Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: {2 over {125}} = 0,016;,,,{3 over {11}} = 0,left {27} right. BÀI 2: 0,324left {1345} right = {{3241345 324} over {9999000}} = {{3241021} over {9999000}}. BÀI 3:   a Ta có: 0,left {13} right = {{13} over {99}};,,,,1,left {86} right = {{185} over {99}}. Vậy 0,left

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: {2 over {125}} = 0,016;,,,{3 over {11}} = 0,left {27} right. BÀI 2: 0,324left {1345} right = {{3241345 324} over {9999000}} = {{3241021} over {9999000}}. BÀI 3:   a Ta có: 0,left {13} right = {{13} over {99}};,,,,1,left {86} right = {{185} over {99}}. Vậy 0,left

Giải bài 65 trang 34 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

 Các phân số đã cho viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì các mẫu của chúng không có ước nguyên tố khác 2 và 5 :  8 = 2^3 ; 5;20;= 2^2.5;125=5^3 Ta có : dfrac{3}{8} = 0,375                                      dfrac{7}{5}= 1,4 dfrac{13}{20} = 0,65                                   

Giải bài 66 trang 34 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

 Các phân số đã cho viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì chúng tối giản và các mẫu của chúng có ước nguyên tố khác 2 và 5 :   6 = 2.3; 11; 9 = 3^2; 18 = 2.3^2 Ta có : dfrac{1}{6} = 0,16; dfrac{5}{11} = 0,45; dfrac{4}{9} = 0,4; dfrac{7}{18} = 0,38

Giải bài 67 trang 34 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Có thể điền được ba số : 2; 3; 5

Giải bài 68 trang 34 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là :    dfrac{5}{8}; dfrac{3}{20}; dfrac{14}{35} Vì các mẫu của chúng không có ước nguyên tố khác 2 và 5 S = 2^3  ;  20 = 2^2.5  ; dfrac{14}{35}=dfrac{2}{5} Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là :      d

Giải bài 69 trang 34 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a 8,5 : 3 = 2,83 b 18,7 : 6 = 3,116 c 58 : 11 = 5,27 d 14,2 : 3,33 = 4,246

Giải bài 70 trang 35 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a 0,32 = dfrac{32}{100} = dfrac{8}{25}                             b 0,124= dfrac{124}{1000} = dfrac{31}{250} c1,28 = dfrac{128}{100} =dfrac{32}{25}                               d 3,12 = dfrac{312}{100} =dfrac{78}{25}

Giải bài 71 trang 35 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

dfrac{1}{99} = 0,01                               dfrac{1}{999}= 0,001

Giải bài 72 trang 35 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Áp dụng quy tắc viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số ta có : 0,31 = dfrac{31}{99}; 0,13 = dfrac{3133}{990} = dfrac{310}{990} = dfrac{31}{99} Vậy 0,31 = 0,313

Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 33 Toán 7 Tập 1

Ta có : Xét mẫu số của các phân số đã cho 4 = 22 ; 6 = 2.3 ; 50 = 52.2 ; 125 = 53 ; 45 = 32.5 ; 14 = 2.7 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là : {1 over 4};,,{{13} over {50}};,,{{ 17} over {125}} Vì mẫu của chúng không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Phân số viết được dưới dạn

Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 33 Toán 7 Tập 1

Ta có : Xét mẫu số của các phân số đã cho 4 = 22 ; 6 = 2.3 ; 50 = 52.2 ; 125 = 53 ; 45 = 32.5 ; 14 = 2.7 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là : {1 over 4};,,{{13} over {50}};,,{{ 17} over {125}} Vì mẫu của chúng không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Phân số viết được dưới dạn

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!