Bài 28. Động cơ nhiệt - Vật lý lớp 8
Bài C1 trang 99 SGK Vật lí 8
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt được chuyển hoá thành cơ năng. LỜI GIẢI CHI TIẾT Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ điện làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí
Bài C2 trang 99 SGK Vật lí 8
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công. Đơn vị là Jun. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu
Bài C3 trang 99 SGK Vật lí 8
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. LỜI GIẢI CHI TIẾT Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt. Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
Bài C4 trang 99 SGK Vật lí 8
Ví dụ : Động cơ xe mô tô, động cơ xe máy,...
Bài C5 trang 99 SGK Vật lí 8
Gây ra tiếng ồn; các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiêt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển,...
Bài C6 trang 99 SGK Vật lí 8
Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = {A over Q} LỜI GIẢI CHI TIẾT Công có ích: A = F.s = 700.100 000 = 70 000 000 J Nhiệt lượng do xăng tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn: Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000 J Hiệu suất của động cơ: H = {A over Q} = {{70{rm{ }}000{rm{ }}000} over {184{rm{ }}0
Giải bài 28.1 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thuỷ điện Sông Đà
Giải bài 28.10 trang 78- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
Giải bài 28.11 trang 78- Sách bài tập Vật lí 8
a Khối lượng nước được đưa lên độ cao h là : m = D.V = 1000.720 = 72.10^4 kg Công thực hiện để đưa nước lên cao là : A = P.h = 10.m.h = 10.72.10^4.9 = 64,8.10^6J Công suất có ích của máy bơm là : wp = dfrac{A}{t}= dfrac{64,8.10^6}{5.3600} = 3600W = 3,6 kW b Nhiệt lượng do than tỏa
Giải bài 28.12 trang 78- Sách bài tập Vật lí 8
1. Bức xạ nhiệt 2. Dẫn nhiệt 3. Đối lưu 4. Nhiệt lượng 5. Năng suất tỏa nhiệt 6. Cân bằng nhiệt 7. Cơ năng 8. Thực hiện công 9. Nhiệt dung riêng Từ hàng dọc : Nhiệt năng
Giải bài 28.2 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Giải bài 28.3 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Đổi đơn vị : 6l = 0,006m^3 Công ô tô thực hiện được là : A = F.s = 700.100000 = 70.10^6J Khối lượng xăng tiêu thụ là : m = 0,006.700 = 4,2kg Nhiệt lượng do xăng tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn là : Q = q.m = 46.10^6.4,2 = 193,2.10^6J Hiệu suất của động cơ ô tô là : H = dfrac{
Giải bài 28.4 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Khối lượng của 700m^3 nước là : m = D.v = 1000.700 = 700000kg Công của máy bơm đưa nước lên cao là : A = P.h = 10.m.h = 10.700000.8 = 56. 10^6J Nhiệt lượng do dầu tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn là : Q = q.m = 46.10^6.8 = 368.10^6J Hiệu suất của máy bơm là : H = dfrac{A}{Q} =
Giải bài 28.5 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Đổi đơn vị : 2l = 0,002 m^3; 1,6kW = 1600W ; 36km/h = 10m/s. Nhiệt lượng do xăng tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn là : Q = q.m = q.D.V = 46.10^6.700.0,002 = 64,4.10^6J Công mà động cơ xe máy thực hiện được là : A = Q.H = 64,4.10^6.0,25 = 16,1.10^6J Thời gian động cơ xe máy thực hiện c
Giải bài 28.6 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn là : Q = q.m = 46.10^6.1000 = 46.10^9J Công mà động cơ xe máy thực hiện được là : A = Q.H = 46.10^9.0,30 =13,8 .10^9 J Thời gian động cơ xe máy thực hiện công là : t = dfrac{A}{wp} = dfrac{13,8.10^9}{2.10^6}= 6900s = 1 giờ 55 ph
Giải bài 28.7 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Đổi đơn vị : 72km/h = 20m/s ; 200m = 2.5^{10} m 20kW = 2.10^4 W ; 20l = 0,02 m^3 Nhiệt lượng do xăng tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn là : Q = q.m = q.D.V = 46.10^6.700.0,02 = 644.10^6J Thời gian ô tô đi là : t = dfrac{s}{v} = dfrac{2.10^5}{20} = 10^4s Công của động cơ ô tô th
Giải bài 28.8 trang 77- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn C . H = dfrac{QQ2}{Q}
Giải bài 28.9 trang 78- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn D. Hút nhiên liệu , nén nhiên liệu , đốt nhiên liệu , thoát khí.
Giải câu 1 trang 99- Sách giáo khoa Vật lí 8
Ở động cơ nổ bốn kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào không phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được biến thành công có ích.Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên,một phần nữa do các khí thải thoát ra ngoài khí quyển
Giải câu 2 trang 99- Sách giáo khoa Vật lí 8
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. H = dfrac{A}{Q} A là công mà động cơ thực hiện được.Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công.Đơn vị là Jun Q là n
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học