Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ...
- Câu 1 : Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 16,85 gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 1,44 gam. Có các phát biểu:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C4H11NO2 và C6H16N2O4. Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể là
A. 58,2 gam
B. 44,6 gam
C. 42,3 gam
D. 53,7 gam
- Câu 3 : Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 6,5%
D. 9,7%
- Câu 4 : Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ muối cần 10,96 gam O2, thu được N2; 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 11,345%
B. 12,698%
C. 12,720%
D. 9,735%
- Câu 5 : Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại nào sau đây?
A. Al
B. Mg
C. K
D. Cu
- Câu 6 : Khi tác dụng với HCl thì Al(OH)3 thể hiện tính
A. khử
B. oxi hóa
C. bazơ
D. axit
- Câu 7 : Trong công nghiệp HNO3 được điều chế bằng cách
A. cho dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3
B. cho O2 phản ứng với khí NH3
C. hấp thụ đồng thời hỗn hợp khí NO2 và O2 vào H2O
D. hấp thụ khí N2 và H2O
- Câu 8 : Chất nào sau đây phản ứng được với phenol (C6H5OH)?
A. NaNO3
B. KCl
C. KHCO3
D. NaOH
- Câu 9 : Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH
B. CrCl3
C. Cr(OH)3
D. KOH
- Câu 10 : Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiệm trong đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là
A. DDT
B. nicôtin
C. đioxin
D. TNT
- Câu 11 : Trong công nghiệp, kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp
A. nhiệt luyện
B. thuỷ luyện
C. điện phân dung dịch
D. điện phân nóng chảy
- Câu 12 : Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 13 : Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. Polietilen
B. Polistiren
C. Polipropilen
D. Poli(vinyl clorua)
- Câu 14 : Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3) không tan trong dung dịch nào sau đây
A. HCl
B. KNO3
C. NaOH
D. H2SO4 (loãng)
- Câu 15 : Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/rnl). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O 4C2H5OH + 4CO2.
A. 16,6
B. 13,3
C. 27,7
D. 8,3
- Câu 16 : Nhiệt phân 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí (đktc). Chất rắn X được hỏa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là
A. 48,62 gam
B. 43,25 gam
C. 65,56 gam
D. 36,65 gam
- Câu 17 : Cho hỗn hợp FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) và dung dịch X không có muối amoni. Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50%.
B. 77,68%.
C. 80%.
D. 75%.
- Câu 18 : Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,56
B. 0,60
C. 0,96
D. 1,00
- Câu 19 : Cho hình vẽ
A. Điều chế và thử tính chất của etilen
B. Điều chế và thử tính chất của axetilen
C. Điều chế và thử tính chất của đietyl ete
D. Điều chế và thử tính chất của ancol etylic
- Câu 20 : Cho các chất sau: etin, stiren, propanal, axit metanoic, natrỉ fomat, vinylaxetilen, amoni axetat. Số chất không có phản ứng tráng bạc là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Chất X là một α-amino axit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là
A. Glyxin
B. Alanin
C. Axit glutamic
D. Axit a-aminobutiric
- Câu 22 : Cho từ từ HCl vào dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau
A. 202,0 gam
B. 116,6 gam
C. 108,8 gam
D. 209,8 gam
- Câu 23 : Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-l-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
- Câu 24 : Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu là
A. 0,075M
B. 0.1M
C. 0,05M
D. 0,15M
- Câu 25 : Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là
A. Ba
B. Al
C. Na
D. Zn
- Câu 26 : Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H6O2. Các chất X, Z có mạch cacbon phân nhánh. Chất X phản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch. Thủy phân Y bằng dung dịch NaOH, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc Z là hợp chất hữu cơ đa chức và không có phản ứng với Na ở điều kiện thường. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A. CH2=C(CH3)COOH, HCOOCH=CHCH3, CH3CH(CHO)2
B. CH3CH=CHCOOH, HCOOC(CH3)=CH2, CH3CH(CHO)2
C. CH3CH(CH3)COOH, HCOOC(CH3)=CH2, HOCCH2CH2CHO
D. CH3CH=CHCOOH, HCOOCH=CHCH3, HOCH2CH=CHCHO
- Câu 27 : Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39
B. 41
C. 43
D. 45
- Câu 28 : Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
A. 82,95%.
B. 63,59%.
C. 69,12%.
D. 62,21%.
- Câu 29 : Cho 7,5 gạm hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al
B. Na
C. Ca
D. K
- Câu 30 : Tiến hành thí nghiệm theo các bước như hình vẽ dưới đây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 31 : Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 24,64
B. 11,20
C. 16,80
D. 38,08
- Câu 32 : Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc), hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaO2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%.
B. 34,09%.
C. 29,83%.
D. 25,57%.
- Câu 33 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
A. 0,18
B. 0,24
C. 0,30
D. 0,36
- Câu 34 : Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bảo từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT<ME). Tỉ lệ a : b gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,6
B. 1,2
C. 0,8
D. 1,4
- Câu 35 : Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành hợp chất sắt (III)?
A. HCl
B. H2SO4 loãng
C. CuSO4
D. HNO3 loãng, dư
- Câu 36 : Phản ứng nào sau đây không sinh ra chất khí?
A. Al + HCl →
B. Al + NaOH + H2O →
C. Al2O3 + NaOH →
D. Al + HNO3 (đặc, nóng) →
- Câu 37 : Loại phân bón nào sau đây không cung cấp nguyên tố photpho cho cây trồng?
A. Supephotphat
B. Nitrophotka
C. Amophot
D. Urê
- Câu 38 : Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
A. Etilen
B. Metan
C. Benzen
D. Propin
- Câu 39 : Dãy các oxit nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
A. Fe2O3, CuO, CaO
B. CuO, Na2O, MgO
C. CuO, Al2O3, Cr2O3
D. CuO, PbO, Fe2O3
- Câu 40 : Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là
A. NO2
B. CO
C. O2
D. SO2
- Câu 41 : Hợp chất nào sau đây kém bền với nhiệt?
A. NaOH
B. BaSO4
C. MgCl2
D. Al(OH)3
- Câu 42 : Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ visco
B. Tơ nitron
C. Tơ nilon-6,6
D. Tơ xenlulozơ axetat
- Câu 43 : Số liên kết pi π trong phân tử axetilen là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 44 : Trong môi trường H2SO4 loãng, chất nào sau đây oxi hóa được hợp chất FeSO4 thành hợp chất Fe2(SO4)3
A. K2Cr2O7
B. KAlO2
C. KOH
D. KNO3
- Câu 45 : Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,0
B. 99,2
C. 96,4
D. 91,6
- Câu 46 : Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
A. 0,16
B. 0,15
C. 0,18
D. 0,17
- Câu 47 : Cho 46,4 gam Fe3O4 tác dụng với CO, sau một thời gian thu được 43,52 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc (dư) thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,240
B. 1,792
C. 4,302
D. 6,272
- Câu 48 : Cho m gam hỗn hợp X gồm lysin và valin tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 23,725) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng tạo ra (m + 9,9) gam muối. Giá trị của m là
A. 52,60
B. 65,75
C. 58,45
D. 59,90
- Câu 49 : Cho hình vẽ sau:
A. Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và etanol không có tính chất này
B. Glixerol và etanol đều tác dụng được với dung dịch CuSO4 trong môi trường bazơ
C. Glixerol và etanol đều hòa tan được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
D. Etanol hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và glixerol không có tính chất này
- Câu 50 : Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 gọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa đỏ gạch, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam
B. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch
C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím
D. Có kết tủa đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra
- Câu 51 : Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và Fe(NO3)2
B. AgNO3 và FeCl2
C. AgNO3 và FeCl3
D. Na2CO3 và BaCl2
- Câu 52 : Cho các chất sau: axetilen, but-2-in, fomanđehit, etanal, isoprene, axit axetic, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 53 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít oxi ở đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam
B. 13 gam
C. 10 gam
D. 20 gam
- Câu 54 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 200,000 và 2,750
B. 214,375 và 3,250
C. 214,375 và 3,875
D. 200,000 và 3,250
- Câu 55 : Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 8,96
C. 5,60
D. 7,84
- Câu 56 : Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khí nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
A. 8,60
B. 2,95
C. 7,10
D. 1,03
- Câu 57 : Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 58 : Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là
A. NaHCO3 và NaHSO4
B. NaOH và KHCO3
C. Na2SO4 và NaHSO4
D. Na2CO3 và NaHCO3
- Câu 59 : Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl
B. NaOH
C. NaCl
D. H2SO4 loãng
- Câu 60 : Chất X có công thức phân tử là C4H9O2N, biết:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
- Câu 61 : Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon thuộc loại nào sau đây thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Ankadien
- Câu 62 : Điện phân dung dịch CaCl2, ở catot thu được khí
A. HC1
B. H2
C. O2
D. Cl2
- Câu 63 : Hiệu ứng nhà kính không gây ra hậu quả nào sau đây
A. Sự nóng lên của khí hậu toàn cầu
B. Sự biến đổi thời tiết, khí hậu
C. Sự biến mất của nhiều hồ ở Bắc cực
D. Sự suy giảm tầng ozon
- Câu 64 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 42,59%.
B. 37,27%.
C. 49,50%.
D. 34,53%.
- Câu 65 : Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của đá vôi?
A. Ca(OH)2
B. CaO
C. CaCO3
D. CaCl2
- Câu 66 : Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng thỏa mãn X và Y
A. CH3CH2COOH và HOOCCOOH
B. CH3COOH và HOOCCH2CH2COOH
C. HCOOH và HOOCCOOH
D. CH3COOH và HOOCCH2COOH
- Câu 67 : Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử lysin là
A. 10
B. 14
C. 12
D. 16
- Câu 68 : Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Metan
B. Etilen
C. Etan
D. Propan
- Câu 69 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240
B. 120
C. 360
D. 400
- Câu 70 : Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?
