Chuyên đề ôn thi THPTQG Lịch sử cực hay có lời giả...
- Câu 1 : Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ ở Nam Phi đã chứng tỏ điều gì?
A. Hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới bắt đầu vào khủng hoảng, suy yếu.
B. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ bị tan rã hoàn toàn.
D. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
- Câu 2 : Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX?
A. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
- Câu 3 : Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỉ XX “mở ra một chương mới trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương được cải thiện.
B. Các nước kí kết Hiến chương ASEAN.
C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước thành viên.
D. Vấn đề Campuchia được giải quyết triệt để.
- Câu 4 : Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Làm “xói mòn” trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã sụp đổ.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
- Câu 5 : Giữ vai trò quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. khởi nghĩa ở Đà Nẵng.
B. khởi nghĩa ở thành thị.
C. khởi nghĩa ở Sài Gòn.
D. khởi nghĩa ở nông thôn.
- Câu 6 : Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?
A. 2,3
B. 1,2
C. 3,4
D. 4,1
- Câu 7 : Ai là phi công đầu tiên bắn rơi “pháo đài bay B52” của Mĩ trong sự kiện “Điện Biên Phủ trên không” (1972)?
A. Vũ Xuân Thiều.
B. Vũ Đình Rạng.
C. Phạm Tuân.
D. Nguyễn Thành Trung.
- Câu 8 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
- Câu 9 : Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
- Câu 10 : Nhược điểm của kế hoạch quân sự Nava là gì?
A. Tốn kém nhiều tiền của để chuẩn bị
B. Phong trào cách mạng ở Pháp lên cao.
C. Bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của Mĩ
D. Mâu thuẫn giữa tâp trung và phân tán binh lực
- Câu 11 : Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì
A. chính quyền đầu tiên của công nhân và nông dân.
B. chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga).
D. hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước vô sản.
- Câu 12 : Chủ trương của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp (từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946) là
A. hòa hoãn, nhân nhượng Pháp.
B. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hóa.
C. sẵn sàng đánh Pháp khi cần thiết.
D. nhân nhượng về kinh tế, độc lập về chính trị.
- Câu 13 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ
A. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
B. thực dân Pháp và tay sai.
C. phát xít Nhật và tay sai.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
- Câu 14 : Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 là gì?
A. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Đều là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Việt Nam.
C. Hiệp định đều có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an tham gia.
D. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
- Câu 15 : Điểm giống nhau về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là
A. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
- Câu 16 : Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng?
A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.
C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
- Câu 17 : Sự khác biệt trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với lần thứ nhất là gì?
A. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
- Câu 18 : Hội nghị Ianta được triệu tập chỉ với sự tham gia của đại biểu ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh là vì
A. Đây là 3 nước có lãnh thổ rộng lớn, dân số đông.
B. Đây là 3 nước có nền kinh tế, thương mại, quân sự phát triển.
C. Đây là 3 nước có sức mạnh quân sự lớn nhất.
D. Đây là 3 nước trụ cột trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
- Câu 19 : Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng
B. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên định con đường XHCN.
C. Đều tiến hành khi đất nước đã giành độc lập.
D. tiến hành khi đất nước rơi vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
- Câu 20 : Nhà lãnh đạo nào sau đây đã đưa nước Nga vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trở thành đối thủ với Mĩ và phương Tây sau chiến tranh lạnh?
A. Putin.
B. Mevedev.
C. Govbachop.
D. Ensi
- Câu 21 : Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 – 1939?
A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
- Câu 22 : Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô tạo ra bước ngoặt cho chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến thắng Mátxcơva.
B. Chiến thắng Cuốcxcơ.
C. Chiến thắng quân Đức ở Bec-lin.
D. Chiến thắng Xtalingrat.
- Câu 23 : Sự kiện đánh dấu mối liên hệ giữa cách mạng tháng Mười Nga với cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương những vấn đề về dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương tháng Tư của Lê-nin.
C. Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để dự Hội nghị Quốc tế Nông dân (10/1923)
D. Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-Nin về trong nước.
- Câu 24 : Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất
A. là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
B. là cuộc chiến tranh giành thuộc địa giữa các nước đế quốc.
C. là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
D. là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
- Câu 25 : Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong
A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Paris.
B. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
D. phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960.
- Câu 26 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản
B. trật tự Vecxai – Oasinhtơn không còn phù hợp.
C. hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
D. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc chưa được giải quyết.
- Câu 27 : Trước khi bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, quân dân Việt Nam đã tấn công những căn cứ phòng thủ trọng yếu bảo vệ Sài Gòn từ xa nào của địch trong năm 1975?
A. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng.
B. Phan Rang và Xuân Lộc.
C. Phước Long và Tây Nguyên.
D. Phan Rang và Phước Long.
- Câu 28 : Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân đội Việt Nam đã sử dụng chiến thuật nào?
A. đánh du kích
B. đánh nghi binh
C. đánh điểm, diệt viện
D. đánh công kiên.
- Câu 29 : Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930) được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì
A. đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.
B. bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng.
C. đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
- Câu 30 : Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960), hình thái của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh quân sự.
B. chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
C. chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang cục diện “vừa đánh, vừa đàm”.
D. chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng và giải phóng.
- Câu 31 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là
A. chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ
B. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
C. chống đế quốc và chống phong kiến.
D. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
- Câu 32 : Với các hoạt động quân sự “tìm, diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cuộc chiến tranh ở chiến trường miền Nam giai đoạn 1965 – 1968?
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. tạo thế mạnh trên mặt trận ngoại giao.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
- Câu 33 : Sự kiện đánh dấu thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương là
A. Pháp và Mĩ đã kí vào văn bản của hiệp định Giơnevơ.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi.
C. Hiệp định đình chiến về Giơnevơ 1954 được kí kết.
D. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
- Câu 34 : Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Xác định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 35 : Sau chiến thắng Biên giới, quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?
A. chiến trường Bắc Bộ.
B. chiến trường Tây Bắc.
C. chiến trường Bình – Trị - Thiên.
D. chiến trường Bắc Đông Dương
- Câu 36 : Đường lối “kháng chiến, kiến quốc” trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam được vận dụng như thế nào trong giai đoạn 1954 -1975?
A. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Thực hiện khẩu hiệu chiến lược độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở cả hai miền Nam - Bắc đất nước.
C. Vừa tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống các cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
D. Kết hợp kháng chiến chống Mĩ với xây dựng những mầm mống của chế độ mới ở những vùng giải phóng của miền Nam.
- Câu 37 : So với phong trào 1930-1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936-1939 là
A. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
B. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật.
C. kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh trên mặt trận.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
- Câu 38 : Để giải quyết căn bản nạn đói sau năm 1945, chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. lập “Hũ gạo cứu đói”.
