40 câu hỏi mức độ thông hiểu về lý thuyết lipit, c...
- Câu 1 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra tối đa là
A 3
B 5
C 4
D 6
- Câu 2 : Cho triolein tác dụng với các chất sau: (1) I2/CCl4; (2) H2/ Ni, t0; (3) NaOH, t0; (4) Cu(OH)2. Số phản ứng xảy ra là:
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 3 : Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit axetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?
A 40
B 1
C 18
D 6
- Câu 4 : Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri stearat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
B Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C Công thức phân tử chất X là C57H110O6.
D Phân tử X có 4 liên kết π.
- Câu 5 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \(Triolein\xrightarrow{{ + {H_{2\,du(Ni,{t^o})}}}}X\xrightarrow{{ + NaO{H_{du,{t^o}}}}}Y\xrightarrow{{ + HCl}}Z\). Tên của Z là
A axit linoleic
B axit oleic
C axit panmitic
D axit stearic
- Câu 6 : Cho dãy các chất H2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, Cu(OH)2, dung dịch HCl. Ở điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng với triolein là
A 4.
B 5.
C 2.
D 3.
- Câu 7 : Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng (6) Na.Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A 3.
B 5.
C 2.
D 4.
- Câu 8 : Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được sản phầm gồm glixerol, natri fomat, natri axetat và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Cho một lượng tristearin (triglixerit của axit stearic với glixerol) vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt đựng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp; đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào một ít muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hồn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, dưới là chất lỏng. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tristearin là một chất béo rắn, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
B Sản phẩm của phản ứng thủy phân chất béo tan được trong nước nên ta thu được hỗn hợp đồng nhất.
C Muối ăn thêm vào nhằm làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan của muối natri stearat.
D Khi để nguội và thêm muối ăn vào hỗn hợp thì muối natri stearat tách ra và chìm xuống đáy cốc thủy tinh.
- Câu 10 : Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
A Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
B Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
C Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
D Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
- Câu 11 : Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?A 1.
B 3.
C 4.
D 2.
- Câu 12 : Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
A Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
B Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
C Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
D Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
- Câu 13 : Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là chất béo?
A Mỡ động vật.
B Dầu thực vật.
C Dầu cá.
D Dầu mazut.
- Câu 14 : Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
A 884
B 862
C 886
D 860
- Câu 15 : Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A 4.
B 3.
C 5.
D 2.
- Câu 16 : Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A C17H35COONa.
B CH3COONa.
C C2H5COONa.
D C17H33COONa.
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn tristerin trong dung dịch KOH, sau phản ứng thu được muối X. Công thức hóa học của muối X là
A C17H35COONa.
B C17H33COONa.
C C17H35COOK.
D C17H33COOK.
- Câu 18 : Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
A (C15H31COO)3C3H5.
B C3H5(OH)3.
C NaCl.
D C17H35COONa.
- Câu 19 : Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
A Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
B Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước 4 nhằm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
C Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
D Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
- Câu 20 : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
A 4.
B 2.
C 1.
D 3.
- Câu 21 : Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
A Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: Phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
B Sau bước 2, thu được chất lỏng trong suốt.
C Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
- Câu 22 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Khối lượng phân tử của X là:
A 886.
B 890.
C 884.
D 888.
- Câu 23 : Cho triolein tác dụng lần lượt với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH, H2, HCl (ở điều kiện thích hợp). Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Cho các tính chất sau :
A 2,5,7
B 7,8
C 3,6,8
D 2,7,8
- Câu 25 : Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với 4 loại axit béo khác nhau?
A 24
B 12
C 40
D 64
- Câu 26 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
A %mH trong X3 là 12,5%.
B X4 là glixerol.
C X có 5 liên kết π.
D %mC trong X1 < 77%.
- Câu 27 : Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A b - c = 4a
B b - c = 2a
C b - c = 5a
D b - c = 3a
- Câu 28 : Câu 40. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
A Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu ăn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
B Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào là để tăng hiệu suất phản ứng.
C Sau bước 3, chất lỏng trong bát sứ hòa tan được Cu(OH)2.
D Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
- Câu 29 : Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A 2.
B 3.
C 4.
D 1.
- Câu 30 : Chất X có công thức phân tử C9H16O4. Khi cho X tác dụng với NaOH dư thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là ?
A 3.
B 4.
C 1.
D 2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein