- Mạch RLC có C thay đổi - Đề 1
- Câu 1 : Mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp có C thay đổi được, có điện áp hai đầu mạch u = U0cos(ωt + φ) không đổi. Công suất cực đại khi C có giá trị:
A C =
B C =
C C =
D C = L
- Câu 2 : Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC1 mắc nối tiếp ( cuộn dây thuần cảm ). Biết tần số dòng điện là 50 Hz, R = 40 (Ω), L = (H) , C1 = (F) . Muốn dòng điện trong mạch cực đại thì phải ghép thêm với tụ điện C1 một tụ điện có điện dung C2 bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
A Ghép song song và C2 = (F)
B Ghép nối tiếp và C2 = (F)
C Ghép song song và C2 = (F)
D Ghép nối tiếp và C2 = (F)
- Câu 3 : Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 70 Ω và độ tự cảm L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 140cos(100t - π/4)V. Khi C = Co thì u cùng pha với dòng điện i trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là
A uC = 140cos(100t - 3 π/4)V
B uC = 70√2cos(100t - π/2)V
C uC = 70√2cos(100t + π/4)V
D uC = 140cos(100t - π/2)V
- Câu 4 : Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở R và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện biến đổi có điện dung thay đổi được . Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch là u = U√2cos ωt (V). Khi C = C1 thì công suất mạch là P = 200W và cường độ dòng điện qua mạch là i = I√2cos(ωt + π /3)(A). Khi C = C2 thì công suất cực đại. Công suất của mạch khi C = C2 là
A 400 W .
B 200 W .
C 800 W .
D 600 W
- Câu 5 : Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt (V). Thay đổi điện dung của tụ điện để công suất toả nhiệt trên cuộn dây đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 2Uo, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là:
A 3Uo√2
B 3Uo
C
D 4Uo√2
- Câu 6 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/ π (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng :
A 150 V.
B 160 V.
C 100 V.
D 250 V.
- Câu 7 : Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh có điện trở hoạt động bằng 15Ω, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và một tụ điện có điện dung C = (μF) . Điện áp giữa hai đầu mạch điện là u = 75√2cos 100πt (V) luôn ổn định. Ghép thêm tụ C’ với C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất (UL)Max. Giá trị của C’ và (UL)Max lần lượt là:
A F; 100V.
B F; 200V.
C F; 200V.
D F; 100V.
- Câu 8 : Cho mạch điện gồm một cuộn dây, một điện thở thuần R và một tụ điện (có điện dung C thay đổi được) nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 160cos(ωt + π/6). Khi C = Co thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại Imax = √2 A và biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là u1 = 80cos(ωt + π/2)V. Thì
A R = 80 Ω và ZL = ZC = 20 Ω r=20Ω
B R = 60 Ω và ZL = ZC = 20√3 Ω
C R = 80√2 Ω và ZL = ZC = 40√2 Ω
D R = 80√2 Ω và ZL = ZC = 40 Ω
- Câu 9 : Cho mạch RLC mắc nối tiếp, có điện dung C biến đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều ổn định. Điều chỉnh C để UCmax. Tìm UCmax?
A UCmax = .
B UCmax = .
C UCmax = .
D UCmax = .
- Câu 10 : Đặt điện áp u = 120√2cos100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi thay đổi điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng:
A 100 V.
B 120 V.
C 250 V.
D 200V.
- Câu 11 : Cho mạch điện xoay chiều (RLC) có điện dung C thay đổi được và R =√3 ZL. Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại thì biểu thức hiệu điện thế tức thời ở hai đầu tụ C có dạng u(t) = 400cos100πt (V). Biểu thức điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch có dạng
A u(t) = 200√3cos(100πt + π/6) (V).
B u(t) = 200√3cos(100πt - π/6) (V).
C u(t) = 200√2cos(100πt + π/6) (V).
D u(t) = 200√2cos(100πt - π/6) (V).
- Câu 12 : Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 30 Ω, L = 0,4H, còn C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 220cos.(100t - π/4)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó
A . Co = 160/π μF
B Co = 250μF
C Co = 250/π μF
D Co = 160μF
- Câu 13 : Một mạch R, L, C mắc nối tiếp, R = 120 Ω, L không đổi, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một nguồn có U, f = 50Hz sau đó điều chỉnh C đến khi C = 40/π μF thì UCmax. L có giá trị là:
A 0,9/π H
B 1/π H
C 1,2/π H
D 1,4/π H
- Câu 14 : Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 40 Ω và độ tự cảm L = 0,8H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100 √10cos.(100t)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó cường độ dòng điện I qua mạch là
A I = 2,5 A
B I = 2,5√5 A
C I = 5A
D I = 5√5 A
- Câu 15 : Đặt điện áp u = U√2cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s, U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại là U√3(V). Giá trị R bằng:
A 20√2 Ω.
B 20 Ω.
C 50√2 Ω
D 50 Ω
- Câu 16 : Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi, điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất. Khi đó
A Điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai bản tụ.
B Công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất.
C Trong mạch có cộng hưởng điện.
D Điện áp giữa hai đầu mạch chậm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây.
- Câu 17 : Đặt hiệu điện thế u = U√2 cos ωt (U, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Độ tự cảm và điện trở giữ không đổi. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt cực đại. Khi đó ta có biểu thức :
A
B
C
D
- Câu 18 : Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 30V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế trên hai bản tụ đạt giá trị cực đại và bằng số 50V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là bao nhiêu?
A 30 V
B 20 V
C 40 V
D 50 V
- Câu 19 : Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với C có thể thay đổi được. Khi điều chỉnh C để UCmax = 50V và trễ pha π/6 so với uAB. Tính UR và UL khi đó
A UR = 25√3 V; UL = 12,5V.
B UR = 12,5√3 V; UL = 12,5V.
C UR = 25V; UL = 12,5√3 V.
D UR = 12,5V; UL = 12,5V.
- Câu 20 : Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức u = √2U.cos ωt (V). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng √2U. Ta có quan hệ giữa ZL và R là:
A ZL = .
B ZL = √3 R.
C ZL = 2R.
D ZL = R.
- Câu 21 : Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L = (H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U√2coswt (V). Khi C = C1 = (F) thì UCmax = 100√ 5 (V). Khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là:
A 50 V
B 100 V
C 100√2 V
D 50√5 V
- Câu 22 : Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos ωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tụ C có điện dung thay đổi được. Thay đổi C, khi ZC = ZC1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch, khi ZC = ZC2 = 6,25ZC1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Tính hệ số công suất của mạch
A 0,6
B 0,7
C 0,8
D 0,9
- Câu 23 : Cho đoạn mạch điện AB gồm mạch AM mắc nối tiếp với mạch MB. Mạch AM chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H; mạch MB gồm điện trở hoạt động R = 40Ω và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Giữa AB có một điện áp xoay chiều u = 200cos100πt(V) luôn ổn định. Điều chỉnh C cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch MB đạt cực đại (UMB)Max. Giá trị của (UMB)Max là
A 361 V.
B 220 V.
C 255 V.
D 281 V.
- Câu 24 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị hoặc thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
A H
B H
C H
D
- Câu 25 : Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, C thay đổi được. Khi C1 = (F) hoặc C2 = (F) thì công suất của mạch có trá trị như nhau. Hỏi với trá trị nào của C thì công suất trong mạch cực đại.
A 10-4/2π(F);
B 10-4/π(F);
C 2.10-4/3π(F);
D 3.10-4/2π(F);
- Câu 26 : Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(100 πt) Vvào đoạn mạch RLC. Biết R = 100√2 Ω, tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung tụ điện lần lượt là C1 = (µF) và C2 = (µF) thì điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là:
A C = (µF)
B C = (µF)
C C = (µF)
D C = (µF)
- Câu 27 : Cho đoạn mạch điện RLC mắc nối tiếp. Biết R = 11,7 √3 Ω, cuộn cảm thuần, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho C thay đổi, khi C = C1 = (F) hoặc khi C = C2 = (F) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều như nhau. Biết cường độ dòng điện qua mạch khi C = C1 là i1 = 3√3cos(120 πt + 5 π/12) (A). Khi C = C3 thì hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị lớn nhất. Lúc này, cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
A i3 = 3√2cos(120πt) (A).
B i3 = 6cos(120πt + π/6) (A).
C i3 = 6cos(120πt + π/4) (A).
D i3 = 3√2cos(120πt + 2π/3) (A).
- Câu 28 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A 200 V.
B 100√2 V
C 100 V.
D 200√2 V.
- Câu 29 : Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC1 mắc nối tiếp ( cuộn dây thuần cảm ). Biết tần số dòng điện là 50 Hz, R = 40 (Ω), L = (H) , C1 = (F) . Muốn dòng điện trong mạch cực đại thì phải ghép thêm với tụ điện C1 một tụ điện có điện dung C2 bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
A Ghép song song và C2 = (F)
B Ghép nối tiếp và C2 = (F)
C Ghép song song và C2 = (F)
D Ghép nối tiếp và C2 = (F)
- Câu 30 : Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh có điện trở hoạt động bằng 15Ω, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và một tụ điện có điện dung C = (μF) . Điện áp giữa hai đầu mạch điện là u = 75√2cos 100πt (V) luôn ổn định. Ghép thêm tụ C’ với C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất (UL)Max. Giá trị của C’ và (UL)Max lần lượt là:
A F; 100V.
B F; 200V.
C F; 200V.
D F; 100V.
- Câu 31 : Đặt điện áp u = 120√2cos100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi thay đổi điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng:
A 100 V.
B 120 V.
C 250 V.
D 200V.
- Câu 32 : Đặt điện áp u = U√2cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s, U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại là U√3(V). Giá trị R bằng:
A 20√2 Ω.
B 20 Ω.
C 50√2 Ω
D 50 Ω
- Câu 33 : Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L = (H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U√2coswt (V). Khi C = C1 = (F) thì UCmax = 100√ 5 (V). Khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là:
A 50 V
B 100 V
C 100√2 V
D 50√5 V
- Câu 34 : Cho đoạn mạch điện AB gồm mạch AM mắc nối tiếp với mạch MB. Mạch AM chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H; mạch MB gồm điện trở hoạt động R = 40Ω và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Giữa AB có một điện áp xoay chiều u = 200cos100πt(V) luôn ổn định. Điều chỉnh C cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch MB đạt cực đại (UMB)Max. Giá trị của (UMB)Max là
A 361 V.
B 220 V.
C 255 V.
D 281 V.
- Câu 35 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị hoặc thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
A H
B H
C H
D
- Câu 36 : Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, C thay đổi được. Khi C1 = (F) hoặc C2 = (F) thì công suất của mạch có trá trị như nhau. Hỏi với trá trị nào của C thì công suất trong mạch cực đại.
A 10-4/2π(F);
B 10-4/π(F);
C 2.10-4/3π(F);
D 3.10-4/2π(F);
- Câu 37 : Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(100 πt) Vvào đoạn mạch RLC. Biết R = 100√2 Ω, tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung tụ điện lần lượt là C1 = (µF) và C2 = (µF) thì điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là:
A C = (µF)
B C = (µF)
C C = (µF)
D C = (µF)
- Câu 38 : Cho đoạn mạch điện RLC mắc nối tiếp. Biết R = 11,7 √3 Ω, cuộn cảm thuần, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho C thay đổi, khi C = C1 = (F) hoặc khi C = C2 = (F) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều như nhau. Biết cường độ dòng điện qua mạch khi C = C1 là i1 = 3√3cos(120 πt + 5 π/12) (A). Khi C = C3 thì hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị lớn nhất. Lúc này, cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
A i3 = 3√2cos(120πt) (A).
B i3 = 6cos(120πt + π/6) (A).
C i3 = 6cos(120πt + π/4) (A).
D i3 = 3√2cos(120πt + 2π/3) (A).
- Câu 39 : Mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp có C thay đổi được, có điện áp hai đầu mạch \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) không đổi. Công suất cực đại khi C có giá trị:
A \(C = \dfrac{1}{{2L{\omega ^2}}}\)
B \(C = \dfrac{1}{{L{\omega ^2}}}\)
C \(C = \dfrac{2}{{L{\omega ^2}}}\)
D C = L
- Câu 40 : Đặt hiệu điện thế \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) (\(U,\,\,\omega \) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Độ tự cảm và điện trở giữ không đổi. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt cực đại. Khi đó ta có biểu thức:
A \({U_R}^2 = {U^2} + {U_L}^2 + {U_C}^2\)
B \({U^2} = {U_R}^2 + {U_L}^2 + {U_C}^2\)
C \({U_C}^2 = {U^2} + {U_L}^2 + {U_R}^2\)
D \({U_L}^2 = {U^2} + {U_R}^2 + {U_C}^2\)
- Câu 41 : Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 30 V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế trên hai bản tụ đạt giá trị cực đại và bằng số 50 V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là bao nhiêu?
A 30 V
B 20 V
C 40 V
D 50 V
- Câu 42 : Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC1 mắc nối tiếp ( cuộn dây thuần cảm ). Biết tần số dòng điện là 50 Hz; \(R = 40\,\,\Omega ;\,\,L = \dfrac{1}{{5\pi }}\,\,H;\,\,{C_1} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{5\pi }}\,\,F\). Muốn dòng điện trong mạch cực đại thì phải ghép thêm với tụ điện C1 một tụ điện có điện dung C2 bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
A Ghép song song và \({C_2} = \dfrac{3}{\pi }{.10^{ - 4}}\,\,F\)
B Ghép nối tiếp và \({C_2} = \dfrac{3}{\pi }{.10^{ - 4}}\,\,F\)
C Ghép song song và \({C_2} = \dfrac{5}{\pi }{.10^{ - 4}}\,\,F\)
D Ghép nối tiếp và \({C_2} = \dfrac{5}{\pi }{.10^{ - 4}}\,\,F\)
- Câu 43 : Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở \(r = 70\,\,\Omega \) và độ tự cảm L = 0,7 H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 140\cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,V\). Khi C = Co thì u cùng pha với dòng điện i trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là
A \({u_C} = 140\cos \left( {100t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)\,\,V\)
B \({u_C} = 70\sqrt 2 \cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,V\)
C \({u_C} = 70\sqrt 2 \cos \left( {100t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,V\)
D \({u_C} = 140\cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,V\)
- Câu 44 : Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở R và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện biến đổi có điện dung thay đổi được. Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch là \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\). Khi C = C1 thì công suất mạch là P = 200 W và cường độ dòng điện qua mạch là \(i = I\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( A \right)\). Khi C = C2 thì công suất cực đại. Công suất của mạch khi C = C2 là
A 400 W .
B 200 W .
C 800 W .
D 600 W .
- Câu 45 : Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\). Thay đổi điện dung của tụ điện để công suất toả nhiệt trên cuộn dây đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 2Uo, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là:
A \(3\sqrt 2 {U_0}\)
B \(3{U_0}\)
C \(\dfrac{{3{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
D \(4\sqrt 2 {U_0}\)
- Câu 46 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(30\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{{0,4}}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng:
A 150 V.
B 160 V.
C 100 V.
D 250 V.
- Câu 47 : Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh có điện trở hoạt động bằng \(R = 15\,\,\Omega \), một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{2}{{5\pi }}\,\,H\) và một tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{500}}{\pi }\,\,\mu F\). Điện áp giữa hai đầu mạch điện là \(u = 75\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) luôn ổn định. Ghép thêm tụ C’ với C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất \({U_{L\max }}\). Giá trị của C’ và \({U_{L\max }}\) lần lượt là
A \(\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }\,\,F;\,\,100\,\,V\)
B \(\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }\,\,F;\,\,200\,\,V\)
C \(\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\,\,F;\,\,200\,\,V\)
D \(\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\,\,F;\,\,100\,\,V\)
- Câu 48 : Cho mạch điện gồm một cuộn dây, một điện thở thuần R và một tụ điện (có điện dung C thay đổi được) nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 160\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,V\). Khi C = Co thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại \({I_{\max }} = \sqrt 2 \,\,A\) và biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là \({u_L} = 80\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,V\) thì
A \(R = 80\,\,\Omega ;\,\,{Z_L} = {Z_C} = 40\,\,\Omega \)
B \(R = 60\,\,\Omega ;\,\,{Z_L} = {Z_C} = 20\sqrt 3 \,\,\Omega \)
C \(R = 80\sqrt 2 \,\,\Omega ;\,\,{Z_L} = {Z_C} = 40\sqrt 2 \,\,\Omega \)
D \(R = 80\sqrt 2 \,\,\Omega ;\,\,{Z_L} = {Z_C} = 40\,\,\Omega \)
- Câu 49 : Đặt điện áp \(u = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(R = 30\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{2}{{5\pi }}\,\,H\) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi thay đổi điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng:
A 100 V.
B 120 V.
C 250 V.
D 200V.
- Câu 50 : Cho mạch điện xoay chiều RLC có điện dung C thay đổi được và \(R = \sqrt 3 {Z_L}\). Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại thì biểu thức hiệu điện thế tức thời ở hai đầu tụ C có dạng \({u_C} = 400\cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\). Biểu thức điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch có dạng
A \(u = 200\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,V\)
B \(u = 200\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,V\)
C \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,V\)
D \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,V\)
- Câu 51 : Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 30\,\,\Omega ;\,\,L = 0,4\,\,H\), còn C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 220\cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,V\). Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó
A \({C_0} = \dfrac{{160}}{\pi }\,\,\mu F\)
B \({C_0} = 250\,\,\mu F\)
C \({C_0} = \dfrac{{250}}{\pi }\,\,\mu F\)
D \({C_0} = 160\,\,\mu F\)
- Câu 52 : Một mạch RLC mắc nối tiếp, \(R = 120\,\,\Omega \), L không đổi, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một nguồn có U, f = 50 Hz sau đó điều chỉnh C đến khi \(C = \dfrac{{40}}{\pi }\,\,\mu F\) thì UCmax. L có giá trị là:
A \(\dfrac{9}{\pi }\,\,H\)
B \(\dfrac{1}{\pi }\,\,H\)
C \(\dfrac{{1,6}}{\pi }\,\,H\)
D \(\dfrac{{1,4}}{\pi }\,\,H\)
- Câu 53 : Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở \(r = 40\,\,\Omega \) và độ tự cảm L = 0,8 H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 100\sqrt {10} \cos 100t\,\,V\). Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó cường độ dòng điện I qua mạch là
A I = 2,5 A
B \(I = 2,5\sqrt 5 \,\,A\)
C I = 5 A
D \(I = 5\sqrt 5 \,\,A\)
- Câu 54 : Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos 100\pi t\) (u tính bằng V, t tính bằng s, U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{2}{{5\pi }}\,\,H\) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại là \(U\sqrt 3 \,\,V\). Giá trị R bằng:
A \(20\sqrt 2 \,\,\Omega \)
B 20 Ω
C \(50\sqrt 2 \,\,\Omega \)
D 50 Ω
- Câu 55 : Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với C có thể thay đổi được. Khi điều chỉnh C để UCmax = 50 V và trễ pha \(\dfrac{\pi }{6}\) so với uAB. Tính UR và UL khi đó
A \({U_R} = 25\sqrt 3 \,\,V;\,\,{U_L} = 12,5\,\,V\)
B \({U_R} = 12,5\sqrt 3 \,\,V;\,\,{U_L} = 12,5\,\,V\)
C \({U_R} = 25\,\,V;\,\,{U_L} = 12,5\,\,V\)
D \({U_R} = 12,5\,\,V;\,\,{U_L} = 12,5\,\,V\)
- Câu 56 : Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng \(U\sqrt 2 \). Ta có quan hệ giữa ZL và R là:
A \({Z_L} = \dfrac{R}{{\sqrt 3 }}\)
B \({Z_L} = R\sqrt 3 \)
C ZL = 2R.
D ZL = R.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất