Khúc xạ - phản xạ toàn phần
- Câu 1 : Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = \(\frac{4}{3}\). h = ?
A 6cm
B 5cm
C 12cm
D 7cm
- Câu 2 : Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.
A 4,8.108m/s
B 1,875.108m/s
C 4,8.108km/s
D 1,875.108km/s
- Câu 3 : Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.
A 4,04.108m/s
B 0,5.108m/s
C 0,74.108m/s
D 2,23.108m/s
- Câu 4 : Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất \(\sqrt 3 \) . Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i = ?
A \(\frac{\pi }{6}\)
B \(\frac{\pi }{4}\)
C \(\frac{\pi }{3}\)
D \(\frac{\pi }{{12}}\)
- Câu 5 : Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước là \(4cm\). Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài \(4cm\) và ở đáy dài \(8cm\). Tính chiều sâu của nước trong bình. Biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\).
A 2,5cm
B 4cm
C 6,4cm
D 7,5cm
- Câu 6 : Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\). Người này cao \(1,68m\), nhìn thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước \(1,5m\). Hỏi nếu đứng dưới hồ thì người ấy có bị ngập đầu không? Chiều cao của nước trong hồ là bao nhiêu?
A Không bị ngập đầu, \(h = 1,5m\)
B Không bị ngập đầu, \(h = 1,125m\)
C Bị ngập đầu, \(h = 2m\)
D Không ngập đầu, \(h = 0,9m\)
- Câu 7 : Một bản mặt song song có bề dày d = 10cm, chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia tới SI có góc tới 450. Khoảng cách giữa tia tới và tia ló:
A 10cm
B 7,07cm
C 3,3cm
D 4,71cm
- Câu 8 : Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n2 = 1, của thủy tinh \({n_1} = \sqrt 2 ;\alpha = {60^0}\) Giữ nguyên góc tới, đưa khối thủy tinh vào trong nước. Góc khúc xạ r = ? biết chiết suất của nước là 4/3
A 300
B 320
C 66,710
D 450
- Câu 9 : Một thợ lặn dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 600 so với đường chân trời. Độ cao thực của Mặt Trời (tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời) là bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3
A 540
B 41,80
C 48,20
D 280
- Câu 10 : Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối hình hộp chữ nhật trong suốt trong mặt phẳng hình chéo như hình, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối hộp chữ nhật? Biết \(AB = a\), \(A'B' = AD = 2a\).
A 900
B 300
C 470
D 29,20
- Câu 11 : Một bể chậu cao \(h\) chứa đầy nước, một người đặt mắt sát mặt nước nhìn xuống đáy bể thấy đáy chậu dường như cách mắt mình \(120cm\). Xác định \(h\), biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\).
A \(160cm\)
B \(140cm\)
C \(90cm\)
D \(105cm\)
- Câu 12 : Một cái chậu hình chữ nhật có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước. Một người nhìn vào điểm giữa của mặt nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc \({45^0}\) thì vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên giao tuyến của thành chậu và đáy chậu. Tính độ sâu của chậu. Cho biết chiết suất của nước là \(n = \frac{4}{3}\), chiều dài của chậu là \(30cm\).
A \(15cm\)
B \(24cm\)
C \(5,3cm\)
D \(27cm\)
- Câu 13 : Bể chứa nước có thành cao \(120cm\) và đáy phẳng dài \(160cm\). Độ cao mực nước trong bể là \(60cm\), chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\). Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể là:
A \(155,2cm\)
B \(60\sqrt 3 cm\)
C \(259,1cm\)
D \(51,25cm\)
- Câu 14 : Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 60cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hỏi người thấy cá cách mình bao xa?
A 15cm
B 60cm
C 45cm
D 105cm
- Câu 15 : Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 60cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Cá thấy người cách mình bao nhiêu?
A 140cm
B.
B 60cm
C 45cm
D 105cm
- Câu 16 : Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n = 1,5. Đặt cốc lên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong thủy tinh, cách mặt trong của đáy 0,6cm. Bề dày của đáy cốc là:
A 0,6cm
B 0,9cm
C 1,2cm
D 0,8cm
- Câu 17 : Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có bán kính R, chiết suất n = 1,5. Chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu một tia sáng SI. Biết điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu đoạn 0,5R. Tia ló ra khỏi bán cầu lệch với phương OJ một góc bằng bao nhiêu?
A 450
B 300
C 19,470
D 48,590
- Câu 18 : Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức:
A \(\tan {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
B \(\tan {i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
C \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
D \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
- Câu 19 : Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
A Benzen vào nước
B Nước vào thủy tinh flin
C Benzen vào thủy tinh flin
D Nước vào benzen
- Câu 20 : Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí . Biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\).
A 48,590
B 24,30
C 62,730
D 320
- Câu 21 : Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n =4/3.
A 16cm
B 15cm
C 26,67
D 17,64cm
- Câu 22 : Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất P
A \(n = \sqrt 3 \)
B \(n = \sqrt 2 \)
C \(n = 1,5\)
D \(n = 1,8\)
- Câu 23 : Có 3 môi trường trong suốt. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 dưới góc tới i thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 cũng dưới góc tới i thì góc khúc xạ là 450. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa môi trường 2 và 3 là:
A 320
B 300
C 450
D 600
- Câu 24 : Một đĩa tròn mỏng bằng gỗ, bán kính R = 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước có chiết suất n = 4/3. Dù đặt mắt ở đâu cũng không thấy cây kim. Chiều dài tối đa của cây kim là:
A 4,4cm
B 5cm
C 3,75cm
D 6,67cm
- Câu 25 : Một ống dẫn sáng hình trụ với lõi có chiết suất \({n_1} = 1,5\) và phần vỏ bọc ngoài có chiết suất\({n_2} = \sqrt 2 \). Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống tại điểm I với góc \(2\alpha \). Xác định \(\alpha \) nhỏ nhất để tia sáng trong chùm đều truyền được trong ống.
A \({\alpha _{\min }} = {10^0}\)
B \({\alpha _{\min }} = {30^0}\)
C \({\alpha _{\min }} = {45^0}\)
D \({\alpha _{\min }} = {60^0}\)
- Câu 26 : Một khối thủy tinh P có chiết suất \(n = 1,5\). Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là:
A 900
B 300
C 600
D 320
- Câu 27 : Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất \({n_1} = 1,5\)có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất \({n_2} = \sqrt 2 \). Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.
A \({i_{{\rm{max}}}} = {45^0}\)
B \({i_{{\rm{max}}}} = {30^0}\)
C \({i_{{\rm{max}}}} = {60^0}\)
D \({i_{{\rm{max}}}} = {90^0}\)
- Câu 28 : Một khối thủy tinh hình bán cầu tâm O bán kính R, chiết suất \(n = \sqrt 2 \) đặt trong không khí. Chiếu một chùm tia sáng song song, rộng vào toàn bộ mặt phẳng của bán cầu và vuông góc với mặt phẳng đó. Vẽ tiếp đường đi của tia sáng (1) cách O đoạn R/2. Góc lệch của tia ló ra khỏi tấm thủy tinh so với tia tới là:
A \(\Delta D = {5^0}\)
B \(\Delta D = {30^0}\)
C \(\Delta D = {45^0}\)6
D \(\Delta D = {15^0}\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất