455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein...
- Câu 1 : Cho m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam . Giá trị của m là:
A. 21,6
B. 11,76
C. 5,88
D. 23,52
- Câu 2 : Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam
B. 20,180 gam
C. 21,123 gam
D. 15,925 gam
- Câu 3 : Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là:
A. 43,00 gam
B. 44,00 gam
C. 11,05 gam
D. 11,15 gam
- Câu 4 : Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là:
A. CH3COOH
B. CH3CHO
C. CH3NH2
D. H2NCH2COOH
- Câu 5 : Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường?
A. Trimetylamin
B. Metylamin
C. Etylamin
D. Anilin
- Câu 6 : Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
A. Phenylamin
B. Metylamin
C. Propylamin
D. Etylamin
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
- Câu 8 : Amin nào sau đây là amin bậc một?
A. C6H5NH2
B. CH3NHCH3
C. CH3NHC2H5
D. CH3NHC6H5
- Câu 9 : X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
- Câu 10 : Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 11 : Cho 12,55 gam CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 34,60
B. 15,65
C. 30,25
D. 36,05
- Câu 12 : Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Công thức cấu tạo X là:
A. H2N(CH2)3COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH(CH3)COOH
D. H2NCH2COOH
- Câu 13 : Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 14 : Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:
A. 65
B. 45
C. 25
D. 50
- Câu 15 : Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là:
A. Propylamin
B. Isopropylamin
C. Etylamin
D. Etylmetylamin
- Câu 16 : Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một của C4H11N là:
A. 8
B. 5
C. 4
D. 1
- Câu 17 : Cho 29,4 gam một α-amino axit mạch không phân nhánh X (có một nhóm -NH2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 38,2 gam muối. Mặt khác, khi cho 29,4 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 36,7 gam muối. Tên gọi của X là:
A. alanin
B. axit aminoaxetic
C. axit glutamic
D. valin
- Câu 18 : Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
A. 4
B. 2
C. 6
D. 3
- Câu 19 : Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là:
A. anilin
B. propylamin
C. etylamin
D. metylamin
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là:
A. CH2=CHNHCH3
B. CH3CH2NHCH3
C. CH3CH2CH2NH2
D. CH2=CHCH2NH2
- Câu 21 : Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 22 : Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
A. C6H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C3H7NA
- Câu 23 : Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-[CH2]3-COOH
- Câu 24 : Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Metylamin, amoniac, natri axetat
B. Anilin, metylamin, amoniac
C. Amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit
D. Anilin, amoniac, natri hiđroxit
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là:
A. C4H9O2N
B. C2H5O2N
C. C3H7O2N
D. C3H9O2N
- Câu 26 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y(C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,92
B. 3,46
C. 2,26
D. 4,68
- Câu 27 : Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOONH4
B. H2N-C2H4COOH
C. H2NCOO-CH2CH3
D. H2NCH2COO-CH3
- Câu 28 : Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
A. C2H5NH2
B. CH3NH2
C. (CH3)2NH
D. C6H5NH2
- Câu 29 : Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là:
A. đimetylmetanamin
B. đimetylamin
C. N-etylmetanamin
D. etylmetylamin
- Câu 30 : Amin nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)3N
B. CH3NH2
C. CH3-NH-CH3
D. C6H5NH2
- Câu 31 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.
- Câu 32 : Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 33 : Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch bị dục, sau đó trong suốt
B. Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp
C. Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó bị đục
D. Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
- Câu 35 : Công thức phân tử của đimetylamin là:
A. C4H11N
B. C2H6N2
C. C2H6N
D. C2H7N
- Câu 36 : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin
B. Anilin
C. Metylamin
D. Phenol
- Câu 37 : Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
A. (c), (b), (a)
B. (b), (a), (c)
C. (c), (a), (b)
D. (a), (b), (c)
- Câu 38 : Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,550
B. 3,425
C. 4,725
D. 3,825
- Câu 39 : Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức 2 amin nào sau đây thỏa mãn:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C2H5NH2 và C4H9NH2
- Câu 41 : Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,68
B. 5,08
C. 6,25
D. 3,46
- Câu 42 : Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH-CH2CH3
B. (CH3)2CH-NH2
C. CH3CH2CH2-NH2
D. (CH3)3N
- Câu 43 : Chất nào sau đây là valin?
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. H2NCH2COOH
D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH
- Câu 44 : Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?
A. CH3CH(NH2)COONa
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH(CH3)COOH
- Câu 45 : Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 46 : Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 16,8
B. 18,6
C. 20,8
D. 20,6
- Câu 47 : Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 48 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
B. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
C. Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO–.
D. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure.
- Câu 49 : Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin, đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. CH3NH2 và C3H7NH2
C. C2H5NH2 và C3H7NH2
D. C3H7NH2 và C4H9NH2
- Câu 50 : Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH
B. FeCl3
C. HCl
D. NaOH
- Câu 51 : Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,96
B. 10,57
C. 11,05
D. 2,23
- Câu 52 : Có ba chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Để nhận biết ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaoH
B. HCl
C. Quỳ tím
D. CH3OH/HCl
- Câu 53 : Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:
A. 0,35 mol
B. 0,50 mol
C. 0,6 mol
D. 0,55 mol
- Câu 54 : Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 10,6
B. 12,2
C. 18,6
D. 16,6
- Câu 55 : Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch:
A. NaOH
B. Na2CO3
C. NaCl
D. HCl
- Câu 56 : Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2NCH2CH3
B. CH3-CHNH2CH3
C. CH3NH2
D. CH3NHCH3
- Câu 57 : Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3NHCH3
B. CH3NHC2H5
C. CH3CH2CH2NH2
D. C2H5NHC2H5
- Câu 58 : Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho . Công thức phân tử của amin đó là:
A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
D. CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2
- Câu 59 : Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử alanin là:
A. 11
B. 13
C. 12
D. 10
- Câu 60 : Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
A. glyxin
B. metylamin
C. anilin
D. vinyl axetat
- Câu 61 : Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A. Gly-Val
B. Glucozơ
C. Ala-Gly-Val
D. metylamin
- Câu 62 : Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. CH3COOH
B. C6H5NH2
C. CH3OH
D. C2H5NH2
- Câu 63 : Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 64 : Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 38,8 gam
B. 28,0 gam
C. 26,8 gam
D. 24,6 gam
- Câu 65 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 127,5 gam
B. 118,5 gam
C. 237,0 gam
D. 109,5 gam
- Câu 66 : Cho m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 35,6 gam
B. 17,8 gam
C. 53,4 gam
D. 71,2 gam
- Câu 67 : Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 320
B. 400
C. 560
D. 640
- Câu 68 : Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
- Câu 69 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 132,88
B. 223,48
C. 163,08
D. 181,2
- Câu 70 : Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazo giảm dần là:
A. (4), (2), (5), (1), (3)
B. (3), (1), (5), (2), (4)
C. (4), (1), (5), (2), (3)
D. (4), (2), (3), (1), (5)
- Câu 71 : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 90
B. 60
C. 120
D. 240
- Câu 72 : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 103,44
B. 132,00
C. 51,72
D. 88,96
- Câu 73 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 74 : Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là:
A. 4,5
B. 9,0
C. 13,5
D. 6,75
- Câu 75 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là:
A. 103,9
B. 101,74
C. 100,3
D. 96,7
- Câu 76 : Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 34,4
B. 50,8
C. 42,8
D. 38,8
- Câu 77 : Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là:
A. CH4NS
B. C2H6NS
C. CH4N2S
D. C2H2N2S
- Câu 78 : Chất có phản ứng màu biure là:
A. saccarozơ
B. anbumin (protein)
C. tinh bột
D. chất béo
- Câu 79 : Phân tử khối của peptit Ala-Gly là:
A. 164
B. 160
C. 132
D. 146
- Câu 80 : Anilin có công thức là?
A. C6H5NH2
B. H2NCH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
- Câu 81 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàntoàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8% thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 7,68
C. 6,72
D. 5,76
- Câu 82 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
C. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
D. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozo.
- Câu 83 : Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch xút
B. Nước vôi trong
C. Giấm ăn
D. Nước muối
- Câu 84 : Trung hòa 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là:
A. 0,06M
B. 0,08M
C. 0,60M
D. 0,10M
- Câu 85 : Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,84
B. 9,98
C. 9,44
D. 8,90
- Câu 86 : Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N
B. C4H11N
C. CH5N
D. C3H9N
- Câu 87 : Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2, 3,42 gam H2O và 2,24 lít CO2 (ở đktc). Công thức của X là:
A. C3H9N
B. C2H5N
C. C2H7N
D. CH5N
- Câu 88 : Cho 12 gam hỗn hợp etyl amin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 15,65
B. 16,30
C. 19,30
D. 14,80
- Câu 89 : Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là:
A. axit glutamic
B. alanin
C. valin
D. glyxin
- Câu 90 : Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo kết tủa trắng?
A. H2NCH2COOH
B. CH3NH2
C. C6H5NH2
D. C2H5COOCH3
- Câu 91 : Cho 8,82 gam axit glutamic vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5 M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 25,63
B. 21,40
C. 22,48
D. 23,56
- Câu 92 : Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Quỳ tím
C. Dung dịch HCl
D. Kim loại natri
- Câu 93 : Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y lần lượt là:
A. 4,75 và 3,5
B. 8,25 và 3,5
C. 8,25 và 1,75
D. 4,75 và 1,75
- Câu 94 : Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N(CH2)6NH2.
B. CH3NHCH3.
C. C6H5NH2.
D. CH3CH(CH3)NH2.
- Câu 95 : Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi dùng 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam.
B. 111,6 gam.
C. 55,8 gam.
D. 93,0 gam.
- Câu 96 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.
C. Các protein đều dễ tan trong nước.
D. Các amin không độc.
- Câu 97 : Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím?
A. 4
B. 5
C. 2.
D. 3
- Câu 98 : Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số cùng công thức cấu tạo của X là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
- Câu 99 : Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
A. CH3OH và NH3.
B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3.
D. C2H3OH và N2.
- Câu 100 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 101 : Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HC1 hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,60.
B. 18,85.
C. 17,25.
D. 16,90.
- Câu 102 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:
A. 35,37%.
B. 58,92%.
C. 46,94%.
D. 50,92%.
- Câu 103 : Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
A. CH3CH(NH2)COO
B. H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH2COOH
D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
- Câu 104 : Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 6,53
B. 5,06
C. 8,25
D. 7,25
- Câu 105 : Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?
A. Do cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
B. Do nhóm –NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn benzen.
C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
D. Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.
- Câu 106 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là:
A. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH
C. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH
D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
- Câu 107 : Cặp ancol và amin nào sau đây có cùng bậc?
A. (CH3)3C-OH và (CH3)3C-NH2
B. (CH3)2CH-OH và (CH3)2CH-NH2
C. C6H5CH(OH)CH3 và C6H5-NH-CH3
D. C6H5CH2-OH và CH3-NH-C2H5
- Câu 108 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
- Câu 109 : Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 110 : Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
A. 45
B. 44
C. 42
D. 43
- Câu 111 : Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?
A. CH3NHCH3: đimetylaamin
B. H2NCH(CH3)COOH: anilin
C. CH3CH2CH2NH2: propylamin
D. CH3CH(CH3)NH2: isopropylamin
- Câu 112 : Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO và không làm mất màu dung dịch Br2 có công thức cấu tạo là:
A. CH2=CHCOONH4
B. HCOONH3CH2CH3
C. CH3CH2CH2-NO2
D. H2NCH2CH2COOH
- Câu 113 : Cho các chất sau: metylamin, alanin, aniline, phenol, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 114 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,2
- Câu 115 : Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch:
A. NaOH
B. Na2CO3
C. NaCl
D. HCl
- Câu 116 : C7H9N có số đồng phân chứa nhân thơm là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 117 : Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là:
A. đimetylamin
B. etylmetylamin
C. N-etylmetanamin
D. đimetylmetanamin
- Câu 118 : Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N. Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng gương.
A. H2NCH2COOH
B. C2H5NO2
C. HCOONH3CH3
D. CH3COONH4
- Câu 119 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là:
A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
- Câu 120 : Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng:
A. HCl
B. HCl, NaOH
C. NaOH, HCl
D. HNO2
- Câu 121 : Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
- Câu 122 : Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
C. C3H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
- Câu 123 : Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. CH3COOCH2NH2
B. C2H5COONH4
C. CH3COONH3CH3
D. Cả A, B, C
- Câu 124 : Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
A. Etanol.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Metylamin.
- Câu 125 : Protein tham gia phản ứng màu biure tạo ra sản phẩm có màu?
A. Đỏ.
B. Trắng.
C. Tím.
D. Vàng.
- Câu 126 : Để rửa chai, lọ đựng anilin ta dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa bằng nước.
B. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa bằng nước.
C. Rửa bằng nước sau đó rửa bằng dung dịch NaOH.
D. Rửa bằng nước.
- Câu 127 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOC3H7.
B. H2NCH2COOC2H5.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. H2NCH2COOCH3.
- Câu 128 : Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,725.
B. 2,550.
C. 3,425.
D. 3,825.
- Câu 129 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A. 0,15.
B. 0,1.
C. 0,2.
D. 0,25.
- Câu 130 : Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3
- Câu 131 : Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Etylamin.
B. Axit glutamic.
C. Alanin.
D. Anilin.
- Câu 132 : Cho các chất:
A. X1, X2.
B. X2, X4.
C. X2, X3.
D. X2, X5.
- Câu 133 : Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (cho MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít khí oxi (đktc) thu được nước, nitơ và 2,24 lít khí cacbonic (đktc). Chất Y là:
A. etyl amin.
B. propyl amin.
C. butyl amin.
D. etylmetyl amin.
- Câu 134 : Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
A. Do nguyên tử N có độ âm lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
B. Do amin tan nhiều trong nước.
C. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
D. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
- Câu 135 : Để phản ứng vừa đủ với 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N.
B. C3H7N.
C. CH5N.
D. C3H5N.
- Câu 136 : Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3 là:
A. CH3NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < C6H5NH2
B. CH3NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < C6H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
D. C6H5NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < CH3NH2
- Câu 137 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Metylamin là chất khí có mùi khai, tương tự như amoniac.
B. Etylamin dễ tan trong nước do có tạo liên kết hidro với nước.
C. Phenol tan trong nước vì có tạo liên kết hidro với nước.
D. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết hidro giữa các phân tử ancol.
- Câu 138 : Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-amino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các a-amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là:
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
- Câu 139 : Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thu được:
A. aminoaxit.
B. lipit.
C. amin.
D. este.
- Câu 140 : Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. C6H5NH2.
D. NH3.
- Câu 141 : Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức cấu tạo của 2 amin trên là:
A. Đáp án khác.
B. CH3NH2, C2H5NH2.
C. CH3NH2, CH3NHCH3.
D. C2H5NH2, C3H7NH2.
- Câu 142 : Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 12,05.
B. 11,95.
C. 13,35.
D. 13.
- Câu 143 : Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là:
A. Metylamin, amoniac, natri axetat.
B. Amoniac, natri hiđroxit, anilin.
C. Amoniac, metylamin, anilin.
D. Natrihi đroxit, amoni clorua, metylamin.
- Câu 144 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức no, bậc một thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:
A. metylamin.
B. isopropylamin.
C. etylamin.
D. etylmetylamin.
- Câu 145 : Sắp xếp nào sau đây là đúng về tính bazơ của các chất:
A. C2H5NH2 > CH3NH2 > C6H5NH2.
B. C6H5NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2.
C. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3.
D. CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2.
- Câu 146 : Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Gly-Ala.
B. Alanin.
C. Anilin.
D. Lysin.
- Câu 147 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
- Câu 148 : Để chứng minh X có cấu tạo H2NCH2COOH là hợp chất lưỡng tính, ta cho X tác dụng với:
A. HCl, NaOH.
B. NaOH, NH3.
C. Na2CO3, HCl.
D. HNO3, CH3COOH.
- Câu 149 : Ứng dụng nào của amino axit là không đúng?
A. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
B. Aminoaxxit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
D. Một số amino axit là nguyên liệu đẻ sản xuất tơ nilon.
- Câu 150 : Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH (2), CH3NH2 (3), NH3 (4). Trật tự giảm dần lực bazơ giữa các chất là:
A. (2), (4), (3), (1).
B. (1), (4), (2), (3).
C. (2), (1), (4), (3).
D. (2), (3), (4), (1).
- Câu 151 : Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam muối. X có tên gọi là:
A. axit glutamic.
B. valin.
C. glixin.
D. alanin.
- Câu 152 : Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là:
A. 7,767%.
B. 8,738%.
C. 6,796%.
D. 6,931%.
- Câu 153 : Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là:
A. 100000 đvC.
B. 10000 đvC.
C. 20000 đvC.
D. 2000 đvC.
- Câu 154 : Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:
A. 6,720.
B. 3,542.
C. 4,326.
D. 4,424.
- Câu 155 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu đuợc dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai chất hữu cơ (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 19,7. Cô cạn dung dịch Y thu đuợc a gam muối A và b gam muối B (MA< MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào duới đây?
A. 2,83.
B. 1,23.
C. 1,65.
D. 0,80.
- Câu 156 : Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu đuợc CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc (m + 12,24) gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin, valin. Nếu thủy phân m gam E với dung dịch HCl loãng du, thu đuợc 42,38 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối luợng của peptit có khối luợng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là:
A. 43,26%.
B. 37,08%.
C. 49,40%.
D. 32,58%.
- Câu 157 : Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CH3COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3COONa.
- Câu 158 : Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh?
A. CH3COOH.
B. CH3NH2.
C. H2NCH2COOH.
D. C6H5NH2 (anilin).
- Câu 159 : Cho 17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,28.
B. 22,92.
C. 22,20.
D. 26,76.
- Câu 160 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ, thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. số đồng phân bậc một của X là:
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 161 : Cho 27,75 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được nước, một chất hữu cơ đa chức bậc 1 và hỗn hợp Y gồm các chất vô cơ. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 34,650.
B. 34,675.
C. 31,725.
D. 28,650.
- Câu 162 : X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với?
A. 14,5%.
B. 8,5%.
C. 12,5%.
D. 18,5%.
- Câu 163 : Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CH2COCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
- Câu 164 : Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
A. HCOONH4.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5NH2.
- Câu 165 : Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
A. đimetylamin.
B. benzylamin.
C. metylamin.
D. anilin.
- Câu 166 : Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do:
A. Phản ứng thủy phân của protein.
B. Phản ứng màu của protein.
C. Sự đông tụ của lipit.
D. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
- Câu 167 : Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
- Câu 168 : Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7N.
B. C4H9N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
- Câu 169 : Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 18,6
B. 20,8
C. 16,8
D. 22,6
- Câu 170 : Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,56
B. 5,34
C. 4,5
D. 3,0
- Câu 171 : Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 10,375 gam.
B. 13,15 gam.
C. 9,95 gam.
D. 10,35 gam.
- Câu 172 : Tên gọi của H2NCH2COOH là:
A. glyxin.
B. axit glutamic.
C. metylamin.
D. alanin.
- Câu 173 : Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 174 : Axit nào sau đây thuộc loại amino axit?
A. Axit axetic CH3COOH.
B. Axit stearic C17H35COOH.
C. Axit glutamic H2NC3H5(COOH)2.
D. Axit adipic C4H8(COOH)2.
- Câu 175 : Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 22,6.
B. 20,8.
C. 18,6.
D. 16,8.
- Câu 176 : Số công thức cấu tạo của amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 4.
B. 7.
C. 3.
D. 5.
- Câu 177 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể phân biệt metylamin và glyxin bằng quỳ tím.
B. Metylamin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch anilin có phản ứng với dung dịch HCl.
D. Alanin không có phản ứng với dung dịch Br2.
- Câu 178 : Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. (4), (3), (1), (2).
B. (2), (1), (3) (4).
C. (2), (4), (1), (3).
D. (4), (3), (2), (1).
- Câu 179 : Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,50.
B. 18,75.
C. 21,75.
D. 28,25.
- Câu 180 : Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là:
A. alanin.
B. glyxin.
C. valin.
D. lysin.
- Câu 181 : Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3CH2NHCH3.
B. CH3NHCH3.
C. (CH3)3N.
D. CH3NH2.
- Câu 182 : Công thức của alanin là:
A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. C2H5NH2.
- Câu 183 : Đimetylamin có công thức là:
A.(CH3)3N.
B.(CH3)2NH.
C. CH3CH2CH2NH2.
D.C2H5NH2.
- Câu 184 : Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 185 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là:
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH.
- Câu 186 : Cho m gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X, để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 0,35 mol HCl. Giá trị của m là:
A. 48,95.
B. 31,15.
C. 17,80.
D. 13,35.
- Câu 187 : Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7H8OyNz) và peptit z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
A. 13,93 %.
B. 6,97 %.
C. 9,29 %.
D. 4,64 %.
- Câu 188 : Protein tham gia phản ứng màu biure tạo thành dung dịch có màu:
A. Đỏ.
B. Vàng.
C. Trắng.
D. Tím.
- Câu 189 : Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với:
A. Giấm.
B. Cồn.
C. Nước.
D. Nước muối.
- Câu 190 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin?
A. Anilin.
B. Lysin.
C. Glyxin.
D. Valin.
- Câu 191 : Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 8.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 192 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala - Ala - Gly với Gly - Ala là:
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Cu(OH)2.
- Câu 193 : Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
A. Etanol.
B. Metylamin.
C. Hiđroclorua.
D. Glyxin.
- Câu 194 : Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,7.
B. 10,2.
C. 15,3.
D. 18,9.
- Câu 195 : Muối X có công thức phân tử CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH vừa đủ thu được 2,24 lít khí Y (đktc, chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là:
A. 6,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 8,2 gam.
D. 8,5 gam.
- Câu 196 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 13,44 lít khí CO2, 2,24 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOCH3.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOC3H7.
D. H2NCH2COOC2H5.
- Câu 197 : Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. (4), (3), (2), (1).
B. (2), (1), (3), (4).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (3), (4), (1), (2).
- Câu 198 : Peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH có tên gọi là:
A. Gly-Ala-Gly.
B. Ala-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Ala-Gly-Gly.
- Câu 199 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 13,2 gam muối Giá trị của m là:
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 8,4.
D. 7,2.
- Câu 200 : Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α-aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết:
A. Glicozit
B. Peptit
C. Amit
D. Hiđro
- Câu 201 : Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Axit glutamic
B. Amilopectin
C. Anilin
D. Glyxin
- Câu 202 : Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại:
A. Pentapepit.
B. Đipetit.
C. Tetrapeptit.
D. Tripetit.
- Câu 203 : Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là:
A. C3H7NH2, C4H9NH2
B. C2H5NH2, C3H7NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. CH3NH2, C2H5NH2
- Câu 204 : Có các dung dịch riêng biệt sau: phenylamoni doma, ClH3NCH2COOH, lysin, H2NCH2COONa, axit glutamic. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 205 : Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1:1) thu được chất nào sau đây?
A. Metyletylamin
B. Đietylamin
C. Đimetylamin
D. Etylmetylamin
- Câu 206 : Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:
A. 33,91 gam.
B. 33,48 gam.
C. 32,75 gam.
D. 30,23 gam.
- Câu 207 : Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY, Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 54.
B. 10.
C. 95.
D. 12.
- Câu 208 : Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit α-aminopropionic là:
A. 11.
B. 13.
C. 12.
D. 10.
- Câu 209 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N2, H2O và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 1.
B. 4.
C. 3
D. 2.
- Câu 210 : Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 5ml chất hữu cơ X, 1ml dung dịch NaOH 30% và 5ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là:
A. Glucozo.
B. Triolein.
C. Lòng trắng trứng.
D. Glyxin.
- Câu 211 : Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC4H8COOH.
D. H2NC3H6COOH
- Câu 212 : Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đôt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,3725 mol O2, H2O và 23,85 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
A. 25,0%.
B. 33,4%.
C. 58,4%.
D. 41,7%.
- Câu 213 : Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Giá trị của x, y và z lần lượt là:
A. 4, 3 và 1.
B. 4, 2 và 1.
C. 3, 3 và 0.
D. 3, 2 và 1.
- Câu 214 : Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 215 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 18,25) gam muối khan. Nếu chọ m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 8,8) gam muối. Giá trị của m là:
A. 43,9.
B. 44,0.
C. 58,5.
D. 58,7.
- Câu 216 : Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
A. C2H5OH.
B. CH3NH2.
C. H2NCH2COOH.
D. CH3COOH.
- Câu 217 : Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 100.
B. 50.
C. 200.
D. 150.
- Câu 218 : Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là:
A. 15,05%.
B. 18,67%.
C. 17,98%.
D. 15,73%.
- Câu 219 : Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
A. Màu vàng.
B. Màu da cam.
C. Màu đỏ.
D. Màu tím.
- Câu 220 : Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 221 : Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3.
B. C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.
C. NH3, C6H5NH2 (anilin), CH3NH2.
D. CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3.
- Câu 222 : Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
- Câu 223 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở trong đó nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ lệ mol nX : nHCl =1:1. Công thức phân tử của X là:
A. C4H11N.
B. C3H9N.
C. C3H7N.
D. C2H7N.
- Câu 224 : Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A.C6H5NH2.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
- Câu 225 : Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Phenylalanin.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.
- Câu 226 : Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm chát vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các sản phẩm đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 29,55.
B. 11.82.
C. 17,73.
D. 23,64.
- Câu 227 : Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOtN6) và Y (CnHmO6Zt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5 M chỉ thu dược dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,730.
B. 0,756.
C. 0,810.
D. 0,962.
- Câu 228 : Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 229 : Cho 3,66 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 7,31 gam.
B. 8,82 gam.
C. 8,56 gam.
D. 6,22 gam.
- Câu 230 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
A. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
B. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
- Câu 231 : Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị của x, y tương ứng là:
A. 8 và 1,5.
B. 7 và 1,0.
C. 7 và 1,5.
D. 8 và 1,0.
- Câu 232 : Đun nóng 0,12 mol aminoaxit X (H2N-R-COOH) với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 37,04 gam rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2.
B. 1.
C. 6.
D. 5.
- Câu 233 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,68.
B. 2,26.
C. 3,46.
D. 5,92.
- Câu 234 : Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là:
A. 55,18.
B. 43,72.
C. 36,78.
D. 45,08.
- Câu 235 : Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2CH2COOH (X), ta cho X tác dụng với:
A. NaOH, NH3.
B. HCl, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH.
D. Na2CO3, HCl.
- Câu 236 : Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:
A. Dung dịch NaCl.
B. Nước Br2.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HCl.
- Câu 237 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
- Câu 238 : Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là :
A. H2NCH2CH2CH2NH2
B. CH3CH2CH2NH2
C. H2NCH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
- Câu 239 : Cho sơ đồ biến hóa sau: AlaninXY. Chất Y là chất nào sau đây?
A. CH3CH(NH2)COONa.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH3Cl)COOH.
D. CH3CH(NH3Cl)COONa.
- Câu 240 : X có công thức phân tử H2NRCOOH. Cho 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác, nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng dung dịch KOH rồi đem cô cạn thì thu được 35 gam muối. Gốc R là:
A. C3H6.
B. C3H6.
C. C2H4.
D. C6H4.
- Câu 241 : X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2. Trong A: %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam. Giá trị của m là:
A. 149,00 gam.
B. 161,00 gam.
C. 143,45 gam.
D. 159,00 gam.
- Câu 242 : Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn X mol x hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 409,2.
B. 396,6.
C. 340,8.
D. 399,4.
- Câu 243 : α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 244 : Chất nào sau đây lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3.
B. CH3CONH2.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2NH2.
- Câu 245 : Thủy phân đến cùng protein thu được:
A. Các amino axit giống nhau.
B. Các α-amino axit.
C. Các chuỗi polipeptit.
D. Các amino axit khác nhau.
- Câu 246 : Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch:
A. CuSO4.
B. CH3COOH.
C. HCl.
D. NaOH.
- Câu 247 : Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là:
A. Ala-Gly.
B. Val-Gly.
C. Gly-Val.
D. Val-Ala.
- Câu 248 : Có bao nhiêu đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N?
A. 3.
B. 7.
C. 8.
D. 4.
- Câu 249 : Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng" khí A là:
A. Etylamin.
B. Anilin.
C. Amoniclorua.
D. Hiđroclorua.
- Câu 250 : Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic.
B. H2N[CH2]6NH2: hexan-l,6-điamin.
C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin.
D. CH3CH(NH2)COOH: alanin.
- Câu 251 : Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.
- Câu 252 : Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOCH3.
B. CH2CHCOONH4.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NCOOCH2CH3.
- Câu 253 : Trong các chất sau, chất nào làm amin bậc 2?
A. CH3NHCH3.
B. CH3CH(CH3)NH2.
C. H2N[CH2]6NH2.
D. C6H5NH2.
- Câu 254 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là:
A. Axit cacboxylic.
B. α-amino axit.
C. Este.
D. β-amino axit.
- Câu 255 : Công thức của alanin là:
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. ClH3NCH2COOH.
- Câu 256 : Tính bazơ của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3,C6H5NH2.
B. NH3, CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
D. CH3NH2, (CH3)2NH, NH3. C6H5NH2.
- Câu 257 : Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là:
A. 45,44.
B. 44,50.
C. 44,80.
D. 44,25.
- Câu 258 : Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z là:
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 8.
- Câu 259 : Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 56,7.
B. 57,6.
C. 54,0.
D. 55,8.
- Câu 260 : Đốt cháy hoàn toàn gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 200.
B. 50.
C. 150.
D. 100.
- Câu 261 : Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Trimetylamin.
- Câu 262 : Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2?
A. Alanin.
B. Lysin.
C. Axit glutamic.
D. Valin.
- Câu 263 : Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
A. Glucozơ.
B. Anilin.
C. Alanin.
D. Metyl amin.
- Câu 264 : Dung dịch không có màu phản ứng màu biure là:
A. Gly - Val.
B. Gly - Ala - Val - Gly.
C. Anbumin (lòng trắng trứng).
D. Gly-Ala-Val.
- Câu 265 : Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các aminoaxit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 31,9 gam.
B. 44,4 gam.
C. 73,6 gam.
D. 71,8 gam.
- Câu 266 : Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl IM, thu đuợc dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 37,59.
B. 29,19.
C. 36,87.
D. 31,27.
- Câu 267 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly- Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là:
A. Ala và Val.
B. Gly và Gly.
C. Ala và Gly.
D. Gly và Val.
- Câu 268 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 2,54.
B. 3,46.
C. 2,26.
D. 2,40.
- Câu 269 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là:
A. 16,464.
B. 16,686.
C. 16,576.
D. 17,472.
- Câu 270 : Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là:
A. Valin.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Lysin.
- Câu 271 : Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 200.
B. 100.
C. 150.
D. 50.
- Câu 272 : Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo X là:
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
- Câu 273 : Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
- Câu 274 : Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau:
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, alinin.
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
- Câu 275 : Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 28.
B. 34.
C. 32.
D. 18.
- Câu 276 : Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X là:
A. H2NCH2COOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3NH2.
- Câu 277 : Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được:
A. Amin.
B. Lipt.
C. Este.
D. Amino axit.
- Câu 278 : Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 279 : Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch (X) có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là:
A. 1,36M.
B. 1,5M.
C. 1,25M.
D. 1,3M.
- Câu 280 : X là axit cacboxylic, Y là amin đều no, đơn chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 0,5 mol hỗn hợp E chứa X và Y thu được N2, 0,7 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Măṭ khác 0,5 mol E tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl a mol/l. Công thức phân tử của Y và giá trị của a lần lượt là:
A. CH5N và 2,6.
B. C4H11N và 2/3.
C. C3H9N và 13/3.
D. CH5N và 2,4.
- Câu 281 : Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (đều tạo bởi glyxin và axit glutamic) với 850 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 95,15 gam muối khan. Khối lượng của 0,1 mol X là:
A. 35,3 gam.
B. 33,5 gam.
C. 31,7 gam.
D. 37,1 gam.
- Câu 282 : Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Lysin.
D. Axit glutamic.
- Câu 283 : Cho 0,1 mol chất X (có công thức phân tử C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol KOH đun nóng, thu được một chất làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 23,1.
B. 23,9.
C. 19,1.
D. 29,5.
- Câu 284 : Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2N được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2,thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 14,87%.
B. 56,86%.
C. 24,45%.
D. 37,23%.
- Câu 285 : Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
A. H2N(CH2)6NH2.
B. CH3NHCH3.
C. C6H5NH2.
D. CH3CH(CH3)NH2.
- Câu 286 : Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam.
B. 111,6 gam.
C. 55,8 gam.
D. 93,0 gam.
- Câu 287 : Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 288 : Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin (có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
- Câu 289 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam một chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 290 : Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,6.
B. 18,85.
C. 17,25.
D. 16,9.
- Câu 291 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lư ợng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ , thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:
A. 35,37%.
B. 58,92%.
C. 46,94%.
D. 50,92%.
- Câu 292 : Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp phức?
A. CH3COOH.
B. HO-CH2-CH2-OH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. HCHO.
- Câu 293 : Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. CH3NHCH3.
B. C2H5NH2.
C. CH3NH2.
D. (CH3)3N.
- Câu 294 : Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 295 : Cho 17,8 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 23,2.
B. 24,1.
C. 24,7.
D. 25,1.
- Câu 296 : Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 14,97.
B. 14,16.
C. 13,35.
D. 11,76.
- Câu 297 : Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là:
A. 11,64.
B. 13,32.
C. 7,76.
D. 8,88.
- Câu 298 : Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối: Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm về khối lượng muối của Val trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,3%.
B. 18,0%.
C. 24,3%.
D. 31,4%.
- Câu 299 : Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly-Gly.
B. Ala-Ala-Gly-Gly.
C. Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Gly.
- Câu 300 : Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Amoniac, etylamin, anilin.
B. Etylamin, anilin, amoniac.
C. Anilin, metylamin, amoniac.
D. Anilin, amoniac, metylamin.
- Câu 301 : Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 28,89.
B. 17,19.
C. 31,31.
D. 29,69.
- Câu 302 : Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dd NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dd thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 9.
B. 20.
C. 18.
D. 10.
- Câu 303 : Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với:
A. 2,60.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 0,50.
- Câu 304 : Chất hữu cơ X là một muối axit, công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần rắn thu được chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên là:
A. 4.
B. 2.
C. 8.
D. 3.
- Câu 305 : Số đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 306 : Alanin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng:
A. 103.
B. 117.
C. 75.
D. 89.
- Câu 307 : Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Anilin, aminiac, natri hiđroxit.
