Bài 6 trang 45 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phương trình hóa học:
\(3Cu + 8HNO_3 \rightarrow 3Cu(NO_3)_2 + 2NO \uparrow +4H_2O\)
xmol
\(CuO + 2HNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 +H_2O\)
ymol
Số Mol \(HNO_3\): 1.1,5 = 1,5 (mol)
Số mol khí NO : \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3 (mol)\)
Theo đề bài, sau phản ứng còn lại dung dịch \(HNO_3\) nên Cu và CuO đã phản ứng hết. Do đó :
64x + 80y = 30,0 (1)
\(\dfrac{2x}{3}=0,3\) (2)
suy ra : x = 0,45 (mol)
y = 0,015(mol)
Hàm lượng phần trăm của CuO :\(\dfrac{0,015.80.100}{30,0}=4 \%\)
Số mol \(Cu(NO_3)_2 là : x+y = 0,465 (mol)\)
Nồng độ mol/l của \(Cu(NO_3)_2\) là : \(\dfrac{0,465}{1,50} = 0,31(M)\)
Số mol HNO_3 tham gia : \(\dfrac{8x}{3} + 2y =1,23(mol)\)
Số mol \(HNO_3 \) còn lại : 1,5 - 1,23 = 0,27 ( mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch \(HNO_3\) sau phản ứng: \(\dfrac{0,27}{1,50}=0,18 (M)\)