A. Vinyl axetat
B. Propyl fomat
C. Propyl axetat
D. Metyl axetat
- Câu 71 : Thực hiện phản ứng tổng hợp brombenzen trong bình cầu theo sơ đồ:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 72 : Phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là
A. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O
B. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.CrCl3.12H2O
D. K2SO4.CrCl3.24H2O
- Câu 73 : Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu (có một khí hóa nâu trong không khí) và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 31,50
B. 29,72
C. 36,50
D. 29,80
- Câu 74 : Xà phòng hóa hoàn toàn 10,40 gam hỗn họp este đơn chức X và Y (Mx > My) cần dùng vừa hết 200 gam dung dịch KOH 4,2% thu được 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 1 ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH3
D. HCOOC2H5
- Câu 75 : Cho 10,8 gam bột Al và m hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là
A. 21,92 gam
B. 24,32 gam
C. 27,84 gam
D. 19,21 gam
- Câu 76 : Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì có 1,72 mol NaOH phản ứng và thu được 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 104,26
B. 110,68
C. 104,24
D. 98,83
- Câu 77 : Để hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0
B. 80,4
C. 67,8
C. 4,86 gam
- Câu 78 : Cho X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no; Y và Z không no, có hai liên kết pi và đều có đồng phân hình học). Đốt cháy 43,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 69 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,81 gam E với 300ml dung dịch NaOH 0,5M vừa đủ, thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong hỗn hợp T là
A. 4,32 gam
B. 4,68 gam
C. 4,86 gam
D. 4,05 gam
- Câu 79 : Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lý, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần trăm theo khối lượng FeCO3 trong quặng là
A. 12,18%.
B. 60,9%.
C. 24,26%.
D. 36,54%
- Câu 80 : Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOCH3; 0,02 mol ClH3NCH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH (phân tử chứa vòng benzen). Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 280
B. 160
C. 240
D. 120
- Câu 81 : Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm:
A. Có thể thay CH3COONa và NaOH bằng CH3COOK và KOH
B. Khí metan trong thí nghiệm trên được thu bằng cách dời nước
C. Nếu không đun nóng thì phản ứng vẫn xảy ra nhưng với hiệu suất thấp
D. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng vôi tôi-xút
- Câu 82 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 83 : Số công thức cấu tạo phù hợp của ancol X no, mạch hở, có ba nguyên tử cacbon trong phân tử là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 84 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 91,20
B. 97,80
C. 104,40
D. 97,20
- Câu 85 : Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A. 2,5 và 0,07
B. 3,4 và 0,08
C. 2,5 và 0,08
D. 3,4 và 0,07
- Câu 86 : Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3
C. MgO và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
- Câu 87 : Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184
B. 4,368
C. 2,128
D. 1,736
- Câu 88 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cưởng độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng có thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m lả
A. 18,88
B. 19,33
C. 19,60
D. 18,66
- Câu 89 : Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
A. Trong phân tử chất X chứa 2 nhóm CH3
B. Đun nóng chất X4 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất
C. Chất X không có đồng phân hình học
D. Chất X2 có công thức C5H4O4Na2
- Câu 90 : Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COONH4 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, T
B. Y, Z, T
C. X, Y, Z
D. X, Y, Z, T
- Câu 91 : Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là
A. 48,8%.
B. 49,9%
C. 54,2%.
D. 58,4%.
- Câu 92 : Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phân trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.
B. 50,31%.
C. 58,84%.
D. 32,88%.
- Câu 93 : Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 1,92
B. 9,28
C. 14,88
D. 20,00
- Câu 94 : Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 1,75
B. 2,25
C. 2,00
D. 1,50
- Câu 95 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63
B. 18
C. 73
D. 20
- Câu 96 : Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,0
B. 13,0
C. 12,0
D. 20,0
- Câu 97 : Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 240
B. 120
C. 190
D. 100
- Câu 98 : Thực hiện phản ứng tổng hợp nitrobenzen theo sơ đồ:
A. 1
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 99 : Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X loãng dư tạo muối Fe(III). Chất X là
A. HNO3
B. CuSO4
C. HCl
D. H2SO4
- Câu 100 : Oxit Al2O3 tan trong dung dịch nào sau đây?
A. NaCl
B. NaNO3
C. NaOH
D. NaAlO2
- Câu 101 : Thành phần chính của quặng nào sau đây chứa muối photphat?
A. apatit
B. boxit
C. manhetit
D. cromit
- Câu 102 : Chất nào sau đây chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử
A. Etilen
B. Vinyl clorua
C. Axit axetic
D. Metanol
- Câu 103 : Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Au
B. Cu
C. Ag
D. Mg
- Câu 104 : Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
A. K
B. Cu
C. Mg
D. Ag
- Câu 105 : Dung dịch Gly-Ala-Ala tham gia phản ứng với trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có màu
A. đỏ
B. xanh
C. tím
D. vàng
- Câu 106 : Chất nào sau đây không phải là ankylbenzen?
A. Toluen
B. p-Xilen
C. Isopropylbenzen
D. Stiren
- Câu 107 : Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
A. Amiloza
B. Poli(vinyl clorua)
C. Polietilen
D. Amilopectin
- Câu 108 : Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây
A. Cr2(SO4)3
B. CrO3
C. Cr(OH)2
D. NaCrO2
- Câu 109 : Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6
B. 23,2
C. 11,6
D. 25,2
- Câu 110 : Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,5
B. 35,1
C. 27,3
D. 46,8
- Câu 111 : Cho 3 dung dịch loãng có cùng nồng độ: Ba(OH)2, NH3, KOH, KCl. Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là
A. Ba(OH)2
B. NH3
C. KOH
D. KCl
- Câu 112 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HC1 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75
B. 8,75
C. 7,80
D. 6,50
- Câu 113 : Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Dung dịch chứa 1,08 gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HC1 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng O2, thu được H2O, CO2 có tổng khối lượng là m gam và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,08
B. 8,28
C. 8,42
D. 8,84
- Câu 114 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm thử tính chất của toluen ở nhiệt độ thường:
A. Ở ống nghiệm (2) thu được dung dịch không màu, trong suốt
B. Ở ống nghiệm (1) chất rắn bị hòa tan
C. Ở ống nghiệm (3) dung dịch bị mất màu
D. Ở ống nghiệm (2) dung dịch bị mất màu và có kết tủa nâu đen
- Câu 115 : Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) là hợp chất không bền vói nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành
A. H2O và Al.
B. H2O và Al2O3.
C. H2 và Al2O3.
D. O2và AlH3.
- Câu 116 : Cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 117 : Trong số các kim loại X, Y, Z, T thì chỉ có:
A. Y, X, T, Z
B. X, Y, Z, T
C. X, Y, T, Z
D. X, T, Y, Z
- Câu 118 : Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố
A. phopho.
B. silic.
C. cacbon.
D. lưu huỳnh.
- Câu 119 : Cho các chất sau: etylen glicol, glixerol, axit axetic, etanol, propan-l,2-điol, propan-l,3-điol. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 120 : X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13
B. 11
C. 12
D. 10
- Câu 121 : Axit oxalic là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, có mặt khá phổ biến trong nhiều loài thực vật. Trong thành phần sỏi thận, axit oxalic ở dạng muối canxi oxalat. số nguyên tử cacbon trong phân tử axit oxalic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 122 : Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị như hình sau:
A. 1 : 1
B. 2 : 3
C. 1 : 2
D. 2 : 5
- Câu 123 : Đốt cháy hoàn toàn b gam hiđrocacbon mạch hở Y thu được 0,16 mol CO2. Mặt khác, b gam Y phản ứng tối đa với 0,16 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,8
B. 1,9
C. 2,2
D. 2,3
- Câu 124 : Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không do các electron tự do quyết định?
A. Tính dẫn điện.
B. Có ánh kim.
C. Khối lượng riêng.
D. Tính dẫn nhiệt.
- Câu 125 : Hòa tan hoàn toàn 51,1 gam hỗn hợp X gồm NaCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai cực thì dừng lại. Lúc đó, thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra ở catot (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Phần trăm khối lượng CuSO4ở trong hỗn hợp X là
A. 94,25%
B. 73,22%
C. 68,69%
D. 31,31%
- Câu 126 : Hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,... Biện pháp nào sau đây làm giảm hiệu ứng nhà kính?
A. Giảm lượng khí thải chứa CO2 vào khí quyển.
B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
C. Tăng lượng khí CH4 trong khí quyển.
D. Phá hủy rừng nguyên sinh, rừng phòng hộ.
- Câu 127 : Ở , dung dịch nào sau đây có pH bằng 7?
A. Dung dịch NaOH 0,1M.
B. dung dịch HCl 0,1M.
C. Dung dịch NaCl 1M.
D. Dung dịch H2SO4 0,05M.
- Câu 128 : Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
A. Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2
B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4
C. X là hợp chất hữu cơ tạp chức
D. X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng
- Câu 129 : Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm
A. FeO, CuO, ZnO
B. Fe2O3, ZnO, CuO
C. FeO, CuO
D. Fe2O3, CuO
- Câu 130 : Kim loại nào sau đây không phản ứng được với H2O?
A. Na.
B. Ca.
C. Ba.
D. Be.
- Câu 131 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
A. 194
B. 222
C. 118
D. 90
- Câu 132 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala
B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala
C. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val
D. Etylamin, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala
- Câu 133 : Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?
A. Metan.
B. Etilen.
C. Axetilen.
D. Benzen.
- Câu 134 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam gỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Biết gốc axit của X2 có số nguyên tử cacbon lớn hơn gốc axit của X1. Tỉ lệ mol của X1 và X2 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2 : 3
B. 5 : 4
C. 4 : 3
D. 3 : 2
- Câu 135 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08
B. 6,18
C. 6,42
D. 6,36
- Câu 136 : Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOH.
B. C6H5COOCH3.
C. HCOOC6H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
- Câu 137 : Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 38,82 gam
B. 36,24 gam
C. 36,42 gam
D. 38,28 gam
- Câu 138 : Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm?
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
D. Cr.
- Câu 139 : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 140 : Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng của Y
A. 59,32%.
B. 57,63%.
C. 40,68%.
D. 42,37%.
- Câu 141 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,0%.
B. 50,0%.
C. 40,0%.
D. 39,0%.
- Câu 142 : Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 84
B. 80
C. 82
D. 86
- Câu 143 : Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan, số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 144 : Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7
B. 1,1
C. 4,7
D. 2,9
- Câu 145 : Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)20,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X lả
A. 2,00.
B. 0,75.
C. 1,00.
D. 1,25.
- Câu 146 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách đun nóng muối NH4CI với Ca(OH)2 (rắn).
B. Trong phòng thí nghiệm, H3PO4 được điều chế bằng cách cho HNO3 đặc, nóng tác dụng với P.
C. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2bão hòa.
- Câu 147 : Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản úng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 5,0.
C. 6,6.
D. 15,0.
- Câu 148 : X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 45,60.
B. 40,27.
C. 39,12.
D. 38,68.
- Câu 149 : Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên. Chất nào sau đây phù hợp với T?
A. SO2
B. CH3NH2.
C. C2H4.
D. C2H5OH.
- Câu 150 : Cho sơ đồ chuyển hóa:
A. axit linoleic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic.
- Câu 151 : Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
- Câu 152 : Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol axetilen và 0,04 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,20 gam
B. 1,04 gam
C. 1,64 gam
D. 1,32 gam
- Câu 153 : Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO3)2 x mol/1 và NaCl 0,06 mol/1 với cường độ dòng điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0,448 lít khí. Nếu điện phân trong thời gian 2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 1,232 lít. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,10
D. 0,25
- Câu 154 : Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 155 : Để thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit Y mạch hở càn 3 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
A. 8
B. 6
C. 2
D. 4
- Câu 156 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Saccarozơ, fructozơ, phenol, metylamin
B. Saccarozơ, phenol, fructozơ, metylamin
C. Phenol, metylamin, saccarozơ, fructozơ
D. Metylamin, fructozơ, saccarozơ, phenol
- Câu 157 : Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
A. 12,46%.
B. 15,58%.
C. 24,92%.
D. 31,16%.
- Câu 158 : X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 50,82%.
B. 8,88%.
C. 13,90%.
D. 26,40%.
- Câu 159 : Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14 : 1 tác dụng hết với dụng dịch HNO3 thì thu đưọc 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,28.
B. 0,36.
C. 0,32.
D. 0,34.
- Câu 160 : Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 161 : Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là
A. 0,336
B. 0,448
C. 0,560
D. 0,672
- Câu 162 : Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,344 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 163 : Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.
- Câu 164 : Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,8
B. 39,0
C. 37,2
D. 41,0
- Câu 165 : Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, axit acrylic, số chất tác dụng được với nưóc brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
- Câu 166 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau
A. 0,029
B. 0,025
C. 0,019
D. 0,015
- Câu 167 : Dung dịch X chứa các ion: ; ; . Trong đó, số mol của ion là 0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21
B. 9,26
C. 8,79
D. 7,47
- Câu 168 : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí. Làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
- Câu 169 : Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA
A. Clo
B. Oxi
C. Nitơ
D. Cacbon
- Câu 170 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là
A. Fe(NO3)3
B. Al2(SO4)3
C. Ca(HCO3)2
D. MgSO4
- Câu 171 : Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
A. CuSO4
B. MgCl2
C. FeCl3
D. AgNO3
- Câu 172 : Khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là
A. CO, NO
B. CO, NO2
C. CO2, N2
D. SO2, NO2
- Câu 173 : Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit
A.
B.
C.
D.
- Câu 174 : Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 3,36 gam
B. 2,52 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam
- Câu 175 : Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,1 và 400
B. 0,05 và 400
C. 0,2 và 400
D. 0,1 và 300
- Câu 176 : Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3-MCPD), (3) etylen glicol, (4) anđehit axetic, (5) axit fomic, (6) glucozơ, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 177 : Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ
B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ
- Câu 178 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 179 : Cho sơ đồ phản ứng:
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
- Câu 180 : Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon-7, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 181 : Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện. Tỉ lệ của a : b là
A. 3 : 4
B. 1 : 2
C. 1 : 4
D. 2 : 3
- Câu 182 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 36,72
C. 31,92
D. 35,60
- Câu 183 : Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro
B. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X
C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C
D. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau
- Câu 184 : Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là
A. 0,12
B. 0,10
C. 0,13
D. 0,11
- Câu 185 : Có các phát biểu:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 186 : Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2
B. 61,0
C. 49,0
D. 64,0
- Câu 187 : Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1: 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 188 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (có công thức phân tử khác nhau) và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:
A. 9,72 gam
B. 4,68 gam
C. 8,64 gam
D. 8,10 gam
- Câu 189 : Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY , nY : nY = 2 : 3 ), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este 3 chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2 (Ni, to). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với:
A. 27,97%
B. 23,65%
C. 26,10%
D. 24,40%
- Câu 190 : Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 120 ml. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,36 gam hỗn hợp các hiđroxit. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của m là:
A. 5,60 gam
B. 6,72 gam
C. 5,04 gam
D. 7,84 gam
- Câu 191 : X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 38,08
B. 40,32
C. 39,20
D. 42,56
- Câu 192 : Trong các kim loại sau, kim loại dẻo nhất là
A. Ag
B. Cu
C. Au
D. Al
- Câu 193 : Cho dãy chuyển hóa sau:
A. NH4HCO3
B. (NH4)2CO3
C. NaHCO3
D. Na2CO3
- Câu 194 : Cho các nhóm tác nhân hoá học sau:
A. (1), (2), (3)
A. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
- Câu 195 : Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai
A. Đimetylamin
B. Metylamin
C. Trimetylamin
D. Phenylamin
- Câu 196 : Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
A. Ag
B. Zn
C. Cu
D. Pb
- Câu 197 : Cho dãy biến đổi sau: . X, Y, Z, T là
A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4
B. CrCl2, CrCl3, NaCrO3, Na2CrO7
C. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4
D. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7
- Câu 198 : Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 11,2
B. 5,6
C. 2,8
D. 8,4
- Câu 199 : Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,85 gam
B. 7,88 gam
C. 19,70 gam
D. 15,76 gam
- Câu 200 : Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai
A. Protein có phản ứng màu biure
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ
- Câu 201 : Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 36
B. 60
C. 24
D. 40
- Câu 202 : Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 20,8
C. 18,6
D. 20,6
- Câu 203 : Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường
A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa
B. Đo nhiệt độ của nước sôi
C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất
D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu
- Câu 204 : Phát biểu nào dưới đây là đúng
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc
- Câu 205 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 206 : Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2
B. AgNO3 và FeCl3
C. Na2CO3 và BaCl2
D. AgNO3 và Fe(NO3)2
- Câu 207 : Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CaCO3 trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 208 : Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn
B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg
C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%
D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau
- Câu 209 : Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%
B. 3,33%
C. 4,2%
D. 2,5%
- Câu 210 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 26,46
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C
C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon
- Câu 211 : Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 212 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M và HCl 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 16,04 gam
B. 17,20 gam
C. 11,08 gam
D. 9,84 gam
- Câu 213 : Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là:
A. 55,34 gam
B. 50,87 gam
C. 53,42 gam
D. 53,85 gam
- Câu 214 : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
A. Trong thí nghiệm này, NaOH chỉ đóng vai trò là chất xúc tác
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất nhằm để hỗn hợp không cạn đi, phản ứng mới thực hiện được
D. Sau bước 3, hỗn hợp trong bát sứ tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép ta được chất có khả năng giặt rửa là bột giặt
- Câu 215 : Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 216 : Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 5,17%
B. 12,07%
C. 13,79%
D. 10,34%
- Câu 217 : Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 63,88 gam
B. 58,48 gam
C. 64,96 gam
D. 95,2 gam
- Câu 218 : X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol và 28,52 gam muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 gam Na2CO3. Đốt cháy hết 20,78 gam E cần vừa đủ 1,14 mol O2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong F gần nhất với:
A. 46%
B. 40%
C. 52%
D. 43%
- Câu 219 : Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất
A. Ca2+
B. Ag+
C. Cu2+
D. Zn2+
- Câu 220 : Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng
- Câu 221 : Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?
A. Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit
B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước
C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng
D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit
- Câu 222 : Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. HCOOCH=CH2
D. CH3COOCH3
- Câu 223 : Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III)
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Khí clo
D. Bột lưu huỳnh
- Câu 224 : Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
A. Phenol
B. Axit axetic
C. Anilin
D. Metylamin
- Câu 225 : Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu
D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
- Câu 226 : Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. Policaproamit
B. Poli(butađien-stiren)
C. Poliacrilonitrin
D. Poli(etylen terephtalat)
- Câu 227 : Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang
A. CaCO3
B. CO
C. Ca
D. CO2
- Câu 228 : Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3- . Hoá chất không thể dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
A. HCl
B. Na2CO3
C. K3PO4
D. Ca(OH)2
- Câu 229 : Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 5,60
D. 2,80
- Câu 230 : Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml
B. 140ml
C. 200ml
D. 70ml
- Câu 231 : Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 232 : Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 27,36 gam
B. 54,72 gam
C. 47,88 gam
D. 41,04 gam
- Câu 233 : Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H7N và C3H9N
B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
- Câu 234 : Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng
A. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị
B. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy
C. Phần lớn các hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ
D. Các phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm
- Câu 235 : Chất nào sau đây điện li không hoàn toàn khi tan trong nước
A. H3PO4
B. Ca(OH)2
C.K2CO3
D. NH4NO3
- Câu 236 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây sản phẩm thu được không có N2
A. Amin
B. Aminoaxit
C. Peptit
D. Gluxit
- Câu 237 : Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 238 : Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 239 : Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,06
- Câu 240 : Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b gần nhất với
A. 27,5
B. 19,5
C. 29,5
D. 25,5
- Câu 241 : Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22
B. Chất X có tính lưỡng tính
C. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6
D. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl (-OH)
- Câu 242 : Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45
B. 0,25
C. 0,65
D. 0,35
- Câu 243 : Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 77,44 gam
B. 72,80 gam
C. 38,72 gam
D. 50,08 gam
- Câu 244 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A. 18,88 gam
B. 19,33 gam
C. 19,60 gam
D. 18,66 gam
- Câu 245 : X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A. 0,06
B. 0,04
C. 0,05
D. 0,03
- Câu 246 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
A. 30,68 gam
B. 20,92 gam
C. 25,88 gam
D. 28,28 gam
- Câu 247 : Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất
- Câu 248 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3và CaC2 được trộn là
A. 1 : 1
B. 1 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
- Câu 249 : Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:
A. 50,6%
B. 57,9%
C. 54,3%
D. 65,1%
- Câu 250 : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl và O thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 5%
B. 7%
C. 8%
D. 9%
- Câu 251 : Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, T là este tạo bởi Y, Z và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (nX = nT) cần dùng 0,535 mol O2 thu đc 6,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp E trong 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem nung với vôi tôi xút (dư) thì được hỗn hợp khí F có tỉ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết peptit trong X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 252 : Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là
A. Cs
B. Li
C. Pb
D. Hg
- Câu 253 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội
A. Mg
B. Al
C. Cr
D. Cu
- Câu 254 : Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào
A. Dung dịch Ba(OH)2
B. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2
C. Dung dịch xút ăn da, NaOH
D. Dung dịch potat ăn da, KOH
- Câu 255 : Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3-NH-CH2-CH3 là
A. metyletylamin
B. N-metyletylamin
C. metyletanamin
D. etylmetylamin
- Câu 256 : Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa
A. Dung dịch Na2SO4
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3
D. Dung dịch HCl
- Câu 257 : Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng
A. Benzylamoni clorua
B. Glyxin
C. Metylamin
D. Metyl fomat
- Câu 258 : Khi nói về kim loại, phát biểu sai là
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
- Câu 259 : Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư
A. CrO3
B. Cr2O3
C. K2Cr2O7
D. NaCrO2
- Câu 260 : Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của ôtô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ
A. Poli(metyl metacrylat)
B. Polietilen
C. Polibutađien
D. Poli(vinyl clorua)
- Câu 261 : Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây
A. 2CaSO4.H2O
B. CaSO4.H2O
C. CaSO4.2H2O
D. CaSO4
- Câu 262 : Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất
A. Khoai tây
B. Sắn
C. Ngô
D. Gạo
- Câu 263 : Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3
B. HCl, NaOH, Na2CO3
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3
- Câu 264 : Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là
A. FeO
B. Fe2O3
C. CuO
D. Fe3O4
- Câu 265 : Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,04
- Câu 266 : Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit
A. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua)
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen
- Câu 267 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 14,39 lít
B. 15 lít
C. 14,5 lít
D. 16,5 lít
- Câu 268 : Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2
B. H2NC3H5(COOH)2
C. (H2N)2C3H5COOH
D. H2NC3H6COOH
- Câu 269 : Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là
A. Cả 4 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. Cả 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
C. Cả 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
D. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
- Câu 270 : Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua
A.Supephotphat đơn
B. Supephotphat kép
C. Amophot
D. Phân lân nung chảy
- Câu 271 : Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây
A. Xenlulozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Glucozơ
- Câu 272 : Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3
B. Đốt sắt trong khí Cl2
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4
- Câu 273 : Thuỷ phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 274 : Phát biểu nào sau đây đúng
A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3
B. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3− , SO42- , Cl−
C. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
D. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O
- Câu 275 : X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ
B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin
- Câu 276 : Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO. Dẫn toàn bộ khí CO thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82
B. 15,76
C. 27,58
D. 31,52
- Câu 277 : Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (CH8O3N2); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m l
A. 29,6gam
B. 18,90gam
C. 8,10gam
D. 21,18gam
- Câu 278 : Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh
B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc
C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic
D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O
- Câu 279 : Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,05
- Câu 280 : Khi sục từ từ CO vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 4: 5
B. 5 : 4
B. 5 : 4
D. 9 : 4
- Câu 281 : Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là
A. 12,39gam
B. 11,80 gam
C. 13,44gam
D. 12,80 gam
- Câu 282 : Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH. Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau:
A. 54,0%
B. 53,5%
C. 55,0%
D. 54,5%
- Câu 283 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây:
A. 76
B. 75
C. 73
D. 78
- Câu 284 : Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam
- Câu 285 : Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và BaO, thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z và chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được chất rắn T1 và dung dịch T2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai
A. Điện phân dung dịch T2, chỉ có khí O2 thoát ra ở Anot
B. Hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch có thể phản ứng với Na2SO4
C. Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Z, thu được kết tủa chứa một chất
D. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu đực dung dịch chứa hai chất tan
- Câu 286 : X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ). Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là:
A. 6
B. 12
C. 10
D. 8
- Câu 287 : Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
A. 50,40
B. 50,91
C. 57,93
D. 58,20
- Câu 288 : Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36 gam H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với
A. 24%
B. 25%
C. 26%
D. 27%
- Câu 289 : Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là
A. Fe, Cu, Al, Ag
B. Ag, Cu, Al, Fe
C. Cu, Fe, Al, Ag
D. Fe, Al, Cu, Ag
- Câu 290 : Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất
A. Ag+
B. Al3+
C. Fe3+
D.Cu2+
- Câu 291 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được
A. 1 mol glixerol và 1 mol axit stearic
B. 3 mol glixerol và 1 mol axit stearic
C. 3 mol glixerol và 3 mol axit stearic
D. 1 mol glixerol và 3 mol axit stearic
- Câu 292 : Chất nào sau đây là amin bậc 2
A. H2N-CH2-NH2
B. (CH3)2CH-NH2
C. CH3-NH-CH3
D. (CH3)3N
- Câu 293 : Phương trình hóa học sai là
A. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
B. 3Mg (dư) + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe
C. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
- Câu 294 : Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu
B. manhetit
C. xiđerit
D. hematit đỏ
- Câu 295 : Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
- Câu 296 : Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,4 gam
B. 31,8 gam
C. 24,7 gam
D. 18,3 gam
- Câu 297 : Một mẫu K và Ba tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 150 ml
D. 75 ml
- Câu 298 : Mẫu nước cứng chứa các ion: và . Nhận định sai là
A. Mẫu nước trên có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu
B. Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của mẫu nước cứng trên
C. Mẫu nước trên làm mất tác dụng của xà phòng
D. Nếu dùng mẫu nước trên để nấu thức ăn sẽ làm thức ăn mau chín nhưng giảm mùi vị
- Câu 299 : Amino axit X chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5
C. H2B-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
- Câu 300 : Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A. 25,92 gam
B. 17,28 gam
C. 34,56 gam
D. 43,2 gam
- Câu 301 : X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH). Cho 0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là
A. valin
B. lysin
C. glyxin
D. alanin
- Câu 302 : Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là
A. NaCl
B. CH3COOH
C. NH3
D. C2H5OH
- Câu 303 : Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất
A. CH3COOH
B. C3H7OH
C. NH2CH2CH2NH2
D. HCOOCH3
- Câu 304 : Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa
A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl
D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
- Câu 305 : Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2
D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
- Câu 306 : Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 307 : X, Y, Z, T là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axit glutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau
A. metylamin, axit glutamic, alanin, anilin
B. axit glutamic, alanin, anilin, metylamin
C. alanin, axit glutamic, anilin, metylamin
D. axit glutamic, anilin, alanin, metylamin
- Câu 308 : Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,2
B. 3,4
C. 3,2
D. 4,8
- Câu 309 : Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,18
C. 0,12
D. 0,20
- Câu 310 : Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
A. 2,8
B. 5,6
C. 3,04
D. 6,08
- Câu 311 : Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
A. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính
B. X2 làm quỳ tím hóa hồng
C. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4
- Câu 312 : Cho các thí nghiệm sau:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 313 : Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 31,5
B. 27
C. 24,3
D. 22,5
- Câu 314 : Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của FexOy và khối lượng của Al2O3 trong Y là:
A. Fe2O3 và 4,08 gam
B. Fe3O4 và 6,12 gam
C. Fe3O4 và 4,08 gam
D. Fe2O3 và 6,12 gam
- Câu 315 : Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là:
A. 6
B. 8
C. 10
D. 2
- Câu 316 : Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8
B. 21,6
C. 19,2
D. 32,0
- Câu 317 : X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O2, thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam muối của X và y gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 0,9
B. 1,0
C. 1,1
D. 0,8
- Câu 318 : Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,92%
B. 41,44%
C. 46,41%
D. 43,09%
- Câu 319 : X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với:
A. 58%
B. 52%
C. 45%
D. 48%
- Câu 320 : Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt đô nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy... X là
A. Bôxit
B. Criolit
C. Manhetit
D. Đôlômit
- Câu 321 : Hợp chất nào dưới đây không tác dụng dung dịch NaOH loãng
A. Cr(OH)3
B. Al(OH)3
C. Al2O3
D. Cr2O3
- Câu 322 : Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Cu, Fe, Zn, Mg
C. Cu, Fe, Zn, MgO
D. Cu, Fe, ZnO, MgO
- Câu 323 : Phương trình hóa học nào sau đây là sai
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
- Câu 324 : Chất nào dưới đây không phải là este
A. HCOOC6H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOH
D. CH3COOCH3
- Câu 325 : Khử mùi tanh của cá (chủ yếu do trimetylamin gây nên) bằng
A. Muối ăn
B. Giấm ăn
C. Mì chính
D. Dầu ăn
- Câu 326 : Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng
A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, các sản phẩm đều làm mất màu nước brom
B. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ
C. Amilopectin và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên và có mạch cacbon phân nhánh
D. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ
- Câu 327 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
A.CO2
B. SO2
C. H2
D. Cl2
- Câu 328 : Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không đúng
A. SO2 và NOx gây mưa axit
B. CO2 và CH4 gây hiệu ứng nhà kính
C. Các chất ma túy thường gặp là: heroin, moocphin, cocain, amphetamin, nicotin
D. Các ion kim loại nặng, các anion thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học là tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước
- Câu 329 : Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
- Câu 330 : Este nào sau đây khi thủy phân tạo ancol
A. CH3COOC6H5
B. HCOOCH=CH2
C. (C2H5COO)3C2H3
D. C6H5COOCH2CH=CH2
- Câu 331 : Cho các chất:
A. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2)
B. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3)
C. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6)
D. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).
- Câu 332 : Cho sơ đồ phản ứng:
A. HCHO
B. CH3OH
C. CH2O2
D. CH3CHO
- Câu 333 : Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,3
B. 0,1
C. 0,6
D. 0,2
- Câu 334 : Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là
A. NaHSO4
B. KHCO3
C. KHS
D. AlCl3
- Câu 335 : Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X
B. Z, T, Y, X
C. Y, T, X, Z
D. T, X, Y, Z
- Câu 336 : Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
A. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức
B. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
C. Z tan nhiều trong nước
D. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X
- Câu 337 : Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 400 thu được ? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%
A. 1150,0 ml
B. 2875,0 ml
C. 3194,4 ml
D. 1278,8 ml
- Câu 338 : Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,79
B. 8,625
C. 6,865
D. 6,645
- Câu 339 : Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
A. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh
B. Z tác dụng tối đa với CH3OH/HCl thu được sản phẩm có công thức C7H14O4NCl
C. Đốt cháy 1 mol Y thu được Na2CO3 và 8 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2
D. Z có tính lưỡng tính
- Câu 340 : Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,88 gam
B. 14,40 gam
C. 15,52 gam
D. 16,64 gam
- Câu 341 : Cho các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 342 : Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 68,5% và 1,025
B. 68,5% và 0,525
C. 20,54% và 1,025
D. 20,54% và 0,525
- Câu 343 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este no, đa chức X cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 40,2 gam một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,68 lít O2, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Z là ancol no hai chức
B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2
C. Y là este mạch hở
D. Độ bất bão hòa trong X là 8
- Câu 344 : Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2o3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,88
B. 0,86
C. 0,90
D. 0,84
- Câu 345 : X là hợp chất hữu cơ đơn chức, phân tử chỉ chứa C, H, O. Cho một lượng chất X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn được 105 gam rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C6H12O2
D. C3H6O2
- Câu 346 : Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là:
A. 6176 giây
B. 7334 giây
C. 8106 giây
D. 6948 giây
- Câu 347 : Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết không quá 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,88 gam X, thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 54,1%
B. 55,1%
C. 45,9%
D. 46,6%
- Câu 348 : Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:
A. 4,82 gam
B. 4,92 gam
C. 4,84 gam
D. 4,96 gam
- Câu 349 : Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là:
A. 15,0%
B. 13,9%
C. 19,9%
D. 11,9%
- Câu 350 : Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính
A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2
C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2
D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2
- Câu 351 : Cho các phản ứng sau:
A. Fe2+, Fe3+, Ag+
B. Ag+, Fe2+, Fe3+
C. Fe2+, Ag+, Fe3+
D. Ag+ , Fe3+, Fe2+
- Câu 352 : Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước
A. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic
B. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước
C. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước
D. Oxi hoá các chất khí độc, các chất tan trong nước
- Câu 353 : Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. Cr2O3
B. CuO
C. CrO3
D. Al2O3
- Câu 354 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng
A. NaOH (dd) + NH4Cl (r) → NaCl + NH3+ H2O
B. 4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r) → Cu(NO3)2 + 2NO2+ 2H2O
C. H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) → CaSO4 + CO2+ H2O
D. 2HCl (dd) + FeSO3 (r) → FeCl2 + H2O + SO2
- Câu 355 : Phát biểu nào sau đây sai
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
- Câu 356 : Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin đều tan tốt trong nước nóng
B. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
D. Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng
- Câu 357 : Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:
A. Al có tính lưỡng tính
B. Ở phản ứng (2), NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa
C. Ở phản ứng (1), anion Cl‒ trong axit HCl đóng vai trò là chất oxi hóa
D. Ở phản ứng (2), H2O đóng vai trò là chất oxi hóa
- Câu 358 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1
B. 7,1
C. 6,7
D. 3,9
- Câu 359 : Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO hoặc Fe2O3
- Câu 360 : Phương án nào sau đây không đúng
A. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt ...
B. Cs được dùng làm tế bào quang điện
C. Ca(OH)2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng...
D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...
- Câu 361 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,25
D. 0,15
- Câu 362 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
A. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3
B. Fe(NO3), Fe2O3, AgNO3
C. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3
D. Fe(NO3)2, FeO, HNO3
- Câu 363 : Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
- Câu 364 : Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,80gam
B. 11,76gam
C. 19,60gam
D. 4,90gam
- Câu 365 : Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 366 : Cho dãy các chất sau: glucozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, anilin, Gly-Val, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 367 : Đốt cháy hoàn toàn x mol chất béo X, thu được y mol CO2 và z mol H2O. Mặt khác x mol X tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5x mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
A. y = 4x + z
B. Y = 6x + z
C. y = 7x + z
D. Y = 5x + z
- Câu 368 : Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 13,32gam
B. 9,60gam
C. 17,44gam
D. 12,88gam
- Câu 369 : Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al2O, CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai?
A. Dung dịch Y hòa tan được bột Fe
B. Trong X chứa hai hợp chất và hai đơn chất
C. Trong Z chứa hai loại oxit
D. Dung dịch Y chỉ chứa ba muối clorua
- Câu 370 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
A. 0,5cal
B. 0,48cal
C. 5cal
D. 0,05cal
- Câu 371 : Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O (trong điều kiện không có O), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,16mol
B. 0,06mol
C. 0,08mol
D. 0,10mol
- Câu 372 : Có các hiện tượng được mô tả như sau:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 373 : Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 23,08gam
B. 24,00gam
C. 21,12gam
D. 25,48gam
- Câu 374 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,43gam
B.22,22gam
C. 24,08gam
D. 23,60gam
- Câu 375 : Cho các nhận xét sau:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 376 : Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 0,75
B. 1,00
C. 0,5
D. 2,00
- Câu 377 : Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < M). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY + MZ) là
A. 76 đvC
B. 100 đvC
C. 132 đvC
D. 160 đvC
- Câu 378 : Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt (không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của ml
A. 5,88
B. 5,60
C. 6,44
D. 6,72
- Câu 379 : X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2(đktc), thu được CO2, Na2CO và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,44%
B. 50,88%
C. 48,88%
D. 33,99%
- Câu 380 : Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là
A. 10,2
B. 10,0
C. 10,4
D. 10,6
- Câu 381 : X, Y (MX < M) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11ON) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 45,2%
B. 29,%
C. 34,1%
D. 27,1%
- Câu 382 : Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội. M là
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Mg
- Câu 383 : Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào
A. NH4Cl
B. Amophot
C. KCl
D. Supephotphat
- Câu 384 : Este X có công thức cấu tạo (chứa vòng benzen): CH3COOCH2-C6H5. Tên gọi của X là
A. metyl benzoat
B. phenyl axetat
C. benzyl axetat
D. phenyl axetic
- Câu 385 : Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
A. Metylamin
B. Trimetylamin
C. Axit glutamic
D. Anilin
- Câu 386 : Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực
A. Fructozơ
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
- Câu 387 : Hai nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong gang và thép thường là:
A. Mn và Si
B. Mn và C
C. Fe và Si
D. Fe và C
- Câu 388 : Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HCl
B. Fe2(SO4)3
C. NaOH
D. HNO3
- Câu 389 : Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, Mg(OH)2. Các chất điện li yếu là:
A. Mg(OH)2, NH4Cl, HNO2
B. HClO, HNO2, K3PO4
C. HClO, HN2, Mg(OH)2
D. Mg(OH)2, HNO2, H2SO4
- Câu 390 : Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là
A. Không có hiện tượng chuyển màu
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng
- Câu 391 : Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ
A. Dung dịch NaOH và phenol
B. H2O và dầu hỏa
C. Benzen và H2O
D. Nước muối và nước đường
- Câu 392 : Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
- Câu 393 : Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. Xiđerit
B. Hematit
C. Manhetit
D. Pirit sắt
- Câu 394 : Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 53,5gam
B. 33,7gam
C. 42,5gam
D. 15,5gam
- Câu 395 : Phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Heroin và cần sa đều thuộc nhóm chất ma túy
B. Cafein, rượu đều thuộc nhóm chất gây nghiện
C. β-Caroten là tiền chất vitamin A giúp tránh khô mắt và giúp sáng mắt hơn
D. Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố canxi
- Câu 396 : Cho dãy các chất sau: PVC, etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 397 : Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,85
B. 6,58
C. 4,50
D. 9,70
- Câu 398 : Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 399 : Tiến hành các thí nhiệm:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 400 : Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 42,05gam
B. 20,65gam
C. 14,97gam
D. 21,025gam
- Câu 401 : Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2
C. X2 là ancol etylic
D. X có công thức phân tử là C7H8O4
- Câu 402 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là
A. 150,50gam
B. 150,85gam
C. 150,15gam
D. 155,40gam
- Câu 403 : Dung dịch X chứa Na2CO 0,75M và NaHCO3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 34,95gam
B. 44,80gam
C. 54,65gam
D. 56,45gam
- Câu 404 : Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
- Câu 405 : Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau
A. 92,64
B.82,88
C. 76,24
D. 68,44
- Câu 406 : Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo
B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein
D. Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng
- Câu 407 : Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2
B. NH4NO3 và FeCl3
C. NH4NO3 và FeSO4
D. NH4Cl và AlCl3
- Câu 408 : Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là:
A. 1,00mol
B. 1,24mol
C. 1,36mol
D. 1,12 mol
- Câu 409 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo
- Câu 410 : Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
- Câu 411 : Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%
B. 7,8%
C. 18,08%
D. 9,04%
- Câu 412 : Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgC3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65,35%
B. 62,75%
C. 66,83%
D. 64,12%
- Câu 413 : Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO2 và 14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là:
A. 87
B. 67
C. 92
D. 72
- Câu 414 : Axetilen là một hiđrocacbon, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại: Công thức phân tử của axetilen là
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C6H6
- Câu 415 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
B. H2N-CH2-NH-CH2COOH
C. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
- Câu 416 : Trong số các kim loại: Al, Cu, Fe, Cr, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Cr
B. Fe
C. Cu
D. Al
- Câu 417 : Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường
A. C + H2O → CO + H2
B. C + CO2 → 2CO
C. 3C + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 3CO2
D. C + 2H2 → CH4
- Câu 418 : Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng là, xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Hỏi dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó
A. NaOH
B. NaCl
C. NH3
D.CH3COOH
- Câu 419 : Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là:
A. 7
B. 6
C. 9
D. 8
- Câu 420 : Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng
A. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và β-amino axit
B. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic,...
C. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC)
D. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống
- Câu 421 : Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí
A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp
B. Khí thải của các phương tiện giao thông
C. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
D. Hoạt động của núi lửa
- Câu 422 : Cho phương trình ion: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓.
A. Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3
B. CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl
C. CuS + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2S
D. CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4
- Câu 423 : Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4
B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3
D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2
- Câu 424 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau
A. Etylamin; glucozơ; saccarozơ và Lys-Val
B. Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala
C. Etylamin; glucozơ; saccazorơ, Lys-Val-Ala
D. Etylamin; fructozơ; saccazorơ; Glu-Val-Ala
- Câu 425 : Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c
A. a-3, b-1, c-2
B. a-3, b-2, c-1
C. a-2, b-3, c-1
D. a-1, b-2, c-3
- Câu 426 : Cho 720 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là:
A. 75,0%
B. 80,0%
C. 62,5%
D. 50,0%
- Câu 427 : Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 7,84
- Câu 428 : Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là:
A. NaHCO3 và NaHSO4
B. NaOH và KHCO3
C. Na2SO4 và NaHSO4
D. Na2CO3 và NaHCO3
- Câu 429 : Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau
A. Dung dịch glucozơ tạo kết tủa xanh thẫm với Cu(OH)2
B. Dung dịch glucozơ có nhiều nhóm -OH nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2
C. Dung dịch glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 khi đun nóng
D. Dung dịch glucozơ có nhóm chức anđehit
- Câu 430 : Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 120 ml
B. 360 ml
C. 240 ml
D. 480 ml
- Câu 431 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
A. Z và T có cùng số nguyên tử cacbon và hiđro
B. T là hợp chất hữu cơ đa chức
C. Z là anđehit; T là axit cacboxylic
D. Phân tử X chứa 2 nhóm chức este
- Câu 432 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6
B. 1,2
C. 1,0
D. 1,4
- Câu 433 : Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, số gam brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)
A. 64 gam
B. 112 gam
C. 26,6 gam
D. 90,6 gam
- Câu 434 : Có các thí nghiệm sau:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 435 : Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2; dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (trong đó x < 2z). Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
A. 0,075 và 0,10
B. 0,075 và 0,05
C. 0,15 và 0,05
D. 0,15 và 0,10
- Câu 436 : Chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
A. 40,00%
B. 37,80%
C. 32,00%
D. 36,92%
- Câu 437 : Cho 66,88 gam hỗn hợp H gồm FeCO3, Fe3O4, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 gam rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 2,64 mol
B. 2,88 mol
C. 1,44 mol
D. 1,2 mol
- Câu 438 : Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
A. 45,43%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 27,83%
- Câu 439 : Cho 60 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 24,88 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan và ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Nhúng thanh Mg vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Mg giảm 3,36 gam. Giá trị của V là
A. 4,032 lít
B. 3,584 lít
C. 3,920 lít
D. 3,808 lít
- Câu 440 : X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là
A. 37,1 gam
B. 33,3 gam
C. 43,5 gam
D. 26,9 gam
- Câu 441 : Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+ ) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong X gần nhất với:
A. 6,5%
B. 9,5%
C. 12,5%
D. 15,5%
- Câu 442 : Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Tinh bột
- Câu 443 : Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp
A. tơ visco và tơ axetat
B. tơ tằm và bông
C. tơ nilon-6,6 và bông
D. tơ nilon-6,6 và tơ nitron
- Câu 444 : Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai nào sau đây cho este có mùi hoa nhài
A. Ancol isoamylic và axit axetic
B. Ancol benzylic và axit axetic
C. Ancol isoamylic và axit fomic
D. Ancol benzylic và axit fomic
- Câu 445 : Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit khác nhau có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 446 : Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội
A. Al
B. Fe
C. Zn
D. Cr
- Câu 447 : Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch nào sau đây sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa
A. FeCl3
B. HCl
C. CuCl2
D. CrCl3
- Câu 448 : Crom được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế thép không gỉ vì
A. crom có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ bên ngoài
B. crom có độ hoạt động hóa học mạnh hơn sắt
C. crom là kim loại màu trắng ánh bạc đẹp và khó nóng chảy
D. crom là kim loại nặng và có độ cứng cao
- Câu 449 : Dãy các chất có thể gây ra ô nhiễm môi trường đất là
A. Cacbon monooxit, cacbon đioxit, metan, lưu huỳnh đioxit, kim loại chì
B. Các cation như: , và các anion như
C. Phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, chất phóng xạ
D. Freon và các khí halogen như clo, brom
- Câu 450 : Hòa tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hòa tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là
A. 3x + 3y = 2z
B. 2x + 2y = z
C. x + y = z
D. x + y = 2z
- Câu 451 : Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử
B. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước
C. SO3 và CrO3 đều là oxit axit
D. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều lưỡng tính và có tính khử
- Câu 452 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, E. Kết quả được ghi ở bảng sau
A. Vinyl axetat, triolein, glucozơ, Gly-Ala-Val, anilin
B. Triolein, vinyl axetat, glucozơ, anilin, Gly-Ala-Val
C. Vinyl axetat, triolein, glucozơ, anilin, Gly-Ala-Val
D. Triolein, vinyl axetat, glucozơ, Gly-Ala-Val, anilin
- Câu 453 : Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng phương pháp nào
A. Dùng than cốc khử silic đioxit ở nhiệt độ cao
B. Đốt cháy một hỗn hợp bột magie và cát nghiền mịn
C. Nung than cốc, cát (SiO2) và Ca3(PO4)2 trong lò điện (12000C)
D. Cho silic đioxit tác dụng với axit flohiđric
- Câu 454 : Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Có 3 chất làm mất màu dung dịch Br2
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3
C. Cả 4 chất đều làm mất màu dung dịch Br2
D. Không có chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4
- Câu 455 : Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn trong 6,08 gam X là
A. 2,48 gam
B. 3,60 gam
C. 4,72 gam
D. 3,04 gam
- Câu 456 : Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3
D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
- Câu 457 : Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
- Câu 458 : Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là
A. 125
B. 250
C. 160
D. 200
- Câu 459 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y
A. Glyxin, ancol metylic, HCl đặc
B. Dầu ăn, dung dịch H2SO4 loãng
C. Anbumin, dung dịch NaOH loãng
D. Tinh bột, dung dịch H2SO4 loãng
- Câu 460 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, ban đầu trong cốc chứa dung dịch nước vôi trong, đóng khoá để dòng điện chạy trong mạch
A. Ban đầu mờ dần đi, sau đó vẫn mờ
B. Ban đầu không đổi, sau đó sáng dần lên
C. Ban đầu mờ dần đi, sau đó sáng dần lên
D. Mờ dần đi, rồi tắt hẳn
- Câu 461 : Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 462 : Số este thuần chức của etylen glicol (mạch hở) có công thức phân tử C8H12O4, không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 463 : Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 3,36 gam
B. 1,68 gam
C. 2,56 gam
D. 3,42 gam
- Câu 464 : Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 7,35
B. 8,82
C. 10,29
D. 11,76
- Câu 465 : Thực hiện sơ đồ phản ứng sau đối với chất X là muối của -amino axit:
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau đối với chất X là muối của -amino axit
B. Chất Y có tính lưỡng tính
C. Chất Z tan tốt trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện
D. Chất T tác dụng với CH3OH/HCl, đun nóng theo tỉ lệ mol 1 : 1
- Câu 466 : Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A. 22,28
B. 22,68
C. 24,24
D. 24,42
- Câu 467 : Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,2M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 5,660 lít
B. 5,376 lít
C. 6,048 lít
D. 6,720 lít
- Câu 468 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị m là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện
B. 5,04 gam
C. 2,80 gam
D. 3,36 gam
- Câu 469 : Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % Khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là:
A. 22,20%
B. 24,63%
C. 31,15%
D. 19,43%
- Câu 470 : Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều có không quá 3 liên kết π. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 28,3%
B. 27,7%
C. 24,7%
D. 27,3%
- Câu 471 : Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với:
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
- Câu 472 : Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng ), este Y () và hai axit không no Z, T (Y, Z, T cùng số mol). Đun 24,64 gam E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam E cần 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với:
A. 37,76 gam
B. 41,90 gam
C. 43,80 gam
D. 49,50 gam
- Câu 473 : Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. dầu hoả
B. phenol lỏng
C. nước
D. ancol etylic
- Câu 474 : Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan hết
B. Có kết tủa keo trắng, không tan trong kiềm dư
C. Có kết tủa lục xám, sau đó tan hết
D. Có kết tủa lục xám, không tan trong kiềm dư
- Câu 475 : X là chất màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với nước tạo thành một chất nhão có khả năng đông cứng nhanh. X được dùng để nặn tương, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Y là phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước …Công thức của X và Y theo thứ tự là:
A. CaSO4.2H2O và KAl(SO4)2.12H2O
B. CaSO4.2H2O và NaAl(SO4)2.12H2O
C. CaSO4.H2O và KAl(SO4)2.24H2O
D. CaSO4.2H2O và KAl(SO4)2.12H2O
- Câu 476 : Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột X là oxit của crom và có màu đỏ thẫm. Khi X gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất Y có màu lục thẫm. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là
A. CrO3 và CrO
B. CrO3 và Cr2O3
C. Cr2O3 và CrO
D. Cr2O3 và CrO3
- Câu 477 : Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
A. Isopropanamin
B. Metyletylamin
C. Isopropylamin
D. Etylmetylamin
- Câu 478 : Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?
A. Penixilin, ampixilin, erythromixin
B. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain
C. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain
D. Thuốc phiện, penixilin, moocphin
- Câu 479 : Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,42 gam
B. 2,70 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
- Câu 480 : Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt
B. Gắn đồng với kim loại sắt
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt
- Câu 481 : Ứng dụng nào sau đây không đúng của aminoaxit
A. Axit 6-aminohexanoic và 7-aminoheptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon
B. Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
C. Methionin (CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH) dùng làm thuốc bổ gan
D. Axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
- Câu 482 : Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
A. màu tím của dung dịch nhạt dần
B. xuất hiện kết tủa nâu đen
C. màu đỏ nâu của dung dịch nhạt dần
D. xuất hiện kết tủa màu vàng
- Câu 483 : Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 24,5 gam
C. 17,5 gam
D. 61,5 gam
- Câu 484 : Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điện
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp phụ các chất khí và chất tan trong dung dịch
D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí cacbonic
- Câu 485 : Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 486 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion
A. Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
B. CaCO3CaO + CO2
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
D. Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
- Câu 487 : Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất)
A. X5 là hexametylenđiamin
B. X3 là axit aminoaxetic
C. X có mạch cacbon không phân nhánh
D. X có công thức phân tử là C7H12O4
- Câu 488 : Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 25,93%.
B. 22,32%.
C. 51,85%.
D. 77,78%.
- Câu 489 : Cracking butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là
A. 18,62%
B. 37,24%
C. 55,86%
D. 27,93%
- Câu 490 : Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 1,2
B. 1,5
C. 0,9
D. 1,8
- Câu 491 : Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Biết các khí đo ở đktc, giá trị của a là
A. 0,7M
B. 0,6M
C. 0,9M
D. 0,5M
- Câu 492 : Tiến hành thí nghiệm thuỷ phân etyl axetat theo các bước sau đây:
A. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều trở thành đồng nhất
B. Mục đích chính của việc lắp ống sinh hàn là để làm lạnh và ngưng hơi, tránh chất hữu cơ bay mất
C. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp
D. Ở bước 3, có thể tiến hành đun cách thuỷ
- Câu 493 : Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Trong các chất sau: K2CO3, NaNO3, NH4Cl, Cu, Al(OH)3 và FeS2, có bao nhiêu chất thỏa mãn thí nghiệm trên
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 494 : Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 25,56 gam
B. 26,52 gam
C. 23,64 gam
D. 25,08 gam
- Câu 495 : Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị gần nhất của a : b là
A. 1,6
B. 1,8
C. 1,7
D. 1,5
- Câu 496 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 20,49 gam
B. 15,81 gam
C. 19,17 gam
D. 21,06 gam
- Câu 497 : Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 7,94%
B. 12,70%
C. 6,35%
D. 8,12%
- Câu 498 : Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X và Y (đều chứa alanin và valin hơn kém nhau một nguyên tử oxi, MX < MY). Đun 26,19 gam M với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Z gồm 4 muối, phần hơi chỉ chứa nước. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 34,216 lít khí O2, thu được 65,85 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Thành phần % khối lượng của X trong M là
A. 28,48%
B. 34,90%
C. 46,23%
D. 43,83%
- Câu 499 : Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các chất sau
A. NaNO3
B. Na2CO3
C. NaCl
D. NH4HCO3
- Câu 500 : Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư
A. CrO3
B. Fe2O3
C. Al2O3
D. ZnO
- Câu 501 : Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ
A. axit glutamic
B. amilopectin
C. glyxin
D. anilin
- Câu 502 : Dung dịch nào sau đây không làm mất màu nước brom
A. Anilin
B. Fructozơ
C. Axit linoleic
D. Metyl fomat
- Câu 503 : Vật liệu polime nào sau đây là tơ được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
A. Poli(butađien-stiren)
B. Poli(etylen-terephtalat)
C. Poliacrilonitrin
D. Poli(hexametylen-ađipamit)
- Câu 504 : Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng của các hợp chất hữu cơ
A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không hoàn toàn
B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định
C. Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng và dùng các chất xúc tác
D. Đa số các hợp chất hữu cơ bền với nhiệt độ, không bị cháy khi đốt
- Câu 505 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 11,2
B. 10,08
C. 12,32
D. 13,44
- Câu 506 : Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH (9,0 gam) và CH3COOC2H5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,74
B. 16,94
C. 11,64
D. 19,24
- Câu 507 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
A. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
B. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
C. CuO + H2 Cu + H2O
D. CuO + CO Cu + CO2
- Câu 508 : Trong các chất: etyl axetat, anilin, axit glutamic, phenylamoni clorua, lysin, nilon-6, fructozơ. Số chất tác dụng được với KOH là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 509 : Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,7
B. 1,4
C. 2,5
D. 1,9
- Câu 510 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới
A. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro thoát ra ở cả thanh Zn và thanh Cu
B. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro chỉ thoát ra ở phía thanh Zn
C. Thí nghiệm trên mô tả cho quá trình ăn mòn điện hóa học
D. Thanh Zn là cực âm và thanh Cu là cực dương của pin điện
- Câu 511 : Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biếu nào sau đây sai
A. Chất T tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1:2
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi
D. Chất X tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1:3
- Câu 512 : Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 513 : Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
A. 0,24 mol
B. 0,6 mol
C. 0,40 mol
D. 0,32 mol
- Câu 514 : Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x (mol/l) và AgNO3 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và 45,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch HCl vào Y không thấy khí thoát ra. Để tác dụng tối đa với các muối trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,2 mol NaOH. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1
D. 2 : 1
- Câu 515 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V
A. 240
B. 360
C. 120
D. 150
- Câu 516 : Cho hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 140 ml
B. 210 ml
C. 160 ml
D. 280 ml
- Câu 517 : Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên, thu được a mol khí ở anot và m gam kim loại ở catot. Điện phân thêm t giây tiếp sau đó thì ngừng điện phân, thu được thêm 0,225 mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8 gam CuO. Giá trị của m là
A. 17,6
B. 16,0
C. 19,2
D. 12,8
- Câu 518 : Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
A. 21
B. 20
C. 22
D. 19
- Câu 519 : Nung m gam hỗn hợp (Al, FexOy) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần:
A. Fe3O4 và 26,90 gam
B. Fe2O3 và 28,80 gam
C. Fe2O3 và 26,86 gam
D. Fe2O3 và 53,6 gam
- Câu 520 : Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,99
B. 7,67
C. 7,17
D. 7,45
- Câu 521 : Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 15,44
B. 18,96
C. 11,92
D. 13,20
- Câu 522 : Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY ); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 51
B. 14
C. 26
D. 9
- Câu 523 : Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài
A. Có khả năng khúc xạ ánh sáng
B. Tính dẻo và có ánh kim
C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt
D. Mềm, có tỉ khối lớn
- Câu 524 : Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là
A. n-propyl axetat
B. isopropyl axetat
C. propyl propionat
D. isopropyl propionat
- Câu 525 : Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2
A. Tơ nilon-6,6
B. Tơ axetat
C. Tơ olon
D. Tơ tằm
- Câu 526 : Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. kim loại Na
D. nước brom
- Câu 527 : Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất poli(vinyl clorua) theo sơ đồ sau
A. cộng, tách và trùng hợp
B. cộng, thế và trùng hợp
C. cộng, tách và trùng ngưng
D. thế, cộng và trùng ngưng
- Câu 528 : Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,015
B. 0,020
C. 0,010
D. 0,030
- Câu 529 : Dãy các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2-
B. Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+
C. Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-
D. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-
- Câu 530 : Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic
B. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen
C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic
D. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic
- Câu 531 : Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900
B. 720
C. 90
D. 1800
- Câu 532 : Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit?
A. Cung cấp thêm ion nhôm cho sản xuất
B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm
C. Tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn
D. Criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới
- Câu 533 : X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
A. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4
B. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
C. H2N[CH2]2COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
D. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4
- Câu 534 : Nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Để hạn chế hiện tượng mưa axit gây ra bởi SO2 và NOx ta cần giảm lượng khí thải của các phương tiện giao thông cá nhân và khuyến khích việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng
B. Để bảo vệ nguồn tài nguyên biển cần giám sát chặt chẽ quy trình xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường
C. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm bớt tác hại của hiện tượng biến đổi khí hậu là cắt giảm lượng khí CO2 thải ra môi trường
D. Năng lượng hạt nhân có tiềm năng lớn, là nhóm năng lượng an toàn, bền vững và thân thiện với môi trường
- Câu 535 : Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,7 gam Al. Dung dịch Y là AgNO3 2M. Cho X vào 400 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 86,4
B. 75,6
C. 87,3
D. 88,3
- Câu 536 : Các nhận xét sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 537 : Trong các chất sau: eten, axetilen, benzen, toluen, axetanđehit, phenol, axit acrylic, vinylaxetilen, isopren. Có bao nhiêu hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 538 : Cho 0,01 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH
B. H2NC4H7(COOH)2
C. H2NC2H3(COOH)2
D. H2NC3H5(COOH)2
- Câu 539 : Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 17,15%
B. 20,58%
C. 42,88%
D. 15,44%
- Câu 540 : c xúc tác thích hợp):
A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử
B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống
C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X
D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3
- Câu 541 : Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840
B. 38,080
C. 7,616
D. 7,168
- Câu 542 : Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
A. 1,5
B. 1,0
C. 2,0
D. 2,5
- Câu 543 : Tiến hành thí nghiệm với anilin theo các bước sau đây:
A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều đồng nhất
B. Sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều tách thành hai lớp
C. Sau bước 3, ở ống nghiệm thứ nhất xuất hiện kết tủa màu vàng
D. Sau bước 3, chất lỏng ở ống nghiệm thứ hai tách thành hai lớp
- Câu 544 : Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M); T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. X
B. Y
C. Z
D. T
- Câu 545 : Dung dịch X gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
A. 82
B. 84
C. 86
D. 88
- Câu 546 : Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al
B. Na
C. Mg
D. Fe
- Câu 547 : Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là
A. Ni, Cu, Ag
B. Li, Ag, Sn
C. Ca, Zn, Cu
D. Al, Fe, Cr
- Câu 548 : Phản ứng nào sau đây không xảy ra được ở nhiệt độ thường
A. S + Hg → HgS
B. 3Ca + N2 → Ca3N2
C. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
D. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
- Câu 549 : Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử
A. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
B. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
D. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
- Câu 550 : Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol và axit cacboxylic no
A. Phenyl propionat
B. Benzyl axetat
C. Vinyl fomat
D. Triolein
- Câu 551 : Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu N là Met và amino axit đầu C là Phe. Thuỷ phân từng phần thu được các đipeptit Met-Gly, Gly-Ala và Gly-Gly. Cấu tạo của X là
A. Met-Gly-Ala-Gly-Phe
B. Phe-Gly-Gly-Ala-Met
C. Met-Ala-Gly-Gly-Phe
D. Met-Gly-Gly-Ala-Phe
- Câu 552 : Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
A. cao su lưu hóa, nhựa rezit (bakelit)
B. amilopectin, glicogen
C. tơ visco, tơ axetat
D. nhựa PE, poli(vinyl clorua)
- Câu 553 : Hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng
A. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
B. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm
C. Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng thấy chất rắn tan, đồng thời có khí thoát ra
D. Nung Cr(OH)3 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục thẫm sang màu lục xám
- Câu 554 : Cho các phản ứng hóa học sau:
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2)
C. (1), (2), (6)
D. (1), (6)
- Câu 555 : Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 800C, 1100C, 1460C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
A. sắc ký
B. chiết
C. chưng cất
D. kết tinh
- Câu 556 : Cho 100ml dung dịch HCl 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 13
B. 2
C. 12
D. 7
- Câu 557 : X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ
B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin
- Câu 558 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3
A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch Na2CO3 bão hòa
B. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaHCO3 bão hòa
C. Dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc
D. Dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc
- Câu 559 : Có 7 dung dịch riêng biệt: Pb(NO3)2, CuSO4, ZnCl2, NaCl, MgSO4, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 560 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế này là 88%. Thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần dùng để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là
A. 28,35 lít
B. 36,50 lít
C. 27,72 lít
D. 11,28 lít
- Câu 561 : Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, phenylamoni clorua, metyl metacrylat, alanin, glixerol, Gly-Ala-Val, metylamin. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 562 : Cho dãy các chất: ZnO, Cr2O3, SiO2, Ca(HCO3)2, NH4Cl, Na2CO3, ZnSO4, Zn(OH)2 và Pb(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
- Câu 563 : Cho 25,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X chứa 30,96 gam muối và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,64 gam
B. 1,76 gam
C. 7,68 gam
D. 4,72 gam
- Câu 564 : Nung nóng bình kín chứa a mol NH3 và b mol O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều chỉ thu được dung dịch HNO3 (không còn khí dư). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 2 : 3
- Câu 565 : Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
A. quá trình lên men
B. quá trình đông tụ protein
C. quá trình thuỷ phân
D. quá trình polime hoá
- Câu 566 : Cho dãy các chất: ClH3NCH2COONH4; CH3NH3HCO3; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3; HOOC-[CH2]3-CH(NH3Cl)-COONa; C6H5COOCH3; CH3COOC6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 567 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic
B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearit và axit linoleic
D. axit stearit và axit oleic
- Câu 568 : Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,18
C. 0,10
D. 0,12
- Câu 569 : X là este của a-amino axit Y có các đặc điểm sau:
A. Y có tên gọi là axit 2-aminopropanoic
B. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam
C. Tổng số nguyên tử hiđro (H) trong hai phân tử X và Y là 14
D. X có mạch cacbon phân nhánh
- Câu 570 : Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 571 : Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 49,66 gam
B. 52,20 gam
C. 58,60 gam
D. 46,68 gam
- Câu 572 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 170
B. 145
C. 167
D. 151
- Câu 573 : Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 44,4
B. 11,1
C. 22,2
D. 33,3
- Câu 574 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần:
A. 1,8
B. 2,0
C. 2,2
D. 2,4
- Câu 575 : Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với
A. 37%
B. 42%
C. 34%
D. 29%
- Câu 576 : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 7,0%
B. 8,0%
C. 5,0%
D. 9,0%
- Câu 577 : X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 2,74%
B. 9,59%
C. 7,65%
C. 7,65%
- Câu 578 : Trong các kim loại Al, Cu, Fe, Cr, kim loại nào sau có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
A. Cu
B. Al
C. Fe
D. Cr
- Câu 579 : Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi
A. Zn hoặc Cu
B. Zn hoặc Mg
C. Pb hoặc Pt
D. Ag hoặc Mg
- Câu 580 : Oxit nào sau đây có thể bị khử bởi Al ở nhiệt độ cao
A. Na2O
B. SrO
C. Al2O3
D. Fe3O4
- Câu 581 : NaHCO3 không tác dụng với dung dịch nào sau đây
A. NaOH
B. CaCl2
C. HCl
D. Ba(OH)2
- Câu 582 : Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa nâu đỏ, rồi tan trong NH3 dư
B. Có kết tủa nâu đỏ, không tan trong NH3 dư
C. Có kết tủa keo trắng, rồi tan trong NH3 dư
D. Có kết tủa keo trắng, không tan trong NH3 dư
- Câu 583 : Etyl fomat là este có mùi thơm của đào chín. Công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOH
D. CH3COOCH3
- Câu 584 : Cặp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím
A. Glucozơ và lòng trắng trứng (anbumin)
B. Fructozơ và tristearin
C. Glucozơ và saccarozơ
D. Lòng trắng trứng (anbumin) và (Gly)3
- Câu 585 : Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau: Các chất A, B, C lần lượt là
A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
- Câu 586 : Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể tích khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 8,4 lít
D. 22,4 lít
- Câu 587 : Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là
A. màu da cam và màu vàng chanh
B. màu vàng chanh và màu da cam
C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh
D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ
- Câu 588 : Dung dịch của chất nào dưới đây có pH lớn nhất (các dung dịch cùng nồng độ mol)
A. KH2PO4
B. NaHSO4
C. K2SO4
D. NaHCO3
- Câu 589 : Khẳng định sai là
A. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp
B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen
C. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt
D. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, xuất hiện kết tủa trắng bạc
- Câu 590 : Cho 0,2 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –NH2 và -COOH) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được 51,15 gam muối. Khối lượng mol của X là
A. 146
B. 133
C. 132
D. 147
- Câu 591 : Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch không gây ô nhiễm môi trường
A. Năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời
B. Năng lượng thuỷ lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời
C. Năng lượng than đá, dầu mỏ, năng lượng thuỷ lực
D. Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân
- Câu 592 : Cho dãy các chất sau: metyl fomat, tripanmitin, saccarozơ, anilin, valin, nilon-6,6. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 593 : Cho dãy các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, FeO, MgO, Pb(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 594 : Lên men 54 kg glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được V lít etanol có độ cồn là 460. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất bằng 0,8 gam/cm3. Giá trị của V là:
A. 15,00 lít
B. 37,50 lít
C. 18,75 lít
D. 60,00 lít
- Câu 595 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 150
B. 200
C. 180
D. 120
- Câu 596 : Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch X gồm Al(NO3)3 3a M và Al2(SO4)3 2a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol H2. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
- Câu 597 : Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 598 : Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là
A. 54
B. 48
C. 60
D. 27
- Câu 599 : Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 9,28
C. 11,40
D. 13,08
- Câu 600 : Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây:
A. Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO
B. Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, natri axetat phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm
C. Ở bước 4, dung dịch brom và thuốc tím đều không bị nhạt màu
D. Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí
- Câu 601 : Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 602 : Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,68
B. 3,46
C. 6,25
D. 5,08
- Câu 603 : Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 65,10%
B. 13,92%
C. 25,17%
D. 31,10%
- Câu 604 : Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp E gồm một anđehit và một hiđrocacbon (đều mạch hở, có số mol bằng nhau), thu được x mol CO2 và 0,18 mol H2O. Sục x mol CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thu được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
A. 1,26
B. 2,64
C. 3,15
D. 7,56
- Câu 605 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của , ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 106,93
B. 155,72
C. 110,17
D. 100,45
- Câu 606 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Hấp thụ toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,3
B. 43,5
C. 41,3
D. 48,0
- Câu 607 : Hỗn hợp G gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam G thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 3,24 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp G trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lương E sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn .Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp G là?
A. 16,82
B. 14,47
C. 28,30
D. 18,87
- Câu 608 : Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm?
- Câu 609 : Trong dung dịch, ion không tác dụng được với ion
- Câu 610 : Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
- Câu 611 : Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây ?
- Câu 612 : Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
- Câu 613 : Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: . Kết quả được ghi ở bảng sau:
- Câu 614 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!