Phân dạng trạng từ thường gặp - Cách sử dụng trong văn nói và văn viết
Phân dạng trạng từ thường gặp - Cách sử dụng trong văn nói và văn viết
Trạng từ trong tiếng Anh là một bộ phận khá quan trọng trong câu, nhằm bổ ngữ cho các tính từ hay động từ khác. Nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn về các dạng cũng như chức năng của nó thì mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây!
I. Trạng từ là gì?
Trong tiếng Anh, trang từ là từ loại thường đứng sau động từ và có tác dụng bổ nghĩa cho động từ đó ở trong câu.
Ví dụ về cách dùng trạng từ trong tiếng Anh:
- Jack run very fast. Ta thấy “fast” là trạng từ, đứng sau động từ “run” để bổ nghĩa cho động từ này.
- My garden is extremely pretty. Trạng từ extremely đứng trước tính từ pretty để bổ nghĩa cho tính từ đó.
II. Các loại trạng từ trong tiếng Anh thường gặp
1. Trạng từ cách thức trong tiếng Anh (Adverbs of Manner)
Tác dụng: Dùng để ám chỉ hành động và cách hành động rõ diễn ra: happyli (một cách vui vẻ), excitingly, sadly…
Ví dụ: My friend look happily. ( Bạn tôi trông rất vui vẻ). Có thể thấy từ “happily”có tác dụng làm nổi bật ý nghĩa cho động từu trước đó, là từ look (Trông như thế nào -> trông hạnh phúc.)
2. Trạng từ nơi chốn trong tiếng Anh (Adverbs of Place)
Tác dụng: là các từ loại chỉ vị trí, địa điểm mà người nói đề cập đến trong câu như here, there,..
Ví dụ: My friend was born in United states. She has lived here for a long time. (Bạn tôi sinh ra tại Mỹ, cô ấy đã sống ở đó một thời gian dài rồi).
3. Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh ( Abverbs of Time)
Tác dụng: CÓ tác dụng đề cập về thời gian người nói muốn nhắc đến: tomorrow, yesterday,...
Ví dụ: My exam will finish next week. ( Bài kiểm tra của tôi sẽ kết thúc vào tuần sau).
4. Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh ( Adverbs of Frequency)
Tác dụng: ám chỉ số lần xảy ra hoạt động như: always, usually, often, sometimes, seldom (hiếm khí), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)…
Ví dụ: I usually cook meals to help my mom. (Tôi thương xuyên nấu ăn để giúp đỡ mẹ tôi). Ta thấy trạng từ “usually” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
5. Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh ( Adverbs of Degree)
Tác dụng: nhằm nhấn mạnh độ xảy ra của hoạt động được đề cập đến trong câu: very (rất) , quite (khá), a little/ a bit (một chút), hardly (hầu như không),...
Ví dụ: I hardly go to the cinema alone. I usually go with my friend. ( tôi hiếm khi đến rạp chiếu phim một mình. Tôi thường xuyên đến cùng bạn tôi).
Mới nhất:
6. Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ có thể đứng tại một số vị trí trong câu như sau:
- Đứng vị trí trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
- Nằm giữa động từ chính trong câu và một số trợ động từ
- Nếu chỉ thời gian hoặc trjang từ chỉ nơi chốn=> đứng cuối câu.
- Chỉ tần suất hoặc trạng từ chỉ mức độ => đứng trước động từ.
IV. Bài tập áp dụng
Bài tập: Chia từ trong ngoặc tính từ hoặc trạng từ sao cho phù hợp
- He.............reads a book. (quick)
- Mandy is a.............girl. (pretty)
- The class is.............loud today. (terrible)
- Max is a.............singer. (good)
- You can.............open this tin. (easy)
- It's a.............day today. (terrible)
- She sings the song . (good)
- He is a.............student. (good)
- He drives the car . (careful)
- My friend sing . (loud)
Đáp án:
- quickly
- pretty
- terribly
- good
- easily
- terrible
- well
- He is a careful
- Well
- loudly
Trên đây là bài viết mà Cunghocvui đã tổng hợp về các trạng từ trong tiếng Anh thường dùng. Hy vọng bài viết mà chúng tôi đã tổng hợp sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tập môn tiếng Anh, để lại comment ý kiến và thắc mắc ở bên dưới nhé!