Phương trình dao động đầy đủ và chi tiết nhất

Công thức tính công suất lực đàn hồi

Công suất của lực đàn hồi lớn nhất được tính theo công thức sau:                P{đhmax}=dfrac{3 sqrt{3}}{4}k A^2 omega=dfrac{3 sqrt{3}}{2}W omega      Dấu = xảy ra khi  x=dfrac{A}{2}  

Công thức tính công suất lực phục hồi

Công suất của lực phục hồi lớn nhất được tính theo công thức sau:              P{hpmax}=dfrac{1} {2}kA^2 omega=W omega        Dấu = xảy ra khi x=pm dfrac{A}{sqrt{2}}  

Công thức tính tốc độ trung bình

Tốc độ trung bình được tính theo công thức sau:             v{TB}=dfrac{2v{max}} {pi}=dfrac{4A} {T}=dfrac{x2x1} {Delta t}

Khoảng cách lớn nhất giữa 2 vật

Khoảng cách lớn nhất giữa 2 vật được tính theo công thức sau:                              x=begin{vmatrix}x1x2end{vmatrix}

Phương trình dao động

+ Li độ: x=A cosomega t+ varphi + Vận tốc: v=omega Asinomega t+varphi + Gia tốc: a=omega^2 x =omega^2A cosomega t+varphi

Phương trình dao động cơ bản môn vật lý học sinh không nên bỏ qua

Phương trình dao động: x = A cos omega t+ varphi

Quãng đường

Nếu Delta t < dfrac{T} {2} Rightarrow left{begin{matrix} S{max}=2A sin dfrac {Delta varphi} {2}& S{min}=2A1 cos dfrac {Delta varphi} {2}& end{matrix}right.   Nếu Delta t=kdfrac {T} {2} + Delta t Rightarrowleft{begin{matrix} S{max}=k2A+2Asin dfrac {Delta varphi}

Tần số góc

Ta có công thức tần số góc như sau: omega=dfrac{2 pi} {T}=2pi f=dfrac{a{max}} {v{max}}=sqrt{dfrac{v2^2v1^2} {x1^2x2^2}} =sqrt{dfrac{a2^2a1^2} {v1^2v2^2}} A=dfrac{v{max}^2} {a{max}}=sqrt{dfrac{v1^2x2^2v2^2x1^2} {v1^2v2^2}}

Bài liên quan