Bài 1. Đại cương về phương trình - Toán lớp 10

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 1. Đại cương về phương trình được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 57 SGK Đại số 10

Phép biến đổi tương đương: Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương: a Cộng hay trừ hai vế của cùng một số hoặc cùng một biểu thức; b Nhân hoặc chia hai vế cùng với một số khác 0 hoặc cùng với mộ

Bài 2 trang 57 SGK Đại số 10

Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng một tập nghiệm Phương trình hệ quả: Nếu mọi nghiệm của phương trình fx = gx đều là nghiệm của phương trình {f1}left x right = {g1}left x right thì phương trình {f1}left x right = {g1}left x right được gọi là phương trình hệ quả c

Bài 3 trang 57 SGK Đại số 10

Chú ý cần tìm ĐKXĐ của phương trình. LỜI GIẢI CHI TIẾT a ĐKXĐ: xle3. sqrt{3x}+x = sqrt{3x}+ 1 Leftrightarrow x = 1. Tập nghiệm S = {rm{{ }}1} b ĐKXĐ: x = 2. Thay Giá trị x = 2 vào phương trình ban đầu ta thấy x = 2 đúng là nghiệm của phương trình. Tập nghiệm S = {rm{{ 2}}} .

Bài 4 trang 57 SGK Đại số 10

Chú ý đến ĐKXĐ của phương trình LỜI GIẢI CHI TIẾT a ĐKXĐ: xne3. Phương trình có thể viết x + 1 + frac{2}{x +3} = 1 + frac{2}{x +3} Rightarrow   x + 1 = 1 Rightarrow  x = 0 nhận Tập nghiệm S = {rm{{ }}0} . b ĐKXĐ: x ne 1  2x + frac{3x}{x 1} = frac{3x}{x 1} Rightarrow x =

Câu hỏi 1 trang 53 SGK Đại số 10

Phương trình một ẩn: 2x + 4 = 0 Phương trình hai ẩn: 3x + 7y = 10

Câu hỏi 2 trang 54 SGK Đại số 10

Khi x = 2 vế trái của phương trình đã cho không có nghĩa do mẫu bằng 0 Vế phải có nghĩ khi x 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1

Câu hỏi 3 trang 54 SGK Đại số 10

a ĐKXĐ: 2 x > 0 ⇔ x < 2 left{ matrix{ {x^2} 1 ne 0 hfill cr x + 3 ge 0 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ x ne pm 1 hfill cr x ge 3 hfill cr} right.

Câu hỏi 4 trang 55 SGK Đại số 10

a x2 + x = 0 ⇔ xx + 1 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình là S = {0;1} {{4x} over {x 3}} + x = 0 ĐKXĐ: x ≠ 3 ⇒ 4x + xx 3 = 0 ⇔ x2 + x = 0 ⇔ xx + 1 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình là S={0;1} Vậy hai phương trình trên có cùng tập nghiệm. b x2 – 4 = 0 ⇔ x = ±2 Tập

Câu hỏi 5 trang 56 SGK Đại số 10

Phép biến đổi đầu tiên không tương đương do biểu thức {1 over {x 1}} chưa có điều kiện xác định chỉ được dùng dấu suy ra trong phép biến đổi này

Tổng hợp lý thuyết đại cương về phương trình cần nhớ

TRONG BỘ MÔN TOÁN 10, HỌC SINH SẼ ĐƯỢC HỌC BÀI ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐỂ HIỂU ĐƯỢC PHƯƠNG TRÌNH LÀ GÌ TRƯỚC KHI LÀM ĐẾN CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH, PHƯƠNG TRÌNH TRÙNG PHƯƠNG. TRONG BÀI VIẾT DƯỚI ĐÂY, CUNGHOCVUI.COM SẼ TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VỀ CHỦ ĐỀ NÀY.  A. LÝ THUYẾT  I. PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 1. Đại cương về phương trình - Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!