Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có...
- Câu 1 : Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất ?
A. Al.
B. Mg
C. Ag
D. Fe
- Câu 2 : Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. K+.
B. Na+
C. Rb+.
D. Li+.
- Câu 3 : Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây ?
A. Khí cacbonic
B. Khí hiđroclorua
C. Khí cacbon oxit
D. Khí clo
- Câu 4 : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
A. Xà phòng hóa
B. Este hóa
C. Trùng ngưng
D. Tráng gương.
- Câu 5 : Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. Nâu đỏ
B. Vàng nhạt
C. Trắng.
D. Xanh lam
- Câu 6 : Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường ?
A. Lys-Gly-Val-Ala
B. Glixerol
C. Gly-Ala
D. Saccarozo
- Câu 7 : Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Ca
B. Fe
C. Al
D. Na
- Câu 8 : Công thức của crom (III) oxit là
A. CrO3
B. Cr(OH)3
C. CrO
D. Cr2O3
- Câu 9 : Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa
A. Axit terephtalic và etylen glicol
B. Axit terephtalic và hexametylenđiamin
C. Axit caproic và vinyl xianua
D. Axit ađipic và etylen glicol
- Câu 10 : Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. khử các kim loại
B. oxi hóa các kim loại
C. khử các cation kim loại.
D. oxi hóa các cation kim loại
- Câu 11 : Dung dịch chứa chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc ?
A. Lipit
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ.
- Câu 12 : Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung.
B. đá vôi
C. thạch cao khan
D. thạch cao sống
- Câu 13 : Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6
B. 6,4.
C. 3,2
D. 7,8
- Câu 14 : Khi cho 121,26 gam hợp kim gồm có Fe, Al và Cr tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 6,048 lít (đktc) khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohiđric (khi không có không khí) thu được 47,04 lít (đktc) khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Cr trong hợp kim bằng
A. 77,19%.
B. 6,43%.
C. 12,86%.
D. 7,72%.
- Câu 15 : Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); H2N-CH2-COOH (2); C6H5-NH2 (anilin) (3); H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (4), CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 16 : Từ 12 kg gạo nếp chứa 84% tinh bột người ta lên men và chưng cất ở điều kiện thích hợp thu được V lít cồn 90°. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình thủy phân và phản ứng lên men lần lượt là 83% và 71%. Giá trị của V là
A. 5,468 lít
B. 6,548 lít
C. 4,568 lít
D. 4,685 lít
- Câu 17 : Cho một lượng -aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Valin.
B. Axit glutamic
C. Glyxin
D. Alanin
- Câu 18 : Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:
A. Etyl axetat và nước cất
B. Natri axetat và etanol
C. Anilin và HCl
D. Axit axetic và etanol
- Câu 19 : Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?
A. nước vôi trong
B. muối ăn
C. giấm ăn
D. đường mía
- Câu 20 : Để chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho glucozơ phản ứng với
A. Na kim loại
B. AgNO3/NH3 đun nóng
C. Anhiđrit axetic
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
- Câu 21 : Cho chất X là amino no, đơn chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có công thức dạng R-NH3Cl (trong đó phần trăm khối lượng của hiđro là 10,96%). Sổ công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 22 : Trong các tơ sau: tơ xenlulozo triaxetat, tơ capron, tơ tằm, tơ visco, tơ nitron, bông, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học ?
A.7.
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 23 : Cho m gam P2O5 vào dung dịch chúa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 7,10
C. 4,26
D. 2,84
- Câu 24 : Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol; 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Công thức phân tử chất X là C52H96O6
B. Phân tử X có 5 liên kết
C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2
D. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
- Câu 25 : X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 0,7 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau:
A. X và Y đều có phản ứng tráng gương
B. X và Y là đồng phân của nhau
C. X và Y đều là este hai chức
D. Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3
- Câu 26 : Tiến hành crackinh 10 lít khí butan thì sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 80%.
B. 90%.
C. 60%.
D. 70%.
- Câu 27 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa X mol NaHCO3 và y mol Ba(HCO3) 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol ion CO32- tự do trong dung dịch vào thể tích dung dịch NaOH như sau:
A. 0,3 và 0,1
B. 0,2 và 0,2
C. 0,3 và 0,3
D. 0,1 và 0,2
- Câu 28 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98 gam
B. 71,84 gam
C. 78,86 gam
D. 75,38 gam
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,62 mol O2, thu được 0,52 mol CO2 và 0,52 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá tri của m là
A. 32,40
B. 17,28
C. 25,92
D. 21,60
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO và Al2O3. Hòa tan vừa hết 27,84 gam X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y và 6,272 lít khí H2 (đktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
A. 69,10
B. 65,98
C. 72,22
D. 75,34
- Câu 31 : Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau:
A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozo
B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozo, anilin.
C. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozo
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozo, anilin.
- Câu 32 : Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO2, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
B. MgO và Fe2O3.
C. BaSO4. MgO, Al2O3 và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 25,14
B. 22,08
C. 20,16
D. 24,58
- Câu 34 : Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau?
A. 15%.
B. 13%.
C. 12%.
D. 14%.
- Câu 35 : Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam
B. Giá trị của a là 71,8
C. Trong phân tử X có chứa một gốc Ala
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%
- Câu 36 : Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3
B. CH3COOCH2C6H5
C. (C17H33COO)2C2H4
D. (C17H35COO)3C3H5
- Câu 37 : Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Al
- Câu 38 : Ô nhiễm không khỉ có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. NH3 và HCl
B. CO2 và O2
C. H2S và N2
D. SO2và NO2.
- Câu 39 : Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-l,3-đien
B. isopren
C. đivinyl
D. isopenten.
- Câu 40 : Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
A. AgNO3
B. Fe(NO3)2
C. KNO3.
D. Cu(NO3)2
- Câu 41 : Hai oxit nào sau đây bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A. ZnO và K2O
B. Fe2O3 và MgO
C. FeO và CuO
D. Al2O3 và ZnO
- Câu 42 : Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm nào dưới đây?
A. Tinh bột
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Glucozơ
- Câu 43 : Cr(OH)3 có màu
A. vàng
B. lục xám
C. đỏ thẫm
D. đen
- Câu 44 : Anilin có công thức là
A. C6H5OH
B. CH3OH
C. CH3COOH
D. C6H5NH2
- Câu 45 : Thành phần chính của quặng đolomit là
A. MgCO3.Na2CO3
B. CaCO3.MgCO3
C. CaCO3.Na2CO3
D. FeCO3.Na2CO3
- Câu 46 : Chất nào sau đây lưỡng tính?
A. CuO
B. Al
C. Na2CO3
D. Zn(OH)2
- Câu 47 : Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit?
A. Fructozơ.
B. Protein
C. Tinh bột
D. Saccarozơ
- Câu 48 : Nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp là
A. quặng hematit
B. quặng apatit
C. quặng manhetit
D. quặng boxit
- Câu 49 : Thuốc thử dùng để phân biệt AlCl3 và NaCl là dung dịch
A.HCl.
B.H2SO4
C.NaNO3
D.NaOH
- Câu 50 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X no mạch hở thu được 0,3 mol CO2. Công thức của X là
A.C3H8
B.C3H6
C.C3H4
D.C4H10
- Câu 51 : Thổi khí NH3 (dư) qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu lục có khối lượng là
A. 10,3 gam
B. 5,2 gam
C. 7,6 gam
B. 15,2 gam
- Câu 52 : Cho phản ứng của oxi với
A. Na cháy trong oxi khi nung nóng
B. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thuỷ tinh
C. Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng
D. Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình
- Câu 53 : Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam fructozơ, toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với Ca(OH)2 khối lượng kết tủa thu được là
A. 72
B. 31,68.
C. 44,64
D. 53,28
- Câu 54 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit (tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam CO2. Khối lượng của X là
A.5.
B.6
C.7
D.8
- Câu 55 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. propyl fomat
B. ancol etylic
C. metyl propionat
D. etyl axetat
- Câu 56 : Cho 15,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 21,3 gam clo. Phần trăm khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 36,84% và 63,16%.
B. 42,1% và 57,9%.
C. 46,5% và 43,5%.
D. 36,67% và 63,33%.
- Câu 57 : Cho các este: metyl axetat, vinyl axetat, tristearin, benzyl axetat, etyl acrylat, isoamyl axetat. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 58 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):
A. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3
B. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2
C. Fe, Fe(OH)2, FeO
D. Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3
- Câu 59 : Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
A. 26,8.
B. 17,5
C. 17,7
D. 26,5
- Câu 60 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin
B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat
C. etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin
D. anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly
- Câu 61 : Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 139,50
D. 80,75
- Câu 62 : Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 63 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam
B. 25,2 gam
C. 16,8 gam
D. 19,6 gam
- Câu 64 : Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 41,25%.
B. 68,75%.
C. 55,00%.
D. 82,50%.
- Câu 65 : X là một -amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đipeptit mạch hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Ala. Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 với dung dịch Y vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,68
B. 38,12
C. 41,88.
C. 41,88.
- Câu 66 : Hoà tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch FeCl3 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp X là
A. 62,34%.
B. 57,56%.
C. 37,66%
D. 53,06%.
- Câu 67 : Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là
A. 26,56%.
B. 25,34%.
C. 26,18%.
D. 25,89%.
- Câu 68 : Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A.0,5
B.0,4
C.0,3
D.0,6
- Câu 69 : Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol
D. C15H31COONa và etanol
- Câu 70 : Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của đá vôi ?
A. Ca(OH)2
B. CaO
C. CaCO3
D. CaCl2
- Câu 71 : Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là
A. DDT
B. nicotin
C. đioxin
D. TNT
- Câu 72 : Chất nào sau đây có phản ứng trung hợp ?
A. Metan
B. Glyxin
C. Etan
D. Etilen
- Câu 73 : Điện phân dung dịch CaCl2, ở catot thu được khí
A.HCl
B.H2
C.O2
D.Cl2.
- Câu 74 : Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng
B. nâu đỏ
C. hồng
D. xanh tím
- Câu 75 : Hai chất dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. NaCl và Ca(OH)2
B. Na2CO3 và Na3PO4
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.
D. Na2CO3 và HCl
- Câu 76 : Valin có tên thay thế là
A. axit 3-amino-2-metylbutanoic
B. axit aminoetanoic
C. axit 2-amino-3-metylbutanoic
D. axit 2-aminopropanoic
- Câu 77 : Thành phần chính của quặng boxit là
A. Al2O3.2H2O
B. CaCO3.MgCO3
C. NaCl.KCl
D. FeO.Cr2O3
- Câu 78 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Ancol etylic
D. Fructozơ
- Câu 79 : Kim loại Fe tan trong dung dịch chất nào sau đây?
A. AlCl3
B. FeCl3
C. FeCl2.
D. MgCl2
- Câu 80 : Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A.HCl
B.Na2SO4
C.NaOH
D.HNO3
- Câu 81 : Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3
B. 6,6
C. 3,39
D. 5,85.
- Câu 82 : Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)21M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,136
B. 1,344.
C. 1,344 hoặc 3,136
D. 3,36 hoặc 1,12
- Câu 83 : Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vonfram
B. Crom
C. Sắt
D. Đồng
- Câu 84 : Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau:
A. giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn
B. hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước
C. tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D. hoà tan sản phẩm cháy tạo dung dịch
- Câu 85 : Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm
A. ns2np1
B. ns1
C. ns2np5
D. ns2np2
- Câu 86 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn
B. 2,97 tấn
C. 1,10 tấn
D. 2,20 tấn
- Câu 87 : Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
A. phân đạm.
B. phân lân
C. phân kali
D. phân vi lượng
- Câu 88 : Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat
B. Metyl metacrylat
C. Metyl metacrylic
D. Metyl acrylic
- Câu 89 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2
B. H2SO4
C. FeCl3
D. AlCl3
- Câu 90 : Cho 22,5 gam hỗn hợp các amino axit (chỉ có Gly, Ala, Val) tác dụng với 0,6 mol HCl, toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 1,2 mol NaOH. Khối lượng muối thu được là
A. 70,8
A. 70,8
C. 70,5.
D. 91,8
- Câu 91 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước brom
B. Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
B. Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
D. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
- Câu 92 : Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino ?
A. Valin
B. Axit glutamic
C. Lysin
D. Alanin
- Câu 93 : Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam
B. 8,7 gam
C. 9,1 gam
D. 10 gam
- Câu 94 : Tại sao nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ?
A. Nhẹ, bền đối với không khí và nước.
B. Có màu trắng bạc, đẹp
C. Dẫn điện tốt
D. Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi
- Câu 95 : Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng
B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng
C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng
D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
- Câu 96 : Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp ?
A. Polietilen.
B. Tinh bột
C. Tơ visco
D. Tơ tằm.
- Câu 97 : Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al
B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al
D. Fe, Ca, Al.
- Câu 98 : Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y Sobitol
A. xenlulozơ, glucozơ
B. tinh bột, etanol
C. mantozơ, etanol
D. saccarozơ, etanol
- Câu 99 : Cho một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ về khối lượng C : H : O : N lần lượt là 3 : 1 : 4 : 7. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Đem m1 gam chất X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m2 gam chất rắn khan. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 18,0 và 31,8
B. 24,6 và 38,1
C. 28,4 và 46,8
D. 36,0 và 49,2
- Câu 100 : Ở nhiệt độ thường, kim loại kiềm thổ nào không khử được nước?
A. Mg
B. Be
C. Ca
D. Sr
- Câu 101 : Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
A. 30%
B. 45%
C. 65%.
D. 55 %.
- Câu 102 : Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
A. 4
B. 3
C. 6.
D. 5
- Câu 103 : Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,9
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,6
- Câu 104 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic
B. Phân tử X có một liên kết .
C. Chất Z làm mất màu dung dịch brom
D. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp
- Câu 105 : Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2(X1); CH3NH2(X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2) 4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. X3, X4
B.X2, X5
C. X2, X1
D. X1, X5
- Câu 106 : Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít
B. 42,86 lít
C. 34,29 lít
D. 53,57 lít
- Câu 107 : Amino axit X chứa a nhóm-COOH và b nhóm -NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân
A. C4H7NO4
B. C5H7NO2
C. C3H7NO2
D. C4H6N2O2
- Câu 108 : Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
A. 194
B. 180
C. 152
D. 166
- Câu 109 : Cho bộ dụng cụ chưng cất thường như hình vẽ:
A. Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều
B. Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần nhau
C. Tách các chất lỏng cỏ độ tan trong nước khác nhau.
D. Tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
- Câu 110 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau
A. lòng trắng trứng, triolein, anilin, glucozơ
A. lòng trắng trứng, triolein, anilin, glucozơ
C. triolein, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin
D. lòng trắng trứng, glucozơ, anilin, triolein.
- Câu 111 : Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch HCl có phương trình ion thu gọn là
A. H+ + NaOH Na+ + H2O
B. HCl + OH- Cl- + H2O
C. H+ + OH- H2O
D. HCl + NaOH Na+ + Cl- + H2O
- Câu 112 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. CH3CHO.
- Câu 113 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là
A. 10,259
B. 11,245
C. 14,289
D. 12,339
- Câu 114 : C3H6O2có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 115 : X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là ancol no, hai chức; T là este đa chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng tối đa dung dịch chứa 8,0 gam NaOH, thu được a mol ancol Z và 19,92 gam hỗn hợp gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 5,5a mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 58,52 gam. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 11,35%.
B. 13,62%.
C. 11,31%.
D. 13,03%.
- Câu 116 : Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S ?
A. 6
B. 8
C.5
D. 7
- Câu 117 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số polime hóa
B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
C. Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ tổng hợp
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng
- Câu 118 : Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
- Câu 119 : Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muổi của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A.4,68
B.5,08
C. 6,25
D. 3,46
- Câu 120 : Cho các phản ứng :
A. 40,00%.
B. 44,44%.
C. 36,36%.
D. 50,00%.
- Câu 121 : Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, tại thời điểm này thể tích khí sinh ở anot gấp 1,5 lần thể tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nểu cường độ dòng điện là 5 ampe thì thời gian điện phân là 3 giờ 13 phút
B. Nếu điện phân với thời gian là 3 giờ 19 phút 26 giây với I = 5 ampe rồi dừng lại thì khối lượng dung dịch giảm 28,30 gam
C. Khối lượng kim loại bám vào catot là 6,4 gam
D. Tỉ lệ mol hai muối NaCl: CuSO4 là 6 : 1
- Câu 122 : Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mo N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
- Câu 123 : Hòa tan hết 12,060 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 41,940
B. 37,860
C. 48,152
D. 53,125
- Câu 124 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I= 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam
B. 25,2 gam
C. 16,8 gam
D. 19,6 gam
- Câu 125 : Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -CHO hoặc -COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần:
A. 8,64.
B. 17,28
C. 12,96
D. 10,8.
- Câu 126 : Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 25,5 gam
B. 24,7 gam
C. 26,2 gam
D. 27,9 gam
- Câu 127 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)21M đến dư vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 và Al2(SO4)3 xM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A.0,3
B.0,12
C.0,06
D.0,15
- Câu 128 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
A. acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin
B. Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin
C. Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin
D. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin
- Câu 129 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân từ chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%.
B. 43,10%.
C. 24,12%.
D. 32,18%.
- Câu 130 : Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
A. 5,4gam
B. 1,8 gam
C. 3,6 gam
D. 18gam
- Câu 131 : Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy X gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng X gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai -amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 20,5%.
B. 13,7%.
C. 16,4%.
D. 24,6%.
- Câu 132 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 31
B. 26
C. 28
D. 30
- Câu 133 : Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36
B. 30,54
C. 44,82
D. 34,48
- Câu 134 : Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. khối lượng riêng của kim loại
C. tính chất của kim loại
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại
- Câu 135 : Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản úng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,64
B. 0,58
C. 0,68
D. 0,54
- Câu 136 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm thổ là:
A. ns1 (n là số lớp electron)
B. ns2
C. ns2np2
D. (n-1)dxnsy
- Câu 137 : Cacbon và silic đều có tính chất nào sau đây giống nhau?
A. Đều phản ứng được với NaOH
B. Có tính khử và tính oxi hóa
C. Có tính khử mạnh
D. Có tính oxi hóa mạnh
- Câu 138 : Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 11,1
B. 13,2
C. 12,3.
D. 11,4
- Câu 139 : Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. C2H5OH
B. CH3COONH3CH3
C. CH3COONa
D. CH3COOCH=CH2
- Câu 140 : Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. dung dịch Ba(OH)2
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch Na2CO3
- Câu 141 : Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Axit glutamic
B. Lysin.
C. Alanin
D. Axit amino axetic
- Câu 142 : Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. NaHCO3.
B. (NH4)2SO4
C. AlCl3
D. Na2CO3
- Câu 143 : Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?
A. NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
B. Fe + H2SO4 (loãng) FeSO4 + H2
C. 2Al +Fe2O3 Al2O3+2Fe
D. 2CrO3 + 2NaOH (loãng, dư) Na2Cr2O7 + H2O
- Câu 144 : Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(etylen-terephtalat).
B. poli(vinyl cloraa).
C. polietilen
D. poliacrilonitrin
- Câu 145 : Kim loại M có các tính chất: màu trắng hơi xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, không tan trong các dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nguội. M có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi. Kim loại M là
A. Al.
B. Cr.
C. Fe
D. Zn
- Câu 146 : Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
A. Triolein
B. Sacarozơ
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ
- Câu 147 : Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-. Chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là
A.NaHCO3.
B.BaCl2
C.Na3PO4
D.H2SO4
- Câu 148 : Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam
B. 4,83 gam
C. 7,33 gam
D. 7,23 gam
- Câu 149 : Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là:
A. 0,73875 gam
B. 1,4775 gam
C. 1,97 gam
D. 2,955 gam
- Câu 150 : Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. số chất trong dãy cỏ phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 151 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO5 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,536
B. 4,212
C. 3,564
D. 3,888
- Câu 152 : Đun nóng 8,76 gam Gly-Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,96
B. 37,01
C. 37,02
D. 36,90
- Câu 153 : Kết tinh là một trong những phương pháp phổ biến để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh:
A. a, b, c, d
B. a, c, b, d
C. b, a, c, d.
D. b, c, a, d
- Câu 154 : Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là
A. NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO2
B. (NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3
C. NH4HSO4, NaHCO3, KHS.
D. CH3COONa, NH4Cl, K3P04
- Câu 155 : Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C12H22O11
B. C6H12O6
C. (C6H10O5)n
D. CH2O
- Câu 156 : Cho các kết luận sau:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 157 : X là axit đơn chức, Y là ancol đơn chức (X, Y đều mạch hở). Cho phản ứng sau:
A. 4.
B. 1.
C. 2
D.3.
- Câu 158 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A. K2CrO4 và Cr2(SO4)3
B. K2CrO4 và CrSO4
C. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3
D. K2Cr2O7 và CrSO4
- Câu 159 : Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch PVC là 9500 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và PVC nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152
B. 121 và 114
C. 113 và 114
D. 121 và 152
- Câu 160 : Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs
B. Na
C. K.
D. Li
- Câu 161 : Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giả trị của m là:
A. 16,4
B. 12,2.
C. 20,4
D. 24,8
- Câu 162 : Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
- Câu 163 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.
A.0,03
B.0,06
C.0,08.
D.0,24
- Câu 164 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
A. 1,95.
B. 1,90
C. 1,75
D. 1,80
- Câu 165 : Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 1,56.
B. 1,25.
C. 1,63
D. 1,42.
- Câu 166 : Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60 gam
B. 54 gam
C. 72 gam
D. 48 gam
- Câu 167 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic
B. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic.
C. Axit axetic, benzen, phenol, stiren
D. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic.
- Câu 168 : Cho a gam dung dịch chứa muối X tác dụng với a gam dung dịch NaOH (có dư), khuấy kĩ cho đến khi phản ứng xảy ra xong, thu được 2a gam dung dịch Y. Cho a gam dung dịch HCl (có dư) tác dụng với 2a gam dung dịch Y, thu được 3a gam dung dịch Z. Muối X là
A. MgCl2
B. Ca(HCO3)2
C. NaHCO3
D. Al2(SO4)3
- Câu 169 : Hỗn hợp P gồm 2 chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử là C11H10O4 và C9H10O2. Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam hỗn hợp P thu được 27 gam H2O. Cho 50,6 gam hỗn hợp P trên tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được chất hữu cơ T và 68,8 gam hỗn hợp gồm 3 muối X, Y, Z (MX > MY > MZ > 90). Khối lượng của X có giá trị gần nhất là
A. 12 gam
B. 15 gam
C. 19 gam
D. 35 gam
- Câu 170 : Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, Al(OH)3. Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được (m - 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,50 lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được (m + 108,48) gam muối khan, số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 2,424
B. 2,250
C. 2,725
D. 2,135
- Câu 171 : Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%
B. 64,63%
C. 69,05%
D. 44,08%
- Câu 172 : Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%
- Câu 173 : Quặng manhetit là loại quặng giàu sắt nhưng hiếm gặp trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng manhetit là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeS2
D. FeCO3
- Câu 174 : Phương pháp chủ yếu sản xuất N2trong công nghiệp là
A. Nhiệt phân muối NH4NO2.
B. Phân hủy protein
C. Nhiệt phân muối NH4NO3
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
- Câu 175 : Benzyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2C6H5
B. HCOOC6H5
C. C6H5CH2COOCH3
D. CH3COOC6H5
- Câu 176 : Cho sơ đồ: chứng tỏ
A. Ion Cr2O72- tồn tại trong môi trường bazơ
B. Ion CrO42- tồn tại trong môi trường axit
C. Sự chuyển hóa qua lại giữa muối cromat và đicromat
D. Dung dịch từ màu da cam CrO42- chuyển sang dung dịch màu vàng Cr2O72
- Câu 177 : Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 178 : Chất nào sau đây không làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2
B. Na2CO3
C. NaCl
D. NaOH
- Câu 179 : Công thức của sắt (III) sunfat là
A. Fe2O3
B. FeSO4
C. Fe2(SO4)3
D. Fe(OH)3
- Câu 180 : Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(hexametylen-ađipamit).
B. Poli(etylen-terephtalat).
C. Amilozơ
D. Polistiren
- Câu 181 : Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. Điện phân nóng chảy CaCl2
B. Điện phân dung dịch CaCl2.
C. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
D. Nhiệt phân CaCl2
- Câu 182 : Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư
B. Fe tác dụng với dung dịch FeCl3
C. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư
D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
- Câu 183 : Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư; sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hoà. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe.
C. Mg
D. Al
- Câu 184 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4xM. Giá trị của x là
A. 0,5
B. 1,0
C. 0,8
D. 0,4
- Câu 185 : Cho ba dung dịch riêng biệt: Ala-Ala-Gly; Gly-Ala và hồ tinh bột. Có thể nhận biết được dung dịch Ala-Ala-Gly bằng thuốc thử Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nhờ hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa xanh
B. tạo phức màu tím
C. tạo phức màu xanh đậm
D. hỗn hợp tách lớp
- Câu 186 : Một loại khoai chứa 30% khối lượng là tinh bột được dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Cho biết hiệu suất của toàn quá trình đạt 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40° là
A. 186,75 kg
B. 191,58 kg
C. 234,78 kg.
D. 245,56 kg
- Câu 187 : Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
- Câu 188 : Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
A. 4,5,6
B. 1,2,3,5
C. 2,3
D. 2,4,6
- Câu 189 : Cho các chất nào sau đây: HNO3, NaOH, HClO, NaCl, H2S, CuSO4. Dãy các chất điện ly mạnh là
A. NaCl, H2S, CuSO4
B. HClO, NaCl, CuSO4, H2S
C. NaOH, CuSO4, NaCl, H2S
D. HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4
- Câu 190 : Glucozơ và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?
A. Là các chất rắn, dễ tan trong nước
B. Tham gia phản ứng tráng bạc
C. Bị thủy phân trong môi trường axit
D. Trong phân tử có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH)
- Câu 191 : Cho dung dịch nước của các chất sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4
B. 5
C. 1.
D. 3.
- Câu 192 : Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử (từ trái sang phải) là
A. K, Cu, Fe
B. K, Fe, Cu
C. Fe, Cu, K
D. Cu, K, Fe.
- Câu 193 : Cho các polime sau: poli(metyl metacrylat), polistiren, poli(etylen terephtalat), teflon, poliacrilonitrin, nilon-6,6. Số polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là
A.3
B.4
C.2
D.5.
- Câu 194 : Cho dung dịch chứa hỗn hợp Ba(HCO3)2 và KHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) vào bình đựng dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đựng đển khi không còn khí thoát ra thì hết 310 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng kết tủa của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,8 gam.
B. 6,8 gam
C. 4,8 gam
D. 7,8 gam
- Câu 195 : Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
A. 256 đvC
B. 280 đvC
C. 284 đvC
D. 282 đvC
- Câu 196 : Hỗn hợp X gồm propin, propen, propan và hiđro. Dẫn 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X qua Ni (nung nóng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Đốt hoàn toàn Y rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 75 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A.54,6
B.96,6
C.51,0
D.21,6
- Câu 197 : Cho X gam Al tan hoàn toàn dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
A. 32,4
B. 20,25
C. 26,1
D. 27,0
- Câu 198 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3) 2 0,5M bằng điện phân điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A.25,2
B.29,4
C.19,6
D.16,8
- Câu 199 : Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với đung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.82,9
B.83,9
C.64,9
D.65,0
- Câu 200 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được 23,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V lớn nhất là
A. 2,4.
B. 3,2.
C. 1,07
D. 1,6
- Câu 201 : Tiến hành các thí nghiệm với X, Y, Z, T được kết quả theo bảng sau:
A. anilin, axetilen, saccarozo, axit glutamic
B. axit glutamic, axetilen, saccarozo, anilin
C. anilin, axit glutamic, axetilen, saccarozo
D. anilin, axetilen, axit glutamic, saccarozo
- Câu 202 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 40,82%.
B. 34,01%.
C. 29,25%.
D. 38,76%.
- Câu 203 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 22,18%
B. 25,75%
C. 15,92%
D. 26,32%
- Câu 204 : Cho một octapeptit mạch hở M được tạo từ các aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần vừa đủ 0,204 mol O2. Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa muối natri của các aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn Y trong 1,250 mol không khí. Sau khi phản ứng hoàn toàn ngưng tụ hết nước thầy còn 1,214 mol khí. Biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4,3
B. 4,4
C.4,1
D. 4,6
- Câu 205 : Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp
A. thuỷ luyện
B. nhiệt luyện
C. điện phân dung dịch
D. điện phân nóng chảy
- Câu 206 : Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?
A.CH4 và H2O
B. CO2 và O2
C. CO2 và CH4
D. N2 và CO
- Câu 207 : Chất nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH3
B. C2H5OC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C3H5(COOCH3)3
- Câu 208 : Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
A. Na2CO3
B. HNO3.
C. NaNO3
D. KNO3
- Câu 209 : Câu nào sau đây là đúng: Tripeptit (mạch hở) là hợp chất
A. mà phân tử cóB. mà phân tử có 3 gốc -amino axit giống nhau 3 liên kết peptit
B. mà phân tử có 3 gốc -amino axit giống nhau
C. mà phân tử có 3 gốc -amino axit giống nhau liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit.
D. mà phân tử có 3 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit
- Câu 210 : Nhôm có thể hoà tan trong các dung dịch
A. H2SO4 loãng, CuCl2, HNO3 loãng, NaCl
B. HCl, NaOH, MgCl2, KCl
C. Fe2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCl2, CuSO4
D. Ba(OH)2, CuCl2, HNO3loãng, FeSO4.
- Câu 211 : Cặp kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là
A. Al-Ca.
B. Fe-Cr
C. Cr-Al
D. Fe-Mg
- Câu 212 : Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3OH
B. HCOOCH3
C. CH3COOH
D. CH2=CH-COOH
- Câu 213 : Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
A. FeO, CuO, Cr2O3
B. PbO, K2O, SnO
C. FeO, MgO, CuO
D. Fe3O4, SnO, BaO
- Câu 214 : Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng
C. tráng gương
D. thủy phân
- Câu 215 : Canxi cacbonat còn được gọi là
A. vôi sống
B. đá vôi
C. vôi tôi
D. vôi sữa
- Câu 216 : Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 0,8 gam
B. Tăng 0,08 gam
C. Giảm 0,08 gam.
D. D. Giảm 0,8 gamGiảm 0,8 gam
- Câu 217 : Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 5,6 gam
B. 22,4 gam
C. 11,2 gam
D. 16,6 gam
- Câu 218 : Hòa tan 6,12 gam hỗn họp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozo trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7 gam
B. 3,42 gam
C. 32,4 gam.
D. 2,16 gam
- Câu 219 : Khi cho 7,67 gam môt amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 1
- Câu 220 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
A. dung dịch Br2 bị nhạt màu
B. có kết tủa đen
C. có kết tủa vàng
D. có kết tủa trắng
- Câu 221 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaCl và Al(NO3)3
B. NaOH và MgSO4
C. K2CO3 và HNO3
D. NH4Cl và KOH
- Câu 222 : Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
B. phản ứng với dung dịch NaCl
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Câu 223 : Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 224 : Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?
A.3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 225 : Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A.3
B.4
C.2
D.5
- Câu 226 : Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688
B. 20,13 và 2,184
C. 18,69 và 2,184
D. 18,69 và 2,688
- Câu 227 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br21M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic
B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearic và axit linoleic
D. axit stearic và axit oleic
- Câu 228 : Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. 3.
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 229 : Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A.0,15
B.0,25
C.0,10
D. 0,06.
- Câu 230 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là:
A. 0,5
B. 1,5
C. 1,0
D. 2,0
- Câu 231 : Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,40
B. 0,50
C. 0,45
D. 0,60
- Câu 232 : Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2
B. 49,3
C. 42,0
D. 38,4
- Câu 233 : Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912
B. 3,600
C. 3,090
D. 4,422
- Câu 234 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử đước ghi ở bảng sau:
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic
- Câu 235 : Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3
B. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3
C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3
D. KOH, KCrO2, Cr(OH)3
- Câu 236 : Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
- Câu 237 : Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 29,59%.
