng số mol 2 ancol là:
A. 0,2 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,5 mol.
- Câu 98 : Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIIB.
- Câu 99 : Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol một ancol Y. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3 - C(COOCH3)3.
B. (C2H5COO)3C2H5.
C. (HCOO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
- Câu 100 : Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là:
A. 13,66% Al; 82,29%Fe và 4,05%Cr.
B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29%Cr.
C. 4,05% Al; 82,29%Fe và 13,66%Cr.
D. 4,05% Al; 13,66%Fe và 82,29%Cr.
- Câu 101 : Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:
A. 60 gam.
B. 58 gam.
C. 30 gam.
D. 48 gam.
- Câu 102 : Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ và làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là:
A. 12,8 gam.
B. 8,2 gam.
C. 6,4 gam.
D. 9,6 gam.
- Câu 103 : Cho 20,4 gam HCOOC6H4CH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 35,7 gam.
B. 24,3 gam.
C. 19,8 gam.
D. 18,3 gam.
- Câu 104 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
A.1,2.
B.1,0.
C.12,8.
D.13,0.
- Câu 105 : Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4gam.
B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam.
D. 33,12 gam.
- Câu 106 : Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Cồn.
B. Giấm ăn.
C. Muối ăn.
D. Xút.
- Câu 107 : Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là:
A. 5,32 gam.
B. 4,36 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam.
- Câu 108 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Khối lượng của Y là:
A. 16 gam.
B. 32gam.
C. 8gam.
D. 24gam.
- Câu 109 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước. Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là:
A. 12,08 gam.
B. 11,04 gam.
C. 12,08 gam.
D. 9,06 gam.
- Câu 110 : Dẫn khí CO dư đi qua 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeCO3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được Fe và hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp khí này vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa. Đem hoà tan hoàn toàn lượng Fe thu được trong 400ml dung dịch HNO3 loãng, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m là:
A. 59,1 gam.
B. 68,95 gam.
C. 88,65 gam.
D. 78,8 gam.
- Câu 111 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và A12O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,4 gam.
B. 27,3 gam.
C. 10,4 gam.
D. 54,6 gam.
- Câu 112 : X và Y lán lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 9,99 gam.
B. 87,3 gam.
C. 94,5 gam.
D. 107,1 gam.
- Câu 113 : Hòa tan hoàn toàn 50,24 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, CuS, FeS2, Cu2S trong HNO3 đặc, nóng thu được 104,832 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 216 gam và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 178,58 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng với X là:
A. 5,2 mol.
B. 3,8 mol.
C. 4,2 mol.
D. 4,8 mol.
- Câu 114 : Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch, có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
A. Nước vôi dư.
B. HNO3.
C. Giấm ăn.
D. Etanol.
- Câu 115 : Ở điều kiện thường chất béo tồn tại ở dạng:
A. lỏng hoặc rắn.
B. lỏng hoặc khí.
C. lỏng.
D. rắn.
- Câu 116 : Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng:
B.
- Câu 117 : Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 118 : Đồng bạch là hợp kim của đồng với:
A. Zn.
B. Sn.
C. Ni.
D. Au.
- Câu 119 : Xét phản ứng oxi hóa - khử sau: . Tổng hệ số của a + b (là số nguyên) tối giản là:
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 8.
- Câu 120 : Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là:
A. 18,7 gam.
B. 25,0 gam.
C. 19,7 gam.
D. 16,7 gam.
- Câu 121 : Cho các chất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2 NH (5). Kết quả so sánh lực bazơ giữa các chất theo thứ tự hợp lý là:
A. (5) < (3) < (1) < (4) < (2).
B. (5) < (3) < (2) < (1) < (4).
C. (2) < (3) < (5) < (1) < (4).
D. (1) < (2) < (3) < (4) < (5).
- Câu 122 : Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch:
A. KCl.
B. KOH.
C. NaNO3
D. CaCl2
- Câu 123 : Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua:
A. dung dịch brom dư.
B. dung dịch KMnO4 dư.
C. dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. cách khác.
- Câu 124 : Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, A1Cl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm:
A. Fe2O3, CuO.
B. Fe2O3, CuO, BaSO4.
C. Fe3O4, CuO, BaSO4.
D. FeO, CuO, A12O3.
- Câu 125 : Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2...) được gọi là:
A. sự peptit hoá.
B. sự polime hoá.
C. sự tổng hợp.
D. sự trùng ngưng.
- Câu 126 : Trong số các chất: metanol; axit fomic; glucozơ; saccarozơ; metyl fomat; axetilen; tinh bột. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kim loại là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 127 : Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
A. 12,5.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
- Câu 128 : Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
A. Na2SO4, KOH.
B. NaOH, HCl.
C. KCl, NaNO3.
D. NaCl, H2SO4.
- Câu 129 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
- Câu 130 : Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất Zn, Fe, Cu (không làm thay đổi khối lượng bạc) thì cho hỗn hợp trên vào:
A. dung dịch AgNO3 dư.
B. dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
C. dung dịch CuSO4 dư.
D. dung dịch FeSO4 dư.
- Câu 131 : Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
A. HBr (t°), Ba, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác), CH3OH (H2SO4 đặc, nóng).
B. Ca, CuO (t°), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOỎH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.
- Câu 132 : Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?
A. Fe + HNO3 đặc, nguội.
B. Fe + Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 + Cl2.
D. Fe + Fe(NO3)2.
- Câu 133 : Giải pháp nào nhận biết không hợp lý?
A. Dùng OH- nhận biết vì xuất hiện khí làm xanh giấy quỳ ẩm.
B. Dùng Cu và H2SO4 loãng nhận biết vì xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí.
C. Dùng Ag+ nhận biết vì tạo kết tủa vàng.
D. Dùng tàn đóm còn đỏ nhận biết N2 vì tàn đóm bùng cháy thành ngọn lửa.
- Câu 134 : Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.
B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.
C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng
D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.
- Câu 135 : Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với H2 là 18,8). Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là:
A. 9,40 gam.
B. 11,28 gam.
C. 8,60 gam.
D. 20,50 gam.
- Câu 136 : Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là:
A. 49%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 38,07%.
- Câu 137 : Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:
A. Dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ.
B. Ion bền trong môi trường axit.
C. Ion bền trong môi trường bazơ.
D. Dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.
- Câu 138 : Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA.
B. ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA.
C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA.
D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB.
- Câu 139 : Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là:
A. 0,13M.
B. 0,12M.
C. 0,14M.
D. 0.10M.
- Câu 140 : Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:
A. 0,015 mol.
B. 0,010 mol.
C. 0,020 mol.
D. 0,005 mol.
- Câu 141 : Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Ca.
B. K.
C. Na.
D. Ba.
- Câu 142 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20,0 gam.
B. 30,0 gam.
C. 13,5 gam.
D. 15,0 gam.
- Câu 143 : Cho 200 ml dung dịch AgNO31M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là:
A. 3,95 gam.
B. 2,87 gam.
C. 23,31 gam.
D. 28,7 gam.
- Câu 144 : Cho 0,1 mol chất X (C2H12O4N2S) tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 28,2 gam.
B. 26,4 gam.
C. 15 gam.
D. 20,2 gam.
- Câu 145 : Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Muối thu được có khối lượng là:
A. 14,2 gam.
B. 15,8 gam.
C. 16,4 gam.
D. 11,9 gam.
- Câu 146 : Tripeptit M và tetrapeptit N đều tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm -NH2. % khối lượng của nitơ trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, N (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62g đipeptit và 3,75g X. Giá trị của m là:
A. 5,585 gam.
B.58,725 gam.
C. 9,315 gam.
D. 8,389 gam.
- Câu 147 : Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một anđehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 40,02 gam.
B. 58,68 gam.
C. 48,48 gam.
D. 52,42 gam.
- Câu 148 : Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
- Câu 149 : Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. X tác dụng được với Na, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOCH2CH2CHO.
B. C2H5COOH.
C. HOOC-CHO.
D. HCOOCH2CH3.
- Câu 150 : Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí (đktc), còn nếu cho vào dung dịch NaOH dư thu 3,92 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 59,06%.
B. 22,5%.
C. 67,5%.
D. 96,25%.
- Câu 151 : Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC(CH3) = CH2
B. CH3COOCH = CH2
C. HCOOCH = CHCH3
D. HCOOCH2CH = CH2
- Câu 152 : Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ mol là 1 : 1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:
A. 2M và 1M.
B. 1M và 2M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. kết quả khác.
- Câu 153 : Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 2.
C. 2, 1, 3.
D. 2, 3, 1.
- Câu 154 : Cho Na vào dung dịch CuCl2 hiện tượng quan sát được là:
A. sủi bọt khí.
B. xuất hiện kết tủa xanh lam.
C. xuất hiện kết tủa xanh lục.
D. sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lam.
- Câu 155 : Cặp chất nào sau đây không thể phân biệt được bằng dung dịch brom?
A. Stiren và toluen.
B. Phenol và anilin.
C. Glucozơ và Fructozơ.
D. axit acrylic và phenol.
- Câu 156 : Phản ứng hóa học nào sau đây sai?
A. Cu + 2 FeCl3 (dung dịch) CuCl2 + 2FeCl2
B. 2 Na+ 2 H2O 2 NaOH + H2
C. H2 + CuO Cu + H2O
D. Fe + ZnSO4 (dung dịch) FeSO4 + Zn
- Câu 157 : Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 158 : Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
A. Đá đỏ.
B. Đá vôi.
C. Đá mài.
D. Đá tổ ong.
- Câu 159 : Trong các amin sau:
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (2).
- Câu 160 : Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:
A. CO và CH4.
B. CH4 và NH3.
C. SO2và NO2.
D. CO và CO2.
- Câu 161 : Công thức hóa học của natri đicromat là:
A. Na2Cr2O7 .
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
- Câu 162 : Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Polisaccarit.
C. Protein.
D. Nilon - 6,6.
- Câu 163 : Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?
A. SO3 + H2O H2SO4.
B. 4A1 + 3O2 2A12O3.
C. CaO + CO2 CaCO3.
D. Na2O + H2O 2NaOH.
- Câu 164 : Câu nào sau đây không đúng?
A. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn.
B. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng
C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
D. Hợp chất NH2 - CH2 - CH2 - CONH - CH2COOH thuộc loại đipeptit.
- Câu 165 : Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là:
A. H2S.
B. AgNO3.
C. NaOH.
D. NaCl.
- Câu 166 : Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
A. tăng nhiệt độ.
B. thêm chất xúc tác.
C. tăng áp suất.
D. loại bỏ hơi nước.
- Câu 167 : Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là:
A. 2,16 và 1,6 gam.
B. 2,16 và 3,2 gam.
C. 4,32 và 1,6 gam.
D. 4,32 và 3,2 gam.
- Câu 168 : Có các lọ hóa chất mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 169 : Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2 - đimetylbutan.
B. 2 - metylpentan.
C. n - hexan.
D. 2,3 - đimetylbutan.
- Câu 170 : Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 3.
- Câu 171 : Đốt cháy 11,6 gam chất Y thu được 5,3 gam Na2CO3, 4,5 gam H2O và 24,2 gam CO2. Biết rằng một phân tử Y chỉ chứa một nguyên tử oxi. CTPT của Y là:
A. C2H3ONa.
B. C3H5ONa.
C. C6H5ONa.
D. C3H2ONa2.
- Câu 172 : Nước cứng là nước:
A. chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
B. chứa một lượng cho phép Ca2+, Mg2+.
C. không chứa Ca2+, Mg2+.
D. chứa nhiều Ca2+, Mg2+, .
- Câu 173 : Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1 mol.
B. 0,1 và 0,05 mol.
C. 0,12 và 0,03 mol.
D. 0,03 và 0,12 mol.
- Câu 174 : Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO41M. Giá trị của V là:
A. 375 ml.
B. 600 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
- Câu 175 : Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2= CH - CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị của m là:
A. 21,6gam.
B. 32,4 gam.
C. 43,2 gam.
D. 54,0 gam.
- Câu 176 : Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là:
A. 78,56%.
B. 56,94%.
C. 65,92%.
D. 75,83%.
- Câu 177 : Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 19,9 gam.
B. 15,9 gam.
C. 21,9 gam.
D. 26,3 gam.
- Câu 178 : Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, và . Để kết tủa hết ion có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaC2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của là:
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
- Câu 179 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18.
B. 17.
C. 15.
D. 16.
- Câu 180 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và A12O3 tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào A thu được a gam kết tủa. Trị số của m và a lần lượt là:
A. 8,3 gam và 7,2 gam.
B. 13,2 gam và 6,72 gam.
C. 12,3 gam và 5,6 gam.
D. 8,2 gam và 7,8 gam.
- Câu 181 : Cho 7,2 gam ankanal A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra muối của axit B và 21,6 gam bạc kim loại. Nếu cho A tác dụng với H2/Ni, t° thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh. CTCT của A là:
A. CH3 - CH2 - CH2 - CHO.
B. (CH3)2CH - CH2 - CHO.
C. CH3 - CH(CH3) - CH2 - CHO.
D. (CH3)2CH - CHO.
- Câu 182 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
A. 1,7.
B. 2,1.
C. 2,4.
D. 2,5.
- Câu 183 : Hiđro hóa olein (glyxerin trioleat) nhờ xúc tác Ni ta thu được stearin (glyxerin tristearat). Khối lượng olein cần dùng để sản xuất 5 tấn stearin là:
A. 4966,292 gam.
B. 4966292 gam.
C. 496,6292 gam.
D. 49,66292 gam.
- Câu 184 : Đốt một lượng nhôm (Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là:
A. 8,1 gam.
B. 16,2 gam.
C. 18,4 gam.
D. 24,3 gam.
- Câu 185 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X tạo thành từ amino axit chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m là:
A. 8 và 92,9 gam.
B. 8 và 96,6 gam.
C. 9 và 92,9 gam.
D. 9 và 96,9 gam.
- Câu 186 : Cho a gam một oxit sắt phản ứng với CO dư, toàn bộ CO2 sinh ra phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 4,5 gam kết tủa. Lấy lượng Fe sinh ra cho phản ứng với dung dịch HNO3 tạo thành dung dịch A chỉ chứa một muối sắt và 0,672 lít NO (đktc). Công thứa của oxit sắt là:
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. đáp án khác.
- Câu 187 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 400 ml.
B. 120 ml.
C. 240ml.
D. 360ml.
- Câu 188 : Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. CTCT của A là:
A. CH3COOCH2CH2CH3.
B. CH3COO-CH(CH3)2.
C. C2H5COOCH2CH2CH3.
D. C2H5COOCH(CH3)2.
- Câu 189 : Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 :1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.
- Câu 190 : Khi cho 2 - metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1 - clo - 2 - metylbutan.
B. 2 - clo - 2 - metylbutan.
C. 2 - clo - 3 - metylbutan.
D. 1 - clo - 3 - metylbutan.
- Câu 191 : Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
A. dung dịch HCl loãng.
B. dung dịch HCl đặc.
C. dung dịch H2SO4 loãng.
D. dung dịch HNO3 loãng.
- Câu 192 : Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but - 1 - en và but - 2 - en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
A. 12 gam.
B. 24 gam.
C. 36 gam.
D. 48 gam.
- Câu 193 : Hiện tượng xảy ra khi cho vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch muối Na2CrO4 là:
A. dung dịch có màu da cam đậm hơn.
B. dung dịch chuyển sang màu vàng,
C. dung dịch có màu vàng đậm hơn.
D. dung dịch chuyển sang màu da cam.
- Câu 194 : Một chất X có CTPT là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. X là:
A. but - 3 - en - 1 - ol.
B. but - 3 - en - 2 - ol.
C. 2 - metylpropenol.
D. đáp án khác.
- Câu 195 : Cho phương trình: . Hệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử và môi trường trong phương trình lần lượt là:
A. 16; 10.
B. 16; 4.
C. 6; 10.
D. 10; 6.
- Câu 196 : Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:
A. H2SO4.
B. HCl.
C. CH3COOH.
D. HNO3.
- Câu 197 : Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2.
B. N2.
C. CO2.
D. O2.
- Câu 198 : Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 15 gam.
D. 21,8 gam
- Câu 199 : Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là:
A. nicotin.
B. aspirin.
C. cafein.
D. moocphin.
- Câu 200 : Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:
A. NH3 lỏng.
B.C2H5OH.
C. dầu hoả.
D. H2O.
- Câu 201 : Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện về nhiệt độ thì:
A. tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
B. tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
C. tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D. tốc độ phản ứng không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng.
- Câu 202 : Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 203 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
A. CuO (rắn) + CO (khí) Cu +CO2
B. NaOH + NH4Cl (rắn) NH3+ NaCl + H2O
C. Zn + H2SO4( loãng) ZnSO4 + H2
D. K2SO3 (rắn) + H2SO4 K2SO4 + SO2 + H2O
- Câu 204 : Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t° là:
A. propin, ancol etylic, glucozơ.
B. glixerol, glucozơ, anđehit axetic.
C. propin, propen, propan.
D. glucozơ, propin, anđehit axetic.
- Câu 205 : Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng:
A. Ca(HCO3)2CaCO3 + CO2 + H2O.
B. CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl.
C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.
D. CaCO3 CaO + CO2.
- Câu 206 : Ở Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là:
A. PVA.
B. PP.
C. PVC.
D. PS.
- Câu 207 : Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa đủ AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
A. 4,4 gam.
B. 3 gam
C. 6 gam.
D. 8,8 gam.
- Câu 208 : Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11 : 9.
B. 9 : 11.
C. 101 : 99.
D. 99 : 101.
- Câu 209 : Cho este E có CTPT là CH3COOCH = CH2. Trong các nhận định sau:
A. 1.
B. 2.
C. 1,2.
D. 1,2,3
- Câu 210 : Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 71,9 gam.
B. 28,7 gam.
C. 43,2 gam.
D. 56,5 gam.
- Câu 211 : Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, alanin, glucozơ, fructozơ, axit oleic, tripanmitic. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
- Câu 212 : Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Mặt khác trong công thức oxit cao nhất R chiếm 43,66% về khối lượng. R là:
A. Si = 28.
B. P = 31.
C. S = 32.
D. N = 14.
- Câu 213 : Cho sơ đồ chuyên hóa sau: Glucozơ Ancol etylic But - 1,3 - đien Cao su Buna. Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 144 kg.
B. 108 kg.
C. 81 kg
D. 96kg.
- Câu 214 : Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. Na2HPO4 và 11,2%.
B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
- Câu 215 : Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng:
A. 106,02 kg.
B. 101,78 kg.
C. 162,85 kg.
D. 130,28 kg.
- Câu 216 : Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 75%.
- Câu 217 : Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là:
A. 0,15 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,10 mol.
- Câu 218 : Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y là:
A. 125 ml.
B. 100 ml.
C. 200 ml.
D. 150 ml.
- Câu 219 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%.
B. 27,92%.
C. 72,08%.
D. 75%.
- Câu 220 : Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:
A.C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC3H7.
D. C2H5COOC2H5.
- Câu 221 : Trộn 56 gam bột Fe với 16 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí D. Đốt cháy D cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là:
A. 11,2 lít.
B. 33,6 lít.
C. 22,4 lít
D. 44,8 lít.
- Câu 222 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị m là:
A. 9,68gam.
B. 15,84 gam.
C. 20,32 gam.
D. 22,4gam.
- Câu 223 : Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
A. 2,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 4,4 gam.
D. Kết quả khác.
- Câu 224 : X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit H2N - CnH2n - COOH(Y). Y có tổng % khối lượng oxi và nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,3 gam pentapeptit; 19,8 gam đipeptit và 37,5 gam Y. Giá trị của m là:
A. 69 gam.
B. 84 gam.
C. 100 gam.
D. 78 gam.
- Câu 225 : Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 0,16 mol KHSO4 sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,02 ml NO (sản phẩm khử duy nhất) cho dung dịch NaOH dư vào Y có 8,8 gam NaOH phản ứng, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là:
A. 1,92 gam.
B. 2,4 gam.
C. 2,24 gam.
D. 0,96 gam.
- Câu 226 : Quá trình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (chế tạo từ thép cacbon) ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với nước biển và không khí là quá trình ăn mòn:
A. kim loại.
B. hoá học.
C. điện hoá.
D. cacbon.
- Câu 227 : Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl.
B. Cho qua dung dịch H2O.
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2.
D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
- Câu 228 : Cho sơ đồ sau : CH4 X Y Z Cao su Buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. axetilen, etanol, butađien.
B. anđehit axetic, etanol, butađien.
C. axetilen, vinyl axetilen, buta -1,3 - đien.
D. etilen, vinylaxetilen, butađien.
- Câu 229 : Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
A. Làm gia vị.
B. Điều chế Cl2, HCl, nước Javen.
C. Khử chua cho đất.
D. Làm dịch truyền trong y tế.
- Câu 230 : Khi cho but - 1 - en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3 - CH2 - CHBr - CH2Br.
B. CH2Br - CH2 - CH2 - CH2Br.
C. CH3 - CH2 - CHBr - CH3.
D. CH3 - CH2 - CH2 - CH2Br.
- Câu 231 : Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
A. ozon.
B. oxi.
C. lưu huỳnh đioxit.
D. cacbon đioxit.
- Câu 232 : Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:
A. Na2SO4.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. NaNO3.
- Câu 233 : Quặng nào sau đây chứa oxit sắt?
A. Đolomit.
B. Xiđerit.
C. Hematit.
D. Boxit.
- Câu 234 : Chất béo có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước.
B. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Câu 235 : Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2, NaHCO3 là:
A. Nước cứng tạm thời.
B. Nước cứng vĩnh cửu.
C. Nước mềm.
D. Nước cứng toàn phần.
- Câu 236 : Crom (VI) oxit (CrO3) có màu:
A. vàng.
B. đỏ thẫm.
C. xanh lục.
D. da cam.
- Câu 237 : Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:
A. Ala - Gly - Val.
B. Ala-Gly.
C. Gly-Ala.
D. Val-Gly.
- Câu 238 : Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo hai muối?
A. Cu.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
- Câu 239 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
B. anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
C. etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
D. etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
- Câu 240 : Cho bột nhôm Al dư vào l00ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 bay ra ở đktc là:
A. 0,672 lít.
B. 0,448 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,224 lít.
- Câu 241 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
A. 2,3gam.
B. 23gam.
C. 3,2gam.
D. 32gam.
- Câu 242 : Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần cho vào l00ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M để thu được dung dịch có pH = 7 là:
A. 100 ml.
B. 150 ml.
C. 200ml.
D. 250ml.
- Câu 243 : Cho phản ứng: A + B C. Nồng độ ban đầu của A là 0,12 mol/l; của B là 0,1 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm xuống còn 0,078 mol/l. Nồng độ còn lại (mol/1) của chất A là:
A. 0,042 mol/l.
B. 0,098 mol/l.
C. 0,02 mol/l.
D. 0,034 mol/l.
- Câu 244 : Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố thuộc nhóm B?
A. Ca (Z = 20).
B. Fe (Z = 26).
C. K (Z = 19).
D. Na (Z = 11).
- Câu 245 : Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hơp axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,24.
B. 2,34.
C. 2,7.
D. 3,6.
- Câu 246 : Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 0,065 gam.
B. 1,04 gam.
C. 0,560 gam.
D. 1,015 gam.
- Câu 247 : Cho các rượu:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (6).
C. (5).
D. (1), (2), (5), (6).
- Câu 248 : Hoà tan 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 106,38 gam.