B. nghiêm cấm nhân dân nấu rượu.
C. kêu gọi nhân dân “Tăng gia sản xuất”.
D. giảm thuế cho nông dân.
- Câu 39 : Giữa năm 1949, thực dân Pháp triển khai kế hoạch Rơve ở Việt Nam nhằm mục đích
A. Bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở đồng bắc Bắc Bộ và Tây Bắc.
C. Thu hút, giam chân và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
D. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn.
- Câu 40 : Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX là
A. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu.
- Câu 41 : Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.
- Câu 42 : Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản là
A. Siêu cường tài chính số một thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.
- Câu 43 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được triệu tập trong bối cảnh
A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.
D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.
- Câu 44 : Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là
A. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.
B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
D. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.
- Câu 45 : Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập trong bối cảnh
A. Các nước Đông Nam Á đang kháng chiến chống đế quốc Mỹ
B. Hầu hết các nước Đông Nam Á đang chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
D. Các nước Đông Nam Á đang phát triển mạnh mẽ kinh tế.
- Câu 46 : Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập
A. Cộng sản đoàn.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
- Câu 47 : Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo
A. Nhân đạo.
B. Đời sống nhân dân
C. Người cùng khổ.
D. Thanh niên.
- Câu 48 : Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô là
A. Thực hiện chính sách thuế lương thực.
B. Thực hiện chính sách trưng thu lương thực thừa.
C. Chủ trương buôn bán với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Quản lý kinh tế theo cơ chế tập trung bao cấp.
- Câu 49 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mỹ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
- Câu 50 : Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Công nghiệp
- Câu 51 : Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta thắng lợi
A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mỹ latinh.
B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh.
- Câu 52 : Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953-1954 nhằm mục đích
A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.
D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Câu 53 : Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương được khắc phục hoàn toàn trong Nghị quyết Hội nghị
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3 -1945
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 -1936)
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 -1939)
D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -1941)
- Câu 54 : Đâu không phải là điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929?
A. Sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công.
B. Phong trào vượt ra khỏi phạm vi một xưởng, một địa phương.
C. Kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.
D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều có tổ chức công hội lãnh đạo.
- Câu 55 : Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Câu 56 : Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
- Câu 57 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
- Câu 58 : Nội dung nào không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.
C. Rút dần quân Mỹ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
- Câu 59 : Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) đánh dấu
A. Những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị xóa bỏ.
B. Cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Câu 60 : Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.
- Câu 61 : Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1958 đến 1884?
A. Quân sự kết hợp kinh tế.
B. Quân sự kết hợp chính trị.
C. Chính trị kết hợp kinh tế.
D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.
- Câu 62 : Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã
A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam.
C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh.
D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công.
- Câu 63 : Sự tồn tại của hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973?
A. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mỹ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức.
B. Chính thức hình thành hai khối chính trị - xã hội đối lập nhau.
C. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mỹ.
D. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.
- Câu 64 : Yếu tố nào đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa xã hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải phóng” ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự truyền bá lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
B. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Sự thất bại hoàn toàn của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Sự chuyển biến về kinh tế và cơ cấu giai cấp xã hội.
- Câu 65 : Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc.
D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân.
- Câu 66 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có sự giống nhau về
A. Hình thức chính quyền.
B. Khuynh hướng phát triển.
C. Lực lượng tham gia.
D. Nhiệm vụ chủ yếu.
- Câu 67 : Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, Mỹ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã
A. Giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
B. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Thành lập được các liên minh quân sự - chính trị trên thế giới.
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Câu 68 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã
A. Góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam.
C. Hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. Góp phần tác động đến tình hình chính trị và tâm lý của nước Mỹ.
- Câu 69 : Chiến dịch biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì
A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính
B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
- Câu 70 : Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác nhau về
A. Nhiệm vụ chiến lược
B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. Khẩu hiệu đấu tranh
D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.
- Câu 71 : Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 có ý nghĩa gì?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
- Câu 72 : Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau về
A. Đối tượng tiến công
B. Hướng tiến công chủ yếu.
C. Vai trò của lực lượng chính trị.
D. Huy động lực lượng.
- Câu 73 : Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất là
A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
- Câu 74 : Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
- Câu 75 : Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ latinh so với châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. Kết quả đấu tranh.
B. Lực lượng tham gia.
C. Đối tượng chủ yếu.
D. Hình thức đấu tranh.
- Câu 76 : Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam được biểu hiện chủ yếu ở
A. Mục tiêu đấu tranh
B. Lực lượng tham gia
C. Địa bàn hoạt động.
D. Lực lượng lãnh đạo
- Câu 77 : Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ở việc xác định
A. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng.
B. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.
C. Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền.
D. Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
- Câu 78 : Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
- Câu 79 : Sự thất bại phong trào Cần vương đã đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX là
A. phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.
B. phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.
C. phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.
D. phải huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.
- Câu 80 : Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển Việt Nam có những thời cơ gì?
A. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.
B. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
D. Học hỏi kinh nghiệm quản lí của các nước tiên tiến trên thế giới.
- Câu 81 : Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội những ngày đầu Toàn quốc kháng chiến?
A. Việt Nam giải phóng quân.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân.
D. Trung đoàn Thủ đô.
- Câu 82 : Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là
A. đế quốc, tư sản phản cách mạng.
B. Phong kiến, đế quốc.
C. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
D. thực dân Pháp và tư sản mại bản
- Câu 83 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
- Câu 84 : Điểm khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
B. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
C. đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
D. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.
- Câu 85 : Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì
A. thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
B. nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
C. quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
D. triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
- Câu 86 : Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Giáng một đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong suốt 12 ngày đêm.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của quân dân ta.
- Câu 87 : Tốc độ “một ngày bằng hai mươi năm” là chủ trương của chiến dịch nào trong năm 1975?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh
- Câu 88 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đã để lại cho nhân dân ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đoàn kết tàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
- Câu 89 : Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” (Nguyễn Trung Trực) đã thể hiện
A. quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
B. ý chí độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam.
C. lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
- Câu 90 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơnevơ ?
A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
C. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ.
D. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
- Câu 91 : Từ năm 1973 – 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu
A. lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. vươn lên hàng thứ hai thế giới.
- Câu 92 : Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) là
A. đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Việt Nam, giai đoạn đấu tranh chính trị giành chính quyền về tay nhân dân.
B. đánh dấu sự hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng.
C. đã mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam: tập trung giải quyết hoàn thành nhiệm vụ dân chủ.
D. đánh đấu bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
- Câu 93 : Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại
A. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7/1976)
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước(11/1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng(9/1975).
D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung(4/1976).
- Câu 94 : Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) có điểm gì giống với trận Điện Biên Phủ (1954)?
A. Buộc kẻ thù chấp nhận sự thất bại cuối cùng.
B. Buộc kẻ thù phải đàm phán và kí Hiệp định có lợi cho ta.
C. Trận đánh đi vào lịch sử dân tộc.
D. Bắn rơi nhiều máy bay của địch.
- Câu 95 : Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
C. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
- Câu 96 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc châu Phi?
A. Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. Mở đầu phong trào đấu tranh “Năm châu Phi”
D. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
- Câu 97 : Nhiệm vụ cách mạng thời kì 1936 – 1939 là đấu tranh đòi
A. giải phóng giai cấp vô sản.
B. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
D. tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình.
- Câu 98 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) công nhân Việt Nam đấu tranh vì mục tiêu gì?
A. Đòi chính quyền thực dân cho tham gia vào đời sống chính trị.
B. Đòi quyền lợi về kinh tế.
C. Đòi thực dân Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam
D. Đòi chính quyền thực dân thực hiện các quyền dân chủ rộng rãi.
- Câu 99 : Nhà thơ Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” (Trích tác phẩm “Người đi tìm hình của nước”) nói đến công lao nào của Nguyễn Ái Quốc?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Câu 100 : Trong nội dung Hiệp định Pari năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Câu 101 : Mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)là
A. thiết lập một khu vực hòa bình và ổn định.
B. liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, văn hóa.
C. liên minh kinh tế, đối ngoại và an ninh chung.
D. thiết lập khu vực phi quân sự, cạnh tranh, xung đột.
- Câu 102 : Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Câu 103 : Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì
A. Lật đổ chế độ Nga hoàng.
B. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.
D. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
- Câu 104 : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi đã chính thức được xóa bỏ bằng
A. bản Hiến pháp Nam Phi ra đời (1993)
B. bầu cử dân chủ ở Nam Phi (1994)
C. thành lập Liên minh châu Phi (AU) .
D. Manđêla nhậm chức Tổng thống đầu tiên
- Câu 105 : Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Ba Gia .
- Câu 106 : Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?
A. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.
B. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
C. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.
D. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.
- Câu 107 : Quy mô khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam lớn hơn gấp nhiều lần so với cuộc khai thác lần thứ nhất là do
A. đẩy mạnh hơn nữa việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân
B. tăng vốn đầu tư lến gấp 6 lần so với trước chiến tranh.
C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam.
D. đẩy mạnh khai thác mỏ, nhất là mỏ than, mỏ sắt, mỏ vàng.
- Câu 108 : Thủ đô của khu giải phóng Việt Bắc ở đâu?
A. Yên Thế - Bắc Giang.
B. Đình Cả - Thái Nguyên.
C. Tân Trào - Tuyên Quang.
D. Bắc Sơn - Lạng Sơn.
- Câu 109 : Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch
A. Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
B. Giônxơn - Macnamara.
C. Xtalây - Taylo.
D. Xtalây Taylo và Giônxơn - MacNamara.
- Câu 110 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đã
A. bị đàn áp nên không thể phát triển.
B. phát triển không đồng nhất ở vài nơi.
C. bùng nổ, giành được thắng lợi to lớn.
D. tất cả các cuộc đấu tranh đều bị thất bại.
- Câu 111 : Sự kiện nào không nằm trong tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới "một cực"
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành.
C. Liên Xô và Mĩ thiết lập mối quan hệ ngoại giao về hợp tác kinh tế.
D. Ở nhiều khu vực nội chiến, xung đột vẫn diễn ra thường xuyên.
- Câu 112 : Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa
A. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.
B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
D. toàn bộ thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên tất cả các mặt.
- Câu 113 : Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
C. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
D. Liên Xô là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 114 : Nội dung nào không phải là lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929?
A. Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Phong trào công nhân phát triển mạnh.
C. Phong trào yêu nước phát triển mạnh.
D. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng.
- Câu 115 : Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra cuối năm 1974 – đầu năm 1975 đã thể hiện
A. Tính đúng đắn và linh hoạt của Đảng.
B. Thế chủ động về chiến lược của kháng chiến.
C. Sự linh hoạt, tích cực và kiên định của Đảng.
D. Ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.
- Câu 116 : Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
- Câu 117 : Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
- Câu 118 : Nhiệm vụ chính của quân và dân ta trong đông xuân 1953-1954 là
A. Tiêu diệt sinh lực địch.
B. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng.
C. Giữ thế chủ động trên chiến trường.
D. Giải phóng đất đai.
- Câu 119 : Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cuộc binh chiến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập.
B. Cách mạng Mô-dăm-bích thành công.
C. Nhân dân Ăng-gô-la giành độc lập.
D. Nhân dân Nam Phi chống chế độ Apacthai.
- Câu 120 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 quyết định thay đổi phương pháp đấu tranh là do
A. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
- Câu 121 : Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 đã buộc thực dân Pháp phải
A. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ.
B. Chuyển sang thế phòng ngự trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Chuyển từ “đánh chắc thắng chắc” sang “đánh lâu dài”.
D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
- Câu 122 : Nội dung và phương pháp giáo dục của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được đổi mới theo tinh thần
A. Độc lập tự do.
B. Dân tộc dân chủ
C. Dân tộc độc lập.
D. Đoàn kết dân tộc.
- Câu 123 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975, vì đây là
A. Một vị trí chiến lược quan trọng, có nhiều tưởng giỏi chỉ huy.
B. Địa bàn chiến lược quan trọng, mà lực lượng địch mỏng, bố phòng sơ hở.
C. Địa bàn chiến lược quan trọng, mà lực lượng quân Mĩ tập trung đông nhất.
D. Căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
- Câu 124 : Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là
A. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C. An Lão (Bình Đình).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
- Câu 125 : Điểm giống nhau giữa Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 là
A. Chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và về khuôn khổ từng nước Đông Dương.
- Câu 126 : Đảng lãnh đạo cách mạng Lào từ năm 1955 đến trước năm 1972 là
A. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.
B. Đảng Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Đảng Nhân dân Lào.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 127 : Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng.
A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển
D. Phát triển kinh tế làm trọng điểm.
- Câu 128 : Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, quân ta đã mở nhiều chiến dịch lớn buộc Nava phải điều quân đến các nơi nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông, Phabang, Buôn Ma Thuột.
B. Plâyku, Luông, Phabang, Xênô, Sầm Nưa, Buôn Ma Thuột.
C. Điện Biên Phủ, Luông, Phabang, Plâyku, Lai Châu, Mường Sài.
D. Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabang, Mường Sài, Plâyku.
- Câu 129 : Đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình.
B. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
C. Thắng lợi ở nông thôn đã quyết định thắng lợi chung của cả nước.
D. Cả nước đã giành được chính quyền trong vòng 15 ngày.
- Câu 130 : Bản Tạm ước 14-9-1946, nước ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. Kinh tế - chính trị.
B. Kinh tế - đối ngoại.
C. Kinh tế - văn hóa.
D. Văn hóa – chính trị.
- Câu 131 : Điểm tiến bộ trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là quan niệm về
A. Muốn giành độc lập dân tộc thì chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
B. Cuộc vận động cứu nước đã thay đổi, cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
C. Cứu nước phải có đường lối ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo.
D. Cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ
- Câu 132 : Vì sao tháng 8-1908, chính phủ Nhật trục xuất toàn bộ lưu học sinh Việt Nam?
A. Nhật không ủng hộ phong trào Đông Du.
B. Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương.
C. Nhân dân Nhật tẩy chay phong trào Đông Du.
D. Các trường Nhật Bản không đủ sức tiếp nhận học sinh Việt Nam.
- Câu 133 : Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết nào?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Tư tưởng “trực trị”.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Học thuyết “Tam dân”
- Câu 134 : Để tiến hành những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945-1975), Việt Nam đã sử dụng hai hình thức đấu tranh chủ yếu nào?
A. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh kinh tế.
B. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh bình vận.
C. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp đấu tranh quân sự.
- Câu 135 : Một trong những nhiệm vụ mà Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đó là thành lập chính phủ
A. Công nông binh
B. Của dân, vì dân.
C. Dân chủ cộng hòa.
D. Đoàn kết toàn dân.
- Câu 136 : Sự kiện nào đã mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
C. Tổng tiến công chiến lược (1972).
D. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (3-1975).
- Câu 137 : Phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào
A. Mang tính dân chủ tư sản.
B. Mang tính dân tộc điển hình.
C. Dân chủ có mang tính dân tộc.
D. Chỉ mang tính dân chủ.
- Câu 138 : Sự kiện nào đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập 4-1949.
B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập tháng 9-1949.
C. Mĩ thông qua “học thuyết Truman” tháng 3-1947.
D. Kế hoạch Macsan ra đời tháng 6-1947.
- Câu 139 : Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam họp trong hoàn cảnh phong trào cách mạng 1930-1931
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Địa bàn thoái trào.
C. Thời kỳ thoái trào.
D. Đang diễn ra quyết liệt.
- Câu 140 : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Địa bàn hoạt động.
C. Thành phần tham gia.
D. Phương pháp đấu tranh.
- Câu 141 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống thế giới được đánh dấu bằng thắng lợi của
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc, Việt Nam.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
C. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Việt Nam, Đông Âu, Trung Quốc.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc, Việt Nam, Cuba.
- Câu 142 : Tổ chức chính trị nào không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức thành lập trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Hội Phục Việt.
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Đảng Thanh niên
D. Đảng Lập hiến.
- Câu 143 : Tại sao nói toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược?
A. Toàn cầu hóa dẫn đến sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại thế giới.
B. Toàn cầu hóa dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. Toàn cầu hóa có mặt tích cực và tiêu cực đối với các quốc gia trên thế giới.
D. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
- Câu 144 : Sau Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), Mĩ tìm cách
A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
B. Thiếp lập một trật tự thế giới theo xu thế toàn cầu hóa.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình trên diễn đàn kinh tế.
D. Biến Mĩ Latinh trở thành sân sau của mình.
- Câu 145 : Nhận xét nào là đúng nhất về chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Có nguồn gốc xuất thân từ trung nông, dễ hình thành liên minh công – nông.
B. Là lực lượng lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
C. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, sớm tiếp thu cách mạng vô sản.
D. Đời sống vô cùng khó khăn khổ cực nên hăng hái đấu tranh.
- Câu 146 : Cơ quan nào sau đây không thuộc bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc?
A. Hội đồng Bảo An.
B. Hội đồng Quản thác.
C. Hội đồng Bộ trưởng.
D. Hội đồng Kinh tế và xã hội.
- Câu 147 : Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Duy Tân của Phan Châu Trinh đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa?
A. Lập hội buôn, nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.
B. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục năm 1907.
C. Nhân dân mạnh tay xóa bỏ hủ tục phong kiến.
D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908.
- Câu 148 : Đâu không phải là ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp sang giai đoạn mới.
B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
- Câu 149 : Trong những năm 90 (thế kỉ XX), trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô trong các chương trình
A. Công nghiệp điện hạt nhân.
B. Giáo dục – khoa học.
C. Vũ trụ quốc tế.
D. Vật liệu mới và năng lượng.
- Câu 150 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã ảnh hưởng đến Việt Nam bắt đầu từ lĩnh vực
A. Nông nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp.
- Câu 151 : Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN so với Liên hợp quốc là
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Câu 152 : Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nào dưới đây?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.
D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
- Câu 153 : Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) là gì?
A. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị.
B. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản.
C. Đấu tranh chống đế quốc và đấu tranh chống phong kiến đầu hàng.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, ngoại giao với đấu tranh vũ trang.
- Câu 154 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Câu 155 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
A. “Kế hoạch Macsan”.
B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Câu 156 : Nội dung nào không phải là điểm chung của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Giai cấp lãnh đạo.
A. Giai cấp lãnh đạo.
C. Nhiệm vụ trước mắt.
D. Nhiệm vụ chiến lược.
- Câu 157 : “… tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta”. Đây là sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng được đề ra trong
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Biên giới Thu đông năm 1950.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
- Câu 158 : Nội dung nào không phải là mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Giam chân địch ở vùng rừng núi.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Khai thông đường biên giới Việt Trung.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
- Câu 159 : Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?
A. Độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
B. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.
C. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.
D. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.
- Câu 160 : Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược sau thắng lợi của chiến dịch
A. Đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên
C. Huế - Đà Nẵng
D. Hồ Chí Minh.
- Câu 161 : Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế ở Việt Nam vì
A. Giải quyết triệt để tất cả các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. Đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
- Câu 162 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, khu giải phóng Việt bắc là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt nam mới có thủ đô là
A. Tân Trào (Thái Nguyên).
B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
C. Nguyên Bình (Cao Bằng).
D. Bắc Sơn – Võ Nhai (Lạng Sơn).
- Câu 163 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam từ 1858 đến 1884 là
A. Thiếu đường lối, giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
B. So sánh lực lượng quá chênh lệch.
C. Nhân dân không phối hợp với triều đình.
D. Chính sách đối ngoại có những sai lầm.
- Câu 164 : Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập tổ chức
A. Tự vệ đỏ.
B. Nghiệp đoàn.
C. Công hội (bí mật).
D. Công đoàn.
- Câu 165 : Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
- Câu 166 : Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) đạt được kết quả nào sau đây?
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
- Câu 167 : Năm 1975 có ý nghĩa đặc biệt với châu Phi vì
A. Cơ bản chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
B. Nenxon Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập trong năm nay.
- Câu 168 : Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ở những địa điểm nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông phabang.
B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông phabang.
C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Xênô, Lai Châu, Luông phabang.
- Câu 169 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam giữa thế kỷ XIX?
A. Hạn chế buôn bán với nước ngoài.
B. “Cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.
C. Cấm thương nhân nước ngoài vào buôn bán.
D. “Bế quan tỏa cảng”.
- Câu 170 : Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc
A. Tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân
B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
- Câu 171 : Tình hình Việt Nam và các nước Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX có điểm gì giống nhau?
A. Đều lâm vào khủng hoảng và tiến hành cải cách.
B. Đều thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”.
C. Trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
D. Nguy cơ bị các nước tư bản phương Tây xâm lược.
- Câu 172 : Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt Nam?
A. Người đã tiếp nhận, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào nước ta và thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài, Người tìm ra con đường cứu nước và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Người đã trình bày trước đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.
D. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam và thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
- Câu 173 : Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động trực tiếp đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nước Pháp được giải phóng khỏi ách phát xít Đức.
B. Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập.
C. Liên Xô tiêu diệt quân Nhật ở Trung Quốc.
D. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
- Câu 174 : Ngày 6-1-1946 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua.
B. Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Hơn 90% cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa I.
D. Nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn mít tinh mừng “Ngày độc lập”.
- Câu 175 : Đặc điểm nào không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
- Câu 176 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. Là cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể, trước mắt.
- Câu 177 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. An Nam Cộng sản đảng.
- Câu 178 : Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội.
D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do.
- Câu 179 : Thái độ và hành động chính quyền Sài Gòn sau thất bại ở Đường 14 – Phước Long (1-1975) là
A. Liên tục mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.
B. Phối hợp cùng quân Mĩ, liên tiếp mở các cuộc tấn công.
C. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
D. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
- Câu 180 : Đâu không phải là đặc điểm của Nhật Bản nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. Siêu cường tài chính số một thế giới.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ lớn nhất thế giới.
D. Dẫn đầu thế giới về công nghệ phần mềm, vũ trụ.
- Câu 181 : Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học kinh nghiệm chủ yếu nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị.
C. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.
D. Kết hợp đấu tranh kinh tế, văn hóa.
- Câu 182 : Nhân tố quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Được sự ủng hộ của Liên Xô.
B. Chủ nghĩa đế quốc bị suy yếu.
C. Sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
D. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
- Câu 183 : Mặt trận Việt Minh đóng vai trò như thế nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
- Câu 184 : Tổ chức Liên hợp quốc ra đời từ quyết định của Hội nghị
A. Ianta (Liên Xô).
B. Vecxai (Pháp).
C. Xan Phranxixco (Mĩ).
D. Pốtxđam (Đức).
- Câu 185 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại?
A. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp nhiều nước
B. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
C. Tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. Văn hóa của các quốc gia dân tộc có nhiều điểm khác biệt.
- Câu 186 : Tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
- Câu 187 : Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsanva (1955) đánh dấu
A. Cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Sự xác lập cục diện hai cực và Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa bắt đầu.
D. Cuộc chiến tranh thế giới mới bùng nổ.
- Câu 188 : Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam.
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công tác động đến cách mạng các nước thuộc địa.
C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam làm xuất hiện giai cấp vô sản.
D. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải theo khuynh hướng vô sản.
- Câu 189 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận
A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Việt Nam độc lập độc minh.
- Câu 190 : Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng
A. Tư sản triệt để nhất.
B. Dân chủ tư sản không triệt để.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới.
- Câu 191 : Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hội đồng Quản thác.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Ban Thư kí.
- Câu 192 : Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là
A. Việt Nam giải phóng quân
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
- Câu 193 : Trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, đâu là nơi được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu - đông 1953?
A. Thượng Lào.
B. Tây Bắc.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
- Câu 194 : Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã làm cho phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn?
A. Thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”.
B. Mở các lớp huấn luyện đào tào cán bộ.
C. Xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
D. Xây dựng tổ chức cơ sở của mình ở khắp cả nước.
- Câu 195 : Vì sao tháng 3 - 1946 Trung ương Đảng, Chính phủ chủ trương chuyển từ nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp?
A. Pháp - Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Trùng Khánh
B. Pháp - Trung Hoa Dân Quốc xung đột quân sự ở miền Bắc Việt Nam.
C. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp - Trung Hoa Dân quốc tranh chấp Việt Nam.
- Câu 196 : Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là
A. nhằm hỗ trợ tăng gia sản xuất.
B. để giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
C. nhằm hỗ trợ cho phong trào xóa nạn mù chữ.
D. để giải quyết căn bản nạn đói.
- Câu 197 : Giai cấp nào ở Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
- Câu 198 : Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
- Câu 199 : Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng (tháng 3-1921) bao gồm các lĩnh vực
A. nông nghiệp, giao thông, thương nghiệp và tiền tệ.
B. thương nghiệp, tiền tệ, nông nghiệp và giao thông.
C. công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và văn hóa.
D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
- Câu 200 : Những ngành kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở nước ta là
A. giao thông vận tải và tài chính.
B. công nghiệp nhẹ và khai mỏ.
C. nông nghiệp và khai mỏ.
D. ngoại thương và nông nghiệp.
- Câu 201 : Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất (1957).
B. Mĩ đưa người lên thám hiểm Mặt Trăng (1969).
C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái Đất (1961).
D. Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian (1992)
- Câu 202 : Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950) vì lý do chủ yếu nào dưới đây?
A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
B. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương.
C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dương.
- Câu 203 : Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Huế.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Nghệ An, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hà Nội, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
- Câu 204 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp trở lại xâm lược.
A. thực dân Pháp trở lại xâm lược.
C. thực dân Âu - Mĩ quay lại xâm lược.
D. quân phiệt Nhật trở lại xâm lược.
- Câu 205 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào của nhân dân ba nước Đông Dương?
A. Ngừng bắn, lập lại hòa bình.
B. Được hưởng độc lập, tự do.
C. Tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. Các quyền dân tộc cơ bản.
- Câu 206 : Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng một trong những hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
C. sự tranh chấp chủ quyền biển Hoa Đông.
D. sự khác biệt về chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu.
- Câu 207 : Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là do
A. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
B. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
- Câu 208 : Nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục tiêu
A. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
B. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
- Câu 209 : Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952.
- Câu 210 : Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927, được bí mật gửi về nước là
A. tập hợp bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu.
B. tác phẩm về chủ nghĩa Mác - Lê nin để chuẩn bị mạng về nước.
C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc về lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
- Câu 211 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản?
A. Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước.
B. Có xu hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có khuynh hướng dân tộc, dân chủ
C. Hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
D. Yêu nước, có tinh thần dân tộc chống thực dân pháp và tay sai.
- Câu 212 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là khoa học - công nghệ vì
A. bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
C. công nghệ trở thành cốt lõi.
D. chủ yếu diễn ra về công nghệ.
- Câu 213 : Tư tưởng duy tân của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX khi đi vào quần chúng đã biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt, tiêu biểu là
A. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
B. vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
C. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
D. khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên.
- Câu 214 : Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Hình thành khối đồng minh chống phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
- Câu 215 : Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946) chứng tỏ
A. thiện chí yêu chuộng hòa bình, không muốn chiến tranh của nhân dân ta.
B. chính phủ ta tiếp tục lùi bước trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. thực dân Pháp đã đạt thêm một bước trong cuộc chiến tranh xâm lược trở lại nước ta.
D. chủ trương, sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
- Câu 216 : Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã thông qua văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị
B. Điều lệ vắn tắt
C. Sách lược vắn tắt
D. Chính cương vắn tắt
- Câu 217 : Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 -1975) là
A. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân
B. kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao
C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng
D. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn
- Câu 218 : Luận cương chính trị (10/1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)?
A. Đảng Cộng sản – đội tiên phong của giai cấp vô sản - lãnh đạo cách mạng.
B. Nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực là giai cấp công nhân và nông dân.
C. Cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng thế giới
D. Xác định tính chất cách mạng: cách mạng tư sản dân quyền và tiến lên xã hội chủ nghĩa
- Câu 219 : Vai trò quan trọng nhất của mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám là
A. xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
B. động viên toàn dân tham gia cao trào đánh Pháp, đuổi Nhật.
C. tập dượt cho quần chúng nhân dân đấu tranh.
D. góp phần cùng lực lượng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
- Câu 220 : Năm 1945, Đông Nam Á có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành được độc lập vì
A. chính đảng ở các nước này chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng, lãnh đạo nhân dân giành chính quyền.
B. lực lượng đồng minh đã tiêu diệt, buộc quân phiệt Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
C. giai cấp bị trị đã vùng dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
D. quân phiệt Nhật Bản ở thuộc địa đã trở nên suy yếu không đủ sức thống trị.
- Câu 221 : Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch vì
A. Điện Biên Phủ là một pháo đài không thể công phá của Pháp.
B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương.
C. Điện Biên Phủ là hi vọng cuối cùng để kết thúc chiến tranh trong danh dự của Pháp.
D. Điện Biên phủ là trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
- Câu 222 : Điểm khác biệt quan trọng nhất trong nguyên nhân phát triển của Nhật Bản so với Mỹ và Tây Âu là
A. chi phí quốc phòng thấp.
B. áp dụng thành tựu của khoa học kĩ thuật.
C. nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lí điều tiết.
D. con người được coi là vốn quý nhất.
- Câu 223 : Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã
A. thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì
D. thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước
- Câu 224 : Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
B. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
D. nhằm lôi kéo tầng lớp trung, tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
- Câu 225 : Những hoạt động cứu nước ban đầu (1911 – 1918) của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa là quá trình
A. khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cách mạng đúng đắn.
B. khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. tìm hiểu về nước Pháp và chủ nghĩa tư bản.
- Câu 226 : Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần như thế nào vào cuộc đấu tranh vì hòa bình của nhân loại?
A. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
B. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, làm tan rã hệ thống thuộc địa.
C. Chiến thắng chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
D. Chiến thắng chủ nghĩa thực dân, chọc thủng khâu yếu nhất của hệ thống thuộc địa.
- Câu 227 : Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là
A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.
C. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
- Câu 228 : Trong giai đoạn 1888 – 1896, phong trào Cần Vương có bước phát triển mới so với giai đoạn 1885 – 1888. Đây là nhận định
A. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ nên bị thực dân Pháp đàn áp, thất bại.
B. đúng, vì phong trào quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn.
C. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.
D. đúng, vì tuy không có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì.
- Câu 229 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng vì
A. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
B. lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công.
C. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
D. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
- Câu 230 : Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. khởi nghĩa từ vùng nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
B. cuộc cách mạng hòa bình, có sự kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. cuộc cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
- Câu 231 : Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
- Câu 232 : Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết
B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới
B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới
D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng
- Câu 233 : Hội định Pari về Việt Nam (27-1-1973) được kí kết có ý nghĩa gì?
A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng với miền Nam có lợi cho cách mạng.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
- Câu 234 : Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941
C. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3 - 1945
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939
- Câu 235 : Ý nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?
A. Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài và miền Bắc cho miền Nam.
C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
- Câu 236 : Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh
A. Quốc gia tổng hợp.
B. Khoa học - công nghệ.
C. Quân sự - chính trị.
D. Kinh tế - văn hóa.
- Câu 237 : Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945)
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)
- Câu 238 : Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Câu 239 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về việc thực hiện xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám:
A. 3, 1, 4, 2
B. 2, 1, 4, 3
C. 4, 2, 1, 3
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 240 : Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ
B. Tập trung đổi mới về kinh tế xã hội
C. Đổi mới căn bản và toàn diện
D. Tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.
- Câu 241 : Vấn đề quan trọng nhất khiến Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt là việc
A. trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
C. thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
- Câu 242 : Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải phóng hoàn toàn miền Nam
A. trong hai năm 1975 và 1976
B. trước mùa mưa năm 1975
C. trong năm 1976
D. trong năm 1975
- Câu 243 : Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ thể hiện ở điểm nào?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao
B. Tổ chức toàn dân đánh giặc
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân
D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới
- Câu 244 : Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục đích
A. tổ chức bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền
B. đoàn kết với các dân tộc thuộc địa đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến
C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh để đánh đuổi giặc Pháp và tay sai
D. tập hợp những người Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc để xây dựng lực lượng vũ trang
- Câu 245 : Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Giai cấp công nhân và tư sản
B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp tiểu tư sản
D. Giai cấp công nhân
- Câu 246 : Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ tiến hành
A. Cách mạng chất xám
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng công nghệ thông tin
D. Cách mạng xanh
- Câu 247 : Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là gì?
Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là gì?
B. tiến công vào những nơi có cơ quan đầu não của địch
C. tiến công vào những nơi địch khó tiếp viện
D. tiến công vào những nơi tập trung lực lượng chính của địch
- Câu 248 : So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là kết hợp các hình thức
A. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
B. đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao
C. đấu tranh nghị trường và đấu tranh ngoại giao
D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
- Câu 249 : Trong những năm 1919 - 1925, khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi tư sản Việt Nam lại thỏa hiệp với chúng, điều đó chứng tỏ
A. sự yếu thế về kinh tế của tư sản Việt Nam
B. sự non kém về chính trị của tư sản Việt Nam
C. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
D. sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của tư sản
- Câu 250 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
- Câu 251 : Năm 1960 lịch sử ghi nhận là Năm châu Phi vì đây là năm
A. phong trào chống chủ nghĩa thực dân thắng lợi hoàn toàn ở khu vực Bắc Phi
B. tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập, lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản tan rã
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập
- Câu 252 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng
C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng
D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào
- Câu 253 : Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương gì?
A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc
B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp
C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp
D. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc
- Câu 254 : Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam
A. Phát triển nhanh, cân đối.
B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.
C. Không phụ thuộc vào chính quốc.
D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
- Câu 255 : Các Hội Cứu quốc của mặt trận Việt Minh được bắt đầu xây dựng từ
A. Đồng bằng, trung du
B. Trung du miền núi
C. Miền xuôi
D. Miền núi
- Câu 256 : Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Cầu viện nước ngoài
C. Quyết chiến chiến lược
D. Đoàn kết toàn dân tộc.
- Câu 257 : Sự kiện nào đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
A. Hiệp định Pari được ký kết.
B. Đại hội đại biểu lần thứ hai của đảng.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
- Câu 258 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) với mục đích chính là
A. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hòa bình của ta
B. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành
C. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng
D. Cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô đang bế tắc
- Câu 259 : Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Buộc các nước phương Tây phải nể sợ.
D. Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ.
- Câu 260 : Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng” là mục tiêu đấu tranh của tổ chức
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Việt Nam Quốc Dân đảng.
C. . Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Câu 261 : Mục đích đấu tranh chủ yếu của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là đòi
A. Quyền lợi kinh tế.
B. Thành lập công hội.
C. Tự do dân chủ
D. Độc lập tự do.
- Câu 262 : Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng
B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo
D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia
- Câu 263 : Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố cuối năm 1972 là gì?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- Câu 264 : Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một quốc gia cho.
A. Khoa học
B. Tài chính
C. Công nghệ
D. Chính trị
- Câu 265 : Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành ?
A. Do mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam.
C. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.
D. Những hoạt động yêu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.
- Câu 266 : Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì đã
A. đề ra các biện pháp để nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
C. đề ra các biện pháp xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập
D. đề ra các biện pháp cụ thể về hợp tác kinh tế, chính trị trong khu vực
- Câu 267 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào hỏi.
A. Đông Phi.
B. Bắc Phi.
C. Nam Phi.
D. Trung Phi.
- Câu 268 : Điểm giống nhau giữa “chiến lược chiến tranh” (1961- 1965) và “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
C. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình đinh”
D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
- Câu 269 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Tạo khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ ngoại giao.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. Tiếp tục hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
- Câu 270 : Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
A. Đồng Khởi.
B. Bắc Ái
C. Ấp Bắc.
D. Vạn Tường
- Câu 271 : Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là
A. “Đại chúng hóa”
B. “Phục vụ chiến đấu”
C. "Phát triển xã hội”
D. “Phục vụ sản xuất”
- Câu 272 : Trong giai đoạn 1951 - 1953, sự kiện chính trị nào có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt
B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập
- Câu 273 : Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ
B. Tái chiếm thuộc địa cũ.
C. Hướng về châu Á.
D. Mở rộng quan hệ toàn cầu.
- Câu 274 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì
A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế.
B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập.
C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.
D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
- Câu 275 : Lý luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?
A. Đấu tranh giai cấp
B. Cách mạng vô sản
C. Mác - Lê-nin
D. Giải phóng dân tộc
- Câu 276 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi
B. Nam Phi
C. Đông Nam Á
D. Mĩ Latinh
- Câu 277 : Trong giai đoạn 1950-1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
- Câu 278 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
B. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng trên thế giới.
C. Sự ra đời của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930
D. Thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
- Câu 279 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm đại diện của tất cả các nước thành viên, có quyền bình đẳng?
A. Hội đồng Bảo an
B. Ban Thư kí
C. Tòa án Quốc tế
D. Đại hội đồng
- Câu 280 : Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
- Câu 281 : Tính chất của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân chủ vô sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
- Câu 282 : Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao
- Câu 283 : Năm 1936, ở Việt Nam các uỷ ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì
A. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của chính phủ Pháp.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Thu thập “Dân nguyện” tiến tới Đông Dương đại hội.
D. lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đó, Nông hội đó.
- Câu 284 : “Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954)
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975)
- Câu 285 : Nội dung nào không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945?
A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển
B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao
C. Sự đoàn kết chống phát xít của phe đồng minh
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành
- Câu 286 : Yếu tố nào tác động khiến năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái?
A. Thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng
B. Mĩ chỉ đầu tư cho lĩnh vực quân sự
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Sự phát triển không có kế hoạch khiến cung vượt quá cầu
- Câu 287 : Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và chính sách kinh tế mới (NEP - 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thưa bằng thuế lương thực.
B. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
- Câu 288 : Xu thế phát triển của thế giới khi bước sang thế kỷ XXI là
A. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên đều có lợi.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Hoà nhập nhưng không hòa tan.
D. Hoà hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
- Câu 289 : Hội nghị tháng 5-1941 và hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết.
D. Việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
- Câu 290 : Nội dung nào trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
- Câu 291 : Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam là
A. Giải phóng dân tộc.
B. Dân chủ nhân dân.
C. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới
- Câu 292 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay ?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Cương quyết trong đấu tranh.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
- Câu 293 : Điểm giống nhau cơ bản nhất trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. đều chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp giành độc lập dân tộc
B. đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo mô hình Nhật Bản
C. đều kết hợp giữa tư tưởng bạo động và cải cách
D. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản
- Câu 294 : Với việc ký Hiệp ước nào dưới đây với Pháp, triều đình Nguyễn đã chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp?
A. Nhâm tuất (1862)
B. Giáp tuất (1874)
C. Patơnốt (1884)
D. Hác măng (1883)
- Câu 295 : Điểm giống nhau về bản chất trong chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là gì?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới
B. Là cách Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng
C. Là cách Mĩ thể hiện sức mạnh quân sự của Mĩ với thế giới
D. Là các chiến lược thí điểm các học thuyết mới của các tổng thống Mĩ
- Câu 296 : Con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra như thế nào ?
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
- Câu 297 : Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự
D. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam
- Câu 298 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, việc giải giáp Quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc là thỏa thuận tại hội nghị
A. Xan Phranxixco
B. Mátxcơva
C. Hội nghị Ianta
D. Pôtxđam
- Câu 299 : Điểm khác biệt lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII là
A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B. các phát minh diễn ra trên quy mô lớn ở nhiều lĩnh vực
C. sản xuất ra một lượng hàng hóa khổng lồ
D. đầu tư cho kĩ thuật đem lại lợi nhuận lớn nhất
- Câu 300 : Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân đội Trung Hoa Dân Quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Hoà hoãn tránh xung đột
D. Ký hiệp ước hòa bình.
- Câu 301 : Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam
B. Đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội cần xây dựng đất nước giàu mạnh - dân chủ - văn minh
C. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả
D. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng thực hiện thông qua việc xây dựng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
- Câu 302 : Các kế hoạch Rơve, Đờlát đơ Tátxinhi và Nava của thực dân Pháp thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương có điểm chung nào dưới đây?
A. Giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Mong muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh xâm lược
C. Buộc Việt Nam phải đàm phán theo chiều hướng có lợi cho Pháp.
D. Giành lại thế chủ động đã mất trên chiến trường Bắc Bộ.
- Câu 303 : Hình thức của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là đi từ
A. giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nông thôn
B. giành chính quyền ở nông thôn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị
C. đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang
D. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
- Câu 304 : Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, giới cầm quyền Đức đã lựa chọn giải pháp nào?
A. Phát xít hoá bộ máy nhà nước
B. Tăng cường bóc lột nhân dân ở các thuộc địa
C. Phát động chiến tranh thế giới
D. Cải cách kinh tế - xã hội
- Câu 305 : Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Câu 306 : Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì?
A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng KH-CN.
B. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
- Câu 307 : Một trong những nguyên nhân Xô - Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?
A. Liên hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
C. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô-Mỹ quả tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
- Câu 308 : Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp Quốc là
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. Giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Câu 309 : Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
D. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
- Câu 310 : Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
B. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xì-a, Xin-ga-po vả Phi-líp-pin
C. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin
D. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
- Câu 311 : Để mở đầu cho chiến tranh xâm lược nước ta, thực dân Pháp đánh vào đâu?
A. Đà Nẵng.
B. Huế.
C. Sài Gòn - Gia Định.
D. Hà Nội.
- Câu 312 : Hãy nhận xét tình hình Việt Nam đến giữa thể kỷ XIX (trước khi Pháp xâm lược)?
A. Nông nghiệp sa sút, khẩn hoang không hiệu quả.
B. Công nghiệp đình đốn, xu hưởng độc quyền xuất hiện.
C. Quân sự lạc hậu, đối ngoại sai lầm.
D. Việt Nam bị khủng hoảng về mọi mặt, là tầm ngắm của Pháp.
- Câu 313 : Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giáp Tuất (1874), ký giữa nhà Nguyễn với Pháp là
A. Triều đình Huế đã nhượng hẳn 6 tỉnh Nam kỳ cho Pháp
B. Nền ngoại giao của nước Việt Nam chiếu theo đường lối ngoại giao của Pháp.
C. Pháp được phép tự do buôn bán, đóng quân tại những vị trí then chốt ở Bắc kỳ.
D. Pháp được sử dụng toàn bộ các tỉnh Bắc kỳ phục vụ mục đích chiến tranh Pháp
- Câu 314 : Vì sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng ?
A. Sự xuất hiện của Chính phủ tư sản lâm thời.
B. Xô Viết đại biểu công - nông - binh thành lập.
C. Sự trở về của Lê-nin.
D. Tình thế hai chính quyền song song tồn tại.
- Câu 315 : Việc ký kết Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện
A. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.
B. Vai trò lãnh đạo sáng suốt của đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự thỏa hiệp của đảng ta và chính phủ ta.
D. Sự nhượng bộ của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
- Câu 316 : Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là
A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”
B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”
D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
- Câu 317 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhờ nguyên nhân khách quan nào dưới đây?
A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
B. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
C. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.
D. Nhật bị Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.
- Câu 318 : Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ?
A. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.
B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.
C. Do sức ép của Liên Xô.
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.
- Câu 319 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản 3/2/1930 thể hiện như thế nào?
A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
D. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt.
- Câu 320 : Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là gì?
A. Độc lập dân tộc và người cày cỗ ruộng.
B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
C. Đánh đổ đế quốc - phát xít.
D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Câu 321 : Công thức của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam là gì?
A. Quân đội viễn chinh Mĩ + quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.
B. Quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ + vũ khí, phương tiện Mĩ.
D. Quân đội Mĩ + ngụy quân, ngụy quyền.
- Câu 322 : Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải
A. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).
B. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (27/1/1973)
C. Ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.
D. Thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Câu 323 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Không phải các nhiệm vụ trên.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ - Diệm.
- Câu 324 : Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - xuân 1953-1954?
A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà định tương đối yếu.
B. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với định để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.
D. Tổng tiến công chiến lược giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.
- Câu 325 : Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 8 (5/1941) có vai trò như thế nào đối với cách mạng tháng 8-1945?
A. Chủ trương thành lập Việt Minh.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
D. Cùng cố được khối đoàn kết nhân dân.
- Câu 326 : Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào.
A. Nông nghiệp và khai mỏ.
B. Công nghiệp nặng.
C. Ngoại thương
D. Giao thông vận tải
- Câu 327 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là gì?
A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
B. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
D. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
- Câu 328 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì
A. Công nhân là đại diện cho phương thức sản xuất mới.
B. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để.
C. Giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.
D. Công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.
- Câu 329 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu - đông năm 1950 là
A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
D. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Câu 330 : Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dung để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau
D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- Câu 331 : Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
- Câu 332 : Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951)?
A. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
C. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
D. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.
- Câu 333 : Nava xây dựng Điện Biên Phủ thảnh tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm
A. 2 phân khu, 48 cứ điểm.
B. 3 phân khu, 49 cử điểm.
C. 4 phân khu, 50 cứ điểm.
D. 5 phân khu, 47 cứ điểm.
- Câu 334 : Những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam?
A. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)
B. Phong trào phá ấp chiến lược toàn miền Nam.
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
- Câu 335 : Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN?
A. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.
B. 28/8/1995, Thành viên gia nhập thứ 10
C. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.
D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7.
- Câu 336 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến các tỉnh miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
C. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
- Câu 337 : Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật - hiện đại là gì?
A. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
C. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.
D. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
- Câu 338 : Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới là
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định
D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định
- Câu 339 : Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11/1939 và Hội nghị 5/1941 là gì?
A. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
C. Liên kết công - nông chống phát xít.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
- Câu 340 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
B. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
C. núi lửa thường xuyên hoạt động.
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc.
- Câu 341 : Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm 1930-1931 là gì?
A. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Phong trào như tập duợt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
- Câu 342 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa mặt trận
A. Kinh tế với chính trị
B. Quân sự với kinh tế.
C. Kinh tế với ngoại giao.
D. Quân sự với chính trị.
- Câu 343 : Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao?
A. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật.
B. Do học hỏi các nước phát triển.
C. Do tác động của cuộc cách mạng KH-CN
D. Do áp dụng khoa học - kĩ thuật.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!