B. 36,99%.
C. 44,39%.
D. 14,80%.
- Câu 238 : Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là
A. 402
B. 387
C. 359
D. 303
- Câu 239 : Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
A. K2O
B. Al2O3
C. CuO
D. MgO
- Câu 240 : Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là
A. Hg
B.Cs.
C. Al
D. Li
- Câu 241 : Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trọng các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là
A. NO, NO2, SO2
B. NO2, CO2, CO
C. SO2, CO, NO2
D. SO2, CO, NO
- Câu 242 : Công thức nào sau đây của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5
B. CH3COOC2H5
C. (HCOO)3C3H5
D. (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 243 : Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO3(dư) thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa
A. Ba(OH)
B. H2SO4.
C. NaOH
D. Ca(HCO3)2.
- Câu 244 : Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi hường kiềm khi đun nóng?
A. Tristearin
B. Xenlulozo
C. Metyl axetat
D. Anbumin
- Câu 245 : Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. Na2CO3
B. AlCl3.
C. KHSO4
D. Ca(HCO3)2
- Câu 246 : Trong số các polime xenlulozơ, poli(vinyl clorua), amilopectin. Chất có mạch polime phân nhánh là
A. xenlulozơ
B. poli(vinyl clorua)
C. amilopectin
D. xenlulozơ và amilopectin
- Câu 247 : Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol); HCO3- (0,14 mol); Na+ (0,1 mol); Mg2+ (0,06 mol); Cl- (0,08 mol); SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. có tính cứng vĩnh cửu
B. là nước mềm
C. có tính cứng toàn phần
D. có tính cứng tạm thời
- Câu 248 : Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 26,08
B. 23,84
C. 24,21
D. 24,16
- Câu 249 : Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8 gam
B. 5,4 gam
C. 43,2 gam
D. 10,8 gam
- Câu 250 : Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính bazơ:
A. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4).
C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4).
D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
- Câu 251 : Xenlulozơ trinitrat là chất nổ mạnh và dễ cháy được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 12,95 lít
B. 11,66 lít
C. 13,26 lít
D. 14,39 lít
- Câu 252 : Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOCH3
C. HCOOH3NCH=CH2
D. CH2=CHCOONH4
- Câu 253 : Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzen tác dựng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
A. Không có phản ứng xảy ra.
B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta
D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho
- Câu 254 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn:
A. NH4HCO3 + HClO
B. NaHCO3 + HF
C. KHCO3 + NH4HSO4
D. Ca(HCO3)2 + HCl
- Câu 255 : Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
D. Kim loại Na.
- Câu 256 : Cho kim loại sắt lần lượt phản ứng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng dư, Cl2 nung nóng, số phản ứng tạo ra hợp chất sắt (II) là
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 257 : Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 258 : Cho các loại tơ: tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ visco, tơ ni tron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A.3
B.5
C.2
D.4
- Câu 259 : Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch gồm NaHCO3 0,08M và KHCO3 0,02M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 40
B. 160
C. 80
D. 120.
- Câu 260 : Thuỷ phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,088 lít O2(đktc), thu được 38,304 lít CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 60
B. 180
C. 90
D. 150
- Câu 261 : Cho các phương hình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom
C. Y có phân tử khối là 68
D. T là axit fomic
- Câu 262 : Cho 21,4 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là
A. propin
B. but-1-in
C. đimetylaxetilen
D. pent-1-in
- Câu 263 : X là hỗn hợp Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) m gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 89
B. 112
C. 70
D. 68
- Câu 264 : Cho các khẳng định sau:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2
- Câu 265 : Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 14,52
B. 19,56.
C. 21,76
D. 16,96
- Câu 266 : Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b(với a b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam nước. Mặt khác, cho m gam X vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,06
B. 4,72
C. 3,92
D. 1,88
- Câu 267 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 24,1 gam
B. 22,9 gam
C. 21,4 gam
D. 24,2 gam
- Câu 268 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2(anilin) và các tính chất
A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm
B. Dung dịch X có tính axit; dung dịch Y, Z, T có tính bazơ
C. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom
D. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím
- Câu 269 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y.
A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học
B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1
D. X phản ứng được với NH3
- Câu 270 : Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 271 : Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyN2) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2,H2O,N2 và 45,54 gam K2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất Y có %O = 31,068%
B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 9
C. Chất Z là Gly4Ala
D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18
- Câu 272 : Trong các kim loại sau, kim loại dẻo nhất là
A. Ag
B. Cu
C. Au
D. Al
- Câu 273 : Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong hóa chất nào ?
A. Axeton
B. Ancol etylic
C. Dầu hỏa
D. Nước
- Câu 274 : Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây ?
A. Đốt cháy NH3 trong oxi khi cố mặt chất xúc tác Pt
B. Nhiệt phân NH4NO3
C. Nhiệt phân AgNO3
D. Nhiệt phân NH4NO2
- Câu 275 : Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. Nâu đỏ
B. Trắng
C. Xanh thẫm
D. Trắng xanh
- Câu 276 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2N-CH2CH2-CONH -CH2CH2COOH
B. H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
- Câu 277 : Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là ?
A. Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua
B. Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nước và không khí
C. Hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 đều không tan trong nước đã bảo vệ nhôm
D. Nhôm tinh thể đã bị thụ động hóa bởi nước và không khí
- Câu 278 : Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. Al, Zn, Cu
B. Al, Cr, Fe
C. Zn, Cu, Fe
D. Al, Fe, Mg
- Câu 279 : Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. Tơ nitron.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Cao su Buna-N
D. Tơ xenlulozơ axetat.
- Câu 280 : Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và một kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Mg
- Câu 281 : Glucozơ là một hợp chất
A. đa chức
B. Monosaccarit
C. Đisaccarit
D. đơn chức
- Câu 282 : Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgNO3. Thành phần phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
A. 69,50%
B. 55,00%
C. 30,50%
D. 45,00%
- Câu 283 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và A vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A.21.1
B. 11,9
C. 22,45
D. 12,7
- Câu 284 : Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 :1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 2
B. 1.
C. 4
D. 3.
- Câu 285 : Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 3,45 kg.
B. 1,61 kg
C. 3,22 kg
D. 4,60 kg.
- Câu 286 : Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 29,19
B. 36,87
C. 31,27
D. 37,59
- Câu 287 : Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là
A. isohexan
B.3-metylpent-3-en
C. 3-metylpent-2-en
D. 2-etylbut-2-en
- Câu 288 : Dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,01 mol/1, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A. HCl
B. HNO2
C. HNO3
D. H2SO4
- Câu 289 : Cacbohiđrat X có đặc điểm:
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Saccarozơ
- Câu 290 : Thủy phân este C4H6O2 trong môi hường axit ta thu được một hỗn họp các chất đều phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là?
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOCH=CH-CH3
D. CH2=CHCOOCH3.
- Câu 291 : Cho các tính chất sau;
A. 2, 5, 7
B. 7, 8
C. 3, 6, 8
D. 2, 7, 8
- Câu 292 : Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 40
B. 16,8 và 60
C. 11,2 và 60
D. 11,2 và 90.
- Câu 293 : Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (H2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt hạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%). Giá trị của m là
A. 8,8 gam
B. 6,6 gam
C. 13,2 gam
D. 9,9 gam
- Câu 294 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2
B. Chất T không có đồng phân hình học
C. Chất Z làm mất màu nước brom
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3
- Câu 295 : Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H10dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2(đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là
A.75%.
B.65%.
C.50%.
D.45%.
- Câu 296 : Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0.
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0.
- Câu 297 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,55
B. 25,20.
C. 11,75
D. 12,80
- Câu 298 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT< 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 8.
B. 12
C. 10
D. 6
- Câu 299 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khi CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,60
B. 15,76
C. 23,64
D. 21,92
- Câu 300 : Thực hiện thí nghiệm (như hình bên): Khi nhỏ dung dịch Y vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo thành. Cặp dung dịch X, Y nào dưới đây thỏa mãn điều kiện trên ?
A. (2),(5),(6)
B. (1), (3), (6).
C. (2),(4),(6).
D.(l), (5), (6
- Câu 301 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. CrCl3, FeCl2
B. CrCl3, FeCl3
C. FeCl2, FeCl3
D. FeCl2, AlCl3
- Câu 302 : X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon (MX < MY). Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. T là este hai chức tạo bởi cả X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm: X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br2. Cho 11,16 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thú được a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
- Câu 303 : Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn họp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3) 3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%.
B. 15,0%.
C. 20,0%.
D. 23,0%.
- Câu 304 : Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:2.
B. 1:1
C. 2:1
D. 2:3
- Câu 305 : Nguyên tắc chung để điều chế kim loại kiềm thổ là ?
A. Điện phân muối halogenua nóng chảy
B. Điện phân dung dịch muối halogenua có màng ngăn giữa hai điện cực
C. Dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
D. Điện phân dung dịch muối halogenua không có màng ngăn giữa hai điện cực
- Câu 306 : Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư
B. có sủi bọt khí không màu thoát ra
C. không có hiện tượng gì
D. có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư
- Câu 307 : Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptit trong phân tử ?
A. Tơ tằm
B. Lipit
C. Mạng nhện
D. Tóc
- Câu 308 : Hỗn hợp Tecmit dùng để vá nhanh đường ray tàu hoả, gồm Al và
A. CrO
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
- Câu 309 : Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
A. N2
B. O2
C. CO2
D. H2
- Câu 310 : Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?
A. Xenlulozơ
B. Protein
C. Cao su thiên nhiên
D. Thủy tinh hữu cơ.
- Câu 311 : Nguyên liệu chủ yếu được dùng để sản xuất Al trong công nghiệp là
A. Criolit
B. Đất sét
C. Cao lanh.
D. Quặng boxit
- Câu 312 : Thành phần của tinh bột gồm:
A. Glucozơ và fructozơ liên kết với nhau
B. Nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau
C. Hỗn hợp 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin
D. Saccarozơ và xenlulozơ liên kết với nhau
- Câu 313 : Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ?
A. Thạch cao
B. Đá vôi
C. Đá hoa
D. Đá phấn
- Câu 314 : Cho 7,80 gam một kim loại M (hóa trị II không đổi) phản ứng hoàn toàn với Cl2 dư thu được 16,32 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Zn
B. Ca
C. Cu
D. Mg
- Câu 315 : Có 22,3 gam hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và Al. Nung X không có không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong HCl dư được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al có trong hỗn hợp X là
A. 8,1
B. 9,3
C. 6,3
D. 6,75
- Câu 316 : Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 2,592
B. 6,48
C. 1,296
D. 0,648
- Câu 317 : Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol (H2N)2C5H9COOH tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,345 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 75
B. 103.
C. 89
D. 117
- Câu 318 : Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về thành phần các nguyên tố trong phân tử của các hợp chất hữu cơ?
A. Phân tử hợp chất hữu cơ bao gồm rất nhiều nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
B. Phân tử hợp chất hữu cơ gồm có C, H và một số nguyên tố khác
C. Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường có H, hay gặp O, N, S, P, halogen
D. Phân tử hợp chất hữu cơ thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P
- Câu 319 : Cacbohiđrat sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là
A. glucozơ
B. saccarozơ
C. fructozơ
D. tinh bột
- Câu 320 : Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 321 : Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozo, xenlulozo, fructozo. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 322 : Dung dịch X chứa các ion: Fe3+; SO42-; NH4+; Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
A. 7,04 gam
B. 7,46 gam
C. 3,52 gam
D. 3,73 gam
- Câu 323 : Khi thủy phân triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 26,208 lít
B. 15,680 lít
C. 17,472 lít
D. 20,9664 lít
- Câu 324 : Artemisinin (X) được chiết xuất từ lá cây Thanh hao hoa vàng là thành phần chính của thuốc điều trị sốt rét hiện nay. Đốt cháy hoàn toàn 14,1 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O) vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 147,75 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 104,85 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 141. Xác định công thức phân tử của X.
A. C15H22O4
B. C14H18O6
C. C16H26O4
D. C15H22O5
- Câu 325 : Dung dịch X gồm AlCl3 và HCl theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Dung dịch Y gồm NaOH và Ba(OH)2. Nhỏ từ từ dung dịch Y vào dung dịch X, số gam kết tủa phụ thuộc số mol OH- được biểu diễn theo sơ đồ sau:
A. 2,34
B. 3,9
C. 4, 68
D. 1,95
- Câu 326 : Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/ lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dụng dịch Y là
A. 11,48
B. 15,08
C. 10,24
D. 13,64
- Câu 327 : Thủy phân hoàn toàn 72 gam peptit X trong dưng dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 38,375 gam muối clorua của valin và 83,625 gam muối clorua của glyxin. X thuộc loại:
A. đipeptit
B. pentapeptit
C. tetrapeptit
D. tripeptit
- Câu 328 : Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a
A. 0,2
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,4
- Câu 329 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau:
A. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột
B. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat
D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng
- Câu 330 : Hỗn hợp G gồm este X no, hai chức và este Y tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liền kết C=C (X, Y đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp G thu được 35,64 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol G cần dùng vừa đủ 114 ml dung dịch NaOH 2,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A.27,1
B.19,7
C.28,2
D.27,5
- Câu 331 : Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82
B. 80
C. 84
D. 86
- Câu 332 : X, Y là 2 axit cacboxxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, Y với 400 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,88%
B. 26,44%
D. 33,99%
D. 50,88%
- Câu 333 : Chất nào sau đây phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. C2H5OH
B. C3H6
C. C12H22O11 (saccarozơ).
D. CH3COOH
- Câu 334 : Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Triolein
B. Tinh bột
C. Fructozơ
D. Saccarozơ
- Câu 335 : Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí, … người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?
A. Than hoạt tính
B. Than chì
C. Than đá
D. Than cốc
- Câu 336 : Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5
D. C2H5OH
- Câu 337 : Cho hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là
A. Al(OH)3
B. K2CO3
C. BaCO3
D. Fe(OH)3
- Câu 338 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?
A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt
C. Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol
D. Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước
- Câu 339 : Trong các polime sau:
A. (4), (5).
B. (1), (5).
C. (3), (6).
D. (2), (3).
- Câu 340 : Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe2(SO4)3; (b) H2SO4 loãng; (c) CuSO4, (d) H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. Nhúng với mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 3.
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 341 : Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo với công thức phân tử của X là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 342 : Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu nào dưới đây có hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hóa?
A. Tôn (sắt tráng kẽm).
B. Hợp kim Mg-Fe
C. Hợp kim Al-Fe
D. Sắt tây (sắt tráng thiếc).
- Câu 343 : Thu được kim loại nhôm khi
A. khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng
B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng
C. khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na
D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit
- Câu 344 : Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch Na2Cr2O7 là
A. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
B. Dung dịch chuyển màu từ màu vàng thành không màu
C. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
- Câu 345 : Phát biểu nào sau đây là sai
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được
- Câu 346 : Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
- Câu 347 : Kim loại nào sau đây phản ứng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường?
A. Be
B. Al.
C. K.
D. Mg
- Câu 348 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit
B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit
D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit
- Câu 349 : Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15.
C. 0,20
D. 0,25
- Câu 350 : Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 30,77%.
B. 96,23%.
C. 69,23%.
D. 34,62%.
- Câu 351 : Chất thủy phân trong dung dịch KOH đun nóng là
A. Saccarozơ
B. Polietilen
C. Etyl axetat
D. Etanol
- Câu 352 : Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 100.
B. 60
C. 40
D. 80
- Câu 353 : Muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa đỏ nâu. X là
A. Mg(NO)2
B. CrCl3
C. FeCl3
D. CuSO4
- Câu 354 : X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axit của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc) với . Hai axit béo Y, Z không thể là
A. axit panmitic; axit stearic
B. axit oleic; axit linoleic
C. axit stearic; axit linoleic
D. axit panmitic; axit linoleic
- Câu 355 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đun nóng với dung dịch H2SO4loãng, các este chỉ bị thủy phân một phần
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
C. Khi thủy phân este trong môi hường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol
D. Đốt cháy hoàn toàn etylaxetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
- Câu 356 : Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu và dung dịch FeCl3
B. Fe và dung dịch HCl
C. Fe và dung dịch FeCl3
D. Cu và dung dịch FeCl2.
- Câu 357 : Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?
A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá
B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa
D. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
- Câu 358 : Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8
B. 50,8
C. 42,8
D. 34,4
- Câu 359 : Chất nào không phải là polime:
A. Chất béo
B. Xenlulozơ
C. PVC
D. Polibuta-l,3-đien
- Câu 360 : Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
A. Mg, Al, Cu, Fe
B. Al, Zn, Cu, Ag
C. Na, Ca, Al, Mg
D. Zn, Fe, Pb, Cr
- Câu 361 : Cho các phát biểu sua:
A. 3.
B. 2.
C. 4
D. 5
- Câu 362 : Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?
A. Saccarozơ
B. Mantozơ
C. Fructozơ
D. Glucozơ
- Câu 363 : Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn
B. Nước vôi
C. Muối ăn
D. Cồn 70°.
- Câu 364 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch chứa 145,62 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí do ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48
B. 50,96
C. 54,16.
D. 52,56
- Câu 365 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, , Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất vớI
A. 29%
B. 30%
C. 31%.
D. 32%.
- Câu 366 : Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 :1 :1) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
A. 46,08
B. 18,24
C. 36,48
D. 37,44
- Câu 367 : Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng
A. 15,00
B. 20,00
C. 25,00
D. 10,00
- Câu 368 : Cho các chất sau: metan, etilen, buta-l,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất tác dụng được với dung dịch nước brom ở điều kiện thường là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
- Câu 369 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
A. 18,60.
B. 17,00
C. 14,70
D. 16,30
- Câu 370 : Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t°) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:
A. 21,840
B. 17,472
C. 23,296
D. 29,120
- Câu 371 : Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300.
B. 150
C. 200
D. 100
- Câu 372 : X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY); T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác, 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 373 : Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là
A. 30,01%.
B. 35,01%.
C. 43,90%.
D. 40,02%.
- Câu 374 : Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%
- Câu 375 : Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường:
A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa.
B. Đo nhiệt độ của nước sôi
C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất
D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong cầu
- Câu 376 : Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất ?
A. Ba(OH)2
B. H2SO4
C. HCl
D. NaOH
- Câu 377 : Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozo có số nhóm OH là
A.5.
B.3
C.2.
D.4.
- Câu 378 : Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là:
A. 2,12 gam
B. 1,68 gam
C. 1,36 gam.
D. 1,64 gam
- Câu 379 : Phát biểu không đúng là
A. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
B. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit
C. Trong mỗi phân tử protit, các aminoaxit đươc sắp xếp theo một thứ tự nhất định
D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều -aminoaxit đươc gọi là peptit
- Câu 380 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,4
B. 1,0.
C. 1,2
D. 1,6
- Câu 381 : Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 13,8
B .6,90
C. 41,40
D. 21,60
- Câu 382 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
A.5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 383 : Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H2 (đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3 chất, dẫn X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 0,01 mol
B. 0,03 mol
C. 0,02 mol
D. 0,015 mol
- Câu 384 : . Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dưng dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
A. 6,75
B. 8,10
C. 5,40
D. 4,05
- Câu 385 : Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là
A.0,4.
B.0,5.
C.0,1
D.0,2.
- Câu 386 : Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 63,87%.
B. 17,48%.
C. 18,66%.
D. 12,55%.
- Câu 387 : Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 15,5
B. 8,0
C. 8,5
D. 7,5
- Câu 388 : Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất
B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp
C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp
D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp
- Câu 389 : Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau
A. X là dung dịch NaNO3
B. T là dung dịch (NH4)2CO3
C. Y là dung dịch KHCO3
D. Z là dung dịch NH4NO3
- Câu 390 : Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với O2 < 5) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,9 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Z. Cho Z hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữA. Cho X vào nước brom vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 391 : Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiểm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó só mol N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng X. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,8
B. 7,0
C. 7,6
D. 6,9
- Câu 392 : Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nồng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaỌH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 339,4
B. 396,6
C. 340,8
D. 409,2
- Câu 393 : Kim loại được gắn vào vỏ tàu biển bằng thép (phần ngoài ngâm dưới nước) nhằm bảo vệ vỏ tàu biển không bị ăn mòn là
A. Cu.
B. Ni
C. Zn
D. Sn
- Câu 394 : Cho phản ứng sau:
A. NaOH là chất oxi hóa
B. H2O là chất môi trường.
C. Al là chất oxi hóa
D. H2O là chất oxi hóa
- Câu 395 : Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây?
A. Thủy phân etyl halogenua trong môi trường kiềm
B. Hiđro hóa (khử) axetanđehit với xúc tác Ni
C. Lên men tinh bột
D. Hiđrat hóa etilen thu được từ quá trình sản xuất dầu mỏ
- Câu 396 : Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat
B. Propyl axetat
C. Vinyl axetat
D. Phenyl axetat
- Câu 397 : Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. NaCl.
- Câu 398 : Chất khí ở điều kiện thường là
A. ancol metylic.
B. metylamin.
C. anilin.
D. glyxin.
- Câu 399 : Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3 đặc nguội
B. Dung dịch H2SO4 đặc nguội
C. Dung dịch HCl loãng nguội
D. Dung dịch MgSO4.
- Câu 400 : Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của sắt:
A. FeO và AgNO3.
B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.
C. Fe2O3 và AgNO3
D. FeO và NaNO3.
- Câu 401 : Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng... Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
A. cao su buna-S.
B. cao su buna-N.
C. cao su buna.
D. cao su lưu hóa.
- Câu 402 : Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?