B. 34,08 gam.
C. 97,98 gam.
D. 38,34 gam.
- Câu 249 : Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là:
A. etylamoni fomat.
B. đimetylamoni fomat.
C. amoni propionat.
D. metylamoni axetat.
- Câu 250 : Hòa tan hết m gam hỗn họp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục CO2 vào X thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới đây:
A. 12,0%.
B. 10,0%.
C. 8,0%.
D. 9,0%.
- Câu 251 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2lấy dư thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 75 gam.
B. 65 gam.
C. 8 gam.
D. 55 gam.
- Câu 252 : Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2, BaCl2.
B. Ba(NO3)2, Na2CO3, (NH4)2SO4, NaOH.
C. Zn, Fe, (NH4)2CO3, CH3COONa, Ba(OH)2.
D. Al, Fe, BaO, BaCl2, NaCl, KOH.
- Câu 253 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2.
- Câu 254 : Cho các dữ kiện thực nghiệm:
A. 6.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
- Câu 255 : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45 gam.
B. 120 gam.
C. 30 gam.
D. 60 gam.
- Câu 256 : Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
A. 0,21 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,24 mol.
D. Không xác định.
- Câu 257 : Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 40 gam.
B. 41 gam.
C. 42 gam.
D. 43 gam.
- Câu 258 : Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và BaO. Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 43,4 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng cốc đựng 400 ml dung dịch H2SO41M (vừa đủ) thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 63,72 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X gần nhất với:
A. 60,4%.
B. 64,2%.
C. 72,8%.
D. 70,5%.
- Câu 259 : Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Giá trị của H là:
A. 60%.
B. 80%.
C. 85%.
D. 50%.
- Câu 260 : Cho 20,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 0,9 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 2,016 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỉ lệ mol tương ứng là 6:1:2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,52 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 13,92 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 94,16 gam.
B. 88,12 gam.
C. 82,79 gam.
D. 96,93 gam.
- Câu 261 : Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là:
A. Na2SO4.Al(SO4)3.24H2O.
B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
- Câu 262 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon - 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang.
B. Tơ visco và tơ nilon - 6,6.
C. Tơ nilon - 6,6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
- Câu 263 : Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Fe, Cu, Ag.
B. Mg, Zn, Cu.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
- Câu 264 : Thủy phân hợp chất sau sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 265 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 266 : Đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5 mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 31,77 gam.
B. 32 gam.
C. 31,5 gam.
D. 32,5 gam.
- Câu 267 : Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng:
A. Điện phân dung dịch NaOH.
B. Điện phân nóng chảy NaOH.
C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.
- Câu 268 : Chất không có phản ứng thủy phân là:
A. Glucozơ.
B. Etyl axetat.
C. Gly - Ala.
D. Saccarozơ.
- Câu 269 : Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là liti.
C. phi kim mạnh nhất là oxi.
D. phi kim mạnh nhất là flo.
- Câu 270 : Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
- Câu 271 : Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH2(OH) - CH2 - CHO, C2H5 - COOH, CH3 - COO - CH3.
B. HCOO - C2H5, CH3 - CH(OH) - CHO, OHC-CH2 - CHO.
C. CH3 - COO - CH3, CH3 - CH(OH) - CHO, HCOO - C2H5.
D. HCOO - C2H5, CH3 - CH(OH) - CHO, C2H5 - COOH.
- Câu 272 : Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta thường rải lên đó những chất bột màu trắng đó là chất gì?
A.Ca(OH)2.
B.CaO.
C.CaCO3.
D.CaOCl2.
- Câu 273 : Tiến hành clo hóa 2 - metylbutan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 274 : Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:
A. 29,45 gam.
B. 33,00 gam.
C. 18,60 gam.
D. 25,90 gam.
- Câu 275 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90 %). Giá trị của m là:
A. 30 kg.
B. 21 kg.
C. 42kg
D. 10 kg.
- Câu 276 : Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Dung dịch Ca(OH)2.
B. CuO.
C. Dung dịch brom.
D. Dung dịch NaOH.
- Câu 277 : Hỗn hợp khí và hơi gồm CH3OH, C2H6, C3H8, CH3 - O - CH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,667. Đốt cháy hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 14,4 gam.
B. 15,79 gam.
C. 13,4 gam.
D. 15,168 gam.
- Câu 278 : Nguồn năng lượng nào không gây ô nhiễm môi trường ?
A. Năng lượng gió, năng lượng thủy điện và năng lượng Mặt Trời.
B. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng điện nguyên tử và năng lượng thủy điện.
C. Năng lượng Mặt Trời, năng lượng nhiệt điện và năng lượng thủy triều
D. Năng lượng hạt nhân, năng lượng thủy triều và năng lượng dầu khí.
- Câu 279 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị - amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các - amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
- Câu 280 : Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. l00ml.
B. 150 ml.
C. 200ml.
D. 300 ml
- Câu 281 : Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là:
A. 3 : 5.
B. 5 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
- Câu 282 : Cho các cân bằng hoá học:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
- Câu 283 : X là chất hữu cơ không làm đổi màu quỳ tím, tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng được với NaOH. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO.
B. CH3COOH.
C. HCOOCH3.
D. HCOOH.
- Câu 284 : Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M thu được V lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A. 0,672 lít.
B. 0,448 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,336 lít.
- Câu 285 : Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của a và m là:
A. 2,88 và 6,08gam.
B. 8,82 và 6,08 gam.
C. 88,2 và 6,08 gam.
D. 8,82 và 60,8 gam.
- Câu 286 : Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được dung dịch X có giá trị pH của X là:
A. 1.
B. 2.
C. 7.
D. 6.
- Câu 287 : Có các phát biểu sau đây:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 288 : Cho Cu dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và AgNO3, sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. Y chứa:
A. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
- Câu 289 : Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,6 gam.
B. 4,8 gam.
C. 5,2 gam.
D. 4,4 gam.
- Câu 290 : Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng dư H2O được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B đun nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với NaOH dư thấy tan 1 phần còn lại là chất rắn G. Chất rắn G là:
A. Ba.
B. Fe.
C. Al.
D. Kết quả khác.
- Câu 291 : Este X no đơn chức để lâu ngày bị thuỷ phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z. Muốn trung hoà lượng axit tạo ra từ 13,92 gam X phải dùng 15 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Để xà phòng hoá lượng este còn lại phải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nếu oxi hoá Y sẽ được một anđehit có mạch phân nhánh. Khi hoá hơi 0,4 gam Z được thể tích bằng thể tích của 0,214 gam O2. Công thức este X là:
A. CH3COOCH2CH2CH2CH3.
B. CH3COOCH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH(CH3)CH2CH3.
D. C2H5COOCH2CH(CH3)2.
- Câu 292 : Hòa tan hoàn toàn 35,1 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1,08 gam khí H2. Kim loại M là:
A. Be.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ca.
- Câu 293 : Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch AgNO3/NH3 giảm đi 76,1 gam.Hai anđehit đó là:
A. HCHO và CH3CHO.
B. HCHO và C2H5CHO.
C. HCHO và C3H7CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
- Câu 294 : Cho hỗn hợp chứa 20 gam CaCO3, FeCO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí CO2 và NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít.
B. 13,44 lít.
C. 17,92 lít.
D. 15,68 lít.
- Câu 295 : Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc - amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
A. 103.
B. 75.
C. 117.
D. 147.
- Câu 296 : Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi đến khối lượng không đổi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:
A. 1,56 gam.
B. 2,20 gam.
C. 3,12 gam.
D. 4,40gam.
- Câu 297 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but - 2 - en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít.
D. 24,9 lít.
- Câu 298 : Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và Fe3O4 trong đó oxi chiếm 26,86% về khối lượng. Hòa tan hết 41,7 gam X cần vừa đủ 1525 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 162,2 gam.
B. 64,6 gam.
C. 160,7 gam.
D. 151,4 gam.
- Câu 299 : Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, A12O3 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.
A. 77,92 gam.
B. 86,8 gam.
C. 76,34 gam.
D. 99,72 gam.
- Câu 300 : Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng của chất béo với:
A. HCl.
B. H2O.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.
- Câu 301 : Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch:
A. HCl
B. HNO3 đặc, nguội,
C. HNO3 loãng.
D. H2SO4 loãng.
- Câu 302 : Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon - 6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 303 : Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:
A. SiO2 + Mg 2MgO + Si.
B. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + CO2.
C. SiO2 + HF SiF4 + 2H2O.
D. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2.
- Câu 304 : Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì:
A. len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt.
B. len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm (-CO-NH-) trong phân tử kém bền với nhiệt.
C. len, tơ tằm, tơ nilon mềm mại.
D. len, tơ tằm, tơ nilon dễ cháy.
- Câu 305 : Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) Cr2 (SO4)3 + 3H2.
B. 2Cr + 3C12 2CrCl3.
C. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O.
D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O.
- Câu 306 : Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CH2 - COOH
B. H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH.
- Câu 307 : Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A. bán kính nguyên tử tăng dần.
B. năng lượng ion hóa tăng dần.
C. tính kim loại giảm dần.
D. độ âm điện tăng dần.
- Câu 308 : Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu:
A. vàng nhạt.
B. trắng xanh.
C. xanh lam.
D. nâu đỏ.
- Câu 309 : Chọn câu đúng?
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối A nhưng khác số proton
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối A.
- Câu 310 : Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
- Câu 311 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2 (SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
- Câu 312 : Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Dùng chất nào sau đây có thể khử được clo một cách tương đối an toàn?
A. Dung dịch NaOH loãng.
B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.
C. Dùng khí H2S.
D. Dùng khí CO2
- Câu 313 : Nhựa PE (polietilen) được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A.C2H2.
B. C2H4
C. C2H6
D. Ý kiến khác.
- Câu 314 : Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là:
A. 48 gam
B. 50 gam
C. 32 gam
D. 40 gam
- Câu 315 : Cho sơ đồ phản ứng: X C6H6 Y Anilin. X và Y lần lượt là:
A. CH4, C6H5NO2
B. C2H2, C6H5CH3
C. C6H12 (xiclohexan), C6H5CH3
D. C2H2, C6H5NO2
- Câu 316 : Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
A. Al 2O3.
B. K2O
C. CuO
D. MgO
- Câu 317 : Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
A. 373,3 lít.
B. 280,0 lít.
C. 149,3 lít.
D. 112,0 lít.
- Câu 318 : Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 45,6 gam
B. 48,3 gam
C. 36,7 gam
D. 57 gam
- Câu 319 : Đốt a gam hỗn hợp gồm buta - 1,3 - đien và isopren thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Thể tích oxi cần dùng (đktc) là:
A. 28 lít.
B. 29 lít.
C. 18 lít.
D. 27 lít.
- Câu 320 : Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau:
A. 2,5,6.
B. 2,3,5.
C. 1,3,6.
D. 2,4,6.
- Câu 321 : Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là:
A. 3,5%.
B. 3,75%.
C. 4%.
D. 5%.
- Câu 322 : Một dung dịch X chứa 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al3+, x mol Cl- và y mol . Đem cô cạn dung dịch X thu được 46,9g muối khan. Giá trị của x, y là:
A. x = y = 0,267
B. x = 0,15, y = 0,325.
C. x = 0,4, y = 0,2.
D. x = 0,2, y = 0,3.
- Câu 323 : Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, CH2 = CHCOOH) thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 1,72 gam
B. 4 gam
C. 7,44 gam
D. 3,44 gam
- Câu 324 : Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH là:
A.5
B.4
C.3
D.2
- Câu 325 : Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lít khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
- Câu 326 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 12,096 lít khí O2, thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các chất trong X là:
A. HCOOCH2 - CH = CH2 và CH3COOCH2 - CH = CH2
B. CH3COOCH2 - CH = CH2 và C2H5COOCH2 - CH = CH2
C. CH2= CHCOOCH2CH3 và CH3CH = CHCOOCH2CH3
D. CH = CHCOOCH3 và CH3CH = CHCOOCH3
- Câu 327 : Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
- Câu 328 : Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH = CH2; HCOONH4; CH3COOC(CH3) = CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2 - CH = CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là:
A.3.
B.4
C.5
D.6
- Câu 329 : Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối, 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H là 11,5. Giá trị của m là:
A. 27,96 gam
B. 29,72 gam
C. 31,08 gam
D. 36,04 gam
- Câu 330 : X là 1 amino axit có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt hết khí Z là:
A. 17,36 lít.
B. 15,68 lít.
C. 16,8 lít.
D. 17,92 lít.
- Câu 331 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
A. 0,12.
B. 0,14
C. 0,15.
D. 0,20
- Câu 332 : Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C4H8NH2COOH) và đipeptit glyxin alanin. Cho m gam X vào 100ml dung dich H2SO4 0,5M (loãng), thu đươc dung dich Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là:
A. 65,179%.
B. 54,588%.
C. 45,412%.
D. 34,821%.
- Câu 333 : Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 (mol/l). Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 (mol/l). Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là:
A. 0,0003 (mol/l.s).
B. 0,00025 (mol/l.s).
C. 0,00015 (mol/l.s).
D. 0,0002 (mol/l.s).
- Câu 334 : Hỗn hợp X chứa axit fomic, metyl axetat và etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là:
A. 17,92 gam.
B. 70,40 gam.
C. 35,20 gam.
D. 17,60 gam.
- Câu 335 : Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12 M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 0,224 lít.
B. 0,168 lít.
C. 0,280 lít.
D. 0,2 lít
- Câu 336 : Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4:1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 337 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
A. CH3CHO và HCOOCH3.
B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3.
D. CH3CHO và CH3COOCH3
- Câu 338 : Nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương lớn nhất là:
A. tràn dầu.
B. nước cống,
C. chất thải rắn.
D. quá trình sản xuất.
- Câu 339 : Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:
A. đốt thử.
B. thuỷ phân.
C. ngửi.
D. cắt.
- Câu 340 : Kim loại nào sau đây hoàn toàn không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Be.
B. Ba.
C. Ca
D. Sr
- Câu 341 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và đều làm mất màu nước brom là:
A. glucozơ, etilen, anđehit axetic, fructozơ.
B. axetilen, glucozơ, etilen, anđehit axetic.
C. axetilen, glucozơ, etilen, but - 2 - in.
D. propin, glucozơ, mantozơ, vinylaxetilen.
- Câu 342 : Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối Fe2+ người ta thường:
A. ngâm vào đó một đinh sắt.
B. cho vào đó một vài giọt dung dịch HCl.
C. mở nắp lọ đựng dung dịch.
D. cho vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng.
- Câu 343 : - amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 344 : Vàng bị lẫn tạp chất là Fe. Để thu được vàng tinh khiết, người ta có thể cho dùng lượng dư dung dịch:
A. CuSO4.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3.
D. ZnSO4.
- Câu 345 : Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. MgO.
B. CuO.
C. CaO.
D. A12O3.
- Câu 346 : Khi xà phòng hóa tripanmitin, thu được sản phẩm là:
A. C17H29COONa và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C17H33COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
- Câu 347 : Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.
- Câu 348 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
B. saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
- Câu 349 : Chất nào sau đây không lưỡng tính?
A. Cr(OH)2.
B. Cr2O3.
C. Cr(OH)3.
D. Al2O3.
- Câu 350 : Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 351 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:
A. 1s22s22p63s23p1.
B. ls22s22p64s2.
C. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s2.
- Câu 352 : Cho Ba lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3 (1); CuSO4 (2); (NH4)2SO4 (3); NaNO3 (4); MgCl2 (5); KCl (6). Trường hợp nào không tạo kết tủa?
A. 2 và 3.
B. 1 và 3.
C. 1,3 và 5.
D. 4 và 6.
- Câu 353 : Có các phát biểu về amin:
A. 1,2,5.
B. 1,2,4,5.
C. 2,4,5.
D. 1,3,4.
- Câu 354 : Một dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, a mol , 0,25 mol Mg2+ và 0,5 mol Cl-.Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 43 gam.
B. 57,95 gam.
C. 40,95 gam.
D. 25,57 gam.
- Câu 355 : Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là:
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
- Câu 356 : Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được là:
A. Al và Cu.
B. Cu, Al và Mg.
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO.
D. Cu, Fe, Al và MgO.
- Câu 357 : Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
- Câu 358 : Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là:
A. 27,84%.
B. 34,79%.
C. 20,88%.
D. 13,92%.
- Câu 359 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: ls22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X là:
A. XO2 và XH4.
B. XO3 và XH2.
C. X2O5 và XH3.
D. X2O7 và XH.
- Câu 360 : Trong hoá học vô cơ, phản ứng hoá học nào có số oxi hoá của các nguyên tố luôn không đổi?
A. Phản ứng hoá hợp.
B. Phản ứng trao đổi.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Phản ứng thế.
- Câu 361 : X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Al2(SO4)3.
A. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và BaCl2.
B. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và NaOH.
C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và Ba(OH)2.
D. Al2(SO4)3, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ba(OH)2.
- Câu 362 : Đốt cháy 0,135 mol hỗn hợp X gồm CH3CH2CHO, CH3COCH3, CH3CH2OH thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,29 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp X bằng:
A. 7,29 gam.
B. 6,16 gam.
C. 9,32 gam.
D. 8,88 gam.
- Câu 363 : Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
- Câu 364 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít
- Câu 365 : Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOH
D. CH3COOC2H5
- Câu 366 : Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH
B. HCl
C. Na2CO3
D. NaCl
- Câu 367 : Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng muối clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, M là:
A. Mn.
B. Cr.
C. Fe.
D. Al.
- Câu 368 : Nguyên tố X ở chu kì 5, nhóm VIIA. X có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s24p5
B. 4d45s2
C. 5s25p5
D. 7s27p3
- Câu 369 : Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), CH3COONH4, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 370 : Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 (loãng).
B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH.
D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
- Câu 371 : Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 là
A. Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa
B. (NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3
C. KHCO3,KCl, NH4NO3
D. CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2
- Câu 372 : Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 42,0gam.
B. 84,8 gam.
C. 42,4gam.
D. 71,2 gam.
- Câu 373 : Đưa dây Pt có tẩm NaCl vào ngọn lửa không màu thì ngọn lửa có màu gì?
A. Đỏ
B. Vàng
C. Xanh
D. Tím
- Câu 374 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là:
A.Fe2(SO4)3 và H2SO4
B. FeSO4
C. Fe2(SO4)3
D. FeSO4 và H2SO4
- Câu 375 : Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là
A. Cr2O3
B. CrO
C. Cr2O
D. Cr
- Câu 376 : Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO
B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4
D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3
- Câu 377 : Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là:
A. 18,28 gam.
B. 12,78 gam.
C. 12,58 gam
D. 12,88 gam
- Câu 378 : Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng:
A. 1; 1; 1; 1; 1; 1
B. 2; 3; 3; 4; 1; 2
C. 1; 4; 1; 2; 1; 1
D. 1; 8; 1; 2; 5; 2
- Câu 379 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2,18,9 gam H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12 gam
B. 13,5 gam.
C. 16 gam.
D. 14,72 gam
- Câu 380 : Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,0 gam.
B. 10,8 gam.
C. 8,4 gam
D. 5,6 gam
- Câu 381 : Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng kết tủa Ag thu được là:
A. 6,25 gam
B. 6,5 gam
C. 6,75 gam
D. 13,5 gam
- Câu 382 : Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO41M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là:
A. 61,32 gam.
B. 71,28 gam
C. 64,84 gam
D. 65,52 gam
- Câu 383 : Cho phản ứng: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2.
A. 0,018.
B. 0,016.
C. 0,012.
D. 0,014.
- Câu 384 : C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. H2; NaOH; dung dịch HCl
B. CO2; H2; dung dịch KMnO4
C. Dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch AgNO3/NH3
D. Dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch KMnO4
- Câu 385 : Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,3 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,6 mol.
- Câu 386 : Cho các chất có công thức cấu tạo:
A.(l) và (2)
B. (2) và (3)
C. (1) và (3)
D. Cả (1), (2) và (3)
- Câu 387 : Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được:
A. xà phòng và glixerol
B. chất giặt rửa tổng hợp và glixerol
C. muối natri của axit béo, NaCl, glixerol
D. hỗn hợp các muối và ancol
- Câu 388 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 245 gam.
B. 482,65 gam.
C. 325 gam.
D. 165 gam.
- Câu 389 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly - Ala - Gly với Gly - Ala là:
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch NaCl
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
D. dung dịch HCl
- Câu 390 : Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH
C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO
D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO
- Câu 391 : Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%.
B. 13,97%.
C. 14%.
D. 14,04%.
- Câu 392 : Đốt 7,75 gam photpho trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 100 gam NaOH 25%. Các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. NaH2PO4; Na3PO4.
B. NaOH dư; Na3PO4.
C. Na2HPO4; Na3PO4.
D. Na2HPO4; Na3PO4.
- Câu 393 : Cho 3,08 gam Fe vào 150ml dung dịch AgNO31M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 11,88 gam
B. 16,20 gam
C. 17,96 gam
D. 18,20 gam
- Câu 394 : Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây?
A. FeCl2, HCl
B. FeCl3, HCl
C. FeCl2, FeCl3, HCl
D. FeCl2, FeCl3
- Câu 395 : Khi xà phòng hoá 5,45 gam X có công thức phân tử C9H14O6 đã dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được ancol no Y và muối của một axit hữu cơ. Để trung hoà lượng xút dư sau phản ứng phải dùng hết 50 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết rằng 23 gam ancol Y khi hoá hơi có thể tích bằng thể tích của 8 gam O2 (trong cùng điều kiện). Công thức của X là:
A. (C2H5COO)2 - C3H5(OH).
B. (HCOO)3C6H11.
C. C2H5COO - C2H4 - COO - C2H4COOH.
D. (CH3COO)3C3H5.
- Câu 396 : Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là
A. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2
B. NaOH và Ba(OH)2
C. NaAlO2
D. NaOH và NaAlO2
- Câu 397 : Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzen thu được khử bằng hiđro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng X thu được là
A. 93,00 gam
B. 103,60 gam
C. 116,25 gam
D. 129,50 gam
- Câu 398 : Cho 3 gam một axit cacboxylic no đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của axit là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
- Câu 399 : Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 25%.
B. 33%.
C. 50%.
D. 75%.
- Câu 400 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là
A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2:3
D. 3:2
- Câu 401 : Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,375 gam
B. 6,75 gam
C. 13,5 gam
D. 39,47 gam
- Câu 402 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
A. 31; 46
B. 31; 44
C. 45; 46
D. 45; 44
- Câu 403 : Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH - CH2OH, CH3COOH và CH2 = CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác 0,04 mol X phản ứng cần 1,12 lít (đktc) H2, xúc tác Ni, đun nóng. Khối lượng của CH2 = CH - CH2OH là:
A. 0,58 gam
B. 0,60 gam
C. 1,12 gam
D. 1,16 gam
- Câu 404 : Cho 3,2 gam SO2 tác dụng với 6 gam NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,2
B. 6,3
C. 5,2 hoặc 6,3
D.5,2< m <6,3
- Câu 405 : Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
A. 100 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
- Câu 406 : Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 5,4 gam; 5,6 gam
B. 2,7 gam; 8,3 gam
C. 4,05 gam; 6,95 gam
D. 2,6 gam; 8,4 gam
- Câu 407 : Hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
- Câu 408 : Phản ứng nhiệt nhôm là:
A. phản ứng của nhôm với khí oxi.
B. dùng CO để khử nhôm oxit.
C. phản ứng của nhôm với các oxit kim loại.
D. phản ứng nhiệt phân Al(OH)3.
- Câu 409 : Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/ và Al2(SO4)3 b mol/. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.
A. 1,7
B. 2,3
C. 2,7
D. 3,3
- Câu 410 : Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
B. glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
D. fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
- Câu 411 : Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 160 gam
B. 140 gam
C. 120 gam
D. 100 gam
- Câu 412 : Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr.
B. Fe, Al, Ag.
C. Fe, Al, Cu.
D. Fe, Zn, Cr.
- Câu 413 : Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dung dịch NaOH.
B. giấy quỳ tím.
C. dung dịch phenolphthalein.
D. dung dịch brom.
- Câu 414 : Kim loại có trong nước thải (sản xuất pin, ắc quy, ...), khí thải của xe thường là:
A. crom.
B. asen.
C. chì.
D. kẽm
- Câu 415 : Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: , , và . Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 10,062 gam
B. 11,850 gam
C. 14,175 gam
D. 23,700 gam
- Câu 416 : Từ các đồng vị và có thể tạo ra bao nhiêu phân tử H2O có thành phần đồng vị khác nhau?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
- Câu 417 : Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc x mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 340,8 gam
B. 396,6 gam
C. 399,4 gam
D. 409,2 gam
- Câu 418 : Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 6
- Câu 419 : Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong?
A. Sủi bọt dung dịch.
B. Dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối.
C. Có kết tủa trắng sau đó tan.
D. Dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.
- Câu 420 : Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)21M, thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,12gam
B. 7,60 gam
C. 8,00 gam
D. 10,80 gam
- Câu 421 : Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
- Câu 422 : Đốt cháy 24,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba trong oxi một thời gian thu được 26,62 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y; 13,98 gam kết tủa và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho 37,92 gam phèn chua nguyên chất (KAl(SO4)2.12H2O) vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là
A. 21,76 gam
B. 23,32 gam
C. 29,52 gam
D. 32,64 gam
- Câu 423 : Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,08 mol
B. 1,20 mol
C. 1,40 mol
D. 1,60 mol
- Câu 424 : Phương trình hoá học nào sau đây sai?
A. Ba + 2HCl BaCl2 + H2.
B. Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O.
C. Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O.
D. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.
- Câu 425 : Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại:
A. đứng sau hiđro trong dãy điện hoá.
B. kiềm, kiềm thổ và nhôm.
C. đứng trước hiđro trong dãy điện hoá.
D. kiềm và nhôm.
- Câu 426 : Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron của nó là:
A. Na: 1s22s22p63s1.
B. Mg: 1s22s22p23s2.
C. F: 1s22s22p5.
D. Ne: 1s22s22p6.
- Câu 427 : Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3 và dung dịch FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch:
A. K2SO4.
B. KNO3.
C. NaNO3.
D. NaOH.
- Câu 428 : Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 26,28% và 73,72%.
B. 28,26% và 71,74%.
C. 28,74% và 71,26%.
D. 25,74% và 74,26%.
- Câu 429 : Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.
- Câu 430 : Este C4H8O2 mạch thẳng tham gia phản ứng tráng gương có tên gọi là:
A. etyl axetat.
B. iso - propyl fomiat.
C. vinyl axetat.
D. n - propyl fomiat.
- Câu 431 : Kim cương và than chì là các dạng:
A. đồng hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon.
D. đồng phân của cacbon.
- Câu 432 : Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là:
A. 26,4 gam.
B. 27,4 gam.
C. 28,4 gam.
D. 29,4 gam.
- Câu 433 : Chia hỗn hợp ankin C3H4 và C4H6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,08 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là:
A. 3,8 gam.
B. 6,4 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,8 gam.
- Câu 434 : Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ.
B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng.
D. Dạng nhôm dây.
- Câu 435 : Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó có công thức cấu tạo:
A. CH3CH(CH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2 = CHCOONH4.
D. CH2 = CH - CH2 - COONH4.
- Câu 436 : Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, X nằm ở:
A. chu kì 4, nhóm VIB
B. chu kì 4, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm VIB.
- Câu 437 : Có 4 dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt các cation trong các dung dịch trên?
A. H2SO4
B. NaCl.
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
- Câu 438 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,3 mol.
B. 0,8 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,6 mol.
- Câu 439 : Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO41M. Giá trị của V là:
A. 375 ml.
B. 600 ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
- Câu 440 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02 gam hỗn hợp X trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hòa hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 97,14%.
B. 48,71%.
C. 24,35%.
D. 12,17%.
- Câu 441 : Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH là
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOH
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
- Câu 442 : Kết tủa xuất hiện khi nhỏ nước brom vào
A. ancol etỵlic
B. benzen
C. dung dịch anilin
D. axit axetic
- Câu 443 : Polime nào sau đây có dạng phân nhánh?
A. Poli (vinyl clorua)
B. Amilopectin
C. Polietilen
D. Poli (metyl metacrylat)
- Câu 444 : Cho các chất sau: CH3 - CH2 - CHO (1), CH2 = CH- CHO (2), (CH3)2CH - CHO (3), CH2 = CH - CH2 - OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
- Câu 445 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.
A. Glixerol, glucozơ, etilen glicol, metanol, axetanđehit
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
- Câu 446 : Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng
A. NaOH và H2SO4 đặc
B. Na2CO3 và P2O5
C. H2SO4 đặc và KOH
D. NaHCO3 và P2O5
- Câu 447 : Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
A. thạch cao sống
B. thạch cao nung
C. thạch cao khan
D. thạch cao tự nhiên
- Câu 448 : Nung một lượng xác định muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra trong quá trình là:
A. 0,25 mol.
B. 1 mol.
C. 0,5 mol.
D. 1,25 mol.
- Câu 449 : Mô tả chưa chính xác về tính chất vật lí của nhôm là
A. màu trắng bạc
B. kim loại nhẹ
C. mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng
D. dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu
- Câu 450 : Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
A. tơ nilon - 6,6.
B. tơ capron.
C. tơ visco.
D. tơ tằm.
- Câu 451 : Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
- Câu 452 : Phát biểu không đúng?
A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO đều có tính chất lưỡng tính
B. Hợp chất CrO có tính khử đặc trưng còn hợp chất CrO3 có tính oxi hóa mạnh
C. CrO tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch KOH
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này sẽ chuyển thành muối cromat
- Câu 453 : Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
B. Al tác dụng với CuO nung nóng
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
- Câu 454 : Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 8,75 gam.
B. 9,75 gam.
C. 4,875 gam.
D. 7,825 gam.
- Câu 455 : Ở 20°C phản ứng aA + bB cC +dD kết thúc sau 40 phút. Nếu thực hiện phản ứng ở 50°C thì phản ứng sẽ kết thúc sau bao lâu? Biết rằng, cứ tăng thêm 10°C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 2 lần
A. 40 phút
B. 20 phút
C. 10 phút
D. 5 phút
- Câu 456 : Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,48 gam
B. 6,80 gam
C. 14,24 gam
D. 13,12 gam
- Câu 457 : Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với:
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. dung dịch Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
- Câu 458 : Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?
A. C3H6
B. C4H6
C. C5H7
D. C6H8
- Câu 459 : Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
A. 16,8 lít.
B. 39,2 lít.
C. 11,2 lít.
D. 33,6 lít.
- Câu 460 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N - CH2 - COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N - CH2 - COO - C3H7.
B. H2N - CH2 - COO - CH3.
C. H2N - CH2 - CH2 - COOH.
D. H2N - CH2 - COO - C2H5.
- Câu 461 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 462 : Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 463 : Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa nhóm chức hiđroxyl
B. protit luôn chứa nitơ
C. protit luôn là chất hữu cơ no
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn
- Câu 464 : Cho m gam Al tác dụng với V ml dung dịch H2SO41M và HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:
A. 93.
B. 70.
C. 58.
D. 46,5.
- Câu 465 : Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li và Na
B. Na và K
C. Kvà Rb
D. Rb và Cs
- Câu 466 : Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư HNO3, thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được là 1,12 lít (đktc). Giá trị m là
A. 2,8gam
B. 4,2 gam
C. 5,6 gam
D. 7,0 gam
- Câu 467 : Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng hóa chất nào sau đây
A. dung dịch FeCl3 dư
B. dung dịch AgNO3 dư
C. dung dịch HCl đặc
D. dung dịch HNO3 dư
- Câu 468 : Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
- Câu 469 : Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
- Câu 470 : Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là:
A. 0,224 lít và 3,750 gam
B. 0,112 lít và 3,750 gam
C. 0,112 lít và 3,865 gam
D. 0,224 lít và 3,865 gam
- Câu 471 : Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
A. 8,145 gam và 203,78 gam
B. 32,58 gam và 10,15 gam
C. 16,2 gam và 203,78 gam
D. 16,29 gam và 203,78 gam
- Câu 472 : X là este của axit A và ancol đơn chức B. Đun nóng 32,34 g X với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và ancol B. Đun ancol B với H2SO4 đặc thu được 12,0736 lít khí Z ở 27,3°C, 1 atm và dZ/B = 0,609. Nung Y với vôi tôi xút thu được 5,488 lít khí T duy nhất có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2(COOC2H5)2.
B. CH2(COOCH3)2.
C. (COOC2H5)2.
D. CH3 - COO - C2H5.
- Câu 473 : Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Dẻo.
B. Ánh kim.
C. Dẫn điện.
D. Độ cứng.
- Câu 474 : Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo với glixerol?
A. Dầu dừa.
B. Dầu lạc
C. Dầu vừng (mè).
D. Dầu luyn
- Câu 475 : Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là:
A. MO2.
B. M2O3.
C. MO.
D. M2O.
- Câu 476 : Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
- Câu 477 : Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì?
A. Tính khử.
B. Tính oxi hóa.
C. Vừa khử vừa oxi hóa.
D. Không thể hiện tính khử và oxi hóa.
- Câu 478 : Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm:
A. Amit - CO - NH - trong phân tử.
B. - CO - trong phân tử.
C. - NH - trong phân tử.
D. - CH(CN) - trong phân tử.
- Câu 479 : Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
B. Dung dịch NaOH đặc, đun nóng,
C. Dung dịch HNO3 đặc, đun nóng.
D. Dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
- Câu 480 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là:
A. - aminoaxit.
B. - amino axit.
C. axit cacboxylic.
D. este.
- Câu 481 : Hỗn hợp A gồm Na và Al hòa tan hết trong lượng nước dư thu được a mol H2 và còn lại dung dịch B gồm NaAlO2 và NaOH dư. B tác dụng với lượng tối đa dung dịch HCl chứa b mol HCl. Tỉ số a:b có giá trị là
A. 1: 4
B. 1 : 2
C. 1 : 3
D. 1 : 1
- Câu 482 : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối với khối lượng là:
A. 5,69 gam
B. 5,5 gam
C. 4,98 gam
D. 4,72 gam
- Câu 483 : Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm xúc tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa benzen trên là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
- Câu 484 : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam anđehit A thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Vậy công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. C2H5CHO
B. C2H4(CHO)2
C. CH3CHO
D. (CHO)2
- Câu 485 : Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu)?
A. Chất xúc tác.
B. Áp suất.
C. Nồng độ.
D. Nhiệt độ.
- Câu 486 : Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại. Hoá chất được sử dụng là:
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. 2CaSO4.H2O.
D. CaCO3.
- Câu 487 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 1,242 gam
B. 1,380 gam
C. 2,484 gam
D. 2,760 gam
- Câu 488 : Đèn xì oxi - axetilen dùng để:
A. hàn nhựa.
B. nối thuỷ tinh.
C. hàn và cắt kim loại.
D. xì sơn lên tường.
- Câu 489 : Cho 6,825 gam hỗn hợp Y gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,7 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp A là
A. 1,275 gam
B. 2,20 gam
C. 4,625 gam
D. 5,55 gam
- Câu 490 : Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím?
A. Be.
B. Ba.
C. Zn.
D. Fe.
- Câu 491 : Để tăng tính đàn hồi cho cao su người ta thêm vào hóa chất
A. C
B. S
C. Na
D. SO2
- Câu 492 : Chất nào sau đây có thể làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch
A.NaOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. Ba(NO3)2
- Câu 493 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 2,24.
B. 2,80.
C. 1,12.
D. 0,56.
- Câu 494 : Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2, thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,44 gam
B. 1,62 gam
C. 1,80 gam
D. 3,60 gam
- Câu 495 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị.
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1
D. 2 : l
- Câu 496 : Trộn 100 ml dung dịch A (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch B (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 1
B. 2
C. 12
D. 13
- Câu 497 : Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 (đktc) tạo thành là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
- Câu 498 : Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc). Kim loại M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Zn
- Câu 499 : Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48%.
B. 48,15%.
C. 51,85%.
D. 60,12%.
- Câu 500 : Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 48,6 gam
B. 58,08 gam
C. 56,97 gam
D. 65,34 gam
- Câu 501 : Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm
A. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh
B. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh
C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng
D. Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng
- Câu 502 : Nhỏ rất từ từ 250 ml dung dịch X chứa (Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,35M khuấy đều thoát ra V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị V và m là
A. 2,464 lít và 24,465 gam
B. 3,36 lít và 7,88 gam
C. 2,464 lít và 52,0,45 gam
D. 3,36 lít và 32,345 gam
- Câu 503 : Cho phương trình hóa học:
A. 1 : 3.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 2 : 9.
- Câu 504 : Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các - amino axit có công thức dạng H2N - CxHy - COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây
A. 38,80 gam
B. 42,03 gam
C. 45,20 gam
D. 48,9667 gam
- Câu 505 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:
A. CH2 = CH2.
B. (CH3)2C = C(CH3)2.
C. CH2 = C(CH3)2.
D. CH3CH = CHCH3.
- Câu 506 : Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,34 gam
B. 2,70 gam
C. 3,24 gam
D. 3,65 gam
- Câu 507 : Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với
A. 37,8 gam
B. 40,5 gam
C. 43,2 gam
D. 45,9 gam
- Câu 508 : Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng, dư; giải phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn khan không tan. Giá trị của a là
A. 7,92 gam
B. 8,64 gam
C. 9,52 gam
D. 9,76 gam
- Câu 509 : Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác, nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 58,48 gam
B. 63,88 gam
C. 64,96 gam
D. 95,2 gam
- Câu 510 : Trộn 200 ml dung dịch chứa HCl 0,01M và H2SO4 0,025M với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,015M và Ba(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,932 gam.
B. 1,398 gam.
C. 1,165 gam.
D. 1,7475 gam
- Câu 511 : Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 512 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 80%) khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thấy có 40 gam kết tủa. Lọc tách lấy kết tủa sau đó đun nóng dung dịch nước lọc, lại thấy có thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54 gam.
B. 60 gam.
C. 67,5 gam.
D. 45 gam.
- Câu 513 : Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. ls22s22p63s23p1.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. ls22s22p63s23p63d104s24p1.
D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
- Câu 514 : E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 20,55 gam.
B. 19,98 gam.
C. 20,78 gam.
D. 21,35 gam.
- Câu 515 : Nguồn nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường là:
A. xăng, dầu.
B. khí H2
C. gas
D. than đá.
- Câu 516 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:
A. NO, Cl2, H2, PH3.
B. N2O, Cl2, H2, P2H4.
C. NO2, Cl2, H2, PH3
D. NO2, HCl, H2, P2h4.
- Câu 517 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
A. 43,2gam
B. 10,8 gam
C. 64,8 gam
D. 21,6 gam
- Câu 518 : Este X được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 14,5 gam
B. 17,5 gam
C. 15,5 gam
D. 16,5 gam
- Câu 519 : Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 23,3 gam
B. 26,5 gam
C. 24,9 gam
D. 25,2 gam
- Câu 520 : Cho hỗn hợp X gồm: C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO - CH2 - CH = CH - CH2 - OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8,2 gam
B. 5,4 gam
C. 8,8 gam
D. 7,2 gam
- Câu 521 : Khí nào sau có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
A. CO2.
B. O2.
C. H2S.
D. SO2.
- Câu 522 : Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 17,22 gam.
B. 18,16 gam.
C. 19,38 gam.
D. 21,54 gam.
- Câu 523 : Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam Natri cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng 1/2 số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH = CH2.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 524 : X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí) một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 28,00 lít.
B. 26,88 lít.
C. 20,16 lít.
D. 24,64 lít.
- Câu 525 : Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là:
A. 0,102 lít
B. 0,25 lít.
C. 0,122 lít.
D. 0,204 lít.
- Câu 526 : Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,23%.
B. 50,67%.
C. 36,71%.
D. 66,67%.
- Câu 527 : Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH3) là
A. HCOOH và NaOH
B. HCOOH và CH3OH
C. HCOOH và C2H5NH2
D. CH3COONa và CH3OH
- Câu 528 : Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm theo khối lượng như sau: butan 99,40% còn lại là pentan. Nhiệt độ cháy của các chất lần lượt là 2654kJ và 3,6.106J và để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 g/ml) lên l°C cần 4,16J. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít nước nói trên từ 25°C lên 100°C là:
A. 5,55 gam.
B. 6,66 gam.
C. 6,81 gam
D. 5,81 gam
- Câu 529 : Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là:
A. anilin
B. natri hiđroxit
C. natri axetat
D. amoniac
- Câu 530 : Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp
A. Axit amino axetic
B. Caprolactam
C. Metyl metacrylat
D. Buta -1,3- dien
- Câu 531 : Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là:
A. 0,24 mol.
B. 0,28 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,32 mol.
- Câu 532 : Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2 = CH - COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
- Câu 533 : Anken X có công thức cấu tạo: CH3 - CH2 - C(CH3) = CH - CH3. Tên của X là:
A. isohexan.
B. 3 - metylpent - 3 - en.
C. 3 - metylpent - 2 - en.
D. 2 - etylbut - 2 - en.
- Câu 534 : Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3?
A. 2 - metylbut - 1 - en.
D. 3 - metylbut - 1 - en.
C. 2 - metylbut - 2 - en.
A. 3 - metylbut - 2 - en.
- Câu 535 : Etyl fomat có công thức:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
- Câu 536 : Để làm mềm một loại nước có chứa các ion , , , có thể dùng chất nào sau đây
A. NaCl
B. NaNO3
C. Na2CO3
D. BaCl2
- Câu 537 : Cho các chất sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D.5.
- Câu 538 : Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)3, HNO3
C. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
- Câu 539 : X là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hidro. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 540 : Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn. Chất rắn đó là
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe
- Câu 541 : Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quỳ tím là:
A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH.
B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH.
C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N - CH2 - COOH.
D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH.
- Câu 542 : Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thủy ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng
A. bột than
B. bột sắt
C. bột lưu huỳnh
D. cát
- Câu 543 : Trong các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu, Al. Kim loại mềm nhất là:
A. Na.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
- Câu 544 : Nguyên tử nguyên tố X có 2 electron hóa trị; nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron hóa trị. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và Y là
A. X2Y3
B. X5Y2
C. X2Y5
D. X3Y2
- Câu 545 : Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm:
A. dịch chuyển cân bằng theo phía mong muốn.
B. tăng năng lượng hoạt hóa.
C. tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
D. phản ứng tỏa nhiệt.
- Câu 546 : Để phân biệt các khí sau: CO2, CH4, C2H4, C2H2 cần dùng các hóa chất:
A. dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2, dung dịch HCl.
B. dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2.
C. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch NaOH, dung dịch Br2.
D. dung dịch Br2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Cu(OH)2/OH-.
- Câu 547 : Khi oxi hóa ancol A bằng CuO/nhiệt độ thu được anđehit, ancol A là
A. ancol bậc 1
B. ancol bậc 2
C. ancol bậc 1 hoặc ancol bậc 2
D. ancol bậc 3
- Câu 548 : Dãy các chất tác dụng với dung dịch Br2 là:
A. axit acrylic, axit fomic, anilin, phenol, stiren.
B. axit axetic, axit fomic, glucozơ, fructozơ.
C. phenol, anilin, axit axetic, benzen, hexan.
D. anilin, axit acrylic, benzen, toluen, glucozơ.
- Câu 549 : Để biến một số dầu thành mỡ rắn, mỡ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Hiđro hóa (Ni, t°)
B. Cô cạn ở t° cao
C. Làm lạnh
D. Xà phòng hóa
- Câu 550 : Các vật bằng Ag để lâu ngày trong không khí bị xám đen là do
A. bạc bị oxi hóa bởi O2 trong không khí
B. bạc tác dụng với khí H2S
C. bạc tác dụng với O2 và H2S
D. bạc tác dụng với CO2 trong không khí
- Câu 551 : Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
- Câu 552 : Cho dãy chất: C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H3, C2H2. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra từ CH3CHO bằng một phản ứng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 553 : Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 41,6 gam
B. 27,5 gam
C. 26,6 gam
D. 16,3 gam
- Câu 554 : Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là:
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 5,6 lít.
D. 3,36 lít.
- Câu 555 : Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, và Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,25 gam
B. 8,98 gam
C. 9,52 gam
D. 10,27 gam
- Câu 556 : Nhóm chứa những khí thải đều có thể xử lí bằng Ca(OH)2 dư là
A. NO2, CO2, NH3,Cl2
B. CO2, SO2, H2S, Cl2
C. CO2, C2H2, H2S, Cl2
D. HCl, CO2, C2H4, SO2
- Câu 557 : Hoà tan 1,37 gam kim loại M thuộc phân nhóm A trong bảng tuần hoàn vào 100ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X và 246,4ml khí (ở 27,3°C, 1 atm). Kim loại M là:
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Sr
- Câu 558 : Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Au, Cu, Al, Mg, Zn
C. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
- Câu 559 : Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong 800 gam dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Giá trị m là:
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 19,2 gam.
D. 25,6 gam.
- Câu 560 : Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe.
B. 3CO + CuO Cu + CO2.
C. 3CO + Al2O3 3CO2 + 2Al.
D. 2CO + O2 2CO2.
- Câu 561 : Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:
A. NH3 lỏng.
B. C2H5OH.
C. dầu hoả.
D. H2O.
- Câu 562 : Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X thu được 28,8 gam nước. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là
A. 50%, 30%, 20%.
B. 30%, 50%, 20%.
C. 50%, 25%, 25%.
D. 25%, 50%, 25%.
- Câu 563 : Cho 8 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 gam kết thủa Ag. Công thức phân tử của hai anđehit là:
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. C3H7CHO và C4H9CHO
- Câu 564 : Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X (không chứa nhóm chức khác) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. HCOOH và C3H7COOH
C. HCOOH và C2H5COOH
D. C2H5COOH và C3H7COOH
- Câu 565 : Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 3,6 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C3H7OH
B. C2H5OH và CH2 = CH - CH2 - OH
C. CH3OH và CH2 = CH - CH2 - OH
D. C2H5OH và CH3OH
- Câu 566 : Cho phản ứng: . Khi tăng nồng độ của A và B lên gấp đôi thì tốc độ của phản ứng tăng lên 16 lần. Hệ số bằng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 567 : Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,5 gam X phản ứng hết với 500ml dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 24,25 gam
B. 26,25 gam
C. 48,50 gam
D. 52,50 gam
- Câu 568 : Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 106,3 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
A. 37,5%.
B. 40,0%.
C. 42,5%.
D. 85,6%%.
- Câu 569 : Trộn 10 ml dung dịch HCl có pH = 1 vào 10 ml dung dịch NaOH có pH = 12 thu được dung dịch có pH bằng:
A. 1,347
B. 0,130
C. 3,045
D. 0,325
- Câu 570 : Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3mol Mg vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,4 mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất. Tên sản phẩm khử là
A. N2
B. NO
C. N2O
D. NO2
- Câu 571 : Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
A. 2,4 mol
B. 3,0 mol
C. 3,2 mol
D. 3,6 mol
- Câu 572 : Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 (đktc). Công thức FexOy là
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe3O4 hay FeO
- Câu 573 : Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300ml dung dịch NaHCO3 0,lM; K2CO3 0,2M vào 100ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M khuấy đều thu được V lít CO2 bay ra và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
A. 0,448 lít và 25,8 gam
B. 1,0752 lít và 20,678 gam
C. 1,0752 lít và 22,254 gam
D. 0,448 lít và 11,82 gam
- Câu 574 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 45,98%.
B. 54,54%.
C. 55,24%.
D. 64,59%.
- Câu 575 : Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Phát biểu nào sau đây đúng
A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro
B. Số nguyên tử cacbon trong (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X
C. Axit (T) chứa 2 liên kết đôi C = C trong phân tử
D. (Y) và (Z) là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau
- Câu 576 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 13 gam
B. 14 gam
C. 15 gam
D. 16 gam
- Câu 577 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,2 gam
B. 36,4 gam
C. 37,6 gam
D. 46,6 gam
- Câu 578 : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3) trong dung dịch T là
A. 4,63%.
B. 5,18%.
C. 5,48%.
D. 5,67%.
- Câu 579 : Cho sơ đồ chuyển hóa: kim loại Kim loại R có thể là:
A. Al.
B. Cr.
C. Fe.
D. Al hoặc Cr
- Câu 580 : Hiện tượng Trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào gây ra sau đây?
A. khí clo.
B. khí cacbonic.
C. khí cacbon monooxit.
D. khí hiđro clorua.
- Câu 581 : Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn(OH)2, Fe(OH)3, K2CO3, CaCO3, AlCl3. Trong dãy có bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HCl vừa tan được trong dung dịch NaOH?
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 9.
- Câu 582 : Dung dịch A là hỗn hợp gồm (H2SO4 2.10-4M và HCl 6.10-4M); dung dịch B là hỗn hợp (NaOH 3.10-4 M và Ca(OH)2 3,5.10-4M). Trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH có giá trị là:
A. 3,7.
B. 4.
C. 10.
D. 10,3.
- Câu 583 : Một ankan phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 2) thu được sản phẩm chứa 83,53 % clo về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là:
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
- Câu 584 : Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
A. HCHO
B. CH3CHO
C. (CHO)2
D. C2H5CHO
- Câu 585 : Cho m gam hỗn hợp 2 este gồm C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối và 9,6 gam ancol Y duy nhất có tỉ khối hơi so với hiđro là 16. Khối lượng của C4H8O2 trong m là:
A. 17,6 gam.
B. 13,2 gam
C. 8,8 gam
D. 4,4 gam
- Câu 586 : Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là:
A. 8,15 gam.
B. 9,65 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,55 gam
- Câu 587 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,15.
B. 2,60.
C. 5,00.
D. 6,75.
- Câu 588 : Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị khi:
A. hai ion có điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
B. hai ion có điện tích trái dấu tiến lại gần nhau tạo liên kết.
C. hai nguyên tử có độ âm điện khác nhau nhiều tiến lại gần nhau tạo liên kết.
D. mỗi nguyên tử góp chung electron để tạo ra cặp electron chung.
- Câu 589 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 16,80 gam.
B. 18,60 gam.
C. 18,96 gam.
D. 20,40 gam.
- Câu 590 : Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 7,495 gam
B. 7,945 gam
C. 4,833 gam
D. 7,459 gam
- Câu 591 : Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 0,64 gam.
B. 2,16 gam.
C. 2,80 gam.
D. 4,08 gam
- Câu 592 : Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào V ml dung dịch AlCl3 1,2M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:
A. 4,68 gam.
B. 6,24 gam
C. 7,8 gam
D. 9,36 gam
- Câu 593 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị. Giá trị của x (tính bằng mol) là:
A. 0,66.
B. 0,82.
C. 0,96.
D. 1,00.
- Câu 594 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH =13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 13.
C.. 14.
D. 15.
- Câu 595 : Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng dòng điện 0,402A trong thời gian 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,1M; 0,1M.
B. 0,1M; 0,2M.
C. 0,2M; 0,2M.
D. 0,2M; 0,1M.
- Câu 596 : Cho hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:
A. 114,95 gam.
B. 117,95 gam.
C. 121,45 gam.
D. 133,45 gam.
- Câu 597 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,26 gam.
B. 11,24 gam.
C. 12,34 gam.
D. 14,28 gam.
- Câu 598 : Hỗn hợp G gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam G với 400 ml dung dịch KOH 1M (dư) thu được dung dịch Z và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % khối lượng của X trong G là:
A. 36,44%.
B. 42,37%.
C. 45,55%.
D. 54,66%.
- Câu 599 : Amino axit X mạch hở (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -NH2 và nhóm -COOH). Biết 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Y. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào?
A. 32,04 gam.
B. 23,40 gam.
C. 8,90 gam.
D. 10,65 gam.
- Câu 600 : X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1 gam muối. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp M và MX < MY. Phần trăm khối lượng của X có trong M gần nhất với:
A. 17%.
B. 19%.
C. 12%.
D. 15%.
- Câu 601 : Vinyl axetat có công thức là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH = CH2.
- Câu 602 : Anilin có công thức là:
A. CH3COOH.
B. C6H5OH.
C. C6H5NH2.
D. CH3OH.
- Câu 603 : Cho sơ đồ sau: CH4X Y Z cao su buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. Axetilen, etanol, butađien.
B. Anđehit axetic, etanol, butađien.
C. Axetilen, vinyl axetilen, butađien.
D. Etilen, vinyl axetilen, butađien.
- Câu 604 : Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
- Câu 605 : Dẫn luồng CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe.
B. Al, Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
- Câu 606 : Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kiềm là phản ứng với:
A. Muối.
B. O2.
C. Cl2.
D. H2O.
- Câu 607 : Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là:
A. NO2.
B. N2O.
C. NH3.
D. N2.
- Câu 608 : Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2CrO + 2NaOH 2NaCrO2 + H2.
B. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3.
C. 6CrCl2 + 3Br2 4CrCl3 + 2CrBr3.
D. Cr(OH)2 + H2SO4 CrSO4 + 2H2O.
- Câu 609 : Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Fe, Cu, Ag.
B. Mg, Zn, Cu.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
- Câu 610 : Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?
A. SO2, NO2.
B. H2S, Cl2.
C. NH3, HCl.
D. CO2, SO2.
- Câu 611 : Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 13, số khối bằng 27 thì có số electron hóa trị là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 13.
- Câu 612 : Ancol (rượu) nào sau đây không tồn tại?
A. CH2 = CH - OH.
B. CH2 = CH - CH2OH.
C. CH3CH(OH)2.
D. CH2 - CH - OH và CH3CH(OH)2.
- Câu 613 : Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có tổng số hạt là 112, tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X nhiều hơn so với tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố Y là 8 hạt. X và Y lần lượt là:
A. Ca và Na.
B. Ca và Cl.
C. K và Mg.
D. Ca và Ba.
- Câu 614 : Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 615 : Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60 ml.
D. 30 ml.
- Câu 616 : Để hòa tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá của V là:
A. 0,08 lít
B. 0,16 lít.
C. 0,18 lít.
D. 0,23 lít.
- Câu 617 : Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
D. NaCl.
- Câu 618 : Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là:
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
- Câu 619 : Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 620 : Cho 0,6 mol hỗn hợp A gồm C2H2, C2H6 và H2 qua Ni nung nóng thu được 0,3 mol 1 khí duy nhất. Tỉ khối hơi của A so với H2 và % C2H2 trong A là:
A. 7,5 và 75%.
B. 7,5 và 25%.
C. 6,5 và 75%.
D. 6,5 và 25%.
- Câu 621 : Cho 1,74 gam một ankanal phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Tên gọi của ankanal là:
A. etanal.
B. metanal.
C. propanal.
D. butanal.
- Câu 622 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%
- Câu 623 : Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là:
A. metyl acrylat.
B. vinyl propionat.
C. metyl metacrylat.
D. vinyl axetat.
- Câu 624 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550.
B. 650.
C. 750.
D. 810.
- Câu 625 : Cho phương trình hóa học: SO2 + H2S ? + H2O. Chất trong dấu hỏi chấm là:
A. S.
B. SO3.
C. H2SO3.
D. H2SO4.
- Câu 626 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit adipic và hydroquinone (p - đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thu được thể tích khí CO2 (đktc) là:
A. 13,44 lít.
B. 20,16 lít.
C. 40,32 lít.
D. 49,28 lít
- Câu 627 : Hoà tan 20ml dung dịch HCl 0,05M vào 20ml dung dịch H2SO4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm thay đổi thể tích thì pH của dung dịch mới thu được là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 1,5.
- Câu 628 : Thể tích dung dịch HNO3 2M (loãng) cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,15 mol Cu là bao nhiêu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)?
A. 0,125 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,5 lít.
D. 1,0 lít.
- Câu 629 : Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO31M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,6
- Câu 630 : Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a % thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,4. Giá trị của a là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
- Câu 631 : Cho thí nghiệm về tính tan của khí NH3 như hình vẽ. Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước là:
A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu hồng.
B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh.
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.
- Câu 632 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 0,2 mol khí H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21,35 gam.
B. 35,05 gam.
C. 37,60 gam.
D. 42,70 gam.
- Câu 633 : Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. biết b - c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:
A. 30,2 gam.
B. 38,2 gam.
C. 60,4 gam
D. 74,4 gam
- Câu 634 : Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức), cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam. Đun nóng 34 gam X trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thấy tạo thành chất hữu cơ Y. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 41,6gam chất rắn, trong đó có một muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất Y phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Cho tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 85 (ở cùng điều kiện). Các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Trong Y, oxi chiếm 56,47% theo khối lượng.
C. Muối tạo thành có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm.
D. X cộng hợp brom theo tỉ lệ tối đa 1 : 2.
- Câu 635 : Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
A. 0,75 mol.
B. 1,215 mol.
C. 1,39 mol.
D. 1,475 mol.
- Câu 636 : Một hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi không có không khí. Hỗn hợp sản phẩm rắn thu được sau phản ứng trộn đều rồi chia thành hai phần. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy dư thì thu được 6,72 lít hiđro và chất rắn không tan trong NaOH có khối lượng bằng 34,783% khối lượng của phần 1. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít hiđro (các thể tích ở đktc), các phản ứng đều hoàn toàn. Khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,8 gam Al; 64,0 gam Fe2O3.
B. 27,0 gam Al; 32,0 gam Fe2O3.
C. 32,4 gam Al; 32,0 gam Fe2O3.
D. 45,0 gam Al; 80,0 gam Fe2O3.
- Câu 637 : Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO3)21M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là:
A. 11 gam
B. 12 gam
C. 14 gam
D. 16 gam
- Câu 638 : Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 không thể dùng thuốc thử là dung dịch:
A. Ca(OH)2
B. nước Br2
C. K2Cr2O7
D. KMnO4
- Câu 639 : Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH2 = CH - CN.
B. CH2 = CH - CH3.
C. H2N - [CH2]5 - COOH
D. H2N - [CH2]6 - NH2.
- Câu 640 : Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 641 : Dung dịch NaOH không tác dụng với muối nào sau đây?
A. NaHCO3.
B.Na2CO3.
C.CuSO4.
D.NaHSO4.
- Câu 642 : Nhóm chất nào gồm các chất có thể điều chế trực tiếp được nhôm oxit bằng một phản ứng:
A. AlCl3, Al(NO3)3.
B. Al, Al(OH)3.
C. Al(OH)3, Al2(SO4)3.
D. Al, AlCl3.
- Câu 643 : Quặng hematit nâu có chứa:
A. Fe2O3 .nH2O.
B. Fe2O3khan.
C. Fe3O4
D. FeCO3
- Câu 644 : Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. Zn2+
B. Al3+.
C. Cr3+.
D.Fe3+.
- Câu 645 : Điện phân dung dịch CaCl2 thì thu được khí nào ở catot?
A. Cl2.
B. H2.
C. O2.
D. HCl.
- Câu 646 : Người hút thuốc lá nhiều thường mắc bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu trong thuốc lá là:
A. becberin.
B. nicotin.
C. axit nicotinic.
D. moocphin.
- Câu 647 : Ankan có C5H15 tác dụng với clo cho 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là:
A. pentan.
B. isopentan
C. neopentan.
D. 2,2 - đimetyl propan
- Câu 648 : Một rượu no có công thức thực nghiệm (C2H5O)n vậy công thức phân tử của rượu là:
A. C6H15O3
B. C4H10O2
C. C6H14O3.
D. C4H10O
- Câu 649 : Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 650 : Cho sơ đồ chuyển hoá: GlucozơXYCH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CH3CH2OH và CH2 = CH2.
B. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
C. CH2CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CHO và CH3CH2OH.
- Câu 651 : Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69 gam hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là:
A. 80%.
B.70%.
C. 80,66%.
D. 84%.
- Câu 652 : Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam một oxit sắt trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít khí NO (đktc) duy nhất. Oxit sắt đó là:
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO và Fe3O4.
- Câu 653 : Cho các hợp kim sau: Cu - Fe (I); Zn - Fe (II); Fe - C (III); Sn - Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I,II và IV.
B. I, III và IV.
C. I,II và III.
D. II, III và IV.
- Câu 654 : Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl, AlCl3, MgCl2 ta chỉ cần dùng:
A. dung dịch HCl.
B. Na2CO3.
C. quỳ tím.
D. KOH.
- Câu 655 : Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Lọc bỏ phần chất rắn không tan thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Chất rắn Z gồm:
A. Fe2O3; MgO; CuO.
B. MgO; FeO.
C. Fe2O3; MgO.
D. Al2O3; Fe2O3; MgO.
- Câu 656 : Dẫn hỗn hợp A gồm propilen và H2 (đồng số mol) qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B với hiệu suất phản ứng 40%. Tỉ khối hơi của B so với A là:
A. 1,25
B. 1,4
C. 1,5
D. 1,6
- Câu 657 : Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic, oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit. Tỉ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trị của d là:
A. 0.9 < d < 1,2.
B. 1,5 < d < 1,8 .
C.
D.
- Câu 658 : Điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột thì thấy có hiện tượng:
A. dung dịch không màu
B. dung dịch chuyển sang màu xanh.
C. dung dịch chuyển sang màu tím.
D. dung dịch chuyển sang màu hồng.
- Câu 659 : X là một sản phẩm este hóa giữa glixerol với hai axit là axit panmitic và axit oleic. Hóa hơi 29,7 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon có trong 1 phân tử X là:
A. 35.
B. 37.
C. 52.
D. 54.
- Câu 660 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là:
A. 12,15 gam.
B. 13,50 gam.
C. 15,00 gam.
D. 30,00 gam.
- Câu 661 : Xét phản ứng: A + B C + D. Khi cho 1 mol A tác dụng với 1 mol B thì hiệu suất cực đại của phản ứng đạt 66,67%. Hệ số cân bằng của phản ứng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 8.
- Câu 662 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 8,96 lít.
- Câu 663 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Có thể phân biệt da thật và da giả (làm từ PVC) bằng cách đốt cháy và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch AgNO3/NH3.
B. Có thể phân biệt tripeptit (Ala - Gly - Val) và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu(OH)2.
C. Có thể phân biệt benzen, anilin, glucozơ bằng dung dịch nước brom.
D. Có thể phân biệt dầu mỡ động thực vật và dầu mỡ bôi trơn máy bằng dung dịch kiềm.
- Câu 664 : Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng H2O) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
A. 5 lần.
B. 8 lần.
C. 9 lần.
D. 10 lần.
- Câu 665 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH4NO3, thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 2,24 lít; 4,48 lít.
B. 4,48 lít; 4,48 lít.
C. 4,48 lít; 6,72 lít
D. 6,72 lít; 6,72 lít.
- Câu 666 : Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 42,46%.
B. 64,51%.
C. 50,64%.
D. 70,28%.
- Câu 667 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 8,96.
B. 9,84.
C. 10,08
D. 10,64
- Câu 668 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch A12(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 1,56 gam
B. 27,96 gam
C. 29,52 gam
D. 36,51 gam
- Câu 669 : Cho hai chất hữu cơ X, Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mach hở có một nhóm - COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ được sản phẩm gồm CO2 và H2O, N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 9,99 gam.
B. 87,3 gam
C. 94,5 gam
D. 107,1 gam
- Câu 670 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y lần lượt là:
A. CH3CHO, HCOOCH3.
B. CH3CHO, HCOOC2H5.
C. HCHO, CH3COOCH3
D. CH3CHO, CH3COOCH3
- Câu 671 : Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cần được m gam. Giá trị của m là:
A. 28,94 gam
B. 29,20 gam
C. 29,45 gam
D. 30,12 gam
- Câu 672 : Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với H2 là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 16,67
B. 17,80
C. 18,5
D. 20,25
- Câu 673 : Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỉ lệ số mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,72 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,83 gam
B. 104,24 gam
C. 104,26 gam
D. 110,68 gam
- Câu 674 : Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3
D. CH2 = CHCOOCH3
- Câu 675 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của X là:
A. [Ar]3d44s2
B. [Ar]3d6
C. [Ar]3d54s1
D. [Ar]3d64s2
- Câu 676 : X và Y là những nguyên tố có hợp chất khí với hidro có công thức XHa, YHa (phân tử lượng chất này gấp đôi chất kia). Oxit cao nhất có công thức X2Ob, Y2Ob (phân tử lượng khác nhau 34 đvC). X và Y là:
A. N và P
B. C và Si
C. F và Cl.
D. S và Se
- Câu 677 : Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
A. Vinyl axetilen, glucozơ, axit propionic
B. Vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic
C. Glucozơ, đimetyl axetilen, anđehit axetic
D. Vinyl axetilen, glucozơ, đimetyl axetilen
- Câu 678 : Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + Mg 2MgO + Si.
B. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + CO2
C. SiO2 + HF SiF4 + 2H2O
D. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
- Câu 679 : Trường hợp nào ion Na+ không tồn tại nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
A. NaOH tác dụng với HCl.
B. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
C. Nung nóng NaHCO3
D. Điện phân NaOH nóng chảy
- Câu 680 : Nung hỗn hợp gồm Cr2O3, Fe3O4 và Al dư thu được chất rắn A. A gồm:
A. Cr2O3, Fe, Al2O3
B. Cr, Fe, Al2O3, Al
C. Fe3O4, Cr, Al2O3
D. Cr, Fe, Al
- Câu 681 : Phản ứng nào sau đây, FeCl3không có tính oxi hoá?
A. 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2.
B. 2FeCl3 + 2 KI 2FeCl2 + 2KCl + I2.
C. 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + 2HCl + S
D. 2FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
- Câu 682 : Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
A. Cr2O3, CrO, CrO3.
B. CrO3, CrO, Cr2O3.
C. CrO, Cr2O3, CrO3.
D. CrO3, Cr2O3, CrO.
- Câu 683 : Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 684 : Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
A. các hợp chất hữu cơ
B. sự thay đổi của khí hậu
C. chất thải CFC do con người gây ra
D. chất thải CO2
- Câu 685 : Công thức tổng quát của anken là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 686 : Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3.
B. 4
C. 5
D. 6.
- Câu 687 : Nhận định nào sau đây đúng?
A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của gilxerol với axit.
- Câu 688 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ
- Câu 689 : Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là:
A. 40%.
B. 50%.
C. 84%.
D. 92%.
- Câu 690 : Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO và Fe3O4
- Câu 691 : Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt NaOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. dung dịch BaCl2
B. dung dịch Ba(OH)2.
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch NaOH
- Câu 692 : Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt:
A. dung dịch K2SO4
B. dung dịch Na2SO4
C. dung dịch CuSO4
D. đung dịch NaOH
- Câu 693 : Hỗn hợp X gồm axetilen, propen và metan. Đốt 11 gam X thu được 12,6 gam H2O và 11,2 dm3 khí CO2 (đktc). X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom. Thành phần % thể tích axetilen trong X là:
A.25%.
B.30%.
C.40%.
D.50%.
- Câu 694 : Cho 2,9 gam anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21, 6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.CH3CHO
B.HCHO
C.(CHO)2
D.CH2(CHO)2
- Câu 695 : Để tẩy uế trong bệnh viện người ta thường dùng:
A. tia phóng xạ
B. nước Gia-ven
C. khí ozon
D. clorua vôi
- Câu 696 : Cho 13,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3.
B. 4
B. 5
D. 6
- Câu 697 : Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol.
B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol.
D. 0,05 mol và 0,35 mol.
- Câu 698 : Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 14 gam
B. 18,7 gam
C. 28 gam
D. 65,5 gam
- Câu 699 : Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic hai chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ lượng muối thu được tác dụng hết với NaOH dư có mặt CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hiđrocacbon Y có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,4 mol CO2. Giá trị m là:
A. 25,0gam
B. 32,4gam
C. 33,8g
D. 61,8gam
- Câu 700 : Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học?
A. Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất.
B. Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp.
C. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
D. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit 2,6 - điamino hexanoic quỳ tím chuyển thành màu xanh.
- Câu 701 : Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được 500ml dung dịch có pH =12. Giá trị của a là:
A. 0,05M
B. 0,055M
C. 0,075M
D.0,5M
- Câu 702 : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử không có NH4NO3). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 3,21 gam
B. 3,83 gam
C. 4,45 gam
D. 5,69 gam
- Câu 703 : Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D. 20 gam
- Câu 704 : Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 705 : Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
A. 2 : 1
B. 5 : 2
C. 8 : 5
D. 3 : l
- Câu 706 : Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là:
A. 21,780 gam
B. 22,689 gam
C. 29,040 gam
D. 30,492 gam
- Câu 707 : Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 3 thì cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a : b là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : l
D. 2 : 3
- Câu 708 : Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (ở đktc)?
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít
C. 8,6 lít
D. 11,2 lít
- Câu 709 : Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 7,1% (biết số mol của hai muối tham gia phản ứng trên như nhau). M là:
A. Fe
B. Cd
C. Zn
D. Mg
- Câu 710 : Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 trong đó O chiếm 26,86% về khối lượng. Hòa tan hết 41,7 gam X cần vừa đủ 1525ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 64,6 gam
B. 160,7 gam
C. 151,4 gam
D. 162,2 gam
- Câu 711 : Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% oxi về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit kim loại này bằng CO thu được 1,68 gam M. Hòa tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,6128 lít hỗn hợp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm; 54,6°C, có tỉ khối so với H2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)2. Hòa tan G vào dung dịch KOH dư trong điều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Thể tích hỗn hợp D (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
- Câu 712 : Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức . Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra và khí T. Các chất Z & T lần lượt là
- Câu 713 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
- Câu 714 : Dăy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
- Câu 715 : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí (đktc), thu được 5,6 lít khí (đktc) và 4,5 gam . Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
- Câu 716 : Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp hai anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m +39) gam . Công thức phân tử của hai anken X và Y là
- Câu 717 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol và 0,425 mol . Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol . Công thức phân tử của X, Y là
- Câu 718 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
- Câu 719 : Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng:
- Câu 720 : Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
- Câu 721 : Trong phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử?
- Câu 722 : Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
- Câu 723 : Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là:
- Câu 724 : Phản ứng nào sau đây không đúng (trong điều kiện thích hợp)?
- Câu 725 : Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
- Câu 726 : Đun nóng một ancol (rượu) X với H2SO4 đậm đặc, ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!