Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien - Hóa lớp 11
Bài 1 trang 137 - Sách giáo khoa Hóa 11
a CH2=CH2+Br2 rightarrow CH2BrCH2Br b 3CH2=CHCH3+2KMnO4+4H2O rightarrow 3CH2CHCH3+2MnO2+2KOH overset{|}{OH} overset{|}{OH}
Bài 1 trang 137 SGK Hóa học 11
a Chỉ có etien phản ứng với dd nước brom b kết tủa màu nâu đen là MnO2 LỜI GIẢI CHI TIẾT a C2H4 + Br2 → C2H4Br2 b 3CH2=CHCH3 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OHCHOHCH3 + 2MnO2↓ + 2KOH
Bài 2 trang 138 - Sách giáo khoa Hóa 11
Lấy ra một ít khí ở mỗi bình ra 3 mẫu để thử. Nhận ra etilen nhờ dấu hiệu phai màu đỏ của dung dịch brom: CH2=CH2+Br2 rightarrow CH2BrCH2Br Nhận ra CO2 nhờ dung dịch nước vôi trong dư: CO2+CaOH2 rightarrow CaCO3 downarrow + H2O Còn lại là metan.
Bài 2 trang 138 SGK Hóa học 11
metan thuộc dãy ankan, etilen thuộc dãy anken, cacbonic thuộc hợp chất vô cơ => dựa vào các phản ứng hóa học đặc trưng của các chất này để chọn chất phân biệt chúng Gợi ý: dùng dd nước brom và dd nước vôi trong. LỜI GIẢI CHI TIẾT Dẫn 3 khí qua dd nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi tròng là
Bài 3 trang 138 - Sách giáo khoa Hóa 11
2CH4 xrightarrow[]{1500^0C} C2H2 + 3H2 C2H2 + H2 xrightarrow[]{Pd,t^0,PbCO3} C2H4 C2H4+H2 xrightarrow[]{Ni,t^0} C2H6 C2H6 + Cl2 xrightarrow[]{as} C2H5Cl + HCl
Bài 3 trang 138 SGK Hóa học 11
begin{gathered} 2C{H4}xrightarrow[{làm,lạnh,nhanh}]{{{{1500}^0}C}}{C2}{H2} + 3{H2} hfill {C2}{H2} + {H2}xrightarrow{{Pd/PbC{O3},{t^0}}}{C2}{H4} hfill {C2}{H4} + {H2}xrightarrow{{Ni,{t^0}}}{C2}{H6} hfill {C2}{H6} + C{l2}xrightarrow{{as}}{C2}{H5}Cl + HCl hfill end{gathered}
Bài 4 trang 138 - Sách giáo khoa Hóa 11
CH3CH3 xrightarrow[]{500^0C , xt } CH2=CH2+H2 CH2=CH2+Cl2 rightarrow CH2ClCH2Cl 1,2 đicloetan CH3CH3+2Cl2 xrightarrow[]{as} CH3CHCl2+2HCl 1,1 đicloetan
Bài 4 trang 138 SGK Hóa học 11
Từ etan điều chế ra etien, sau đó cho etilen cộng với clo được 1,2 – đicloetan Từ etan cho cộng với clo điều kiện ánh sáng theo tỉ lệ 1:2 được 1,1 – đicloetan LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 5 trang 138 - Sách giáo khoa Hóa 11
CH2=CH2+Br2 rightarrow CH2BrCH2Br CH4+Br2 rightarrow không phản ứng Rightarrow V{CH4} = 1,12 l V{C2H4}= 4,48 1,12 = 3,36 l %V{C2H4} = dfrac{1,12.100%}{4,48} = 25% Vậy chúng ta CHỌN A.
Bài 5 trang 138 SGK Hóa học 11
metan không tác dụng với dd nước brom => khí thoát ra là metan có V = 1,12 lít => Thành phần phần trăm về thế tích: {V{C{H4}}} = frac{{{V{C{H4}}}}}{{{V{hh}}}}.100% = ? LỜI GIẢI CHI TIẾT metan không tác dụng với dd nước brom => khí thoát ra là metan có V = 1,12 lít ĐÁP ÁN A
Bài 6 trang 138 - Sách giáo khoa Hóa 11
Các phương trình hóa học : CH2=CHCH2CH3 xrightarrow[]{xt , t^0} CH2=CHCH=CH2+H2 but1en buta 1,3 đien nCH2=CHCH=CH2 xrightarrow[]{Na , t^0,p} CH2CH=CHCH2n
Bài 6 trang 138 SGK Hóa học 11
Viết phương trình theo sơ đồ sau: But1en → butan→ buta1,3đien → polibuta1,3đien LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 7 trang 138 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phương trình hóa học: CnH{2n2} + dfrac{3n1}{2}O2 xrightarrow{t^0} nCO2+n1H2O Theo phương trình hóa học và điều kiện đề bài : dfrac{5,4.n}{14n2} = dfrac{8,96}{22,4} Giải phương trình ta được: n = 4 Kết hợp với điều kiện đề bài cho nên chọn công thức: CH2=CHCH=CH2 Do đó , CHỌN A.
Bài 7 trang 138 SGK Hóa học 11
Gọi công thức phân tử của ankadien liên hợp là CnH2n2 n ≥ 4 Tính số mol của CO2 BTKL => mH = mX – mC =? => nH2O= ? Đốt cháy X luôn có: nX = nCO2 – nH2O =? mol Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử n = frac{{{n{C{O2}}}}}{{{nX}}} = ? => CTPT và CTCT của X LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi công thức phân tử của
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!