A. Cu.
B. Ni.
C. Ag.
D. Ca.
- Câu 403 : Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
A. Saccarozơ.
B. Axetilen
C. Anđehit fomic
D. Glucozơ
- Câu 404 : Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,84%
B. 80,76 %
C. 64,46 %
D. 46,15 %
- Câu 405 : Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:
A. 150 ml
B. 250 ml
C. 125 ml
D. 100ml
- Câu 406 : Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là
A. 224.103 tít
B. 112.103 tít
C. 336.103 tít
D. 448.103 tít.
- Câu 407 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 26,40
B. 32,25
C. 39,60
D. 33,75.
- Câu 408 : Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố là nhằm xác định
A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ
B. tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
D. công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
- Câu 409 : Những ion nào sau đây cùng tồn tại được trong một dung dịch ?
A. Na+, Cu2+, Cl-, S2-
B. Na+, Mg2+, NO3-, CO32-
C. K+, Fe2+, OH-, NO3-
D. Mg2+, Al3+, HCO3-, NO3-
- Câu 410 : Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
A. Phản ứng tráng bạc
B. Phản ứng thủy phân,
C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
D. Phản ứng với dung dịch iot.
- Câu 411 : Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là
A. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng).
B. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 đặc).
C. Giấm ăn và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng).
D. Natri axetat và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng).
- Câu 412 : Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là
A. 1
B.3
C.2
D.4
- Câu 413 : Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoniclorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 414 : Cho 46,8 gam hỗn họp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
A. 6,6 gam
B. 13,2 gam
C. 11,0 gam
D. 8,8 gam
- Câu 415 : Để tác dụng hết với X mol triglixerit Y cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol Y bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x, y là
A. V = 22,4.(9x + y).
B. v = 44,8.(9x + y).
C. V = 22,4.(7x + l,5y).
D. V = 22,4.(3x + y).
- Câu 416 : Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
A. CH2=CH-COOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3CH2OH
- Câu 417 : Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
A. 5,6 lít
B. 5,824 lít
C. 6,048 lít
D. 5,376 lít
- Câu 418 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4và a mol HC1 được khí. H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,25
B. 0,20
C. 0,10
D. 0,15
- Câu 419 : Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với
A. 3,3
B. 2,2
C. 4,5.
D. 4,0
- Câu 420 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A.25,8
B.30,0
C.29,4
D.26,4
- Câu 421 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu (trong đó số mol nguyên tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được dung dịch Z, 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5, ở đktc) và 78,23 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 40,5%
B. 10,9%
C. 67,4%
D. 13,7%
- Câu 422 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
A. NH4C1 + NaOH NaCl + NH3 + H2O
B. C2H5OH C2H4 + H2O
C. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl
D. NaCl+ H2SO4 NaHSO4 + HCl
- Câu 423 : Có 5 chất bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể phân biệt được số chất là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 424 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%.
B. 43,10%.
C. 24,12%.
D. 32,18
- Câu 425 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2; Fe và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2; N2O; NO; CO2 và 0,024 mol H2. Cho dung dịch NaOH vào 1/10 dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 3,8064 gam thì dùng hết 0,1038 mol NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa hết SO42-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 30,7248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,6
B. 34,1
C. 12,1
D. 42,6
- Câu 426 : Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A1-Ala; Glu-A2-Ala (X), Lys-Ala-A3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys (Z); trong đó nX : nY : nZ = 4 : 2 : 1 và A1, A2, A3là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được khí N2, 20,496 lít khí CO2 (đktc), 15,39 gam H2O. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là
A. 36,11
B. 39,61.
C. 32,13
D. 34,15.
- Câu 427 : Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Fe3+.
B. Al3+.
C. Ag+.
D. Cu2
- Câu 428 : Các phát biểu nào sau đây về nguyên tố silic và hợp chất của silic không đúng:
A. Si tinh thể có cấu trúc giống kim cương, có tính bán dẫn, còn Si vô định hình là chất bột màu nâu
B. Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi trong vỏ Trái đất
C. Silicagen là muối kim loại kiềm của axit H2SiO3 có tác dụng hút ẩm và hấp phụ nhiều chất.
D. Silic siêu tinh khiết được dùng làm chất bán dẫn
- Câu 429 : Để chuyển hóa một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. cô cạn ở nhiệt cao
B. hiđro hóa (xúc tác Ni),
C. xà phòng hóa
D. làm lạnh
- Câu 430 : Trong phòng thí nghiệm, khí c được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình sau:
A. NO CO2, H2, Cl2
B. NO2, Cl2, CO2, SO2
C. N2O, NH3, H2, H2S
D. N2, CO2, SO2, NH3
- Câu 431 : Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. Tristearin
B. Saccarozơ
C. Glyxin
D. Etylamin
- Câu 432 : [Cho sơ đồ phản ứng sau:
A. K2SO4 và Br2
B. NaOH và Br2.
C. H2SO4 (loãng) và Br2
D. H2SO4 (loãng) và Na2SO4.
- Câu 433 : Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa
A. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4loãng
B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl
D. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
- Câu 434 : Saccarit chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. Glucozo
B. Saccarozo.
C. Fructozo
D. Tinh bột
- Câu 435 : Hợp chất X (hay còn gọi là corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade....Hợp chất X là
A. Fe3O4
B. Na3AlF6
C. Al2O3
D. AlCl3
- Câu 436 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A.50,5
B.39,5
C.53,7.
D.46,6
- Câu 437 : Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 2,8.
C. 1,12
D. 1,68.
- Câu 438 : Cho các dung dịch: axit axetic, etilen glicol, glixerol, glucozo, saccarozo, etanol, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với đồng (II) hiđroxit là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 439 : Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozo. Tính khối lượng glucozo cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml?
A. 45 kg
B. 72 kg
C. 29 kg
D.36kg
- Câu 440 : Đốt cháy hoàn toàn m gạm hỗn hợp X gồm một amin, một amino axit và 1 peptit thu được 3,36 lít N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,075
C. 0,225
D. 0,3
- Câu 441 : Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng
C. Phản ứng hùng hợp của anken
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
- Câu 442 : Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng.
A. có màu lam
B. có màu hồng
C. có màu trắng sữa
D. có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng
- Câu 443 : Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là
A.4.
B.6.
C.5
D.7
- Câu 444 : Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A.5
B.3
C.4
D.1
- Câu 445 : Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là
A.4
B.3
C.1
D.2.
- Câu 446 : Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182 gam
B. 3,94 gam
C. 1,97 gam
D. 2,364 gam
- Câu 447 : Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử X có 5 liên kết .
B. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
C. Giá trị của m là 3,04
D. Khối lượng phân tử của X là 858
- Câu 448 : Hỗn hợp X gồm C2H2và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,40 lít
B. 26,88 lít
C. 44,8 lít
D. 33,60 lít
- Câu 449 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
A. 18,58
B. 14,04
C. 16,05
D. 20,15
- Câu 450 : Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là
A. 48,28%.
B. 23,3%.
C. 46,15%.
D. 43,64%.
- Câu 451 : Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, cần thể tích O2 (đktc) tối thiểu là
A. 14,56 lít.
B. 17,92 lít
C. 13,44 lít
D. 8,96 lít
- Câu 452 : Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị x gần nhất với
A. 11,35
B. 11,40
C. 11,30
D. 11,45
- Câu 453 : Tiến hành thi nghiệm với các chất X, Y, z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
A. acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin
B. Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin
C. Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin
D. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin
- Câu 454 : Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
A. Y < X < M < Z
B. Z < Y < X < M
C.M<Z<X<Y
D. Y < X < Z < M
- Câu 455 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,25 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 96,1 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
B. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164
D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 25,5 gam
- Câu 456 : Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch X tác dụng được với tối đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác, dung dịch X cũng phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong A, oxi chiếm 24,407% về khối lượng. Phần trăm khối lượng NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,75%
B. 33,85%
C. 46,54%
D. 29,35%
- Câu 457 : Hỗn hợp A gồm X là este của amino axit (no, chứa 1-NH2; 1 -COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và alanin (nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amino axit (trong đó có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số mol của Z là 0,1 mol
B. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol
C. Y là (Gly)2(Ala)2
D. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5
- Câu 458 : Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O2NaAlO2 + 3H2.
A. NaOH là chất oxi hóa
B. H2O là chất môi trường
C. Al là chất oxi hóa
D. H2O là chất oxi hóa
- Câu 459 : Chất khí ở điều kiện thường là
A. ancol metylic
B. metylamin
C. anilin
D. glyxin
- Câu 460 : Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag
B. Cu
C. Au.
D. Al
- Câu 461 : Trong các muối sau đây của natri, muối chỉ có tính khử là
A. NaCl
B. NaNO3
C. Na2SO4
D. Na2CO3
- Câu 462 : Ô nhiễm không khí có thể tạo ra từ mưa axit, gây tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. H2S và N2
B. CO2 và O2
C. SO2 và NO2
D. NH3 và HCl
- Câu 463 : Chọn đáp án đúng:
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit
B. Chất béo là trieste của ancol với axit béo
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
- Câu 464 : Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra?
A. Dung dịch Na2CrO4
B. Dung dịch AlCl3
C. Dung dịch NaHCO3.
D. Dung dịch NaAlO2
- Câu 465 : Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng dư
B. H2SO4 đặc nguội dư
C. Dung dịch nước vôi trong, khí C02
D. Dung dịch NH3 dư
- Câu 466 : Tính chất vật lý nào dưới đây không phải là tính chất vật lý của Fe ?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy
B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
C. Dẫn điện và nhiệt tốt
D. Có tính nhiễm từ
- Câu 467 : Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6
B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(vinyl clorua).
D. polietilen
- Câu 468 : Phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và oxit sắt như sau:
A. Dùng để điều chế kim loại sắt bằng phương pháp nhiệt luyện
B. Dùng để điều chế Al2O3
C. Dùng để sản xuất hợp kim của Al
D. Hàn nhiệt nhôm ứng dụng trong nối đường ray tàu hỏa
- Câu 469 : Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?
A. Nguyên liệu sản xuất PVC
B. Tráng gương, phích
C. Làm thực phẩm dinh dưỡng, thuốc tăng lực
D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
- Câu 470 : Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
B. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + 2H+ Ca2+ + CO2 + H2O
D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
- Câu 471 : Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng chất rắn tăng 3,02 gam so với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,1325
B. 1,6200
C. 0,8100
D. 0,7185
- Câu 472 : Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)30,625M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8
B. 15,6
C. 10,2
D. 3,9
- Câu 473 : Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 474 : Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 475 : Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
A. 1382,7 m3
B. 1328,7 m3
C. 1402,7 m3
D. 1420,7 m3
- Câu 476 : Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:
A. 150 ml
B. 250 ml.
C. 125 ml.
D. 100ml
- Câu 477 : Một amino axit X chỉ chứa một chức -NH2 và một chức -COOH. Cho m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 39,75 gam muối khan. Amino axit X là:
A. NH2CH2COOH
B. NH2C3H6COOH
C. NH2C4H8COOH
D. NH2C2H4COOH
- Câu 478 : Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên:
A. có kết tủa màu nâu đỏ
B. có kết tủa màu vàng nhạt
C. dung dịch chuyển sang màu da cam
D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam
- Câu 479 : Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra?
A. Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
B. FeS + ZnCl2 ZnS + FeCl2
C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O
D. FeS + 2HCl H2S + FeCl2
- Câu 480 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bộtXYaxit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic
B. glucozơ, ancol etylic
C. glucozơ, etyl axetat
D. glucozơ, anđehit axetic.
- Câu 481 : Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 482 : Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối, số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất trên là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 483 : Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1.
B. 3
C. 2.
D. 4.
- Câu 484 : Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là:
A. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng)
B. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 đặc)
C. Giấm ăn và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng)
D. Natri axetat và ancol isoamylic (xt H2SO4loãng).
- Câu 485 : Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozơ, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 486 : Cho 46,8 gam hỗn họp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
A. 6,6 gam
B. 13,2 gam
C. 11,0 gam
D. 8,8 gam
- Câu 487 : Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO3 và c mol K2CO3 (với b = 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
A. 1,30
B. 1,00
C. 0,90
D. 1,50
- Câu 488 : Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacabon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn m gam X là
A. 17,92 lít
B. 14,56 lít.
C. 13,44 lít
D. 8,96 lít.
- Câu 489 : Este đa chức, mạch hở X có công thức C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường
B. Phân tử X có 3 nhóm -CH3
C. Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X
D. Chất Y không làm mất màu nước brom
- Câu 490 : Cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 491 : Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 73,12
B. 68,50.
C. 51,4.
D. 62,4
- Câu 492 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 64 và 1,2
B. 64 và 0,9.
C. 64 và 0,8
D. 32 và 0,9.
- Câu 493 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A.25,8
B.30,0
C.29,4
D.26,4
- Câu 494 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm. 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020
B. 30880
C. 34740
D. 28950
- Câu 495 : Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,6
B. 0,12 và 24,4
C. 0,2 và 16,8
D. 0,05 và 6,7
- Câu 496 : Có 5 chất bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể phân biệt được số chất là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 497 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%.
B. 43,10%.
C. 24,12%.
D. 32,18%.
- Câu 498 : Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A1-Ala; Glu-A2-Ala (X), Lys-Ala-A3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys (Z); trong đó nX : nY : nZ = 4 : 2 : 1 và A1, A2, A3là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được khí N2, 20,496 lít khí CO2 (đktc), 15,39 gam H2O. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là
A. 36,11
B. 39,61
C. 32,13
D. 34,15.
- Câu 499 : Tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây không đúng?
A. Tính cứng: Fe < Al < Cr.
B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W
C. Khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al.
D. Tỉ khối: Li < Fe < Os
- Câu 500 : Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với nước?
A. Ba
B. Zn
C. Be.
D. Fe
- Câu 501 : Axit nitric mới điều chế không màu, khi để lâu ngày
A. dung dịch chuyển màu vàng do HNO3 bị phân huỷ thành NO2
B. dung dịch chuyển màu vàng do HNO3bị oxi hoá bởi oxi không khí
C. dung dịch chuyển màu nâu đỏ do HNO3 bị phân huỷ thành NO2.
D. dung dịch chuyển màu nâu đỏ do HNO3 bị oxi hoá bởi oxi không khí
- Câu 502 : Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
A. xà phòng hóa
B. hiđro hóa
C. tráng bạc
D. hiđrat hóa
- Câu 503 : Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
A. Chỉ cách 1
B. Chỉ cách 2
C. Chỉ cách 3
D. Cách 2 hoặc Cách 3
- Câu 504 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
A. 47,15
B. 99,00
C. 49,55
D. 56,75
- Câu 505 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4
D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
- Câu 506 : Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo:
A. Tơ nitron
B. Tơ tằm
C. Tơ axetat
D. Tơ lapsan
- Câu 507 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3(có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
A. KHCO3 và (NH4)2CO3
B. KHCO3 và Ba(HCO3)2
C. K2CO3
D. KHCO3
- Câu 508 : Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp:
A. điện phân
B. nhiệt luyện
C. nhiệt nhôm
D. thủy luyện
- Câu 509 : Công thức nào sau đây cỏ thể là công thức của chất béo ?
A. (CH3COO)3C3H5
B. (C17H35COO)2C2H4
C. (C17H33COO)3C3H5
D. (C2H3COO)3C3H5
- Câu 510 : Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung
B. đá vôi
C. thạch cao sống
D. đolomit
- Câu 511 : X là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác, đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là
A. 16
B. 14
C. 12
D. 18
- Câu 512 : Cho a gam Mg vào 100ml dung dịch Al2(SO4)31M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là
A.14,4
B.21,6
C.13,4
D. 10,8.
- Câu 513 : Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3.Chia X thành 2 phần bằng nhau:
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
- Câu 514 : Cho các chất sau fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là
A.2
B.3
C.4
D.l
- Câu 515 : Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22
B. 45
C. 28
D. 54
- Câu 516 : Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Ylà
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C4H11N
D. CH5N
- Câu 517 : Cho m gam hỗn họp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng dư oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 13,23 gam so với ban đầu và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08
B. 7,01
C. 5,72
D. 6,92
- Câu 518 : Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. Gồm có C, H và các nguyên tố khác
B. Gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
C. Thường có C, H hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P.
D. Nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
- Câu 519 : Dãy nào dưới dây chỉ gồm các chất điện li mạnh?
A. HBr, Na2S, Zn(OH)2, Na2CO3
B. HNO3, H2SO4, KOH, K2CO3
C. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF
D. Ca(OH) 2, KOH, CH3COOH, NaCl
- Câu 520 : Đồng phân của fructozơ
A. xenlulozơ
B. glucozơ
C. amilozơ
D. saccarozơ
- Câu 521 : Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3) 2, AgNO3, H2SO4đặc nguội, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản úng hóa học là
A. 4
B. 1.
C. 2
D. 3.
- Câu 522 : X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C17H35COO) 3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
- Câu 523 : Trong các polime: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A.2.
B.3.
C.4.
D.1
- Câu 524 : Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X và y lần lượt là
A. 0,075 và 0,1
B. 0,05 và 0,1
C. 0,1 và 0,075.
D. 0,1 và 0,05
- Câu 525 : Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ tím). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là
A. 31,15%.
B. 22,20%.
C. 19,43%.
D. 24,63%.
- Câu 526 : Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường
B. Chỉ có 02 công thức cấu tạo thỏa mãn X
C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3.
D. Chất Y không làm mất màu nước brom
- Câu 527 : Cho các phát biểu sau:
A.5.
B.3
C.4
D.2
- Câu 528 : Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi thu được 12,6 gam H2O ; (đo cùng nhiệt độ áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H2
B. C4H10 và C2H2
C. C2H6 và C3H4
D. CH4 và C3H4
- Câu 529 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dưng dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 2 :1
B. 4 : 3.
C. 1:1
D. 2 : 3
- Câu 530 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 54,80 gam
B. 60,64 gam
C. 73,92 gam
D. 68,24 gam
- Câu 531 : Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng:
A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.
B. Tên của este X là vinyl axetat.
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat
D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng
- Câu 532 : Hoà tan 5,36 gam CaO, Mg, Ca, MgO bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 1,624 lít khí H2 (đktc) và dung dịch trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2 giá trị của m là
A. 7,770 gam
B. 7,4925 gam
C. 8,6025 gam
D. 8,0475 gam
- Câu 533 : Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
A. Z là C2H5NH2
B.Y là C6H5OH
C. X là NH3
D. T là C6H5NH2
- Câu 534 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn họp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam
B. 19,17 gam
C. 20,49 gam
D. 21,06 gam
- Câu 535 : Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước đươc dung dich X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3(trong đó ) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (ở đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0
B. 22,0
C. 22,5
D. 20,5.
- Câu 536 : Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,375 mol O2, thu được CO2, H2O và 23,85 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 25,0%.
B. 33,4%.
C. 58,4%.
D. 41,7%.
- Câu 537 : Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?
A. Ca2+
B. Ag+.
C. Cu2+.
D. Zn2+.
- Câu 538 : Kim loại kiềm nào nhẹ nhất ?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
- Câu 539 : Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bơi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NH3
- Câu 540 : Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. HCOOCH3
- Câu 541 : Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HCl
B. HNO3
C. KBr
D. K3PO4
- Câu 542 : Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2
B. C6H5CH2NH2
C. (C6H5)2NH
D. NH3
- Câu 543 : Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3
B.Al(NO3)3
C. Al2O3
D. Al(OH)3
- Câu 544 : Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
A. CrBr3
B. Na[Cr(OH)4]
C. Na2CrO4
D. Na2Cr2O7
- Câu 545 : Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom
B. có phản ứng tráng bạc
C. thuộc loại đisaccarit
D. có nhóm chức -CH=O trong phân tử.
- Câu 546 : Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 25,6
B. 19,2
C. 6,4
D. 12,8
- Câu 547 : Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,970
B. 3,940
C. 1,182.
D. 2,364
- Câu 548 : Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2.
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 549 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 81 lít
B. 55 lít
C. 49 lít.
D. 70 lít
- Câu 550 : Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
- Câu 551 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ:
A. C2H5OH C2H4 + H2O
B. CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2
C. Al4C3 + H2O 4Al(OH)3 + CH4
D. CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
- Câu 552 : Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh ?
A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl
B. HF, Na2SO4, NaNO3 và H2SO4
C. NaOH, NaCl, K2CO3 và HNO3
D. HCOOH, NaOH, CH3COONa và Ba(OH)2.
- Câu 553 : Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
- Câu 554 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 555 : Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. sổ kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 556 : Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, H2NCH2COONa, ClH3N-CH2COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 557 : Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.5,06
B.3,30
C.4,08
D.4,86
- Câu 558 : Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 99,2
B. 97
C. 91,6
D. 96,4
- Câu 559 : Hợp chất X có công thức C10H10O4có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyên hóa sau:
A. 146 đvC
B. 164 đvC.
C. 132 đvC
D. 134 đvC
- Câu 560 : Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,46
B. 0,22
C. 0,34
D. 0,32
- Câu 561 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
A. 0,82
B. 0,86
C. 0,80
D. 0,84
- Câu 562 : Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nướC. Giá trị của m là
A. 14,52
B. 19,56
C. 21,76
D. 16,96
- Câu 563 : Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH,-CHO, -COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng một phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân từ khối lớn nhất trong X là
A. 30%.
B. 50%
C. 40%
D. 20%.
- Câu 564 : Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O trong dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 5,94
B. 2,97
C. 0,297
D. 0,594
- Câu 565 : Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất
B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp
C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp
D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp
- Câu 566 : Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
B. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được a/3 mol kết tủa
C. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
- Câu 567 : Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kể tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là
A. 6,32
B. 6,18
C. 2,78
D. 4,86
- Câu 568 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO41M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73
B. 18
C. 63
D. 20
- Câu 569 : Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun nóng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O2, thu được K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2(đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,30%.
