Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Trường Phổ Thông...
- Câu 1 : Rút gọn biểu thức: \(A = \left( {\frac{{x - \sqrt x + 2}}{{x - \sqrt x - 2}} - \frac{x}{{x - 2\sqrt x }}} \right):\frac{{1 - \sqrt x }}{{2 - \sqrt x }}\) với \(x > 0,x \ne 1,x \ne 4.\)
A \(A = \frac{{ - 2}}{{\sqrt x + 1}}\)
B \(A = \frac{{ - 2}}{{\sqrt x - 1}}\)
C \(A = \frac{2}{{\sqrt x + 1}}\)
D \(A = \frac{2}{{\sqrt x - 1}}\)
- Câu 2 : Giải phương trình \({x^2} + 6x - 5 - \left( {2x + 5} \right)\sqrt {x + 1} = 0.\)
A \(x = 1\)
B \(x = 2\)
C \(x = 3\)
D \(x = 4\)
- Câu 3 : Cho Parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = - 2mx - 4m\) (với \(m\) là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để \(\left( d \right)\)cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(|{x_1}| + |{x_2}|\; = 3.\)
A \(m = - \frac{1}{2}\)
B \(m = \frac{9}{2}\)
C \(\left[ \begin{array}{l}m = \frac{9}{2}\\m = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
D \(m = - \frac{3}{2}\)
- Câu 4 : Cho tam giác \(AMB\) cân tại \(M\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O;R} \right)\). Kẻ \(MH \bot AB\;\;(H \in AB)\). Biết \(AM = 10cm,AB = 12cm\). Tính độ dài \(MH\) và bán kính \(R\).
A \(MH = 6cm\,\,;\,\,R = 5cm\)
B \(MH = 8cm\,\,;\,\,R = 6,25cm\)
C \(MH = 7cm\,\,;\,\,R = 5,25cm\)
D \(MH = 10cm\,\,;\,\,R = 8cm\)
- Câu 5 : Một người muốn làm một chiếc quạt có chu vi là \(80cm\) (hình minh họa dưới).Tìm số đo của góc \(\angle AOB\left( {\angle AOB = \alpha } \right)\) sao cho diện tích của chiếc quạt là lớn nhất.
A \(1\,\,\left( {rad} \right)\)
B \(2\,\,\left( {rad} \right)\)
C \(3\,\,\left( {rad} \right)\)
D \(4\,\,\left( {rad} \right)\)
- Câu 6 : Cho điểm \(A\) cố định, \(\angle xAy = {60^o}\) và điểm \(B\)luôn nằm trong \(\angle xAy\left( {B \notin Ax,B \notin Ay} \right)\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hình chiếu của \(B\) trên \(Ax\) và \(Ay\). Đường thẳng \(BN\) cắt \(Ax\) tại \(H\) và đường thẳng \(BM\) cắt \(Ay\) tại \(K\).a) Chứng minh rằng \(HK = 2MN.\)b) Gọi \(I,D\) lần lượt là trung điểm của \(AB,HK\). Chứng minh rằng tứ giác \(MIND\) nội tiếpc) Giả sử \(AB = 8cm\), gọi \(O\) là trung điểm của \(MN\). Tính độ dài \(IO\).
- Câu 7 : Cho ba số dương \(x,y,z\) thỏa mãn điều kiện \(x + y + z = 2\). Chứng minh rằng:\(\frac{{{x^2}}}{{y + z}} + \frac{{{y^2}}}{{z + x}} + \frac{{{z^2}}}{{x + y}} \ge 1\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn