Bài 2. Giá trị lượng giác của một cung - Toán lớp 10
Bài 1 trang 148 SGK Đại số 10
Ta có: 1 le sin alpha le 1. LỜI GIẢI CHI TIẾT Với mọi góc alpha đều thỏa mãn 1 le sin alpha le 1. a Vì 1 < 0,7 < 1 nên có cung α mà sin α = 0,7. b Vì frac{4}{3}> 1 nên không có cung α có sin nhận giá trị frac{4}{3}. c Vì sqrt2 < 1 nên không có cung α thỏ
Bài 2 trang 148 SGK Đại số 10
Áp dụng đẳng thức: {sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1. LỜI GIẢI CHI TIẾT VỚI MỌI GÓC ALPHA TA ĐỀU CÓ: {SIN ^2}ALPHA + {COS ^2}ALPHA = 1. A;{SIN ^2}ALPHA + {COS ^2}ALPHA = {LEFT {FRAC{{SQRT 2 }}{3}} RIGHT^2} + {LEFT {FRAC{{SQRT 3 }}{3}} RIGHT^2} = FRAC{5}{9} NE 1
Bài 3 trang 148 SGK Đại số 10
Áp dung các công thức đặc biệt: begin{array}{l} sin left {pi alpha } right = sin alpha . tan left {alpha + pi } right = tan alpha . cos left {frac{pi}{2} alpha } right = sin alpha . cot left {frac{pi }{2} + alpha } right = tan alpha . end{array} LỜI GIẢI
Bài 4 trang 148 SGK Đại số 10
Áp dụng các công thức: {sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1,;;tan alpha .cot alpha = 1, tan alpha = frac{{sin alpha }}{{cos alpha }},;;cot alpha = frac{{cos alpha }}{{sin alpha }}. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Do 0 < α < frac{pi}{2} nên sinα > 0, , tanα > 0, cotα
Bài 5 trang 148 SGK Đại số 10
Dựa vào đường tròn lượng giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT a α = k2π, k in mathbb Z b α = 2k + 1π, k mathbb Z c α = frac{pi}{2}+ kπ, k inmathbb Z d α = frac{pi }{2} + k2π, kin mathbb Z e α = frac{3pi }{2}+ k2π, k inmathbb Z f α = kπ, k inm
Cách xác định giá trị lượng giác của một cung Hình học
CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG HÌNH HỌC ĐỊNH NGHĨA CUNG TRONG HÌNH HỌC LÀ GÌ? ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CUNG BẠN CẦN LÀM NHƯ THẾ NÀO? CÂU HỎI SẼ ĐƯỢC GIẢI ĐÁP TRONG BÀI GIẢNG DƯỚI ĐÂY. MỜI CÁC BẠN CÙNG THEO DÕI! I. ĐỊNH NGHĨA 1. CUNG TRONG HÌNH HỌC LÀ GÌ? Được định nghĩa
Câu hỏi 1 trang 141 SGK Đại số 10
Các số sinα; cosα; tanα; cotα được gọi là giá trị lượng giác của góc α, với 0o ≤ α ≤ 180o
Câu hỏi 2 trang 142 SGK Đại số 10
eqalign{ & sin {{25pi } over 4} = sin 6pi + {pi over 4} = sin {pi over 4} = {{sqrt 2 } over 2} cr & cos {240^0} = cos {180^0} {60^0} = cos {60^0} = cos {60^0} = {1 over 2} cr & tan {405^0} = tan {360^0} {45^0} = tan {45^0} = 1 cr}
Câu hỏi 3 trang 143 SGK Đại số 10
sinα được biểu diễn bởi độ dài đại số của vecto OK trên trục Oy. Trục Oy là trục sin. cosα được biểu diễn bởi độ dài đại số của vecto OH trên trục Ox. Trục Oy là trục cos.
Câu hỏi 4 trang 145 SGK Đại số 10
Khi β = α + kπ thì điểm cuối của góc β sẽ trùng với điểm T trên trục tan. Do đó tanα + kπ = tanα. Khi β = α + kπ thì điểm cuối của góc β sẽ trùng với điểm S trên trục cot. Do đó cotα + kπ = cotα.
Câu hỏi 5 trang 145 SGK Đại số 10
sinα = OK ;cosα = OH Do tam giác OMK vuông tại K nên: sin2 α + cos2 α = OK2 + OH2 = OK2 + MK2 = OM2 = 1. Vậy sin2 α + cos2 α = 1. eqalign{ & 1 + {tan ^2}alpha = 1 + {{{{sin }^2}alpha } over {{{cos }^2}alpha }} = {{{{sin }^2}alpha + {{cos }^2}alpha } over {{{cos }^2}alpha }} = {1 o
Câu hỏi 6 trang 148 SGK Đại số 10
eqalign{ & cos {{ 11pi } over 4} = cos 2pi {{3pi } over 4} = cos {{3pi } over 4} = cos {{3pi } over 4} = {{ sqrt 2 } over 2} cr & tan {{31pi } over 6} = tan 4pi + pi + {pi over 6} = tan {pi over 6} = {{sqrt 3 } over 3} cr & sin {1380^0} = sin {4.360^0} + {6
Trọn bộ kiến thức giá trị lượng giác của một cung
Trong chương trình toán học lớp 10 thì GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG được coi như là kiến thức hết sức quan trọng, tạo tiền đề cho những bài học phía sau. Vậy nên hãy cùng với CUNGHOCVUI đi tìm hiểu GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG HAY GÓC LƯỢNG GIÁC, BẢNG GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC ngay thôi. I ĐỊNH NGHĨA
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!