Sử dụng máy tính bỏ túi CASIO FX 570 ES trong dòng...
- Câu 1 : Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ, gồm điện trở \(R = 190\,\,\Omega \), cuộn dây có \(L = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và điện trở trong \(r = 10\,\,\Omega \), tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\), tần số \(f\) có thể thay đổi được. Thay đổi tần số \(f\) để \({U_{AN}}\) đạt giá trị cực đại. Giá trị gần đúng của \({U_{AN\left( {\max } \right)}}\) và tần số tương ứng
A \(217,273\,\,V;\,\,57\,\,Hz\)
B \(216,91\,\,V;\,\,50\,\,Hz\)
C \(217,178\,\,V;\,\,60\,\,Hz\)
D \(219,485\,\,V;\,\,62\,\,Hz\)
- Câu 2 : Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ, gồm điện trở \(R = 90\,\,\Omega \), cuộn dây có \(L = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và điện trở trong \(r = 10\,\,\Omega \), tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\), tần số \(f\) có thể thay đổi được. Thay đổi tần số \(f\) để \({U_{AN}}\) đạt giá trị cực đại. Giá trị gần đúng của \({U_{AN\left( {\max } \right)}}\) và tần số tương ứng
A \(254,273\,\,V;\,\,47\,\,Hz\)
B \(253,91\,\,V;\,\,50\,\,Hz\)
C \(254,404\,\,V;\,\,45\,\,Hz\)
D \(291,485\,\,V;\,\,42\,\,Hz\)
- Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(120\,\,V\), tần số \(f\) (\(f\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(50\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{2}{{5\pi }}\,\,mF\). Điều chỉnh tần số thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại gần bằng
A \(180\,\,V\)
B \(150\,\,V\)
C \(170\,\,V\)
D \(210\,\,V\)
- Câu 4 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(200\,\,V\), tần số \(f\) (\(f\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(50\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{1}{{5\pi }}\,\,mF\). Điều chỉnh tần số thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại gần bằng
A \(280\,\,V\)
B \(250\,\,V\)
C \(190\,\,V\)
D \(310\,\,V\)
- Câu 5 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(220\,\,V\), tần số \(f\) (\(f\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(60\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{1}{{8\pi }}\,\,mF\). Điều chỉnh tần số thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần đạt giá trị cực đại gần bằng
A \(400\,\,V\)
B \(350\,\,V\)
C \(300\,\,V\)
D \(512\,\,V\)
- Câu 6 : Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) (\(U\) và \(\omega \) thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây và tụ điện. Biết cuộn dây có hệ số công suất \(0,8\) và tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được. Gọi \({U_d}\) và \({U_C}\) là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai đầu tụ điện. Điều chỉnh \(C\) để \(\left( {{U_d} + {U_C}} \right)\) đạt giá trị cực đại, khi đó tỉ số của cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là
A \(0,5\)
B \(0,71\)
C \(0,6\)
D \(0,8\)
- Câu 7 : Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) gồm đoạn mạch \(AM\) mắc nối tiếp với đoạn mạch \(MB\), trong đó đoạn mạch \(AM\) chứa cuộn dây có điện trở \(r = 20\,\,\Omega \), đoạn mạch \(MB\) chứa điện trở \(R = 50\,\,\Omega \) nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi. Khi \(C = {C_1} = \dfrac{{200}}{\pi }\,\,\left( {\mu F} \right)\) thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Điều chỉnh \(C = {C_2}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch \(MB\) đạt cực đại, giá trị cực đại đó xấp xỉ bằng
A \(323,6\,\,V\)
B \(262,6\,\,V\)
C \(225,8\,\,V\)
D \(283,8\,\,V\)
- Câu 8 : Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm \(L\) và điện trở \(R\) nối tiếp với tụ \(C\) với \(\left( {C{R^2} < 2L} \right)\). Thay đổi tần số góc đến giá trị \({\omega _0}\) thì điện áp hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và điện áp hai đầu đoạn mạch điện có giá trị nhỏ nhất là
A \({90^0}\)
B \(86,{67^0}\)
C \({60^0}\)
D \(70,{52^0}\)
- Câu 9 : Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm \(R\) thay đổi được, cuộn cảm có điện trở thuần \(r = 20\,\,\Omega \) và độ tự cảm \(L = \dfrac{2}{\pi }\,\,H\), tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 240\cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\). Thay đổi \(R\) thì thấy khi \(R = {R_0}\) thì công cuất tiêu thụ trên toàn mạch đạt cực đại. Khi đó, công suất tiêu thụ trên mạch có giá trị là
A \(300\,\,{\rm{W}}\)
B \(200\,\,{\rm{W}}\)
C \(143\,\,{\rm{W}}\)
D \(134\,\,{\rm{W}}\)
- Câu 10 : Đặt điện áp có biểu thức \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ. Khi điều chỉnh biến trở đến giá trị \(R = 75\,\,\Omega \) để công suất trên biến trở đạt cực đại thì các giá trị của \(r\) và \(Z\) đều nguyên. Giá trị của \(r\) và \(Z\) là
A \(r = 15\,\,\Omega ;Z = 100\,\,\Omega \)
B \(r = 21\,\,\Omega ;Z = 120\,\,\Omega \)
C \(r = 12\,\,\Omega ;Z = 157\,\,\Omega \)
D \(r = 35\,\,\Omega ;Z = 150\,\,\Omega \)
- Câu 11 : Đoạn mạch \(AB\) gồm hai đoạn \(AM\) và \(MB\) mắc nối tiếp, trong đoạn \(AM\) có một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) mắc nối tiếp với một điện trở thuần \(R\), trong đoạn \(MB\) có một điện trở thuần \(4R\) mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung \(C\). Đặt vào hai đầu \(AB\) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Thay đổi \(L\) và \(C\) sao cho cảm kháng của cuộn dây luôn gấp 5 lần dung kháng của tụ điện. Khi độ lệch pha giữa điện áp hai đầu \(AM\) so với điện áp hai đầu \(AB\) là lớn nhất thì hệ số công suất của cả mạch \(AB\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A \(0,8\)
B \(0,6\)
C \(0,5\)
D \(0,7\)
- Câu 12 : Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở \(r = 40\,\,\Omega \) và độ tự cảm \(L = 0,8\,\,H\) nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 100\sqrt {10} \cos 100t\,\,V\). Khi \(C = {C_0}\) thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó cường độ dòng điện I qua mạch là
A \(I = 2,5A\)
B \(I = 2,5\sqrt 5 \,\,A\)
C \(I = 5A\)
D \(I = 5\sqrt 5 \,\,A\)
- Câu 13 : Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 30\,\,\Omega ;\,\,L = 0,4\,\,H\), còn C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 220\cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,V\). Khi \(C = {C_0}\) thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó \({C_0}\) có giá trị gần nhất
A \(\dfrac{{160}}{\pi }\,\,\mu F\)
B \(250\,\,\mu F\)
C \(\dfrac{{250}}{\pi }\,\,\mu F\)
D \(160\,\,\mu F\)
- Câu 14 : Đặt điện áp \(u = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(R = 30\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{2}{{5\pi }}\,\,H\) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi thay đổi điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại gần nhất với giá trị
A \(100\,\,V\)
B \(120\,\,V\)
C \(250\,\,V\)
D \(200\,\,V\)
- Câu 15 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos \omega t\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có \(R = 50\sqrt 2 \,\,\Omega \), cuộn cảm thuần \(L = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và tụ điện \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Thay đổi \(\omega \) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại \({U_{L\max }}\). Giá trị của \({U_{L\max }}\) là
A \(\dfrac{{100}}{{\sqrt 7 }}\,\,V\)
B \(\dfrac{{600}}{{\sqrt 7 }}\,\,V\)
C \(\dfrac{{200}}{{\sqrt 7 }}\,\,V\)
D \(\dfrac{{400}}{{\sqrt 7 }}\,\,V\)
- Câu 16 : Cho mạch \(RLC\) mắc nối tiếp, biết \(R = 50\sqrt 3 \,\,\Omega ;C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\), độ tự cảm \(L\) thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( V \right)\). Điều chỉnh \(L\) để điện áp hiệu dụng \({U_{RL\max }}\). Khi đó \({U_{RL\max }}\) có giá trị gần giá trị nào nhất?
A \(150\,\,V\)
B \(160\,\,V\)
C \(130\,\,V\)
D \(120\,\,V\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất