Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Tây Nin...
- Câu 1 : Rút gọn biểu thức \(T = \sqrt {36} + \sqrt 9 - \sqrt {49} \).
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 2 : Giải phương trình \({x^2} - 5x - 14 = 0\)
A \(S = \left\{ { 12;7} \right\}\).
B \(S = \left\{ { -2;-7} \right\}\).
C \(S = \left\{ { 2;7} \right\}\).
D \(S = \left\{ { - 2;7} \right\}\).
- Câu 3 : Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = \left( {2m - 1} \right)x + 3\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 5x + 6\).
A \(m = 2\).
B \(m = 3\).
C \(m = 4\).
D \(m = 5\).
- Câu 4 : Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{3}{2}{x^2}\).
- Câu 5 : Tìm a và b biết hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + y = 1\\ax + by = - 5\end{array} \right.\) có một nghiệm là \(\left( {2; - 3} \right)\).
A \(a = 2,\,\,b = 3.\)
B \(a = 3,\,\,b = 3.\)
C \(a = 2,\,\,b = 4\)
D \(a = 2,\,\,b = 6.\)
- Câu 6 : Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH (H thuộc cạnh BC) biết AB = a, BC = 2a. Tính theo a độ dài của AC và AH.
A \(AC = a\sqrt 5 \).
\(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
B \(AC = a\sqrt 3 \).
\(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
C \(AC = 9a\sqrt 3 \).
\(AH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
D \(AC = 3a\sqrt 3 \).
\(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
- Câu 7 : Tìm m để phương trình \({x^2} + x - m + 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) thỏa mãn \(x_1^3 + x_2^3 + x_1^2x_2^2 = 17\).
A \(m = 6\).
B \(m = 7\).
C \(m = 8\).
D \(m = 9\).
- Câu 8 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m và độ dài đường chéo bằng \(\frac{{\sqrt {65} }}{4}\) lần chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đã cho.
A \(110\left( {{m^2}} \right)\).
B \(112\left( {{m^2}} \right)\).
C \(114\left( {{m^2}} \right)\).
D \(116\left( {{m^2}} \right)\).
- Câu 9 : Cho tam giác ABC có \(\widehat {BAC}\) tù. Trên BC lấy hai điểm D và E, trên AB lấy điểm F, trên AC lấy điểm K sao cho \(BD = BA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} CE = CA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BE = BF,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} CK = CD\). Chứng minh bốn điểm D, E, F và K cùng nằm trên một đường tròn.
- Câu 10 : Cho tam giác ABC (AB < AC), nội tiếp đường tròn đường kính BC, có đường cao AH (H thuộc cạnh BC), đường phân giác của góc A trong tam giác ABC cắt đường tròn đó tại K (K khác A). Biết \(\frac{{AH}}{{HK}} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\). Tính \(\widehat {ACB}\).
A \(\widehat {ACB} = {30^0}.\)
B \(\widehat {ACB} = {60^0}.\)
C \(\widehat {ACB} = {45^0}.\)
D \(\widehat {ACB} = {50^0}.\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn