Bài 3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn - Toán lớp 10

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 68 SGK Đại số 10

Ta thấy rằng nhân vế trái phương trình thứ nhất với 2 thì được vế trái của phương trình thứ hai. Trong khi đó nhân vế phải phương trình thứ nhất với 2 thì kết quả khác với vế phải phương trình thứ hai. Vậy hệ phương trình vô nghiệm. Tức là ta có hệ phương trình: left{ begin{array}{l} 14x 10

Bài 2 trang 68 SGK Đại số 10

Ta có thể giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, hoặc phương pháp cộng đại số. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Giải bằng phương pháp thế: 2x 3y = 1 Rightarrow  y = frac{2x 1}{3} Thế vào phương trình thứ hai: x + 2frac{2x 1}{3} = 3  Rightarrow x = frac{11}{7}; y = frac{2frac{11}{7}1}{3}=frac{

Bài 3 trang 68 SGK Đại số 10

Gọi x đồng là giá tiền một quả quýt và y đồng là giá tiền một quả cam. Điều kiện  x > 0, y > 0. Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền là 17 800 đồng nên ta có: 10x + 7y = 17800    1 Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18 000 đồng nên ta có: 12x + 6y = 18000     2 T

Bài 4 trang 68 SGK Đại số 10

Gọi số áo may được của dây chuyền thứ nhất và thứ hai trong ngày thứ nhất theo thứ tự là x, y cái. Điều kiện x, y nguyên dương Ngày thứ nhất cả hai dây chuyền may được 930 áo nên ta có phương trình: x+y=930 Ngày thứ hai do dây chuyền thứ nhất tăng năng suất 18% , dây chuyền thứ hai tăng n

Bài 5 trang 68 SGK Đại số 10

giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số. LỜI GIẢI CHI TIẾT a x + 3y + 2z = 8 Rightarrow x = 8 3y 2z. Thế vào phương trình thứ hai và thứ ba thì được  Leftrightarrow left{begin{matrix} x= 8 3y 2z & 283y2z+2y +z=6& 383y2z +y+z=6& end{matrix}right. Leftrightarr

Bài 6 trang 68 SGK Đại số 10

Đặt x, y, z theo thứ tự là giá tiền bán một áo sơ mi, một quần âu và một váy nữ. Điều kiện x, y, z >0.   Ngày thứ nhất bán được 12 áo, 21 quần và 18 váy, doanh thu là 5 349 000 đồng nên ta có phương trình: 12x+21y+18z=5349000   Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doan

Bài 7 trang 68 SGK Đại số 10

a Nếu sử dụng máy tính CASIO fx500 MS ta ấn liên tiếp các phím  thấy hiện ra màn hình x = 0.048780487 Ấn tiếp phím  ta thấy màn hình hiện ra y = 1.170731707. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được nghiệm gần đúng của hệ phương trình là left{begin{matrix} xapprox 0,05 & ya

Câu hỏi 1 trang 63 SGK Đại số 10

Ta có: 3.12.2 = 7 ⇒ Cặp 1; 2 là một nghiệm của phương trình 3x – 2y = 7 Các nghiêm khác của phương trình đó là: 3; 1; 1; 5

Câu hỏi 2 trang 64 SGK Đại số 10

3x 2y = 6 Leftrightarrow y = {3 over 2}x 3 Tập nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6 là đường thẳng y = {3 over 2}x 3

Câu hỏi 3 trang 64 SGK Đại số 10

a Có 2 cách là cộng đại số và thế b eqalign{ & left{ matrix{ 3x 6y = 9 hfill cr 2x + 4y = 3 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ 6x 12y = 18 hfill cr 6x + 12y = 9 hfill cr} right. cr & Leftrightarrow left{ matrix{ 3x 6y = 9 hfill cr 0x + 0y = 9 hfill cr}

Câu hỏi 4 trang 65 SGK Đại số 10

eqalign{ & left{ matrix{ x + 3y + 2z = 1 hfill cr 4y + 3z = {3 over 2} hfill cr 2z = 3 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ x + 3y + 2.{3 over 2} = 1 hfill cr 4y + 3.{3 over 2} = {3 over 2} hfill cr z = {3 over 2} hfill cr} right. cr & Leftrightarrow left{

Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Bài viết tổng hợp về cách GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH LỚP 10, CÁCH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH, ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM HAY LÀ CÁC DẠNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁCH GIẢI. Mau tìm hiểu CUNGHOCVUI thôi nào! I TỔNG QUÁT 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN Dạng tổng quát: ax + by = c a, b, c phải là cá

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn - Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!