B. 60,70%.
C. 45,60%.
D. 54,70%.
- Câu 570 : Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng các nào dưới đây ?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2
B. Điện phân dung dịch MgSO4
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2
D. Điện phân nóng chảy MgCl2.
- Câu 571 : Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường ?
A. Na.
B. Al
C. Fe.
D. Mg
- Câu 572 : Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, rất độc). X là khí nào sau đây?
A. SO2
B. NO2
C. CO
D. CO2
- Câu 573 : Tên gọi của hợp chất CH3COOCH3 là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl fomat
D. Etyl axetat
- Câu 574 : Cho dãy chất sau: Al(NO3)3, K2CO3, BaCl2 và NaOH. Chất trong dãy tác dụng được với dung dịch CaCl2 là
A. BaCl2
B. Al(NO3)3
C. NaOH
D. K2CO3
- Câu 575 : Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một muối ?
A. Cu, Fe, Zn
B. Ni, Fe, Mg
C. Na, Mg, Cu
D. Na, Al, Zn
- Câu 576 : Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây ?
A. NaCrO2
B. Na2CrO4
C. CrO
D. Cr2O3
- Câu 577 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nitron loại tơ nhân tạo gồm
A. Tơ visco và tơ axetat
B. Tơ tằm và tơ nitron.
C. Tơ visco và tơ nilon-6,6
D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron
- Câu 578 : Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại
A. Mg
B. Sn
C. Al
D. Cu
- Câu 579 : Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường ?
A. Saccarozo
B. Fructozo
C. Mantozo
D. Glucozo
- Câu 580 : Một loại nước cứng khi đuợc đun sôi, loại bỏ kết tủa thì thu được nước mềm. Trong loại nước cứng này có chứa hợp chất
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
B. Mg(HCO3)2, CaCl2
C. Ca(HCO3)2, MgCl2
D. CaSO4, MgCl2
- Câu 581 : Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 8,4
C. 5,6.
D. 4,2
- Câu 582 : Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,565
B. 2,409
C. 2,205
D. 2,259
- Câu 583 : Dãy các chất: CH3COOC2H5, CH3OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 584 : Cho 360 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH- dư, thu được 318 gam muối Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 80,0%.
C. 62,5%.
D. 50,0%.
- Câu 585 : Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 1,45
B. 1,00
C.0,65
D. 0,70
- Câu 586 : Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch
B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau
D. tách chất lỏng và chất rắn
- Câu 587 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- H2S ?
A. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
B. CuS + H2SO4 loãng CuSO4 + H2S
C. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
D. 2CH3COOH + K2S 2CH3COOK + H2S.
- Câu 588 : Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozo
B. Saccarozo
C. Fructozo
D. Glucozo
- Câu 589 : Cho các thí nghiệm sau:
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 590 : Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
A. HCOOCH=CHCH3
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2
D. HCOOCH2CHO
- Câu 591 : Cho các chất sau: metyl fomat, triolein, tinh bột, metylamin, Gly-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường dung dịch NaOH là
A.2
B.5
C.3
D.4
- Câu 592 : Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+, a mol K+; 0,15 mol Cl- và b mol HCO3-. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là
A. 18,575 gam
B. 21,175 gam
C. 16,775 gam
D. 27,375 gam
- Câu 593 : Cho triglixerit X tác dụng vừa đủ 45 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối natri oleat; 2,085 gam muối natri panmitat và m gam glixerol. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. m gam glixerol tác dụng Na thu được 0,504 lít H2 (đktc).
B. Công thức phân tử của X là C55H102O6
C. X tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°).
D. X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 2,4 gam Br2
- Câu 594 : Hai hợp chất M, N có cùng công thức C4H9NO2. Khi cùng đun nóng với dung dịch NaOH, chất M chỉ thu được hai chất X, Y. Còn với chất N, thu được các sản phẩm trong đó có hai chất Z, T. Biết rằng: X và Z là hai muối natri có cùng số nguyên tử cacbon và Z làm mất màu được dung dịch brom; Y và T là các hợp chất hữu cơ; M và N đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
A. X có khối lượng phân tử nhỏ hơn Z
B. Ở điều kiện thường, T là chất lỏng, ít tan trong nước
C. Y và T đều làm quỳ tím (ẩm) chuyển sang màu xanh
D. X tác dụng với HCl, tối đa theo tỉ lệ mol tương ứng là (1 : 2)
- Câu 595 : Trong các thí nghiệm sau:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4.
- Câu 596 : Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, 10 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,30
- Câu 597 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 125,1
B. 106,3
C. 172,1
D. 82,8
- Câu 598 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 8,84 gam
B. 7,56 gam
C. 6,04 gam
C. 6,04 gam
- Câu 599 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 40,8
B. 41,4
C. 27
D. 48,6
- Câu 600 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 14,30
B. 21,49
C. 13,50
D. 25,48
- Câu 601 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala
B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val
D. Etylamin, Fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
- Câu 602 : Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhiệt phân hoàn toàn kết tủa Y, lấy khí sinh ra sục vào dung dịch X, thu được dung dịch Z. Chất tan có trong Z là
A. Ba(HCO3)2 và NaHCO3
B. Na2CO3
C. NaHCO3
D. NaHCO3 và Na2CO3
- Câu 603 : Đốt cháy hết 12,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,01 mol khí N2. Cũng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 15,940
B. 17,380
C. 19,396
D. 17,156
- Câu 604 : Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO41M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18
B. 24
C. 22
D. 20
- Câu 605 : Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY< nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 13,33%.
B. 25,00%.
C. 16,67%.
D. 20,00%.
- Câu 606 : Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao và thấp nhất:
A. W; Hg
B. Au; W.
C. Fe; Hg
D. Cu; Hg.
- Câu 607 : Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là
A. Na
B. Al
C. Mg
D. K
- Câu 608 : Nước ngầm thường chứa nhiều ion kim loại độc như Fe2+ dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa Fe2+ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người. Dùng phương pháp nào sau đây đơn giản nhất, tiện lợi nhất có thể áp dụng ở quy mô hộ gia đình để làm nước sạch:
A. Dùng giàn phun mưa để các ion tiếp xúc với không khí.
B. Dùng Na2CO3
C. Phương pháp trao đổi ion
D. Dùng lượng NaOH vừa đủ
- Câu 609 : Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2n+2O, n 2
B. CnH2nO2, n 2
C. CnH2nO2, n 1
D. CnH2nO,n 2
- Câu 610 : Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa?
A. H2SO4
B. K2SO4
C. HCl
D. AlCl3
- Câu 611 : Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. NaCl
B. Mg(OH)2
C. Cu(OH)2.
D. KCl
- Câu 612 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CaCO3
B. AlCl3
C. Al2O3
D. BaCO3
- Câu 613 : Công thức phân tử của kali đicromat là
A. K2Cr2O7
B. KCrO2
C. Na2Cr2O7
D. K2CrO4
- Câu 614 : Polime nào sau đây chứa nguyên tố nito?
A. Sợi bông
B. Poli(vinyl clorua).
C. Polietilen
D. Tơnilon-6
- Câu 615 : Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng với điện cực trơ là
A. Cu, Ca, Zn
B. Fe, Cr, Al
C. Li, Ag, Sn
D. Zn, Cu, Ag
- Câu 616 : Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng
B. ancol etylic
C. glucozơ
D. etylen glicol
- Câu 617 : Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch Cu2SO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
A. 100
B. 160
C. 200
D. 267
- Câu 618 : Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng vói V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A.1,0
B.0,6
C.0,9
D.1,2
- Câu 619 : Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 620 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15
B. 5,25
C. 6,20
D. 3,60
- Câu 621 : Cho 0,1 mol H2N-CH2-COOH tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá frị của m là
A. 23,50
B. 34,35
C. 20,05
D. 27,25
- Câu 622 : Định nghĩa đồng đẳng nào sau đây là đúng ?
A. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau
B. Những chất đồng đẳng là những đơn chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau
C. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau
D. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học khác nhau
- Câu 623 : Cho các phản ứng
A. (a).
B. (d).
C. (c).
D. (b)
- Câu 624 : Nhận biết sự có mặt của đường glucozo trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây ?
A. Nước vôi trong
B. Giấm
C. Giấy đo pH
D. Dung dịch AgNO3
- Câu 625 : Cho các hợp kim sau: Cu - Fe (I); Zn - Fe (II); Fe - C (III); Sn - Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. I, II và IV
B. I, III và IV
C. I, II và III.
D. II, III và IV.
- Câu 626 : Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là
A. 3.
B. 4.
C. 8
D. 6
- Câu 627 : Cho các phản ứng sau :
A. KHCO3, Ba(OH)2
B. NaHCO3, Ba(OH)2
C. KOH, Ba(HCO3)2
D. NaOH, Ba(HCO3)2
- Câu 628 : X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. V là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 5
B. 6 : 5
C. 4 : 3
D. 3 : 2
- Câu 629 : Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là
A. trilinolein
B. tristearin
C. triolein
D. tripanmitin
- Câu 630 : Hỗn hợp X gồm H2, C2H4và C3H6có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 2,24 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol.
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol
- Câu 631 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
A. 0,10
B. 0,11
C. 0,13
D. 0,12
- Câu 632 : Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol Cu2SO4và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp) trong thời gian 9650 giây. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với nước khi điện phân (giả sử lượng nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là
A. 7,04
B. 11,3
C. 6,4.
D. 10,66
- Câu 633 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 2,98
B. 1,50
C. 1,22
D. 1,24
- Câu 634 : Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO32-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,30
B. 4,86
C. 4,08
D. 5,06.
- Câu 635 : Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm
A. Cu, Mg
B. Cu, Al2O3, MgO
C. Cu, MgO.
D. Cu, Mg, Al2O3
- Câu 636 : Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng l,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dứng dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z. Để dung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là
A.9
B.6.
C.8.
D.3.
- Câu 637 : Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C6H5OH). Kết quả được ghi ở bảng sau:
A. Glucozơ, anilin, phenol, fructozơ
B. Anilin, fructozơ, phenol, glucozơ
C. Phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
D. Fructozơ, phenol, glucozơ, anilin
- Câu 638 : Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 9,29%
B. 4,64%
C. 6,97%
D. 13,93%
- Câu 639 : Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
- Câu 640 : Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là:
- Câu 641 : Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là sai ?
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!