B. Metyl amin, amoniac, natri axetat.
C. Anilin, metyl amin, amoniac.
D. Amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
- Câu 308 : Cho amol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:
A. 0,80.
B. 0,40.
C. 0,20.
D. 0,325.
- Câu 309 : Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở X, Y, T có tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (A, B đều là các amino axit đã học có công thức dạng H2NCnH2nCOOH). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, T là 16. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7.
B. 0,8.
C. 0,5.
D. 0,6.
- Câu 310 : Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 311 : Metylamin không phản ứng với:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch H2SO4.
C. O2(to).
D. H2(xúc tác Ni, to).
- Câu 312 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa nitơ?
A. Chất béo
B. Xenlulozơ
C. Tinh bột
D. Protein
- Câu 313 : Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N[CH2]2COOH.
B. H2N[CH2]4COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2N[CH2]3COOH.
- Câu 314 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp, thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. Công thức của 2 amin lần lượt là:
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. C4H9NH2 và C5H11NH2.
C. CH3NH2 và C2H5NH2.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
- Câu 315 : Cho A là một amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 mL dung dịch NaOH 0,2M . Công thức của A có dạng:
A. (H2N)2RCOOH.
B. C6H5CH(NH2)COOH.
C. H2NR(COOH)2.
D. CH3CH(NH2)COOH.
- Câu 316 : Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chưa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng 1 lượng O2 vừa đủ thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 11,30 gam.
B. 12,35 gam.
C. 12,65 gam.
D. 14,75gam.
- Câu 317 : Hỗn hợp X chứa chất (C5H16O3N2) và chất (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E ( MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 8,04 gam.
B. 3,18 gam.
C. 4,24 gam.
D. 5,36 gam.
- Câu 318 : Cho dãy các chất: Tinh bột, protein, vinylfomat, anilin và mantozơ. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
A. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. Có 1 chất làm mất màu nước brom.
D. Có 2 chất có tính lưỡng tính.
- Câu 319 : Số đồng phân cấu tạo của amin bậc I có cùng công thức C3H9N là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 320 : Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:
A. Phản ứng màu của protein.
B. Phản ứng thủy phân của protein.
C. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
D. Sự đông tụ của lipit.
- Câu 321 : Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với:
A. Nước.
B. Cồn.
C. Giấm.
D. Nước muối.
- Câu 322 : Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg . Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe)?
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
- Câu 323 : Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2 , thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tỉ lệ a : b là:
A. 8 : 9.
B. 8 : 11.
C. 3 : 1.
D. 4 : 3.
- Câu 324 : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.
B. Etylamin, phenylamin, amoniac.
C. Etylamin, amoniac, phenylamin.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
- Câu 325 : Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 326 : Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
- Câu 327 : Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n – 12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là:
A. 37,76 gam.
B. 41,90 gam.
C. 43,80 gam.
D. 49,50 gam.
- Câu 328 : Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:
A. 10,687%.
B. 10,526%.
C. 11,966%.
D. 9,524%.
- Câu 329 : Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 4,24.
B. 3,18.
C. 5,36.
D. 8,04.
- Câu 330 : Chất khí ở điều kiện thường là:
A. Ancol metylic.
B. Metylamin.
C. Anilin.
D. Glixin.
- Câu 331 : Công thức phân tử của glyxin là:
A. C2H7O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C3H9O2N
- Câu 332 : Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là:
A. Gly-Gly
B. Vinyl axetat
C. Triolein
D. Gly-Ala
- Câu 333 : Số đồng phân amino axit của C3H7O2N là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 334 : Chất X có công thức C3H9O2N, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm, có tỷ khối so với H2 nhỏ hơn 16. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 335 : Đun nóng 8,76 gam Gly–Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 36,96.
B. 37,01.
C. 37,02.
D. 36,90.
- Câu 336 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa làm mất màu dung dịch brom?
A. Ancol benzylic
B. Anilin
C. Phenol
D. Alanin
- Câu 337 : Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,08
B. 4,68
C. 6,25
D. 3,46
- Câu 338 : Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%
B. 64,63%
C. 69,05%
D. 44,08%
- Câu 339 : Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là:
A. Anilin, metylamin, lysin.
B. Alanin, metylamin, valin.
C. Glyxin, valin, metylamin.
D. Metylamin, lysin, etylamin.
- Câu 340 : Chất hữu cơ X có số công thức phân tử C3H9O2N vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 341 : Cho X là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2, 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tên thay thế của Y là:
A. Axit 2-aminoetanoic.
B. Axit 2-aminopropanoic.
C. Axit aminoaxetic.
D. Axit α-aminopropionic.
- Câu 342 : Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z este của α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50%.
B. 56%.
C. 33%.
D. 40%.
- Câu 343 : Cho dãy chuyển hóa : Glysin X1X2. Vậy X2 là:
A. ClH3NCH2COONa
B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOH
- Câu 344 : Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,82
B. 10,18
C. 11,04
D. 12,6
- Câu 345 : Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure:
A. Ala-Gly-Gly.
B. Ala-Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Ala-Gly-Gly.
D. Gly-Gly
- Câu 346 : Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là:
A. 2 : 3
B. 3 : 7
C. 7 : 3
D. 3 : 2
- Câu 347 : Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,31 gam
B. 11,77 gam
C. 14,53 gam
D. 7,31 gam
- Câu 348 : Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 349 : Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,68.
B. 13,56.
C. 10,45.
D. 9,00.
- Câu 350 : Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15,225.
B. 13,775.
C. 11,215.
D. 16,335.
- Câu 351 : Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 11,99.
B. 80,59.
C. 71,94.
D. 59,95.
- Câu 352 : Anilin không tác dụng với:
A. Nước brom
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch HNO2
- Câu 353 : Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, clo chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 354 : Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,12.
B. 2,97
C. 3,36
D. 2,76.
- Câu 355 : Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15,225.
B. 13,775.
C. 11,215.
D. 16,335.
- Câu 356 : Alanin có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
- Câu 357 : Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X thuộc loại tetrapeptit.
B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.
C. X chứa 4 liên kết peptit.
D. X chứa 3 liên kết peptit.
- Câu 358 : Trong các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất:
A. (C6H5)2NH.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.
D. NH3.
- Câu 359 : X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 9,1.
B. 9,7.
C. 9,5.
D. 10,0
- Câu 360 : Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Valin.
B. Glyxin.
C. Lysin.
D. Alanin.
- Câu 361 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N.
B. C3H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
- Câu 362 : Cho dãy các chất: CH3NH2 (1), NH3 (2), C6H5NH2 (3), CH3NHCH3 (4), NaOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (5), (4), (1), (2), (3).
C. (5), (4), (3), (2), (1).
D. (5), (4), (2), (1), (3).
- Câu 363 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau:
A. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
B. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
- Câu 364 : Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 45,54.
B. 44,45.
C. 42,245.
D. 40,125.
- Câu 365 : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm peptit X (C9H17O4N3) và peptit Y (C11H20O5N4) cần dùng 320ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Cho các nhận định sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 366 : Công thức của amin bậc 2 là:
A. CH3CH2NH2.
B. CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NHCH2CH3.
D. (CH3)2NC2H5.
- Câu 367 : Hợp chất nào sau đây là este của amino axit?
A. H2NCH2COONH3CH3.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NCH2CONHCH2COOH.
D. H2NCH2COOCH3.
- Câu 368 : Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C10H25N3O6 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp (H) chứa 3 muối khan (trong đó có muối kali của lysin) và 5,27 gam một khí hữu cơ duy nhất. Khối lượng (gam) muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với:
A. 31.
B. 17.
C. 14.
D. 35.
- Câu 369 : X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được tạo bởi các α-aminoaxit có dạng H2NCnH2nCOOH ; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,14 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 57,04g. Mặt khác cho hỗn hợp (H) trên tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 38,16.
B. 46,00.
C. 40,08.
D. 44,56.
- Câu 370 : Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. CH5N.
B. C3H9N.
C. C2H7N.
D. C4H11N.
- Câu 371 : Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam đimetylamin trong một lượng vừa đủ oxi, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch KOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thoát ra V lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 1,68.
C. 3,36.
D. 1,12.
- Câu 372 : Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 373 : Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Lysin.
D. Glyxin.
- Câu 374 : A là chất hữu cơ không tác dụng với kali. Thủy phân A trong dung dịch KOH chỉ tạo muối của α– amino axit X (mạch không nhánh, chứa 1 nhóm amino, 2 nhóm cacboxyl) và 1 ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 200 ml dung dịch KOH 1M rồi đem cô cạn được 6,9 gam một ancol B và 19,525 gam chất rắn. Đun 6,9 gam B với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít olefin (ở đktc). Phân tử khối của A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 198.
B. 212.
C. 208.
D. 204.
- Câu 375 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lẹ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là:
A. CH5N, C2H7N, C3H9N.
B. C3H7N, C4H9N, C5H11N.
C. C3H8N, C4H11N, C5H13N.
D. C2H7N, C3H9N, C4H11N.
- Câu 376 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1: 5) và dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,488.
B. 4,152.
C. 4,800.
D. 4,632.
- Câu 377 : Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 24
B. 21
C. 26
D. 32
- Câu 378 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:
A. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
C. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
- Câu 379 : Cặp dung dịch nào sau đây đều làm qùy tím hóa xanh?
A. Alanin, axit glutamic.
B. Lysin, metylamin.
C. Glyxin, lysin.
D. Anilin, lysin.
- Câu 380 : Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?
A. Nước brom.
B. Dung dịch HCl.
C. O2, t0.
D. Dung dịch NaOH.
- Câu 381 : Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên phản ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 32,58 gam.
B. 38,04 gam.
C. 38,58 gam.
D. 36,90 gam.
- Câu 382 : Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 383 : Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3và 1,50 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:
A. 45,79%.
B. 57,24%.
C. 65,05%.
D. 56,98%.
- Câu 384 : Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl x M, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 1,0.
B. 1,4.
C. 2,0.
D. 0,5.
- Câu 385 : Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, C2H5NH2. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là:
A. CH3NH2.
B. NH3.
C. C2H5NH2.
D. C6H5NH2.
- Câu 386 : Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α-amino axit?
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 387 : Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 0,85 gam.
B. 8,10 gam.
C. 8,15 gam.
D. 7,65 gam.
- Câu 388 : Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 17,83.
B. 13,87.
C. 19,80.
D. 17,47.
- Câu 389 : Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY = 1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 14,46.
B. 16,46.
C. 15,56.
D. 14,36.
- Câu 390 : Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là:
A. 57,2.
B. 82,1.
C. 60,9.
D. 60,9.
- Câu 391 : Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 18,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 23,54 gam
B. 20,62 gam
C. 29,06 gam
D. 14,62 gam
- Câu 392 : Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì:
A. Có kết tủa màu trắng xuất hiện.
B. Không có hiện tượng gì.
C. Có kết tủa màu vàng xuất hiện.
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím do phản ứng màu biure.
- Câu 393 : Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng:
A. Cu(OH)2/OH–.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch NaOH.
- Câu 394 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
- Câu 395 : Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3NH2.
- Câu 396 : Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là
A. Lysin.
B. Glysin.
C. Axit α-aminoaxetic.
D. Alanin.
- Câu 397 : Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 42,5 gam.
B. 21,7 gam.
C. 20,3 gam.
D. 48,7 gam.
- Câu 398 : Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ:
A. Cl2.
B. O2.
C. HCl.
D. CuO.
- Câu 399 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 400 : Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 401 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2 . Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 402 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 14,20.
B. 16,36.
C. 14,56.
D. 18,2.
- Câu 403 : X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
A. 45,2%
B. 29,8%
C. 34,1%
D. 27,1%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein