Đăng ký

Ngữ pháp cơ bản - Nắm trọn vẹn cách sử dụng phó từ trong tiếng Anh

Ngữ pháp cơ bản - Nắm trọn vẹn cách sử dụng phó từ trong tiếng Anh

Một trong những ngữ pháp cơ bản bạn sẽ được làm quen hôm nay đó chính là phó từ. Cunghocvui sẽ đem lại cho các bạn cái nhìn mới mẻ và chính xác nhất để trả lời câu hỏi phó từ là gì trong tiếng Anh?. Nào chúng ta cùng bắt đầu nhé!

I. Phó từ là gì?

Trong sử dụng câu tiếng Anh, Phó từ trong câu dùng để chỉ tính chất, cũng như trợ nghĩa cho một số từ loại khác trừ danh từ và đại từ khác. Có tác dụng nhất mạnh ý mà người nói muốn diễn đạt.

Mục đích: Trong câu, phó từ thường đứng đằng sau có thể lầ động từ, có thể là tính từ, nhằm nổi bật ý nghĩa của từ loại đó.

Ví dụ:

  • Rita sleep too much, last night. (How much did Rita sleep, last night?)
  • My dad drive his car carelessly. (How was your Dad driving his car?)
  • She speaks English fastly. (How does she speak English?)

Thứ nhất, phó từ có chức năng như một trang ngữ trong câu. Bên cạnh đó, phó từ còn xó một tác dụng đặc biệt như là một trạng từ trong câu, đi kèm với một từ loại nhằm diễn tả một cách chính xác ý của người nói: hành động, nơi chốn, mức độ, thời gian, thời điểm,...

Các cụm từ trên vừa có chức năng là một trạng từ vừa là một phó từ trong câu. Các phó từ đứng sau động từ theo các trình tự như sau: Cách thức, địa điểm, thời gian.

PHó từ với tác dụng cho người nghe hiểu hành động được nhắc đến xảy ra như thế nào ( cách thức) sẽ diễn đạt ý nghĩa một cách sâu sắc hơn là phó từ ám chỉ thời gian hay địa điểm. I ran to shool fastly in a 15 minutes because i was nearly go to school late.

Ờ một phương diện khác, phó từ được coi là khá phức tạp để xác định, bởi nó có thể xuất hiện bất cứ đâu trong câu. Mỗi vị trí lại đem lại cho người đọc một cách hiểu khác về ý nghĩa trong câu.

II. Cấu trúc của phó từ

  • Thông thường, phó từ được biến đổi từ tính từ sang bằng cách thêm ly vào cuối câu.

- He is a smart student. He's always known smartly.

  • Chú ý: một số tính từ và phó từ có cùng dạng.

Ví dụ: back, late, well, full, wrong, near, slow, badly, still, short, long, much, many, little…

  • Một số trường hợp, chúng ta có thể không nhận ra quyh tắc trên.

1) Một số tính từ đặc biệt: late -> late; bad -> worse,; ...

She is a good cook. She cook very well.

2) Tính từ kết thúc với đuôi ly, trong trường hợp nhằm đối các PT liên quan, ta có thể sử dụng cấu trúc: in a + Adj + way/ manner.

She is my good friend. She act with others in a good way.

  • Một số PT thường gặp khác như: so, almost, soon, usually, slow, rather, good, worse, here,...

III. Các loại thường gặp

    1. Phó từ chỉ hành động

  • Thường đứng ở các vị trí trước, sau động từ hoặc cuối câu.

Ví dụ:

- She angrily going outside.

- She behaved angrily.

- Angrily she go outside.

  • S + trợ động từ/ tobe + Phó từ + động từ chính + O

Ví dụ:

- I passed my glasses carefully to my friend.

- I had been carefully passed my glass to my friend.

  • S + V + PT (ly): chỉ cách thức => chiếm phần lớn các từ loại. Bên cạnh đó, một số trường hợp phó từ là một cụm từ mà trước đó là with. Thường được xuất hiện cuối câu

Ví dụ:

- They were passing me with curious eyes.

    2. Phó từ chỉ thời gian

Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại.

  • Mang ý nghĩa tuyệt đối (chỉ thời gian cụ thể)
  • Chỉ mức độ tương đối (thời gian hay thời điểm không rõ ràng). Với loại này, vị trí xuất hiện của nó cũng giống như các PT khác chỉ cách thức.

Ví dụ:

- I will come to library tomorrow.

- In 2007, my younger brother was born.

    3. Phó từ chỉ nơi chốn

  • Thường đặt cuối cùng và rất dễ để nhận biết. I'm lying on the coach in the living room.
  • Đứng đàu câu nếu trong trường hợp ta đảo ngữ câu: Here is her homework, right?.

    4. Phó từ chỉ tần suất

Có 2 loại chính thường gặp:

  • Mang ý nghĩa tuyệt đối (chỉ số lần xảy ra cụ thể). Loại này có tác dụng tương tự như trạng từ chỉ thời gian và được đặt cuối mỗi câu.
  • Chỉ mức độ tương đối (là các từ chỉ mức độ xảy ra không được rõ ràng). Tần xuất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng sau động từ be).

Ví dụ:

- I hardly finish my homework on time.

- She usually stay up late.

- Một số phó từ chỉ mức độ thuồng gặp như: occasionally, sometimes, often... có thể được đặt tại các vị trí khác nhau, đầu hoặc cuối câu: She look seem difficult to pleased sometimes. Sometimes, i get up to ears with my exams.

     5. Phó từ chỉ quan điểm

Các từ loại thường ám chỉ thành kiến cũng như quan điểm cá nhân về một sự việc hay một hành động nào đó, được đặt cuối câu hoặc sau dấu phẩy.

Ví dụ:

- Luckily i still go to school on time.

- Hardly to understand this.

Mới nhất

IV. Bài tập áp dụng

Bài tập: Tìm phó từ trong những câu dưới đây.

1. They worked fast to cover the distance before the breakfast hour.

2. He wanted to go there at once.

3. He is extremely careful in his work.

4. He walked further than I did.

5. Are you quite sure of this?

6. I don’t know it so well as he.

7. Today I feel somewhat better.

8. They usually begin to work at 6 o’clock in the morning.

Đáp án:

1. They worked fast to cover the distance before the breakfast hour.

2. He wanted to go there at once.

3. He is extremely careful in his work.

4. He walked further than I did.

5. Are you quite sure of this?

6. I don’t know it so well as he.

7. Today I feel somewhat better.

8. They usually begin to work at 6 o’clock in the morning.

Chúc các em học tốt và đừng quên trên website của cunghocvui.com có rất nhiều bài giảng và mẹo làm bài cực kì hay và bổ ích phục vụ cho các kì thi đó!

shoppe