20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020...
- Câu 1 : Nói về sức chứa của một quần thể, cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 2 : Nguy cơ lớn nhất đối với đa dạng sinh học là
A. Khai thác quá mức một loài có giá trị kinh tế cao.
B. Loài du nhập cạnh tranh hoặc ăn loài bản địa.
C. Sự phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng khi ngày càng có nhiều con mồi bị tuyệt chủng.
D. Biến đổi, phân mảnh và phá hủy nơi ở.
- Câu 3 : Ở một loài cá xét một locut gen gồm 2 alen là A và a trội lặn hoàn toàn, trong đó, A quy định vảy đỏ còn a quy định vảy trắng. Cho giao phối cá cái vảy đỏ với cá đực vảy trắng thu được toàn vảy đỏ. Cho giao phối ngẫu nhiên thu được 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng, trong đó vảy trắng toàn con đực. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn không đúng trong số các kết luận sau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 4 : Ở một loài thú có bộ NST 2n = 12. Xét 2 locut gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST thường và cách nhau 30cM. Một cơ thể đực của loài có kiểu gen AB//ab DdEe giảm phân tạo giao tử. Để cơ thể trên tạo ra tối đa tất cả các loại tinh trùng về các locut gen trên thì cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh tham gia giảm phân? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 16.
B. 20.
C. 40.
D. 14.
- Câu 5 : Một loài động vật xét 1 locut gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:
A. 319 hoa đỏ : 81 hoa trắng.
B. 760 hoa đỏ : 81 hoa trắng.
C. 2128 hoa đỏ : 81 hoa trắng.
D. 4 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Câu 6 : Ở người xét một bệnh di truyền do 2 đột biến lặn thuộc 2 locut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Cho phả hệ sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 7 : Quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ có bao nhiêu yếu tố sau đây không tham gia?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 8 : Cho các phát biểu về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 9 : Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ, các loài chim ăn côn trùng săn mồi gần đàn trâu bò. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là quan hệ gì?
A. Ức chế cảm nhiễm.
B. Hợp tác.
C. Cộng sinh.
D. Hội sinh.
- Câu 10 : Phát biểu nào đúng khi nói về học thuyết Đacuyn?
A. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản gọi là biến dị xác định.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
C. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các loài.
D. Số lượng cá thể sinh ra trong mỗi thế hệ nhiều hơn số cá thể sống sót và sinh sản.
- Câu 11 : Nói về sự phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất phát biểu nào chưa chính xác?
A. Nghiên cứu hóa thạch chỉ có thể cho biết tuổi của sinh vật.
B. Để xác định tuổi tuyệt đối của hóa thạch người ta dùng phương pháp đồng vị phóng xạ.
C. Lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống được chia thành 5 đại.
D. Loài người phát sinh ở đại Tân sinh.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 locut gen không alen nằm trên NST quy định, trong đó, khi có mặt của cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ; khi có mặt của cặp gen aa trong kiểu gen sẽ luôn cho hoa trắng; các kiểu gen còn lại cho hoa vàng. Đem giao phấn cây hoa trắng đồng hợp lặn với cây hoa đỏ đồng hợp trội thu được đời con toàn cây hoa đỏ. Đem toàn bộ các cây hoa đỏ ở cho tự thụ phấn thu được . Tiếp tục đem các cây hoa đỏ ở thụ phấn cho các cây hoa khác màu thu được . Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng ở thì tỉ lệ hoa trắng khi đem tự thụ không có sự phân li về kiểu hình chiếm tỉ lệ
A. 60%
B. 20%
C. 23,81%
D. 100%
- Câu 13 : Ở cừu, alen A quy định có sừng, alen lặn tương ứng quy định không sừng. Nhưng cừu cái có kiểu gen Aa không sừng còn cừu đực có kiểu gen Aa lại có sừng. Một quần thể cừu đang cân bằng di truyền có 60% cừu không sừng. Cho các con cừu không sừng giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con thu được là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 48%
B. 80%
C. 50%
D. 85,7%
- Câu 14 : Ở ruồi giấm, cho phép lai sau: AB//ab x AB//ab . Biết rằng khoảng cách giữa các locut cùng nằm trên một cặp NST đều như nhau là 40cM. Tỉ lệ cá thể đời con có số tính trạng trội bằng số tính trạng lặn là bao nhiêu? Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra.
A. 23,5%
B. 21,1%
C. 14,7%
D. 19,5%
- Câu 15 : Cho các đặc điểm về đột biến như sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 16 : Nói về ung thư, phát biểu nào chưa chính xác?
A. Ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kì tế bào hoặc gen ức chế khối u.
B. Ung thư không phải là bệnh di truyền.
C. Tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.
D. Người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật chiều cao cây do 4 cặp gen phân li độc lập tương tác cộng gộp quy định. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao cây thêm 5cm. Đem cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được cây cao 150cm. Cho các cây tự thụ phấn thu được . Chọn 2 cây bất kỳ ở , xác suất bắt gặp 1 cây cao 160cm và 1 cây cao 150cm là bao nhiêu?
A. 5,98%.
B. 2,99%.
C. 1,5%.
D. 4,79%.
- Câu 18 : Ở người bệnh bạch tạng do 1 gen lặn nằm trên NST quy định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 96% người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên dự định sinh 2 người con. Xác suất để 2 người con của họ đều bình thường là
A. 94,52%
B. 95,14%
C. 50,69%
D. 80,56%
- Câu 19 : Ở một ruồi giấm, khi đem lai con cái chân cao, mắt đỏ với con đực chân thấp, mắt trắng thu được toàn chân cao, mắt đỏ. Cho các con ở giao phối ngẫu nhiên với nhau ở thu được 140 chân cao, mắt đỏ; 50 chân cao, mắt trắng; 48 chân thấp, mắt đỏ và 15 chân thấp, mắt trắng. Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và không có đột biến xảy ra. Cho các con chân cao, mắt trắng giao phối với các con chân thấp, mắt đỏ. Xác suất thu được ruồi chân cao, mắt đỏ ở là
A. 2/9
B. 1/2
C. 4/9
D. 1/3
- Câu 20 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Tính trạng màu hoa do 1 locut gen nằm trên NST thường quy định, trong đó, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ đồng hợp giao phấn với cây hoa trắng, đời con thu được 24 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Lí do nào có thể giải thích cho sự xuất hiện của cây hoa trắng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ, cánh dài thuần chủng với cây hoa trắng, cánh ngắn thuần chủng thu được toàn cây hoa đỏ, cánh ngắn. Cho các cây tự thụ phấn thu được 25% cây hoa đỏ, cánh dài : 50% cây hoa đỏ, cánh ngắn : 25% cây hoa trắng, cánh ngắn. Quy luật di truyền chi phối là
A. Di truyền liên kết hoàn toàn giữa 2 gen quy định 2 tính trạng.
B. Di truyền do gen đa hiệu.
C. Di truyền liên kết không hoàn toàn giữa 2 gen quy định 2 tính trạng, trong đó, hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên với tần số bất kì.
D. Cả 3 ý đều đúng.
- Câu 22 : Một loài thực vật màu hoa do 1 locut gen nằm trên NST thường quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền thấy có 64% cây hoa đỏ. Người ta chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ trong quần thể trên. Xác suất khi cho 5 cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 2,1%
B. 20,93%
C. 26,37%
D. 8,79%
- Câu 23 : Khi nói về đột biến gen, ý nào chưa đúng?
A. Đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotit khi xảy ra có thể không làm thay đổi số lượng, thành phần các nucleotit của gen.
B. Đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba mã hóa sai nghĩa có thể không làm thay đổi tính chất của phân tử protein do gen quy định.
C. Đột biến thay thế cặp nucleotit làm thay đổi axit amin do bộ ba đó quy định rơi vào vùng quyết định cấu trúc không gian của protein enzim do gen tổng hợp có thể không làm thay đổi chức năng của protein enzim đó.
D. Đột biến điểm dạng thay thế, thêm cặp nucleotit có thể xuất hiện ngẫu nhiên mà không cần tác nhân đột biến do sự tồn tại của các nucleotit dạng hiếm trong tế bào.
- Câu 24 : Có mấy hiện tượng sau đây là hiện tượng khống chế sinh học?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 25 : Trong các phát biểu về các yếu tố ngẫu nhiên, ý nào chưa chính xác?
A. Một loài mới có thể được hình thành do các yếu tố ngẫu nhiên khởi phát.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến sự diệt vong của một quần thể.
D. Hiệu quả tác động không phụ thuộc vào kích thước của quần thể.
- Câu 26 : Đặc điểm không thuộc quần xã sinh vật rừng nhiệt đới là
A. thích nghi với môi trường có độ ẩm cao.
B. đa dạng về loài.
C. hoạt động của sinh vật có tính chu kì ngày đêm rõ rệt.
D. thích nghi với biên độ dao động về nhiệt lớn.
- Câu 27 : Sức căng trương nước tăng trong trường hợp nào?
A. Đưa cây vào tối.
B. Đưa cây ra sáng.
C. Tưới nước cho cây.
D. Bón phân cho cây.
- Câu 28 : Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng nhỏ vì:
A. chúng có vai trò trong các hoạt động sống của cơ thể.
B. chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định.
C. chức năng chính của chúng là hoạt hóa enzim.
D. phần lớn chúng đã có trong cây.
- Câu 29 : Điều nào sau đây là không đúng?
A. Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn nguyên cả con mồi.
B. Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không có tiêu hóa ngoại bào.
C. Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu hóa.
D. Trùng amip phải nhờ enzim của lizoxom phân giải thức ăn.
- Câu 30 : Khi động vật có vú hít thở bình thường, nguyên nhân nào gây nên dòng không khí từ bên ngoài đi vào trong phổi?
A. Giảm thể tích bên trong lồng ngực.
B. Cơ hoành phẳng ra.
C. Các xương sườn hạ xuống làm tăng thể tích lồng ngực.
D. Cơ liên sườn ngoài dãn làm tăng thể tích lồng ngực.
- Câu 31 : Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn diễn ra theo hướng:
A. từ chưa có đến có hệ tuần hoàn.
B. từ tuần hoàn hở đến tuần hoàn kín.
C. từ tuần hoàn đơn đến tuần hoàn kép.
D. cả 3 đáp án trên.
- Câu 32 : Một phân tử đi từ bên trong màng tilacoit đến chất nền ti thể phải đi qua mấy lớp màng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 33 : Loại tảo nào có thể sống ở mực nước sâu nhất?
A. Tảo đỏ.
B. Tảo lục.
C. Tảo nâu.
D. Tảo vàng.
- Câu 34 : Chất nào sau đây là sản phẩm của hô hấp hiếu khí?
A. và .
B. và và ATP.
C. và ATP.
D. và ATP.
- Câu 35 : Sự xuất hiện đường glucose trong nước tiểu:
A. chứng tỏ bị bệnh thận.
B. xảy ra khi các chất vận chuyển glucose bị quá tải.
C. là kết quả của hạ đường huyết.
D. xảy ra bình thường.
- Câu 36 : Sự khử cực của sợi trục được tạo ra do:
A. sự di chuyển của ra khỏi màng sợi trục.
B. sự di chuyển vào của qua kênh điều hòa điện áp trên màng sợi trục.
C. sự khuếch tán theo chiều gradient nồng độ.
D. sự vận chuyển tích cực của ra khỏi sợi trục.
- Câu 37 : Nói về các dạng đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 38 : Ở một loại thực vật tự thụ phấn, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Các gen quy định hai tinsg trạng trên phân ly độc lập. Ở thế hệ ban đầu khi quan sát thấy có 24% cây thân cao, hoa trắng và 8% cây thân thấp, hoa trắng. Ở thế hệ sau người ta quan sát thấy có 20,3% cây thân thấp, hoa đỏ và 14,7% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp ở thế hệ ban đầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 16%.
B. 25,2%.
C. 41,2%.
D. 51%.
- Câu 39 : Ở một quần thể thực vật, xét 3 gen, các gen nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó, gen thứ nhất có 4 alen, gen thứ hai và gen thứ ba đều có 3 alen. Số loại kiểu gen dị hợp tối đa về 3 gen trên có thể có trong quần thể là:
A. 324.
B. 414.
C. 432.
D. 468.
- Câu 40 : Ở 1 loài thực vật sinh sản theo hình thức ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu có 16% cây cho hoa trắng. Cho các khẳng định sau về quần thể trên:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 41 : Các enzim của hệ tiêu hóa (pepsin, tripsin, …) tiết ra dưới dạng tiền hoạt động có ý nghĩa
A. bảo vệ chính các tế bào tuyển sinh ra chúng.
B. phân giải thức ăn protein.
C. chưa phân giải protein ngay mà phải có môi trường thích hợp.
D. chờ đợi thức ăn được biến đổi kĩ về mặt cơ học xong mới phân giải.
- Câu 42 : Ở sâu bướm, giai đoạn trưởng thành là giai đoạn:
A. sâu.
B. nhộng
C. bướm.
D. ấu trùng.
- Câu 43 : Ở ruồi giấm gen A, quy định tính trạng thân xám, a: thân đen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B quy định mắt đỏ, b: mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X. Để phân tính theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 không có sự phân tính theo giới tính cần chọn P có kiểu gen như thế nào?
A.
B.
C.
D.
- Câu 44 : Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hoàn tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn là
A. tế bào lông hút.
B. tế bào nội bì.
C. tế bào biểu bì.
D. tế bào nhu mô vỏ.
- Câu 45 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây tự thụ phấn thu được . Cho tất cả các cây qua tròn giao phấn với nhau thu được . Tiếp tục cho giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ nữa thu được . Lấy ngẫu nhiên một hạt đem trồng, theo lý thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 16,81%.
B. 18,54%.
C. 17,36%.
D. 11,11%.
- Câu 46 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có
A. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó chỉ có 2 tinh trùng có kiểu gen bình thường.
B. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó cả 4 tinh trùng đều có thừa gen so với tinh trùng bình thường.
C. 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau, trong đó 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng có kiểu gen lệch bội.
D. 4 tinh trùng thuộc 4 loại trong số 8 loại có thể tạo ra và đều lệch bội.
- Câu 47 : Dung dịch trong mạch rây gồm 10 – 20% chất hòa tan. Đó là
A. tinh bột.
B. protein.
C. saccarose.
D. glucose.
- Câu 48 : Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được : 100% gà lông xám. Cho tạp giao được có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy đinh. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gà trống có 2 kiểu gen.
B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
C. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.
D. Chỉ có gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn.
- Câu 49 : Khi trong đất thiếu P thì cây sẽ không tổng hợp được nhóm chất nào?
A. ADN.
B. Protein.
C. Đường.
D. Xenlulose.
- Câu 50 : Điều khẳng định nào sao đây là không chính xác?
A. Sự photphorin hóa ADP xảy ra trong màng tilacoit.
B. ATP được hình thành khi protein được bơm qua ATP – sintaza.
C. ATP được tiêu thụ trong pha tối của quang hợp.
D. ATP tìm thấy trong PS I.
- Câu 51 : Về mối liên quan giữa hô hấp và dinh dưỡng N, ý nào đúng?
A. Hô hấp tăng thì cũng tăng.
B. Hô hấp giảm thì cũng giảm.
C. Hô hấp tăng thì cũng giảm và ngược lại.
D. Không có sự liên quan giữa hô hấp với sự tăng giảm .
- Câu 52 : Tái phân cực của sợi trục là do
A. sự khuếch tán của Na+ vào trong màng sợi trục.
B. sự khuếch tán của K+ ra ngoài màng sợi trục.
C. sự vận chuyển tích cực của Na+ ra ngoài màng sợi trục.
D. sự vận chuyển tích cực của K+ vào trong màng sợi trục.
- Câu 53 : Yếu tố nào ngăn cản sự lọc ở cầu thận:
A. Áp suất keo huyết tương.
B. Áp suất thủy tĩnh trong nang Bowman.
C. Áp suất thủy tĩnh huyết tương.
D. Cả A và B.
- Câu 54 : Hệ tuần hoàn hở gặp ở
A. giun đất.
B. cua, tôm.
C. chim.
D. chuột.
- Câu 55 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen . Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 5,25%.
B. 7,29%.
C. 12,25%.
D. 16%.
- Câu 56 : và là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ sau đây
A. 26/64 và 37/256.
B. 37/64 và 27/256.
C. 37/64 và 27/64.
D. 33/64 và 27/64.
- Câu 57 : Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm AB//ab với ruồi giấm AB//ab cho có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
- Câu 58 : Ở đậu Hà Lan, gen A thân cao, a thân thấp; gen B hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ, dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được . Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở . Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở là:
A. 2/9.
B. 1/9.
C. 8/9.
D. 4/9.
- Câu 59 : Ở một loài thực vật giao phấn lưỡng bội, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen nằm trên NST thương quy định. Trong đó, alen A át chế sự hình thành các màu hoa (hoa trắng), alen B cho hoa màu đỏ và alen b cho hoa màu trắng. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, ở đời con có tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3: 1 thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 60 : Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phối với nhau, tiếp tục thụ phấn các cây với nhau thu được có 125 cây mang kiểu gen aabbđ. Về lý thuyết, số cây mang kiểu gen AabbDd là
A. 100.
B. 125.
C. 250.
D. 500.
- Câu 61 : Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia trở nên không đồng đều là vì
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và thu nhập của con người có khác nhau.
C. Sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau.
D. Nếp sống và văn hóa của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư có khác nhau.
- Câu 62 : Chu trình nitơ được khéo kín khi sinh vật chết nhờ loại vi khuẩn nào sau đây phân giải chất hữu cơ, trả lại nitơ cho môi trường?
A. Vi khuẩn nitrat hoá.
B. Vi khuẩn nitrit hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. Vi khuẩn cố định đạm.
- Câu 63 : Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây
A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học.
C. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học.
- Câu 64 : Sự đa dạng về loài sẽ lơn hơn ở đảo
A. nhỏ và xa đất liền.
B. nhỏ và gần đất liền.
C. lớn và gần đất liền.
D. lớn và xa đất liền.
- Câu 65 : Nói về chuỗi thức ăn trong quần xã, phát biểu nào là chưa chính xác?
A. Chuỗi thức ăn cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.
C. Trong một quần xã hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời.
D. Trong một quần xã có thể cả hai chuỗi thức ăn đều chiếm ưu thế.
- Câu 66 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 67 : Một trong những loài sau đây loài nào là sinh vật sản xuất:
A. Nấm rơm.
B. Mốc tương.
C. Dây tơ hồng.
D. Rêu bám trên cây.
- Câu 68 : Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là:
A. Do trùng nhau về ổ sinh thái.
B. Do chống lại điều kiện bất lợi.
C. Do đối phó với kẻ thù.
D. Do mật độ cao.
- Câu 69 : Những loài rất dễ bị tuyệt chủng do các hoạt động của con người là loài có:
A. Quần thể có sức mang thấp.
B. Tốc độ sinh trưởng của quần thể cao.
C. Ổ sinh thái lớn.
D. Có nhiều thiên địch.
- Câu 70 : Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?
A. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau thường giống nhau.
C. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật.
D. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
- Câu 71 : Mỗi phân tử ARN vận chuyển
A. chỉ gắn với một axit amin, axit amin được gắn vào đầu của chuỗi polipeptit.
B. có chức năng vận chuyển axit amin và vận chuyển một số chất đến dịch mã.
C. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.
D. có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung nên A = U và G = X.
- Câu 72 : Hệ tuần hoàn kín gặp ở:
A. côn trùng.
B. trai, ốc.
C. nhện.
D. lưỡng cư.
- Câu 73 : Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?
A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
C. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể trong quần thể tự thụ.
- Câu 74 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được , các cây tự thụ phấn được . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ sẽ là
A. trên mỗi cây chỉ có một loài hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
C. trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
- Câu 75 : Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Biết rằng cơ thể có kiểu gen bb không có khả năng sinh sản. Trải qua một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp người ta quan sát thấy cứ 11 cây mới xuất hiện một cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp. Quần thể trên đã trải qua bao nhiêu thế hệ tự thụ?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 76 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho cây có hoa đỏ tự thụ phấn được có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa đỏ ở , loại cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 4/9.
B. 1/9.
C. 1/6.
D. 2/9.
- Câu 77 : Trong số các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp mà một alen có thể bị loại bỏ hoàn toàn nhanh chóng khỏi quần thể giao phối lưỡng bội?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 78 : Các chất dưới đây là enzim, trừ:
A. pepsinogen.
B. secretin.
C. chimotripsinogen.
D. procacboxipeptidaza
- Câu 79 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, loại cá thể chỉ có hai alen trội chiếm tỉ lệ
A. 7/64.
B. 63/64.
C. 9/256.
D. 247/256.
- Câu 80 : Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (4), (5).
- Câu 81 : Khi lai cà chua quả màu đỏ, dạng tròn với cà chua quả màu vàng, dạng bầu dục ở F1 thu được 100% quả màu đỏ, dạng tròn. Cho tự thụ phấn thu được tổng số 150 cây, trong đó có 99 cây quả màu đỏ, dạng tròn. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến của quá trình sinh giao tử đực và cái giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 15%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
- Câu 82 : Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 20 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A. 6 con.
B. 5 con.
C. 3 con.
D. 8 con.
- Câu 83 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen quy định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất 120g lai với cây có quả nhẹ nhất 60g được . Cho giao phấn tự do được có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở , loại cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ
A. 1/6.
B. 1/36.
C. 5/16.
D. 3/32.
- Câu 84 : Ruồi giấm bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét 2 locut gen trên vùng tương đồng của X và Y. Biết không có đột biến xảy ra. Một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen dị hợp về các gen đang xét cho số loại tinh trùng tối đa là
A. 2.
B. 16.
C. 128.
D. 384.
- Câu 85 : Ở người tính trạng nhóm máu hệ ABO do 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu và có tần số . Xét một phả hệ trong quần thể:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 86 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Cho các quần thể sau:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 87 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X?
A. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
B. Kêt quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
C. Tỉ lệ phân tích của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
D. Có hiện tượng di truyền chéo.
- Câu 88 : Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì?
A. Môi trường nhiệt độ ôn hòa.
B. Môi trường cơ quan.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường cơ thể.
- Câu 89 : Khi ánh sáng chiếu vào một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng chiếu. Hiện tượng này gọi là
A. cảm ứng ánh sáng.
B. hướng sáng.
C. chuyển động theo ánh sáng.
D. tạo hình theo ánh sáng.
- Câu 90 : Nói về quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.Coli cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 91 : Một gam chất béo trong hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra số ATP gấp bao nhiêu lần so với một gam cacbohidrat?
A. 1/2.
B. 2.
C. 4.
D. 10.
- Câu 92 : Con đường trao đổi chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở thực vật?
A. Chu trình Crep.
B. Chuỗi truyền electron.
C. Đường phân.
D. Tổng hợp Acetyl-CoA từ piruvat.
- Câu 93 : Sự phối hợp giữa PS I với PS II là để
A. hình thành ATP.
B. khử .
C. hình thành hệ thống photphorin hóa vòng.
D. giải phóng O2.
- Câu 94 : Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. Dạng đột biến này được ứng dụng
A. trong công nghiệp sản xuất bia.
B. để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
C. để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
D. trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt.
- Câu 95 : Khi cường độ kích thích gây khử cực ở sợi trục tăng làm
A. tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng.
B. tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động tăng.
C. thời gian kéo dài của điện thế hoạt động tăng.
D. biên độ điện thế hoạt động tăng.
- Câu 96 : Đối với động vật, ánh sáng không có tác dụng
A. sưởi ấm cơ thể.
B. kích thích sự sinh trưởng hướng sáng.
C. biến tiền vitamin D thành vitamin D.
D. đẩy nhanh quá trình thành thục sinh dục.
- Câu 97 : Điều nào không cần thiết đối với hấp thụ chủ động?
A. Chênh lệch nồng độ.
B. Màng sinh chất.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Cả 3 đáp án trên.
- Câu 98 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho tự thụ phấn thu được có tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Cho các cây cao, trắng và thấp, đỏ ở tạp giao tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 30,9%.
B. 79,01%.
C. 22,22%.
D. 56,25%.
- Câu 99 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây tự thụ phấn thu được . Cho tất cả các cây quả tròn và quả bầu dục giao phấn với nhau thu được . Tiếp tục cho giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ nữa thu được . Lấy ngẫu nhiên một hạt đem trồng, theo lý thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 25%.
B. 26,03%.
C. 18,37%.
D. 20,63%.
- Câu 100 : Ở ớt, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định thân quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho các cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn thu được có tỉ lệ phân tính 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp quả đỏ. Cho các kết luận sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 101 : Các yếu tố sau đây đều có thể kết hợp với Hemoglobin, trừ:
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 102 : Trong quá trình ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 103 : Các nhà khoa học nghiên cứu chu kì của quần thể thỏ tuyết và linh miêu ăn thịt thỏ đã rút ra được nhân xét đúng là:
A. Quần thể con mồi chỉ được điều hoà bởi vật ăn thịt.
B. Cả quần thể thỏ và quần thể linh miêu đều được điều hoà chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.
C. Thỏ và linh miêu phụ thuộc vào nhau rất nhiều, loài này không thể tồn tại nếu thiếu loài kia.
D. Nhiều nhân tố vô sinh và hữu sinh góp phần vào chu kì của quần thể thỏ và linh miêu.
- Câu 104 : Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 0,23.
B. 0,26.
C. 0,09.
D. 0,6458.
- Câu 105 : Một đột biến gen lặn ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ có người bị bệnh, có người không bị bệnh.
D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
- Câu 106 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: CcDD x ♂ CcDd, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 240 và 32.
B. 240 và 24.
C. 360 và 64.
D. 48 và 24.
- Câu 107 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một gen có 2 alen quy định:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 108 : Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái theo dạng tháp là do:
A. Sinh vật thuộc mắt xích đứng trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích đứng sau.
B. Sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ.
C. Sinh vật thuộc mắt xích đứng sau sử dụng sinh vật thược mắt xích đứng trước làm thức ăn nên sinh khối của sịnh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần.
D. Năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng bị hao hụt dần.
- Câu 109 : Quan sát quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh dục đực có kiểu gen người ta thấy có x tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc dẫn đến hoán bị gen. Gọi f tần số hoán bị giữa A và B. Biểu thức thể hiện mối quan hệ đúng là:
A. x = 20f.
B. x = 10f.
C. x =5/f.
D. x = 10/f.
- Câu 110 : Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, A có tần số là 0,3; B có tần số là 0,7. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 0,6636.
B. 0,3364.
C. 0,1764.
D. 0,6447.
- Câu 111 : Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lí.
D. Đột biến.
- Câu 112 : Ở một loài thực vật lưỡng tính, trong tế bào sinh dưỡng có 10 nhóm liên kết. Xét một cơ thể, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen, mỗi gen có hai alen quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen tác động riêng rẽ hình thành tính trạng. Cho cơ thể nói trên tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang tất cả tính trạng trội ở là:
A. 0,056.
B. 0,064.
C. 0,042.
D. 0,048.
- Câu 113 : Giải thích đúng nhất cho việc đa dạng loài ở vùng nhiệt đới lớn hơn ở vùng ôn đới là:
A. Các vùng nhiệt đới có mức độ nhập cư cao và tuyệt chủng thấp.
B. Vùng nhiệt đới có nhiều nước và ánh nắng mặt trời hơn.
C. Đa dạng sinh học tăng do giảm bốc hơi nước và thoát hơi nước.
D. Nhiệt độ cao thúc đẩy hình thành loài mới nhanh hơn.
- Câu 114 : Ở người bình thường, số lần phát nhịp nút xoang nhĩ là:
A. 40-50 lần/phút.
B. 60-70 lần/phút.
C. 70-80 lần/phút.
D. 80-100 lần/phút.
- Câu 115 : Khi nói về quần thể sinh vật có các phát biểu sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 116 : Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền.
B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
- Câu 117 : Đâu có thể xem là biện pháp cải tạo sinh học?
A. Thêm vi sinh vật cố định nitơ vào một hệ sinh thái bị phá huỷ để tăng lượng nitrogen sử dụng.
B. Sử dụng xe ủi đất để làm phẳng một cái mỏ.
C. Định hình lại dòng chảy của một con sông.
D. Thêm hạt của thực vật tích luỹ crom vào đất đã bị nhiễm crom.
- Câu 118 : Năm 1953, S.milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Thành phần hoá học nằm trong bình cầu (đóng khung) có phóng điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 119 : Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Quá trình phiên mã tạo ra phân từ mARN có chiều dài bằng chiều dài đoạn phân tử ADN không liên quan đến các đoạn không mã hoá.
B. Quá trình phiên mã diễn ra bất cứ khi nào tế bào cần một loại protein nào đó không liên quan đến chu kì tế bào.
C. Quá trình phiên mã diễn ra cùng một nơi với quá trình sao mã trong chu kì tế bào.
D. Khi nào môi trường không có glucozơ thì quá trình phiên mã diễn ra bình thường vì protein ức chế không bị biến đổi cấu hình không gian.
- Câu 120 : Nồng độ trong tế bào là 0,05%; nồng độ ở môi trường là 0,03%. Tế bào sẽ nhận bằng cách:
A. Khuếch tán.
B. Thẩm thấu.
C. Hấp thụ bị động.
D. Hấp thụ tích cực.
- Câu 121 : Ở một loài thực vật, xét 4 locut gen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau, trong đó mỗi locut đều gồm có 2 alen là alen dại và alen đột biến. Đem cây dị hợp cả về 4 cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ đột biến thu được ở đời con theo lý thuyết là bao nhiêu nếu không có đột biến mới xảy ra?
A. 68,36%.
B. 0,4%.
C. 31,66%.
D. 10,8%.
- Câu 122 : Đâu là kết quả do khuếch đại sinh học?
A. Quần thể động vật ăn thịt bậc cao nhất nhìn chung nhỏ hơn quần thể của sinh vật tiêu thụ sơ cấp.
B. Chỉ có một phần nhỏ năng lượng được thu nhận bởi sinh vật sản xuất được chuyển tới sinh vật tiêu thụ.
C. Năng lượng nhìn chung giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
D. Chất độc trong môi trường gây tai hại lớn hơn cho sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
- Câu 123 : Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a: hạt xanh; gen B: hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được có tỉ lệ kiểu hình như sau: 120 vàng, trơn; 40 vàng, nhăn; 120 xanh, trơn; 40 xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp ở là:
A. 1/3.
B. 1/8.
C. 3/8.
D. 2/3.
- Câu 124 : Gen quy định màu thân của ruồi giấm trên nhiễm sắc thể số II, để xác định xem gen quy định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên đã làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được 100% thân xám, mắt đỏ sau đó cho giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận:
A. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể sô II.
B. Gen quy định màu mắt không nằm trên nhiễm sắc thể số II.
C. Gen quy định màu thân và màu mắt cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. Chưa xác định được gen quy định màu mắt có thuộc nhiễm sắc thể số II hay không.
- Câu 125 : Chọn đáp án điền vào chỗ trống trong câu sau: “Vi khuẩn phản nitrat biến đổi ....thành .....”
A. ; .
B. ; .
C. ; .
D. ; .
- Câu 126 : Hạt photon của bước sóng nào giàu năng lượng nhất?
A. Đỏ
B. Vàng
C. Xanh tím
D. Xạnh lục
- Câu 127 : Một loài động vật xét 2 tính trạng màu lông và chiều cao chân, mỗi tính trạng đều do một locus gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn trên NST thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai phân tích như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 128 : Hậu quả của việc gia tăng nồng đọ khí trong khí quyển là:
A. Làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.
B. Tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.
C. Kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
D. Làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
- Câu 129 : Ở một loài thực vật xét một locus gen có 2 alen trội hoàn toàn là A và a, trong đó, A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Một quần thể xuất phát cấu trúc di truyền có số câu hoa đỏ không thuẩn chủng gấp 3 lần hai kiểu gen còn lại. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp giảm 56,25%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đên thời điểm nói trên có thể là:
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 6 thế hệ.
- Câu 130 : Aldosteron kích thích sự tái hâp thu và thải tại:
A. Ống lượn gần.
B. Ống lượn gần và quai Henle.
C. Quai Henle.
D. Ống lượn xa và ống góp.
- Câu 131 : Ở trẻ con, thiếu vitamin A sẽ gây ra:
A. Bệnh quáng gà.
B. Bệnh còi xương.
C. Bệnh thiếu máu.
D. Bệnh to đầu chi.
- Câu 132 : Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Cho các nhận xét sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 133 : Thời kì trơ tuyệt đối của nơron:
A. Là do điện tích âm ở bên trong nơron cao.
B. Chỉ xảy ra trong pha khử cực.
C. Chỉ xảy ra trong pha tái phân cực.
D. Xảy ra trong cả khử cực và tái phân cực.
- Câu 134 : Nếu hệ số hô hấp (RQ) <1 thì nguyên liệu hô hấp là chất nào trong các chất sau đây:
A. Glucose .
B. Axit malic .
C. Axit oxalic .
D. Axit stearic .
- Câu 135 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, cho các kết luận sau:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
- Câu 136 : Số hạt trong quả được quyết định bởi số:
A. Nhụy trong hoa.
B. Noãn trong nhụy.
C. Trứng trong noãn.
D. Phôi trong túi phôi.
- Câu 137 : Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn của phân từ. Hai phân tửu ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.
- Câu 138 : Nói về quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 139 : Khi nói về nguyên phân ý nào là chưa chính xác?
A. Nguyên phân là phương thức sinh sản của một số loài.
B. Trao đổi chéo có thể xảy ra trong nguyên phân.
C. Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân sẽ không được truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
D. Quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con hầu như không giống nhau hoàn toàn về kiểu hình.
- Câu 140 : Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp và locut 1 cùng locut 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Đem con cái dị hợp về 3 cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được có 10000 trong đó xuất hiện 2728 con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở không thể xuất hiện là:
A. 9,2%
B. 14,4%
C. 11,9%
D. 15,3%
- Câu 141 : Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C ta có bảng số liệu sau:
A. Loài A và B không cạnh tranh nhau
B. Loài B và C có cạnh tranh nhau
C. Loài A và C có cạnh tranh nhau
D. Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau
- Câu 142 : Các cây trồng dày thường có chiều cao lớn hơn các cây trồng cùng loại thưa. Hiện tượng này liên qua đến hình thức cảm ứng nào?
A. Cảm ứng ánh sáng.
B. Cảm ứng nhiệt độ.
C. Vận động theo ánh sáng.
D. Vận động theo nguồn dinh dưỡng.
- Câu 143 : Ở đảo Galapagos xuất hiện các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của:
A. Tiến hòa đồng quy.
B. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa đảo và đất liền).
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách ly địa lý.
D. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hang nghìn năm.
- Câu 144 : Kĩ thuật nào thuộc công nghệ ADN không phù hợp với ứng dụng của nó?
A. Enzim ADN ligaza tạo ra các đầu dính bổ sung ở các đoạn giới hạn.
B. Enzim giới hạn tạo ra dấu chuẩn plasmit.
C. ADN polimeraza tổng hợp nhân dòng các đoạn ADN.
D. Enzim phiên mã ngược tạo cADN từ mARN.
- Câu 145 : Ở một loài thú, xét 3 locut gen: locut I có 2 alen nằm trên cặp NST thường, locut II và locut III đều có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường khác. Quần thể giao phối của loài trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 locut? Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.
A. 36.
B. 54.
C. 117.
D. 135.
- Câu 146 : Enzim không hoạt động trong ruột non
A. pepsin.
B. tripsin.
C. lipaza.
D. amilaza.
- Câu 147 : Khi nói về diễn thế sinh thái điều nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh.
B. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế quần xã này bằng quần xã khác.
C. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
D. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ quần xã ổn định
- Câu 148 : Ý nào không đúng khi nói về hô hấp sáng
A. xảy ra vào ban ngày.
B. không tạo ra ATP.
C. không tiêu tốn sản phẩm quang hợp.
D. sử dụng .
- Câu 149 : Khả năng kết hợp của với hemoglobin tăng khi
A. nhiệt độ cơ thể tăng
B. máu bị kiềm hóa
C. máu bị toan hóa
D. hồng cầu hình liềm
- Câu 150 : Màu lông của một loài động vật do và là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
A. 27/256 và 37/256.
B. 27/256 và 81/256.
C. 37/256 và 81/256.
D. 27/64 và 37/64.
- Câu 151 : Ở người bình thường, trong một chu kì tim, thời gian các ngăn tim được giãn nghỉ là
A. tâm nhĩ nghỉ 0,5s; tâm thất nghỉ 0,1s.
B. tâm nhĩ nghỉ 0,3s; tâm thất nghỉ 0.1s.
C. tâm nhĩ nghỉ 0,1s; tâm thất nghỉ 0.3s.
D. tâm nhĩ nghỉ 0,7s; tâm thất nghỉ 0.5s.
- Câu 152 : Vai trò của trong hô hấp là
A. chất cho electron.
B. chất nhận electron.
C. chất trung gian trong chuỗi truyền electron.
D. chất oxi hóa trong chu trình Crep.
- Câu 153 : Quan sát nội nhũ của 1 loài thực vật người ta thấy có 12 NST đơn. Trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen. Cho biết có bao nhiêu loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ở loại này?
A. 36.
B. 54.
C. 216.
D. 4860.
- Câu 154 : Ánh sáng nào ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp?
A. Đỏ.
B. Xanh tím.
C. Xanh lục.
D. Vàng.
- Câu 155 : Loại chất thải nitơ có nhiều nhất trong máu ở người là
A. Ure.
B. Axit uric.
C. NH3.
D. Creatinin.
- Câu 156 : Thuộc tính nào dưới đây không phải của coaxecva?
A. có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch.
B. có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại.
C. có thể phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới.
D. coaxecva là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào.
- Câu 157 : Hiện tượng dậy thì ở trẻ nữ và trẻ nam do sự tác động chủ yếu của hoocmon nào sau đây?
A. FSH, LH.
B. GH, Adrogen.
C. Tiroxin, GH.
D. Ostrogen, Testosteron.
- Câu 158 : Sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. nhập bào.
D. xuất bào.
- Câu 159 : Ở chuột màu lông được quy định bởi 4 alen (A, a, B, b) phân li độc lập. Locut 1 gồm 2 alen A và a quy định sự tổng hợp các sắc tố màu lông, trong đó: AA quy định sắc tố lông tổng hợp, Aa quy định sắc tố lông không tổng hợp được, aa làm chuột chết ngay trong giai đoạn phôi. Khi sắc tố lông được tổng hợp thì alen B trội hơn so với alen b và quy định màu lông đen còn alen b quy định lông nâu. Đem lai 2 chuột lông trắng với nhau thì tỉ lệ kiểu hình đời con không thể là
A. 4 trắng : 1 đen : 1 nâu.
B. 2 trắng : 1 đen.
C. 2 trắng : 1 nâu.
D. 1 trắng : 1 đen.
- Câu 160 : Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chất, ý nào chưa đúng?
A. Các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.
B. Di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất.
C. Gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con.
D. Các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.
- Câu 161 : Ở một loài thực vật xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đang cân bằng di truyền có 8 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tỉ lệ hoa đỏ ở F3 là bao nhiêu? Biết cây hoa trắng không có khả năng sinh sản.
A. 25/26
B. 35/36
C. 25/36
D. 27/36
- Câu 162 : Khi nói về sự hình thành loài mới, ý nào là chính xác?
A. Loài mới chỉ hình thành khi có cách li sau hợp tử với loài gốc.
B. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều tham gia vào mọi quá trình hình thành loài mới.
C. Hình thành loài mới là dấu hiệu kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.
D. Muốn hình thành loài mới cần phải có cách li địa lí đến hạn chế dòng gen giữa các quần thể.
- Câu 163 : Kĩ thuật nào tạo ra được biến dị tổ hợp chỉ mang nguồn gen của một loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.
B. Cấy chuyển phôi động vật.
C. Kĩ thuật di truyền.
D. Lai tế bào xoma khác loài.
- Câu 164 : Ở ruồi giấm 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 2 alen. Quá trình giảm phân xảy ra không có đột biến. Cá thể ruồi giấm đực cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về các locut đang xét?
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 128.
- Câu 165 : Ở một loài thực vật lưỡng bội đem lai cây lá dài, hoa tím lai lần lượt với 2 cây lưỡng bội cùng loài khác thu được kết quả sau:
A. AaBb và AAbb.
B. Aabb và aaBb.
C. AaBB và aabb.
D. Aabb và aaBB.
- Câu 166 : Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen: locut thứ nhất gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ và alen lặn tương ứng quy định mắt trắng; locut thứ hai cũng có 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông xám. Biết rằng 2 locut nằm trên 2 NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì có bao nhiêu phép lai của bố mẹ về kiểu gen phù hợp?
A. 4.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
- Câu 167 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
A. (1) và (3).
B. (3).
C. (2) và (3).
D. Cả 4 nhóm.
- Câu 168 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng của hệ sinh thái trên cạn bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái dạng chuẩn bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái dưới nước bao giờ cũng có dạng chuẩn.
- Câu 169 : Có bao nhiêu hoạt động nào của con người giúp bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 170 : Quần xã nào có mức độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng lá kim.
C. Thảo nguyên.
D. Savan.
- Câu 171 : Một loài thực vật lưỡng bội có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen nằm trên NST thường. Một quần thể đang cân bằng di truyền về chiều cao thân. Người ta đem tất cả các cây thân cao cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau thấy đời F1 xuất hiện 100 cây trong đó 16 cây thân thấp. Không có đột biến xảy ra. Tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ban đầu là
A. 5 cây thân cao : 4 cây thân thấp.
B. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 441 cây thân cao : 400 cây thân thấp.
D. 425 cây thân cao : 16 cây thân thấp.
- Câu 172 : Khi lai 1 tế bào của loài A có bộ NST lưỡng bội 2n = 22 với 1 tế bào của loài B có bộ lưỡng bội 2n = 22 thu được tế bào lai. Cho các nhận định sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 173 : Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:
A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
- Câu 174 : Cho phả hệ về một bệnh di truyền đơn gen ở người như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 175 : Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:
A. Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì đoạn gen quy định prôtêin được tổng hợp dài 147 angstron.
B. Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến gen thay cặp ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần prôtêin được tổng hợp.
C. Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axit amin.
D. Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau.
- Câu 176 : Một số loài cây chịu được khô hạn trong thời gian dài mà không ảnh hưởng tới quang hợp. Đặc điểm nào sau đây giúp cây có khả năng đó?
A. Hệ thống rễ phát triển tốt.
B. Thế nước của lá cây rất thấp.
C. Đóng khí khổng.
D. Tế bào bao bó mạch chứa lục lạp.
- Câu 177 : Hoocmon Ơstrongen ở người được sản xuất từ các cơ quan nào?
A. Buồng trứng, tuyến yên, tuyến tuy.
B. Buồng trứng, gan, vỏ tuyến thượng thận.
C. Nhau thai, buồng trứng, tuyến giáp.
D. Buồng trứng, nhau thai, vỏ tuyến thượng thận.
- Câu 178 : Dung dịch trong mạch rây chủ yếu là
A. Nước.
B. Chất khoáng.
C. Đường.
D. Hoocmon.
- Câu 179 : Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc. Hỏi sau 1 thời gian dài, kết luận nào đúng?
A. Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn.
B. Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu.
C. Các virut xuất hiện 1 đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng.
D. Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ.
- Câu 180 : Phần lớn được tái hấp thu ở
A. ống lượn gần.
B. quai Henle.
C. ống lượn xa.
D. ống góp.
- Câu 181 : Xét 2 gen cách nhau 60cM, khi nói về sự hoán vị của 2 gen này, điều nào sau đây là đúng?
A. Các gen trên có thể nằm trên 2 NST không tương đồng nên có thể không xảy ra hoán vị.
B. Nếu có hoán vị xảy ra thì tần số hoán vị sẽ là 60% tương ứng với 60cM.
C. Do khoảng cách giữa 2 gen lớn hơn 50cM nên không xảy ra hoán vị.
D. 2 gen trên sẽ xảy ra trao đổi chéo kép qua 1 gen nằm giữa chúng có khoảng cách đến 2 gen nhỏ hơn 50cM.
- Câu 182 : Trong 1 giờ, tâm thất trái ở người bình thường bơm lượng máu trung bình khoảng bao nhiêu vào động mạch chủ lúc nghỉ ngơi?
A. 700l
B. 295l
C. 49l
D. 120l
- Câu 183 : Phần lớn trong máu được vận chuyển dưới dạng:
A. hòa tan trong huyết tương.
B. bicacbonat.
C. kết hợp với hemoglobin.
D. kết hợp với protein huyết tương.
- Câu 184 : Ánh sáng nào có hiệu quả nhiều nhất đối với quang hợp?
A. Đỏ.
B. Vàng.
C. Xanh tím.
D. Xanh lục.
- Câu 185 : Chuỗi truyền electron nằm ở đâu?
A. Tế bào chất.
B. Khoang giữa hai màng ti thể.
C. Màng ngoài ti thể.
D. Màng trong ti thể.
- Câu 186 : Ở đậu hà lan, xét 3 locut gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Khẳng định nào sau đây chính xác?
A. Số kiểu gen tối thiểu có thể có là 24.
B. Số kiểu gen tối đa có thể có về các locut là 876.
C. Nếu 2 trong 3 locut gen trên nằm cùng 1 NST, locut còn lại nằm trên NST khác thì số kiểu dị hợp về tất cả các locut bằng 36.
D. Số kiểu gen đồng hợp ít nhất 1 về 1 locut gen tối đa là 220.
- Câu 187 : Trong rừng Amazon có 1 loài tắc kè chuyên đi ăn các loại côn trùng. Tuy nhiên, nó lại không ăn 1 loài bọ cánh cứng bám trên thân cây gỗ hút nhựa cây do loài côn trùng này tiết ra 1 chất ngọt là thức ăn ưa thích của tắc kè. Ngoài ra, khi tắc kè đến ăn chất ngọt, nó cũng xua đuổi những loài kiến và các loại côn trùng khác “làm phiền” bọ cánh cứng hút mật. Mối quan hệ giữa tắc kè và bọ cánh cứng là:
A. Cộng sinh.
B. Hội sinh.
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
- Câu 188 : Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai:
A. 100% nâu.
B. 75% nâu : 25% vàng.
C. 50% nâu : 50% vàng.
D. 25% đỏ: 25% nâu: 25% vàng: 25% trắng.
- Câu 189 : Trong các chu trình sinh địa hóa dưới đây, chu trình nào có vật chất lắng đọng nhiều nhất?
A. Chu trình cacbon.
B. Chu trình nitơ.
C. Chu trình nước.
D. Chu trình photpho.
- Câu 190 : Ổ sinh thái là:
A. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài.
B. một khoảng không gian giới hạn sinh thái của loài.
C. nơi ở của loài, sinh sản của loài.
D. nơi sinh vật kiếm ăn, và những giới hạn sinh thái của loài.
- Câu 191 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, điều nào sau đây là sai?
A. Quá trình dịch mã gồm 2 quá trình: hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.
B. Trong quá trình dịch mã, đầu tiên, tiểu đơn vị bé của riboxom liên kết với mARN tại vị trí côdon mở đầu.
C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra cùng lúc.
D. Hiện tượng pôlixôm có thể xảy ra trên nhiều mARN khác nhau.
- Câu 192 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,4AaBb + 0,4aabb + 0,2Aabb = 1. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 28%
B. 32,64%
C. 16%
D. 42%
- Câu 193 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai và cho chúng tự thụ phấn được các hạt . Nhận định nào dưới đây là không chính xác về các kết quả của phép lai nói trên là?
A. Ở thế hệ lai ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
B. Trong số toàn bộ các hạt được trên cây ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. Nếu tiến hành gieo các hạt và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo hạt xanh.
D. Trên tất cả các cây , chỉ có một loại hạt được ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
- Câu 194 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trình không đổi là 0,36AABB: 0,48 Aabb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 195 : Một nhà khoa học làm phép lai ở một loài động vật cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được toàn lông xám, tiếp tục cho giao phối với nhau được có kiểu hình là:
A. Gen quy định tính trạng chỉ nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B. Đã có gen gây chết.
C. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
D. Ông đang làm thí nghiệm với chim bồ câu.
- Câu 196 : Một tế bào trứng của 1 loại đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể này có thể giao phối được với nhau không
A. Có thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính khác nhau.
B. Không thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính giống nhau.
C. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo cặp NST giới tính của cơ thể.
D. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo các chất kích thích tăng trưởng được sử dụng.
- Câu 197 : Nhận định nào sau đây là sai
A. Quần xã càng tiến gần đến trạng thái đỉnh cực lưới thức ăn càng trở nên phức tạp.
B. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng gần bờ đơn giản hơn so với ở vùng nước ngoài khơi.
C. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn ngày càng trở nên phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng nhiệt đới xích đạo phức tạp hơn so với ở vùng ôn đới, ở đồng bằng phức tạp hơn ở cao nguyên, đỉnh núi cao.
- Câu 198 : Ở người xét 2 bệnh di truyền đều do gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định là bệnh Tay-sach và bệnh bạch tạng. Cho phả hệ về 2 bệnh trên như sau:
A. 73,3%
B. 89,2%
C. 94,52%
D. 95,44%
- Câu 199 : Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 200 : Ở đậu Hà Lan: tính trạng trơn do 1 gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được đồng loạt trơn. tự thụ phấn được thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn tự thụ phấn được có 4 hạt. Xác xuất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng vỏ hạt do gen trong phôi quy định.
A. 38,58%
B. 14,0625%
C. 4,69%
D. 28,125%
- Câu 201 : Chiều cao người do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân ly độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao lên 10cm. Người thấp nhất kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao = 120cm. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen nói trên, họ dự kiến sinh 2 người con. Xác suất sinh được người con có chiều cao 180cm và người con có chiều cao 170cm là:
A. 300/4096
B. 12/4096
C. 15/4096
D. 600/4096
- Câu 202 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là:
A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.
B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C. quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.
D. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
- Câu 203 : Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân tử AND này là:
A. A = T = 1192; G = X = 8.
B. A = T = 960; G = X = 240.
C. A = T = 720; G = X = 480.
D. A = T = 1152; G = X = 48.
- Câu 204 : Môn vị được mở dưới tác động trực tiếp của
A. sự co bóp của tá tràng.
B. sự co bóp cả dạ dày.
C. dịch vị.
D. dịch mật.
- Câu 205 : Kết luận nào sau đây là chính xác?
A. Tất cả thực vật đều chỉ là sinh vật tự dưỡng.
B. Các nhân tố sinh thái tác động 1 cách riêng lẻ lên sinh vật.
C. Tất cả sinh vật lưỡng tính đều có khả năng tự thụ.
D. Sự thay đổi hình thái theo nhịp sinh học thực chất là 1 dạng thường biến.
- Câu 206 : Cho các thông tin về nhiễm sắc thể như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 207 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (XXY). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 208 : Ở đậu Hà Lan, xét 2 gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Xét phép lai giữa 2 cây dị hợp về 2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây ở mang kiểu gen aabb. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở là 1/2+x.
B. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở là 1/2-2x.
C. x không lớn hơn 6,25%.
D. Tỉ lệ cây mang ít nhất 1 tính trạng trội ở là 1-x
- Câu 209 : Có mấy loại môi trường sống của sinh vật?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 210 : Nội dung nào dưới đây mô tả vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong thành phần quần thể giao phối.
B. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng tiến hoá.
D. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 211 : Nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là
A. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
B. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể theo chu kì.
C. do tác động của các nhân tố vô sinh, hữu sinh có chu kì.
D. do tác động đột ngột bất thường của các nhân tố vô sinh, hữu sinh.
- Câu 212 : Axit HCl trong dạ dày có các chức năng sau, trừ:
A. kích thích tiết secretin và CCK.
B. hoạt hóa pepsin.
C. gây biến tính protein.
D. tham gia đóng mở cơ vòng Oddi.
- Câu 213 : Cho các phát biểu về CLTN như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 214 : Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao vì:
A. không có khí đọng tại các ống khí trong phổi.
B. có thêm 9 túi khí liên hệ với phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí.
C. dòng khí qua phối theo 1 chiều cả khi hít vào lẫn thở ra.
D. Cả B và C.
- Câu 215 : Biện pháp nào giúp cây trồng ở đất mặn không bị héo?
A. Tưới nước để rửa bớt muối trong đất.
B. Tăng độ ẩm của môi trường.
C. Đặt cây vào bóng râm.
D. Phủ một lớp sáp trên bề mặt lá cây.
- Câu 216 : Vi khuẩn cố định N trong đất
A. biến đối thành .
B. biến đổi thành .
C. biến đổi thành .
D. biến đối thành .
- Câu 217 : Trong đại dương có xích thức ăn rút ngắn sau đây:
A. Tảo và giáp xác.
B. Giáp xác và cá nổi kích thước nhỏ.
C. Cá thu, cá ngừ.
D. Chỉ cá mập.
- Câu 218 : NADPH có vai trò gì trong quang hợp?
A. Nhận electron đầu tiên của pha sáng.
B. Mang electron đến pha tối.
C. Cùng với PS II thực hiện quang phân li nước.
D. Là thành phần của chuỗi vận chuyển electron để hình thành ATP.
- Câu 219 : Khi lục lạp được chiếu sáng thì vùng nào có pH axit nhất?
A. Chất nền.
B. Khoang giữa 2 màng lục lạp.
C. Phía trong màng tilacoit.
D. Tế bào chất.
- Câu 220 : Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do
A. ma sát của máu với thành mạch.
B. ma sát của các phần tử máu với nhau.
C. ma sát của máu với van tim.
D. Cả A và B.
- Câu 221 : Ở ngô xét 2 locut gen như sau: A quy định bắp dài trội hoàn toàn so với a quy định bắp ngắn; B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt vàng. Cho giao phấn hai cây ngô AAbb và aaBB với nhau thu được . Chọn phát biểu chưa chính xác:
A. Cho F1 tự thụ thì trên các cây ngô sẽ thu được bắp có tỉ lệ hạt là 3 đỏ : 1 vàng.
B. Đem cây ngô thụ phấn cho cây ngô có kiểu gen là aabb thì thu được 100% bắp ngắn.
C. Đem giao phấn cây ngô với cây ngô có kiểu gen aaBB sẽ thu được 100% bắp dài - hạt đỏ.
D. Trong các hạt ngô trên cây khi tự thụ có các hạt có nội nhũ là AaaBbb.
- Câu 222 : Đâu không phải là đặc điểm của điện thế hoạt động?
A. Không giảm trong quá trình dẫn truyền trên sợi trục.
B. Được tạo ra bởi các kênh điều hòa điện áp và riêng biệt.
C. Được tạo ra bắt đầu từ sợi nhánh hoặc thân nơron.
D. Được chuyển từ phân cực sang khử cực và tái phân cực.
- Câu 223 : Phát biểu nào là chưa chính xác?
A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Một alen lặn có hại trong quần thể giao phối có thể nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể chỉ qua một thế hệ.
C. Di-nhập gen cũng có thể làm tăng tần số của alen trong quần thể bị xuất cư.
D. Giao phối không ngẫu nhiên cùng CLTN là hai nhân tố giúp định hướng trong quá trình tiến hóa.
- Câu 224 : Trong điều kiện giảm phân xảy ra có hoán vị tạo ra tất cả các loại giao tử có thể và sự thụ tinh diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên, không có đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sẽ cho đời con nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBbDd × AaBbDd .
B. .
C. .
D. .
- Câu 225 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có ba alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng và alen a1 quy định hoa trắng; trong đó thứ tự trội lặn là A > a > a1. Ở một quần thể thực vật cân bằng di truyền về locut trên có 4% cây hoa trắng và 21% cây hoa vàng. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ và hoa vàng trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng thu được ở đời con là:
A. 155/768.
B. 529/2304.
C. 1375/2304.
D. 1/36.
- Câu 226 : Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là
A. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. cấu trúc tuổi của quần thể.
C. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
D. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
- Câu 227 : Phát biểu chưa chính xác về các hệ sinh thái?
A. Hoạt động nông nghiệp được cho là có tác động lớn đến chu trình nitơ.
B. Việc chặt phá rừng đầu nguồn nước làm tăng nồng độ trong các con kênh dẫn nước vào đầu nguồn.
C. Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng giới hạn sản lượng sơ cấp của tất cả các hệ sinh thái biển.
D. Nguồn sắt cung cấp cho đại dương chủ yếu là từ bụi được gió thổi từ đất liền ra.
- Câu 228 : Khi nói về thường biến, phát biểu nào chưa chính xác?
A. Thường biến là một loại biến dị.
B. Thường biến là một dạng đặc biệt của đột biến.
C. Thường biến không thể di truyền được.
D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường.
- Câu 229 : Ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình, trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa và không có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác suất thu được cây hoa đỏ dị hợp tử là:
A. 0,1024.
B. 0,2778.
C. 0,0128.
D. 0,1536.
- Câu 230 : Cho 3 locut gen PLĐL như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1:1. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
A. 120
B. 72
C. 48
D. 96
- Câu 231 : Quan sát nội nhũ của 1 loài thực vật người ta thấy có 18 NST đơn. Trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen. Cho biết có bao nhiêu loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép đồng thời với thể ba đơn khác nhau có thể hình thành ở loài này?
A. 25920.
B. 19440.
C. 314928.
D. 6480.
- Câu 232 : Ở nam giới:
A. FSH do thùy sau tuyến yên tiết ra.
B. thụ thể của FSH nằm trên màng tế bào Leydig.
C. thụ thể của FSH nằm trong các tinh nguyên bào.
D. thụ thể của FSH khu trú ở các tế bào Sectoli.
- Câu 233 : Theo thuyết hóa thẩm của Mitchell, proton giải phóng năng lượng để tạo thành ATP khi chúng đi qua
A. Màng trong ti thể.
B. Protein chuyển electron.
C. Enzim ATP-sintaza.
D. Enzim ATP-sinthetaza.
- Câu 234 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 6 cặp gen không alen cũng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen lặn thì chiều cao cây giảm 5cm. Khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 160cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBDdEeFfHh x AaBbDdeEeFFHh cho đời con có số cây mang cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn trong kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiều trong các cây cao 140 cm?
A. 5/1024.
B. 5/234.
C. 1/33.
D. 1/56.
- Câu 235 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thế trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thế bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
- Câu 236 : Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có kích thước lớn trên một hòn đảo đại dương, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó:
A. Không có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.
B. Có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.
C. Chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.
D. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
- Câu 237 : Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì:
A. Có cấu trúc lớn nhất.
B. Luôn giữ vững cân bằng.
C. Có chu kì tuần hoàn vật chất.
D. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn.
- Câu 238 : Ở dê, tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho giao phối với nhau thu được ở có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A. 38,89%.
B. 50%.
C. 47,06%.
D. 38,46%.
- Câu 239 : Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Đem hai cây quả đỏ và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau thu được toàn quả đỏ. Cho tự thụ phấn thu được . Tiếp tục cho tự thụ phấn thu được . Kết luận nào sau đây là chính xác?
A. Nếu tất cả các cây đều có số lượng quả như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây trong đó có 3 quả đỏ và 1 quả vàng là 36,62%.
B. Nếu tất cả các cây đều có số lượng quá như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây trong đó có 3 quả đỏ và 1 quả vàng là 21,1%.
C. Cho cây thụ phấn cho cây có kiểu gen aa thu được toàn quả vàng.
D. Trên các cây ở đời đều có tỉ lệ quả đỏ : quả vàng là 5 : 3.
- Câu 240 : Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào?
A. Nhân đôi ADN.
B. Phiên mã.
C. Dịch mã.
D. Tương tác gen.
- Câu 241 : Trong quần xã nhóm sinh vật cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về
A. Động vật ăn thực vật.
B. Động vật ăn thịt.
C. Sinh vật tự dưỡng.
D. Sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.
- Câu 242 : Sự xuất hiện của sâu bọ bay trong kỉ Jura tạo điều kiện cho
A. sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ.
B. cây hạt trần phát triển mạnh.
C. sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên.
D. sự xuất hiện của bò sát bay ăn sâu bọ.
- Câu 243 : Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sắp xếp từ lớn đến nhỏ. Đáp án đúng là:
A. Bèo hoa dâu > Rong đuôi chó > Sú vẹt.
B. Sú vẹt > Rong đuôi chó> Bèo hoa dâu.
C. Sú vẹt > Bèo hoa dâu > Rong đuôi chó.
D. Bèo hoa dâu > Sú vẹt > Rong đuôi chó.
- Câu 244 : Nói về di – nhập gen, phát biểu nào là chính xác?
A. Di – nhập gen là nhân tố quan trọng giúp hình thành loài mới.
B. Di – nhập gen cần phải loại bỏ hoàn toàn trong quá trình hình thành loài mới nên nó không phải là một nhân tố tiến hóa.
C. Di – nhập gen chỉ gây biến đổi vốn gen của quần thể nhập.
D. Di – nhập gen là một nhân tố tiến hóa, tuy nhiên nó cần được loại bỏ hoàn toàn trong quá trình hình thành loài mới.
- Câu 245 : Thực vật không thể tự cố định N khí quyển vì
A. Thực vật không có enzim nitrogenaza.
B. Quá trình cố định N cần rất nhiều ATP.
C. Quá trình cố định N cần rất nhiều lực khử mạnh.
D. Tiêu tốn nhiều rất có hại cho thực vật.
- Câu 246 : Tác dụng của các hạt sỏi đá nhỏ trong mề gà là:
A. tăng thêm chất dinh dưỡng.
B. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
C. hạn chế tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.
D. kích thích tiết dịch tiêu hóa.
- Câu 247 : Trong bụng mẹ, thai nhi
A. có hô hấp bằng phổi.
B. không hô hấp bằng phổi.
C. không cần hô hấp.
D. có hemoglobin gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi beta.
- Câu 248 : Mối quan hệ nào sau đây không là động lực cho quá trình tiến hóa của cả hai loài:
A. Hổ ăn thịt hươu.
B. Trâu và bò trên một cánh đồng cỏ.
C. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.
D. Ve sống kí sinh trên chó.
- Câu 249 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hệ sinh thái bao gồm hai thành phần là vô sinh và hữu sinh.
B. Theo nguồn gốc, hệ sinh thái có hai loại.
C. Sinh vật dị dưỡng chỉ bao gồm các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
D. Sinh vật sản xuất lấy nguồn năng lượng không phải duy nhất từ ánh sáng mặt trời.
- Câu 250 : Ở ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen, gen B: cánh thẳng trội hoàn toàn so với gen b: cánh cong và hai gen này cùng nằm trên cặp NST số 1; gen D: có râu trội hoàn toàn so với gen d: không râu, gen E chân dài trội hoàn toàn so với gen e: chân ngắn và 2 gen này cùng nằm trên cặp NST số 2; gen G: mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen g: mắt trắng, gen H: mắt tròn trội hoàn toàn so với h: mắt dẹt và 2 gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Đem ruồi cái dị hợp về tất cả các cặp gen giao phối với ruồi đực trội về tất cả các tính trạng nhưng không mang 2 alen giống nhau trong kiểu gen, đời con F1 thu được rồi thân đen, cánh cong nhưng không xuất hiện ruồi không râu, chân ngắn và trong tổng số ruồi thu được thì tỉ lệ ruồi mang mội tính trạng trội chiếm 1,125%. Biết rằng khoảng cách giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST là giống nhau ở cả 3 cặp NST trên, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân cái xám, cánh cong, không râu, chân dài và có mắt tròn, đỏ là:
A. 3%.
B. 1,25%.
C. 2,5%.
D. 4,5%.
- Câu 251 : Nói về giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu nào chưa chính xác:
A. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa.
C. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện ra kiểu hình.
- Câu 252 : Nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào là chính xác?
A. Biến dị di truyền là điều kiện tiên quyết cho quá trình tiến hóa trong quần thể xảy ra.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
C. Giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp thứ yếu cho quá trình tiến hóa.
D. Biến dị di truyền chỉ được tạo ra nhờ quá trình giao phối.
- Câu 253 : Trong các kết luận về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào chưa chính xác?
A. Đột biến mất đoạn có thể được phát hiện nhờ hiện tượng giả trội khi gen lặn tương ứng với đoạn bị mất được biểu hiện.
B. Đột biến lặp đoạn có vai trò quan trọng trong đối với sự tiến hóa của các gen.
C. Đột biến chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST duy nhất có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết.
D. Đột biến đảo đoạn không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- Câu 254 : Trong các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phương pháp nào không tạo được biến dị tổ hợp?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nuôi cấy tế bào thực vật tạo mô sẹo.
C. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Dung hợp tế bào trần.
- Câu 255 : Ở người, máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải thì đi qua:
A. van 2 lá.
B. van 3 lá.
C. van động mạch chủ.
D. van động mạch phổi.
- Câu 256 : Máu đến thận để lọc là:
A. máu động mạch.
B. máu tĩnh mạch.
C. máu đỏ thẫm trong động mạch thận.
D. máu đỏ tươi trong tĩnh mạch thận.
- Câu 257 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái => Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn trên loài nào là sinh vật bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Sâu ăn lá ngô.
B. Nhái.
C. Rắn hổ mang.
D. Diều hâu.
- Câu 258 : Sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi không có bao mielin:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 259 : Phát biểu nào chính xác khi nói về cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?
A. Biến động số lượng là phản ứng tổng hợp của quần thể trước những thay đổi của các nhân tố môi trường để quần thể duy trì trạng thái của mình phù hợp với hoàn cảnh cũ.
B. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản – tử vong.
C. Cạnh tranh khác loài là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
D. Nhập cư là nhân tố giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
- Câu 260 : Sự giống nhau trong quang hợp giữa thực vật và thực vật là
A. chất nhận .
B. sản phẩm cố định đầu tiên.
C. thợi gian cố định .
D. không gian cố định .
- Câu 261 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả dài trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn, kiểu gen dị hợp quy định quả bầu dục. Đời con của một phép lai thu được 100% quả đỏ - dài. Nếu không xét vai trò của bố mẹ, có bao nhiêu phép lai về kiểu gen của đời bố mẹ phù hợp với kết quả trên? Biết các gen phân li độc lập.
A. 3.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
- Câu 262 : Trong quá trình hô hấp, nếu hệ số hô hấp >1 hoặc <1 thì cơ chất hô hấp không phải là
A. cacbohidrat.
B. lipit.
C. protein.
D. axit nucleic.
- Câu 263 : Trong quá trình tái bản ADN của E.coli, yếu tố nào sau đây không xuất hiện trên cả hai mạch mới của hai phân tử ADN con?
A. Đoạn mồi.
B. Đoạn okazaki.
C. Enzim nối ADN ligaza.
D. Tất cả đều sai.
- Câu 264 : Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh x AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến và không có đột biến gen xảy ra. Trong những kiểu gen sau của đời con, kiểu gen nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. 1 dị hợp, 5 đồng hợp.
B. 2 dị hợp, 4 đồng hợp.
C. 3 dị hợp,3 đồng hợp.
D. 4 dị hợp,2 đồng hợp.
- Câu 265 : Cơ thể sinh vật nhân thực đầu tiên xuất hiện ở giai đoạn nào?
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Cả B và C.
- Câu 266 : Ở một loài thực vật, đem cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được toàn cây hoa đỏ. Đem cây lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa đỏ; hoa trắng; hoa vàng và hoa xanh với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây cho tự thụ phấn thu được . Đem loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng ở , sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số hoa đỏ ở chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 267 : Ở ruồi dấm, xét 3 gen A, B, D trên NST thường, trong đó gen B, D nằm trên cùng 1 NST. D quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với d quy định mắt dẹt. A, B tương tác theo kiểu: 9 thân đen: 6 thân vàng: 1 thân nâu. Cho ruồi cái thân đen mắt lồi giao phối với ruồi đực thân nâu mắt dẹt thu được . Trong các cá thể , số cá thể có KH thân nâu mắt dẹt chiếm 10%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không tồn tại phép lai giữa ruồi đực thân đen mắt lồi giao phối với ruồi cái thân nâu mắt dẹt cho phân ly KH giống hệt phép lai trên.
B. Ở , ruồi thân vàng, mắt lồi chiếm 50%.
C. Cho ruồi cái thân nâu, mắt lồi ở giao phối với ruồi đực P thu được 25% số cá thể có KH giống bố.
D. Ở , các cá thể đều là con cái.
- Câu 268 : Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
A. Một quần thể bị cách li địa lí với quần thể mẹ.
B. Quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc khác quần thể mẹ.
C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
D. Dòng gen giữa hai quần thể rất mạnh.
- Câu 269 : Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và người vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh ba đứa con cùng giới liên tiếp trong ba năm và chúng đều không mắc bệnh:
A. 18,57%
B. 17,55%
C. 20,59%
D. 12,01%
- Câu 270 : Ở một loài động vật, xét hai gen (A,a), (B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ở một cơ thể cái loài trên, trong quá trình giảm phân, 8 tế bào sinh trứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau về 2 gen đang xét. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có 1 kiểu gen về 2 gen trên thỏa mãn giả thiết.
B. Tần số hoán vị gen của cá thể trên không thể đạt 50%.
C. Có đúng 4 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị gen.
D. Số loại thể định hướng đã được tạo ra là tối đa về 2 gen trên.
- Câu 271 : Nói về sự phân bố cá thể trong không gian, phát biểu nào là chưa chính xác?
A. Kiểu phân bố đồng đều ít gặp trong tự nhiên.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp trong môi trường đồng nhất.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố hay gặp trong tự nhiên.
D. Phân bố theo nhóm gặp với những loài có tính tự lập cao.
- Câu 272 : Có hai loài vịt trời không hề giao phối với nhau trong tự nhiên ngay cả khi chúng làm tổ cạnh nhau. Tuy nhiên trong điều kiện nuôi nhốt các cá thể đực, cái của cả hai loài này lại giao phối với nhau sinh ra con lai hữu thụ. Hãy cho biết cơ chế cách li sinh sản nhiều khả năng nhất của hai loài trong tự nhiên là
A. Cách li mùa vụ.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh học.
D. Cách li sau hợp tử.
- Câu 273 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua hai thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,35 đỏ: 0,1 hồng : 0,5 trắng
B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng
C. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng
D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng
- Câu 274 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó tự thụ phấn thu được thế hệ , tiếp tục cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể tự thụ phấn thu được thế hệ , theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 0,86 cây hoa đỏ : 0,14 cây hoa trắng.
C. 21 đỏ : 1 trắng.
D. 0,75 cây hoa đỏ : 0,25 cây hoa trắng.
- Câu 275 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Trong hô hấp tế bào,… được sử dụng và… được hình thành.”
A. .
B. Glucose, .
C. , ATP.
D. ATP, .
- Câu 276 : Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể này là
A. 87,36%
B. 81,25%
C. 56,25%
D. 31,36%
- Câu 277 : Ở một loài chim, gen quy định hình dạng cánh nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y, trong đó alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho con đực cánh dài giao phối với con cái cánh ngắn, thu được có 100% cánh dài. Cho và tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, ở đời theo lí thuyết, tỉ lệ con đực cánh ngắn trong tổng các con đực chiếm bao nhiêu?
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 25%
- Câu 278 : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen thụ phấn cho cây thân thấp, quả vàng. Dự đoán nào sau đây về kết quả của phép lai trên là chính xác?
A. Thu được quả đỏ và quả vàng với tỉ lệ xấp xỉ nhau trên tất cả các cây mang hạt đời con.
B. Đời con của phép lai sẽ cho toàn thân cao.
C. Khi thu hoạch lấy các hạt lai không tìm thấy bất kì quả đỏ nào.
D. Đem các hạt lai thu được cho mọc lên thành cây sau đó cho tự thụ, sẽ có cây cho cả quả đỏ và quả vàng.
- Câu 279 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 280 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 281 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 282 : Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
- Câu 283 : Một số nhận xét về hình ảnh bên như sau:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 284 : Ở chim khi đem lai P đều thuần chủng, đồng loạt có một kiểu hình, phân li kiểu hình theo tỉ lệ 907 con lông trắng, mỏ dài: 412 con lông trắng, mỏ ngắn: 301 con lông nâu, mỏ dài. Xác định quy luật di truyền ảnh hướng tới 2 tính trạng trên.
A. Quy luật phân ly độc lập
B. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen
C. Quy luật liên kết gen và tương tác gen
D. Quy luật hoán vị gen
- Câu 285 : Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, thu được 100% lông hung. Cho ngẫu phối thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 286 : Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 287 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 288 : Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (5)
D. (2), (3), (5)
- Câu 289 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A quy định hoa màu vàng > a quy định hoa màu xanh > a1 quy định hoa màu trắng). Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: AAaa x aa được F1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F1?
A. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/16.
B. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
C. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 290 : Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 291 : Một hệ sinh thái có nhiệt độ cao, lượng mưa cao; có nhiều cây sống bì sinh, khí sinh; côn trùng đa dạng, động vật cỡ lớn. Trong số các đặc điểm sau, hệ sinh thái này có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 292 : Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 293 : Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 294 : Các nhóm sinh vật có những đặc tính: A-có khoang chống nóng, hoạt động vào ban đêm hay trong hang, có khả năng chống hạn. B-lá rụng theo mùa, C-sống ở nơi đất bị băng, nghèo kiệt, D-lá hình kim, ít khí khổng, G-ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, E-ưa ngày dài hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định, F-chịu lạnh giỏi, H-có thời kì sinh trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài. Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích hợp cho tập hợp nhóm nào?
A. vùng đồng rêu: C + F + H
B. vùng ôn đới: A + B + C
C. vùng nhiệt đới: G + E + F
D. vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E
- Câu 295 : Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen và ; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so vói alen quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 296 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?
A. Đại cổ sinh
B. Đại trung sinh
C. Đại tân sinh
D. Đại nguyên sinh
- Câu 297 : Nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học:
A. Ánh sáng và các hoocmon thực vật.
B. Sự hút nước và thoát nước của cây.
C. Áp suất thẩm thấu của nồng độ dịch bào.
D. Sự thay đổi điện màng thông qua các ion K+ và Na+.
- Câu 298 : Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm đực kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỉ lệ:
A. 25% hoặc 50%
B. 25% hoặc 0
C. 50 %
D. 30%
- Câu 299 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen trên lần lượt là:
A. 38,94% và 8,84%
B. 38,94% và 8,16%
C. 30,25% và 8,84%
D. 56,25% và 8,16%
- Câu 300 : Cho biết khả năng kháng DDT được qui định bởi 4 alen lặn a, b, c, d tác động theo kiểu cộng gộp. Trong môi trường bình thường, các dạng kháng DDT có sức sống kém hơn các dạng bình thường. Cho 3 quần thể: quần thể 1 chỉ toàn các cá thể có kiểu gen AABBCCDD, quần thể 2 chỉ toàn cá thể có kiểu gen aabbccdd, quần thể 3 bao gồm các cá thể mang các kiểu gen khác nhau. Nếu người ta phun DDT trong thời gian dài, sau đó ngừng phun thì quần thể nào sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất sau khi ngừng phun DDT
A. Quần thể 1
B. Quần thể 1 và 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 1 và 3
- Câu 301 : Xét sự di truyền tính trạng về gen quy định tay thuận ở người do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định: A-tay phải và a-tay trái. Ở một quần thể người cân bằng di truyền có 64% người thuận tay phải. Một người đàn ông thuận tay phải có bà nội thuận tay trái lấy một người phụ nữ thuận tay phải có anh trai thuận tay phải và bố tay phải có kiểu gen đồng hợp. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được đứa con thuận tay phải mang 2 alen khác nhau trong kiểu gen là bao nhiêu? Những người khác trong phả hệ nếu không nói đến là thuận tay phải
A.
B.
C.
D.
- Câu 302 : Phương pháp tạo giống được miêu tả trong hình là phương pháp nào?
A. Dung hợp tế bào trần.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Nuôi cấy mô tế bào.
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
- Câu 303 : Trong các phát biếu sau về hiện tượng liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 304 : Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX. Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này nếu không phân biệt trật tự sắp xấp của các gen là:
A. 13500
B. 512
C. 300
D. 4500
- Câu 305 : Khi nói về sự phân bố cá thế trong không gian của quần xã, có mấy phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 306 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Cho các dự đoán sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 307 : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
- Câu 308 : Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 309 : Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng có kiểu gen thuần chủng, đời thu được toàn bộ đều lông hung. Cho ngẫu phối thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời cho ngẫu phối thu được . Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về ?
A. Tỉ lệ lông hung thu được là
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là
C. Tỉ lệ con đực lông hung là
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là
- Câu 310 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định ( quy định hoa vàng > quy định hoa màu xanh > quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được . Cho cây lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được . Gây tứ bội hóa bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở lai với nhau thu được . Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời ?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là .
D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 311 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được dị hợp về ba cặp gen. Cho giao phấn với nhau thu được , trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 312 : Ở gà A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa màu hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào, giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 3, 4, 5
- Câu 313 : Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định, gen quy định nhóm máu 3 alen ; trong đó alen quy định nhóm máu A, alen quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 314 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu say đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 315 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ , người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỉ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:
A. 18%
B. 19,2%
C. 16%
D. 15,36%
- Câu 316 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3. kcal//ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/ /ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135kcal//ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.kcal//ngày.
- Câu 317 : Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về ?
A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
B. Cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30%
C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt trơn là 75%
D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%
- Câu 318 : Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh ngắn. Cặp gen D, d lần lượt quy định mắt đỏ trội so với mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Lai phân tích một cá thể cái X thu được đời con trong đó có số cá thể cái thân xám cánh dài mắt trắng chiếm 2% tổng số cá thể. Tần số hoán vị gen của ruồi giấm cái là:
A. 8%
B. 16%
C. 20%
D. 24%
- Câu 319 : Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?
A. Chỉ có một ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp tARN, mARN và rARN.
B. Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG của ADN.
C. Enzim tổng hợp một bản sao mã, bản sao mã này có thể mã hoá cho vài chuỗi polipeptit.
D. ARN-polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3'
- Câu 320 : Đoạn ruột nào hấp thụ chủ yếu thức ăn ở người?
A. tá tràng.
B. hồi tràng.
C. manh tràng.
D. đại tràng.
- Câu 321 : Cho lưới thức ăn như hình vẽ. Số lượng tối đa những sinh vật đóng hai vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 3 đồng thời là sinh vật ăn thịt bậc 1 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 322 : Trong thí nghiệm của Men đen, khi cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được đồng loạt cây hoa đỏ, cho các cây tự thụ phấn ở thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Lấy cây hoa đỏ ở lai phân tích riêng rẽ thu được:
A. thu được tỉ lệ phân tính chung 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 1/3 số cây cho có kiểu hình hoa trắng: 2/3 số cây cho có kiểu hình hoa đỏ.
C. 2/3 số cây cho đồng tính giống P: 1/3 số cây cho phân tính 3 : 1.
D. 1/3 số cây cho đồng tính hoa đỏ: 2/3 số cây cho phân tính phân tính 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Câu 323 : Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Tảo lục đơn bào và giun dẹp là quan hệ:
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. kí sinh.
D. hợp tác.
- Câu 324 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
C. Trên mạch khuôn có chiều 3'5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
D. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.
- Câu 325 : Cho cây P có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Gen quy định màu sắc hoa đã liên kết không hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây.
B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.
C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.
D. Gen quy định màu sắc hoa đã liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây.
- Câu 326 : Ở 1 loài thú, lông trắng trội hoàn toàn so với lông xám, cho các cá thể mang tính trạng trên giao phối với nhau có thể tạo ra tối đa 6 công thức lai khác nhau về kiểu gen này; cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn và tính trạng do 1 cặp gen quy định. Không có đột biến xảy ra. Hãy xác định số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 locut trên.
A. 10.
B. 14.
C. 18.
D. 21.
- Câu 327 : Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân:
A. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh.
B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.
- Câu 328 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quân thể (P):
A. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
B. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa
C. 0,25AA: 0,45Aa: 0,3aa
D. 0,1AA: 0,65Aa: 0,25aa
- Câu 329 : Trong thực tiễn chọn giống, người ta có thể xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến
A. đa bội.
B. dị đa bội.
C. lệch bội.
D. tự đa bội.
- Câu 330 : Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:
A. theo cấu trúc tuổi của quần thể.
B. do hoạt động của con người.
C. theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
D. theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 331 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ giao phối tự do với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được . Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở , ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 100%.
C. 50%.
D. 25%.
- Câu 332 : Áp suất không khí
A. trong phổi luôn thấp hơn áp suất không khí bên ngoài.
B. trong phổi luôn thấp hơn trong khoang màng phổi.
C. trong khoang màng phổi luôn nhỏ hơn trong phổi.
D. trong khoang màng phổi lớn hơn áp suất không khí.
- Câu 333 : Ở một loài thực vật, gen quy định hình dạng hạt và màu sắc hoa liên kết với nhau, mà hoa tím trội hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn. Cây dị hợp tử về hai tính trạng trên thụ phấn với cây đồng hợp tử trội về màu sắc hoa và đồng hợp tử lặn về hình dạng hạt. Kiểu hình ở thế hệ là:
A. Tất cả đều có tím, hạt tròn.
B. Tất cả đều có hạt tròn và một nửa số cây có hoa màu tím.
C. Tất cả đều có hoa màu tím và một nửa có hạt tròn.
D. Một nửa số cây có hoa đỏ, hạt tròn.
- Câu 334 : Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A quy định hạt đen, a1 quy định hạt xám, a quy định hạt trắng. Khi cho cá thể mang thể Aa1a tự thụ phấn, biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở là:
A. 10 hạt đen : 7 hạt xám : 1 hạt trắng.
B. 12 hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.
C. 10 hạt đen : 5 hạt xám : 3 hạt trắng.
D. 12 hạt đen : 3 hạt xám : 3 hạt trắng.
- Câu 335 : Nói về hoạt động điều hoà tim mạch, ý nào đúng?
A. Adrenalin gây co mạch toàn thân do đó làm tăng huyết áp.
B. Noadrenalin gây co mạch máu nội tạng, dưới da, giãn mạch máu cơ xương.
C. Kích thích dây phó giao cảm làm tim đập nhanh, mạnh.
D. Khi máu dồn nhiều về tâm nhĩ sẽ làm tim đập nhanh và mạnh lên.
- Câu 336 : Thuỳ và Huy đều không bị bệnh hoá xơ nang tìm đến bác sĩ và xin tư vấn di truyền. Huy lấy vợ và đã li dị, anh ấy và vợ đầu tiên có một đứa con bị bệnh hoá xơ nang, đây là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thuỳ có một người em trai cũng bị chết vì bệnh này, nhưng Thuỳ chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang gen này hay không. Nếu Thuỳ và Huy lấy nhau, thì xác suất họ sinh ra một người con trai không mang gen gây bệnh này là bao nhiêu?
A. 1/2.
B. 1/8.
C. 1/12.
D. 1/6.
- Câu 337 : Ở người, bệnh bạch tạng là do 1 gen lặn trên NST thường. Ở một thành phố có 6 triệu dân trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locut nghiên cứu. Về lí thuyết, số lượng người mang alen bệnh mà không biểu hiện bệnh là:
A. 59.
B. 60.
C. 119.
D. 120.
- Câu 338 : Đây là sơ đồ mô tả quá trình hình thành loài lúa mì hiện nay từ các loài lúa mì hoang dại. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 339 : Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
A. 7 aa.
B. 6 aa.
C. 4 aa.
D. 5 aa.
- Câu 340 : Ví dụ minh hoạ tốt nhất cho điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:
A. Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.
B. Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm.
C. Biến động theo chu kỳ quần thể vật ăn thịt và của con mồi.
D. Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm.
- Câu 341 : Nguyên nhân làm cho cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên môi trường đất mặn là do
A. thế nước của đất quá thấp.
B. các ion khoáng độc hại đối với cây.
C. hàm lượng oxi trong đất quá thấp.
D. các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ sinh trưởng.
- Câu 342 : Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 343 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:
A. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
B. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
C. Không phải mọi năng lượng đều được sinh vật chuyển hoá thành sinh khối, một phần lớn chuyển thành năng lượng nhiệt và thoát ra ngoài môi trường.
D. Các sinh vật sản xuất (thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (chim, thú).
- Câu 344 : Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái lai phân tích thu được như sau:
A. 1/12
B. 1/9
C. 1/18
D. 1/6
- Câu 345 : Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
A. AaBbCc x aabbcc
B. AaBbCc x AabbCc
C. AaBbCc x AaBbCc
D. AaBbCc x AaBbcc
- Câu 346 : Ở một loài thực vât, xét một gen A dài 408 nm và có T=2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399T. Hơp tử trên có kiểu gen là:
A. AAAa
B. Aaa
C. AAa
D. AAaa
- Câu 347 : Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm
A. 1/6
B. 2/6
C. 2/9
D. 1/9
- Câu 348 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 349 : Sự gia tăng trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do:
A. ngăn cản sự bức xạ nhiệt trái đất vào vũ trụ.
B. Phản ứng chuyển hóa thành dạng khác tỏa ra nhiều nhiệt.
C. kết hợp với nước thành axt và gốc axit có tác dụng giữ nhiệt.
D. Các hoạt động công nghiệp của con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
- Câu 350 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợ phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 351 : Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 352 : Quang chu kì là:
A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
B. Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày.
C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày.
D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
- Câu 353 : Ở thực vật, được xem là hoocmon của sự hóa già, có nhiều trong cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan già, cơ quan sắp rụng là:
A. Xitokinin
B. Axit abxixic
C. Auxin
D. Giberelin
- Câu 354 : Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người?
A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay gái.
C. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
- Câu 355 : Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?
A. Trực phân và giảm phân.
B. Giảm phân và nguyên phân.
C. Trực phân và nguyên phân.
D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.
- Câu 356 : Cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật là:
A. Tuyến yên
B. Tuyến giáp
C. Vùng dưới đồi
D. Tuyến sinh dục
- Câu 357 : Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhật xét dưới đây?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 358 : Gen A có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân:
A. 5BU
B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm.
C. Tai UV
D. cônsixin
- Câu 359 : Tại sao môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước?
A. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
B. Do màng tế bào rễ các loài này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút.
C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất.
D. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.
- Câu 360 : Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Một quần thể có CTDT như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 361 : Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hoá nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hoá. Ý nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá
A. Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn địnhh qua các thế hệ.
B. Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên làm trung hoà tính có hại của đột biến.
D. Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
- Câu 362 : Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp (P), đời con có 62,5% cây thân thấp : 37,5% cây thân cao. Có bao nhiêu kết luận nào sau đây không đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 363 : Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:
A. các động vật phù du nhìn chung có chu ky sống ngắn hơn so với thực vật phù du.
B. các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với động vật phù du.
C. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.
D. các động vật phù du chuyển hoá năng lượng hiệu quả hơn.
- Câu 364 : Loại vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là
A. Vi khuẩn phân giải protein.
B. Vi khuẩn cố định N.
C. Vi khuẩn nitrat.
D. Vi khuẩn phản nitrat.
- Câu 365 : Màu sắc của chất nào không liên quan đến chức năng của nó?
A. Clorophyl.
B. Hemoglobin.
C. Xitocrom.
D. Phitocrom.
- Câu 366 : Nếu RQ > 1 nghĩa là
A. nguyên liệu hô hấp là protein.
B. nguyên liệu hô hấp là lipit.
C. nguyên liệu hô hấp là axit hữu cơ.
D. nguyên liệu hô hấp là cacbohidrat.
- Câu 367 : Phát biểu nào đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá:
A. Đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp thứ yếu cho quá trình tiến hoá.
B. Di – nhập gen là nhân số tiến hoá góp phần hình thành loài mới nhanh hơn.
C. CLTN không giúp duy trì sự đa hình di truyền trong quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên xảy ra đối với mọi quần thể có kích thước lớn nhỏ khác nhau.
- Câu 368 : Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào?
A. Vận động theo ánh sáng.
B. Vận động theo trọng lực.
C. Vận động theo nguồn dinh dưỡng.
D. Vận động theo sức trương nước.
- Câu 369 : Nơron thực hiện chủ yếu chức năng liên hệ, phối hợp trong hệ thần kinh là
A. nơron hướng tâm.
B. nơron li tâm.
C. nơron trung gian.
D. nơron vỏ não.
- Câu 370 : Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 371 : Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó có 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân xám trong quần thể?
A. 16/49
B. 4/7
C. 45/49
D. 1/4
- Câu 372 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở , ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở là:
A. 22,0%
B. 11,25%
C. 60,0%
D. 7,5%
- Câu 373 : Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D.
A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển.
B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất.
C. C: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển, D: sinh vật phân giải.
D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất.
- Câu 374 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây tự thụ phấn thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 375 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được . Cho giao phối với nhau để tạo ra . Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở là đúng?
A. Tỉ kệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái không không vằn, chân cao.
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
- Câu 376 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Câu 377 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được , cho giao phối với nhau được . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở và là:
A. : 100% có sừng; : 1 có sừng: 1 không sừng.
B. : 100% có sừng; : 3 có sừng: 1 không sừng.
C. : 1 có sừng: 1 không sừng; : 3 có sừng: 1 không sừng.
D. : 1 có sừng: 1 không sừng; : 1 có sừng: 1 không sừng.
- Câu 378 : Sự diễn thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhật xét dưới đây:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 379 : Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tủy sống điều khiển
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài
C. Có số lượng không hạn chế
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững
- Câu 380 : Một gen dài 0,51mm, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nuclêôtit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 381 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen (A,a) quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen (B,b) khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp. quả tròn thuần chủng (P), thu được gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (2) và (5).
D. (2), (3) và (5).
- Câu 382 : Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố Cacbon.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 383 : Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion.
C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
- Câu 384 : Cho các hệ sinh thái sau đây:
A. (1), (3), (5), (7).
B. (2), (3), (4), (6), (7).
C. (2), (3), (5), (6).
D. (3), (5), (6), (7).
- Câu 385 : Phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24
B. 56
C. 18
D. 42
- Câu 386 : Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong bao nhiêu quá trình:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 387 : Ở một hồ nước ngọt có vị trí phía sau khu dân cư người ta quan sát thấy hiện tượng “nước nở hoa” – tảo sinh sản quá nhiều. Đồng thời cũng thấy các loài cá ở hồ bị chết rất nhiều và nguyên nhân là do bị thiếu oxy. Nguyên nhân chính gây thiếu oxy là:
A. do hoạt động của nhóm tảo.
B. do hoạt động của nhóm động vật giáp xác ăn tảo.
C. do tảo ngăn cản sự khuếch tán oxy từ không khí xuống nước hồ.
D. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
- Câu 388 : Trên phân tử mARN có trình tự các Nu như sau:
A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
- Câu 389 : Ở một loài thực vật xét 1 locut gen nằm trên NST thường quy định màu hoa, trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Người ta đem các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thu được đời con có 312 cây hoa đỏ và 78 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 390 : Xét 1 gen của vi khuẩn có 1000 liên kết photphodieste và có 1202 liên kết hidro. Gen trên thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
A. A = T = 2086; G = X = 1414.
B. A = T = 1400; G = X = 2107.
C. A = T = 2107; G = X = 1400.
D. A = T = 1414; G = X = 2086.
- Câu 391 : Ở một loại động vật có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp và locut 1 cùng locut 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Đem con cái dị hợp về 3 cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được có 27,28% con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở không thể là:
A. 9,2%.
B. 15,33%.
C. 11,91%.
D. 14,38%.
- Câu 392 : Trong số các thành phần kể ra dưới đây, yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã là:
A. ATP
B. tARN
C. Các nucleotit tự do
D. mARN trưởng thành
- Câu 393 : Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về mối quan hệ cộng sinh?
A. Có lợi cho cả 2 loài.
B. Nhất thiết phải có đối với cả 2 loài.
C. Xảy ra giữa vi khuẩn công sinh và cây Họ đậu.
D. Không cần thiết cho 1 trong 2 loài.
- Câu 394 : Phả hệ sau mô tả về 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 395 : Nơron trưởng thành không có bào quan nào?
A. Nhân.
B. Ti thể.
C. Trung thể.
D. Riboxom.
- Câu 396 : Cơ tim không co cứng vì có
A. Sinap điện.
B. Thời gian trơ tuyệt đối.
C. Hệ dẫn truyền tự động.
D. Hô hấp kị khí.
- Câu 397 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, có những phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 398 : Điều kiện cần cho sự thụ tinh xảy ra:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 399 : Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt có 64% người mắt nâu. Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt là nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố, mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng trong quân thể trên có mắt nâu kết hôn với nhau. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 67,48%.
B. 63,47%.
C. 85,94%.
D. 75,39%.
- Câu 400 : Sự thụ tinh thường xảy ra trong
A. Buồng trứng.
B. Tử cung.
C. Âm đạo.
D. Vòi trứng.
- Câu 401 : Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 402 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); hai gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂được : 250 cá thể trong số đó có 5 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Biết rằng 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 180.
B. 135.
C. 270.
D. 340.
- Câu 403 : Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân thấp. Khi (P) giao phấn tự do liên tiếp qua hai thế hệ, ở cây thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 45%.
B. 50%.
C. 40%.
D. 20%.
- Câu 404 : Lá cây Họ đậu cụp lại vào buổi tối thuộc hình thức vận động sinh trưởng nào?
A. Cảm ứng ánh sáng.
B. Vận động theo ánh sáng.
C. Cảm ứng nhiệt.
D. Vận động theo nguồn nước.
- Câu 405 : Nhóm thực vật nào có chu trình Canvil?
A. Chỉ có nhóm thực vật .
B. Chỉ có nhóm thực vật .
C. Chỉ có nhóm thực vật CAM.
D. Có cả ở 3 nhóm trên.
- Câu 406 : Loài tảo nào có thể quang hợp ở mức nước sâu nhất?
A. Tảo đỏ.
B. Tảo nâu.
C. Tảo vàng.
D. Tảo lục.
- Câu 407 : Trong cây táo, đường được chuyển đến từ… đến…
A. lá; quả táo già.
B. lá; quả táo non.
C. rễ; lá.
D. rễ; quả táo non.
- Câu 408 : Mưa axit hình thành từ các chất nào sau đây với nước tronng khí quyển?
A. C.
B. N.
C. N và S.
D. .
- Câu 409 : Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tiêu diệt ở kỉ thứ ba là
A. khí hậu lạnh đột ngột và thức ăn khan hiếm.
B. bị sát hại bởi thú ăn thịt.
C. bị sát hại bởi tổ tiên loài người.
D. cây hạt trần không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ.
- Câu 410 : Có mấy chỉ số quan trọng thể hiện vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 411 : Phát biểu nào không đúng khi nói mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Các cá thể sống trong bầy, đàn có nhiều đặc điểm sinh lý và sinh thái có lợi gọi là hiện tượng hiệu suất nhóm.
B. Các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh với nhau khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường.
C. Hiện tượng đặc biệt như ăn thịt đồng loại, kí sinh cùng loài,…có thể làm giảm số lượng cá thể của quần thể và dẫn đến sự diệt vong của loài.
D. Sống tụ họp thành bầy đàn là một hiện tượng phổ biến trong sinh giới.
- Câu 412 : Ở một loài thực vật tiến hành phép lai giữa 3 dòng thuần như sau:
A. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bởi 2 gen không alen theo kiểu bổ sung.
B. Tính trạng màu hoa được quy định bởi ít nhất 3 locut gen.
C. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của 1 locut gen.
D. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi 2 alen.
- Câu 413 : Ở một loài động vật, chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Hai tính trạng do hai cặp gen trội lặn hoàn toàn quy định. Cho con đực cao, đỏ giao phối với con cái cao, đỏ thu được có 37% biến dị tổ hợp. Nếu đem con cái cao, đỏ trên giao phối với một con đực cao, đỏ khác thì thấy không xuất hiện con trắng, thấp nữa. Khi đem con cái cao, đỏ ban đầu lai phân tích thì tỉ lệ biến dị tổ hợp thu được là:
A. 48%.
B. 52%.
C. 56%.
D. 28%.
- Câu 414 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây lai lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây tự thụ phấn thu được . Cho tất cả các cây quả tròn giao phấn với nhau thu được . Lấy ngẫu nhiên một cây đem trồng, theo lý thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 26,03%.
B. 18,37%.
C. 33,33%.
D. 11,11%.
- Câu 415 : Ở một loài thú, xét một cơ thể có kiểu gen AABb giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử ABDeY chiếm tỉ lệ 8,5% trong tổng số các giao tử tạo thành. Theo lý thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 16%.
B. 32%.
C. 64%.
D. 50%.
- Câu 416 : Một loài thực vật đem lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được toàn hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thế hệ thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng đem tự thụ phấn thì xác suất thu được con lai không có sự phân ly về kiểu hình là bao nhiêu?
A. 1/9.
B. 3/7.
C. 1/7.
D. 1.
- Câu 417 : Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển:
A. Cây có thân cỏ ưa sáng.
B. Cây gỗ ưa bóng.
C. Cây gỗ ưa sáng.
D. Cây thân cỏ ưa bóng.
- Câu 418 : Độ đa dạng sinh học có vai trò quan trọng đối với môi trường sống của con người là vì:
A. Đảm bảo sự cân bằng sinh thái.
B. Đảm bảo sự tiến hóa của sinh giới.
C. Dự trữ nguồn gen.
D. Dự trữ tài nguyên.
- Câu 419 : Mục đích của di truyền tư vấn là
A. 1, 2, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
- Câu 420 : Những loài cỏ cần nhiều oxy thường sống ở:
A. Sông suối.
B. Hồ.
C. Nới nước rất sâu.
D. Nước trong hang.
- Câu 421 : Xét một cá thể mang 2 cặp gen dị hợp cho 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. Nếu cá thể đó tự phối thì đời con sẽ có số loại kiểu gen là:
A. 9.
B. 10.
C. 9 hoặc 10.
D. 16.
- Câu 422 : Phát biểu nào dưới đây về CLTN là không đúng?
A. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Trong một quần thể đa hình thì CLTN đào thải những cá thể dị hợp mang nhiểu đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. CLTN làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
D. CLTN không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
- Câu 423 : Có mấy phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 424 : Kali có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu kali, cây có triệu chứng gì?
A. Biến đổi thế nước trong tế bào, nhân tố gia của enzim, lá màu vàng, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên bề mặt của lá.
B. Biến đổi thế nước trong tế bào, nhân tố gia của enzim, lá nhỏ, mềm, mầm đinh bị chết.
C. Thành phần của axit nucleic, protein, cây bị còi cọc, lá có màu vàng.
D. Làm tăng độ ngậm nước của hệ keo, gân lá có màu vàng.
- Câu 425 : “Năm 1988, Katie Castillo chào đời với dây rốn quân quanh cổ, vì thế khi cô bé phát ra tiếng khóc đầu tiên – một tiếng thét như của mèo kêu với âm vực cao – bà mẹ nghĩ rằng thanh quản của cô bé bị méo. Các y tá đỡ đẻ cho Castillo cũng nhận thấy đầu của đứa bé khá nhỏ và phản xạ của nó chậm chạp. 3 tiếng sau, các bác sĩ yêu cầu xét nghiệm gen của bé. Katie được chẩn đoán mắc bệnh “cri – du – chat”, một dạng lệch lạc về tinh thần và thể chất” (Theo Vn. Express ngày 14/10/2008)
A. đột biến gen.
B. đột biến lệch bội.
C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Câu 426 : Ở người, gen quy định nhóm gồm có 3 alen và , trong đó alen quy định nhóm máu A đồng trội với alen quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen quy định nhóm máu AB, alen và cùng trội hoàn toàn so với alen quy định nhóm máu O. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 8% người nhóm máu B. Trong một gia đình, người chồng có nhóm máu A và người vợ có nhóm máu O, xác suất họ sinh được một người con trai có nhóm máu A là:
A. 88,9%
B. 44,44%
C. 35%
D. 11,1%
- Câu 427 : Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê dưới đây?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 428 : Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh?
A. 17,55%.
B. 12,01%.
C. 18,57%.
D. 20,59%.
- Câu 429 : Quan hệ giữa các sinh vật dưới đây:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
- Câu 430 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. Coli?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 431 : Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
- Câu 432 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lý thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 1/100.
B. 23/100.
C. 23/99.
D. 3/32.
- Câu 433 : Khảo sát 4 dòng ruồi giấm khác nhau về nguồn gốc địa lý, người ta ghi được trật tự các gen của NST thuộc 4 dòng được tạo ra do đột biến đảo đoạn như sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 434 : Ở một loài sinh vật sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây có thể truyền được cho thế hệ sau:
A. 1, 2
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
- Câu 435 : Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn, ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối với nhau sinh ra có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể giao phối tự do được . Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở , xác suất để thu được ít nhất 1 cá thể dị hợp là bao nhiêu?
A. 55/64.
B. 3/8.
C. 25/64.
D. 39/64.
- Câu 436 : Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
A. gen quy định màu sắc trội không hoàn toàn.
B. gen quy định màu sắc di truyền đa hiệu.
C. gen quy định màu sắc di truyền phân li.
D. gen quy định màu sắc di truyền đa gen.
- Câu 437 : Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái:
A. 1, 3.
B. 3, 4.
C. 1, 4.
D. 2, 3.
- Câu 438 : Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên là:
A. A = T = 750; G = X = 900
B. A = T = 750; G = X = 750
C. A = T = 600; G = X = 750
D. A = T = 750; G = X = 600
- Câu 439 : Ở một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: tạo ra có kiểu hình ở giới cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 440 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 441 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy đinh vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho các cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tư thụ phấn được . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở cho giao phấn với nhau được . Nếu không có đột biến và chọc lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở là:
A. 4/27.
B. 8/27.
C. 2/27.
D. 6/27.
- Câu 442 : Cho các phát biểu sau đây về hình ảnh bên:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 443 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 444 : Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
A.
B.
C.
D.
- Câu 445 : Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut 1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các locut trên.
A. 3890
B. 4410
C. 3560
D. 4340
- Câu 446 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
- Câu 447 : Phương pháp để xác định được nguyên tắc nhân đôi của ADN là:
A. Khuếch đại gen trong ống nghiệm và theo dõi kết quả nhân đôi ADN.
B. Đếm số lượng đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Chiếu xạ Rơn gen rồi theo dõi kết quả nhân đôi ADN.
D. Đánh dấu phóng xạ các nucleotit rồi theo dõi kết quả nhân đôi ADN.
- Câu 448 : Khi các nhà nghiên cứ đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa (thế hệ P). Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ tần số các kiểu gen là 0,45AA : 0,475Aa : 0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là:
A. Do quá trình đột biến diễn ra mạnh
B. Do phiêu bạt di truyền
C. Do dòng gen
D. Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên
- Câu 449 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây . Cho các cây tự thụ phấn, có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở , kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 110cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều cao 110cm là bao nhiêu?
A. 2,34%
B. 8,57%
C. 1,43%
D. 27,34%
- Câu 450 : Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là:
A. Khối u lành tính hình thành khi con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ, còn khối u ác tính hình thành khi con người bị nhiễm virut.
B. Khối u lành tính không gây chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.
C. Khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính do đột biến NST.
D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác trong cơ thể còn các tế bào của khối u ác tính thì có.
- Câu 451 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 452 : Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở:
A. Thực vật và một số vi khuẩn.
B. Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.
C. Tảo và một số vi khuẩn.
D. Thực vật, tảo.
- Câu 453 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?
A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4.
C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.
D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).
- Câu 454 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 5832.
B. 192.
C. 24576.
D. 2916.
- Câu 455 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời lai với cây hoa trắng P thu được . Cho các cây tạp giao với nhau, ở thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
A. 6/2401.
B. 32/81.
C. 24/2401.
D. 8/81.
- Câu 456 : Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 457 : Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 458 : Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
B. Quá trình khử .
C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
- Câu 459 : Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:
A. Thể khảm
B. Thể không nhiễm
C. Thể ba
D. Thể tứ bội
- Câu 460 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 98%
B. 25%
C. 43,66%
D. 41,7%
- Câu 461 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Cho phép lai ♂ AaBbDd x ♀ aabbDd, trong số những phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. 1,2
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,4
- Câu 462 : Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 463 : Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho giao phối với nhau, ở xuất hiện kết quả như sau:
A. 1/1296.
B. 1/2592.
C. 1/648.
D. 1/324.
- Câu 464 : Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học – người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 465 : Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 466 : Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 512.
B. 256.
C. 192.
D. 128.
- Câu 467 : Biết rằng trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho các dự đoán sau nói về đời con của phép lai hai cá thể . Có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 468 : Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
A. (3), (4), (7).
B. (2), (6), (7).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (2), (6).
- Câu 469 : Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa => Chuột đồng => Rắn hổ mang => Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1.
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.
- Câu 470 : Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 471 : Cho các phát biểu sau về bệnh pheninketo niệu:
A. 2, 4
B. 3, 5
C. 4, 5
D. 1, 3
- Câu 472 : Thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HGG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
- Câu 473 : Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực và cá thể cái là ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Cả A, B và C.
- Câu 474 : Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 475 : Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo Neanderthalensis, số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 476 : Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 477 : Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
- Câu 478 : Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của nhân tố tiến hóa sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 479 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 480 : Ở một loài thực vật, có ba dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Cho các dòng khác nhau lai với nhau, kết quả thu được như sau:
A. aaBB, Aabb và aabb.
B. AABB, Aabb và aaB.
C. AABB, Aabb và aabb.
D. AABB, aaBB và aabb.
- Câu 481 : Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xòa ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
- Câu 482 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen như sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1 > a2 = a3) nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 483 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho giao phối tự do được có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Cho các kết luận như sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 484 : Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao mieelin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung quanh.
- Câu 485 : Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?
A. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ.
B. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ.
C. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.
D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9-10 năm.
- Câu 486 : Phitôcrôm có tác dụng:
A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.
B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.
D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.
- Câu 487 : Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 488 : Tại sao đa số thực vật lại thực hiện quang hợp một cách khó khăn trong môi trường rất khô và nóng như ở sa mạc?
A. Ánh sáng quá mạnh và quá mức chịu đựng của các phân tử sắc tố.
B. Lỗ khí đóng làm cho C không vào và không ra khỏi lá.
C. Chúng chỉ còn nhờ vào dòng điện tử quay vòng để sản sinh ra ATP.
D. Hiệu ứng nhà kính quá mạnh trong môi trường sa mạc.
- Câu 489 : Nguyên tắc cao nhất của việc bảo quản nông sản là:
A. Phải để chỗ kín không ai thấy.
B. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.
C. Nơi cất giữ phải có nhiệt độ vừa phải.
D. Nơi cất giữ phải cao ráo.
- Câu 490 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã:
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
- Câu 491 : Cho các phát biểu về hình ảnh bên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 492 : Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 493 : Một gen nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu. Các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit được đánh dấu và hai mạch chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 800; và X = 240. Mạch đơn thứ hai chứa các nu không đánh dấu có T = 300 và X = 120. Cho các phát biểu sau:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 4
- Câu 494 : Cho thứ đậu Hà Lan có các tình trạng phân li độc lập, thân cao – hoa trắng – hạt vàng thụ phấn với đậu thân thấp – hoa đỏ - hạt xanh, ở thu được toàn thân cao – hoa đỏ - hạt vàng. Cho cây thụ phấn với cây chưa biết kiểu gen, ở thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Cây chưa biết đem lai có kiểu gen:
A. Aabbdd.
B. AaBbDD.
C. AaBbdd.
D. AabbDD.
- Câu 495 : Một số nhận xét về hình ảnh bên được đưa ra như sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 496 : Khi lai hai giống thuần chủng (P) được dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng, trơn, tròn. Cho lai phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn, tròn: 2 hạt xanh, nhăn, dài: 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt vàng, trơn, dài: 1 hạt xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên nếu không đổi vai trò của bố mẹ?
A. 2
B. 16
C. 4
D. 8
- Câu 497 : Hình ảnh sau thể hiện một phương pháp tạo giống ở động vật. Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ này có đặc điểm là:
A. 1, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 2, 4.
D. 1, 2, 3.
- Câu 498 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 499 : Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiêm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
- Câu 500 : Cho các loại bằng chứng sau đây:
A. 1
B. 5
C. 0
D. 3
- Câu 501 : Ở gà, một tế bào của cơ chế có kiểu gen Aa giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 502 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên/
A. 3 phép lai
B. 4 phép lai
C. 6 phép lai
D. 5 phép lai
- Câu 503 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được . Trong tổng số các ruồi ở , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 504 : Trong số các hiện tượng dưới đây thì sẽ có bao nhiêu hiện tượng xảy ra nếu một quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ?
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 505 : Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt gạo trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Cho các kết luận sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 506 : Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không ai bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là:
A. 25%.
B. 62,5%.
C. 37,5%.
D. 56,25%.
- Câu 507 : Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành loài nào?
A. Con đường địa lí và đa bội khác nguồn.
B. Con đường địa lí và đa bội cùng nguồn.
C. Con đường địa lí và sinh thái.
D. Con đường sinh thái và đa bội khác nguồn.
- Câu 508 : Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 0.
- Câu 509 : Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 510 : Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
A. Do mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
B. Do mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
C. Do mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm.
D. Do mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng.
- Câu 511 : Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn (a); mắt đỏ (B) là trội so với mắt nâu (b) và gen B nằm trên NST giới tính. Khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt nâu, người ta thu được ở đời con 4 nhóm kiểu hình: cánh dài, mắt đỏ; cánh dài, mắt nâu; cánh ngắn, mắt đỏ và cánh ngắn, mắt nâu với tỉ lệ bằng nhau. Ruồi bố, mẹ có kiểu gen như thế nào?
A. Aa x aa.
B. AA x aa.
C. Aa x aa.
D. AAXBXB x aaXbY.
- Câu 512 : Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, xét các kết luận sau:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 513 : Những nội dung nào sau đây là đúng?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2).
C. (1), (4), (5).
D. (3), (2), (4).
- Câu 514 : Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 515 : Khi nói về thể di đa bội, cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 516 : Cho một số phát biểu sau về các gen thuộc ôperon Lac ở E.coli
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 517 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao phối với nhau thu được . Khi nói về kiểu hình ở , xét các kết luận sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 518 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạnh bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (), khoảng cách giữa hai gen này là 12 cm. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A. 22%.
B. 12%.
C. 6%.
D. 3%.
- Câu 519 : Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Câu 520 : Cho các vai trò sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 521 : Ở một quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên nữa ta thu được quần thể với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 522 : Cho các đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 523 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội cả về 2 cặp NST nói trên?
A. 24.
B. 72.
C. 48.
D. 36.
- Câu 524 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được . Chọn 2 cây cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở , kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
A. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen.
B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
- Câu 525 : Ở một loài hoa có 3 gen phân ly độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là . Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 526 : Người ta phân biệt nhóm thực vật , chủ yếu dựa vào:
A. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
B. Sản phẩm cố định C đầu tiên là loại đường nào.
C. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
D. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
- Câu 527 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho giao phối với nhau thu được thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 528 : Đoạn AND quấn quanh các nucleoxôm và đoạn nối có khối lượng 12,162.đvC. Biết số nucleotit quấn quanh các nucleoxôm bằng 6,371 lần số nucleotit giữa các đoạn nối. Biết khoảng cách giữa các nucleoxôm là như nhau. Số phân tử protein histon và số nucleotit giữa nucleoxôm kế tiếp lần lượt là:
A. 96 và 50
B. 107 và 50
C. 107 và 550
D. 170 và 50
- Câu 529 : Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa
A. 1, 2, 4, 5
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4, 5
- Câu 530 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 531 : Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho giao phối với nhau thu được như sau:
A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
- Câu 532 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 1995 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A.
B.
C.
D.
- Câu 533 : Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ đến , giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ đến , độ ẩm từ 8% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ đến , độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ đến , độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ đến , độ ẩm từ 75% đến 95%.
- Câu 534 : Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định có đặc điểm gì?
A. (3); (4)
B. (1); (4)
C. (1); (2); (4)
D. (1); (3);( 4)
- Câu 535 : Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
B. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiên thụ bậc ba.
- Câu 536 : Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh được điều gì sau đây?
A. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ đơn giản theo con đường hóa học.
B. Trong điều kiện trái đất nguyên thủy đã có sự kết hợp các axit amin với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.
C. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.
D. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
- Câu 537 : Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường quy định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
A. quần thể 1.
B. quần thể 2.
C. quần thể 4.
D. quần thể 3.
- Câu 538 : Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đôí mã nào sau đây?
A. Mang bộ ba 5'AUG3'.
B. Mang bộ ba 3'GAX5'.
C. Mang bộ ba 5'UAA3'.
D. Mang bộ ba 3'AUX5'.
- Câu 539 : Cho các phát biểu sau về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 540 : Có bao nhiều đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 541 : Nhà di truyền hoặc gắn gen người vào plasmit của vi khuẩn để làm gì?
A. Cấy gen lành vào bệnh nhân bị bệnh di truyền.
B. Sử dụng vi khuẩn này để sản xuất hàng loại mARN từ gen.
C. So sánh ADN tìm thấy trên hiện trường gây án với mARN của kẻ tình nghi.
D. Sử dụng bi khuẩn như nhà máy sản xuất prôtêin.
- Câu 542 : Trong các phát biểu về kích thước của quần thể sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 543 : Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlamin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung
B. Tác động da hiệu của gen
C. Liên kết gen hoàn toàn
D. Tương tác cộng gộp
- Câu 544 : Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiều nhận xét đúng dưới đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 545 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 546 : Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suát các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ có dự kiến sinh 2 người con? Cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 547 : Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 548 : Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cm. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cut; thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. thu được kiểu thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 15%
- Câu 549 : Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A,5075 người có nhóm máu B,5800 người có nhóm máu AB,145 người có nhóm máu O.Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:.
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 550 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn.Xét các phép lai sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 551 : Lai giống lúa thân cao, hạt trong với thứ lúa thân thấp hạt đục thuần chủng. F thu được toàn bộ thân cao, hạt đục. Lai thu được 15600 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Cho biết mỗi tính trạng nói trên do 1 gen tác động riêng rẽ, mỗi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 552 : Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 553 : Liệu pháp gen là
A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền
C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phúc hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
- Câu 554 : Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hoà biểu hiện gen ở mức:
A. sau dịch mã
B. sau phiên mã
C. dịch mã
D. phiên mã
- Câu 555 : Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P: 0,2AA+0,6Aa+0,2aa =1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản:
A. AA: Aa
B. AA: Aa: aa
C. AA: Aa
D. AA: Aa: aa
- Câu 556 : Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gen mã hoá insulin ở vi khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E.coli.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 557 : Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 558 : Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A. 15 và 48
B. 3 và 28
C. 15 và 30
D. 7 và 24
- Câu 559 : Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa. Ở thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 560 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được . Xử lí cônsixin với các cây sau đó cho hai cây giao phấn với nhau thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121:11:11:1.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 561 : Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định C vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhớm thực vật này
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm
C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá C
D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra;ban ngày khí khổng hoàn toàn đống để tiết kiệm nước
- Câu 562 : Quang hợp các nhóm thực vật , và CAM giống nhau ở
A. Các phản ứng xảy ra ở pha tối
B. Chất nhận C đầu tiên đều là ribulozo 1,5 diphotphat
C. Sản phẩm cố định C đầu tiên đều là APG
D. Các phản ứng sáng tương tự
- Câu 563 : Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
- Câu 564 : Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
- Câu 565 : Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B).(A) và (B) lần lượt là:
A. Mô phân sinh; ngang
B. Đỉnh sinh trưởng; cao
C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; ngang
D. Tế bào mạch rây; cao
- Câu 566 : Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
A. Trong hạt khô,GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt giá trị lớn hơn GA.
C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
- Câu 567 : Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái(trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái(trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
- Câu 568 : Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá
B. Áp suât rễ
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ
D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ
- Câu 569 : Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
A. 2,3,4
B. 1,2,4
C. 2,3
D. 2,4
- Câu 570 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 571 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5'GTT-TGG-AAG-XXA3'
B. 5'GUU-UGG-AAG-XXA3'
C. 5'XAA-AXX-TTX-GGT3'
D. 5'TGG-XTT-XXA-AAX3'
- Câu 572 : Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
A. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau.
B. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
- Câu 573 : Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n=16
B. 2n=12
C. 2n=8
D. 2n=10
- Câu 574 : Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai nhu sau:
A. 100%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
- Câu 575 : Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được đều mắt đỏ. Cho con cái lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♂AA x ♀aa.
B. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P: ♀ x ♂.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♀AA x ♂aa.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn P: ♀ x ♂.
- Câu 576 : Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
A. I, III, IV, II
B. I, II, III, IV
C. II, I, III, IV
D. II, I, IV, III
- Câu 577 : Đem lai phân tích . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. 2, 3.
B. 1, 2.
C. 1, 3, 4.
D. 3, 4.
- Câu 578 : Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN người ta thấy có 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành nên số đơn vị tái bản là
A. 6
B. 7
C. 9
D. 2
- Câu 579 : Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A. A = 840; U = 360; X = 720; G = 480.
B. A = 420; U = 180; X = 360; G = 240.
C. A = 180; U = 420; X = 240; G = 360.
D. A = 180; U = 420; X = 360; G = 240.
- Câu 580 : Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau: A-B-C- : 113 cây; aabbcc : 105 cây; A-B-cc : 70 cây; aabbC- : 64 cây; A-bbcc : 17 cây; aaB-C- : 21 cây. Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là
A. BAC; AB-9,7; BC-34,4.
B. BAC; AB-34,4; BC-9,7.
C. ABC; AB-9,7; BC-34,4.
D. ABC; AB-34,4; BC-9,7.
- Câu 581 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Bốn loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. Hai loại với tỉ lệ 1 : 1.
- Câu 582 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được , sau đó cho các cây ngẫu phối liên tiếp đến thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 36,16%.
B. 22,07%.
C. 50,45%.
D. 18,46%.
- Câu 583 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
A. 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
B. 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã
C. 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
D. 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã
- Câu 584 : Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền người ta nhận thấy 1% nam giới bị bệnh bạch tạng. Cho biết bệnh do gen lặn trên NST thường qui định. Tính theo lí thuyết trong số 10.000 nữ của quần thể này thì số lượng nữ bình thường mang gen bệnh là
A. 4950
B. 1800
C. 900
D. 9900
- Câu 585 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được . Chọn hai cây cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở , kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
A. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
B. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
- Câu 586 : Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu cơ chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 587 : Cho biết 5'AUG3':Met; 5'UAU3' và 5'UAX3': Tyr; 5'UGG3': trp; 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3' kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5'AUG UAU UGG3'.Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thể cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 588 : Người bị hội chứng Claiphentơ có 3NST giới tính với kí hiệu XXY. Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST XXY đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 589 : Cây không sử dụng được nito phân tử trong không khí vì:
A. Lượng trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.
B. Lượng tự do bay lơ lửng trong không khí, không hòa vào đất cho cây sử dụng.
C. Phân tử có nối ba là liên kết rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được.
D. Do lượng có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
- Câu 590 : Năng suất kinh tế là:
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
- Câu 591 : Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:
A. Ra hoa – tạo quả - nảy mầm – mọc lá – sinh trưởng rễ, thân, lá.
B. Nảy mầm – ra lá – sinh trưởng rễ, thân, lá – ra hoa – tạo quả - quả chín.
C. Ra lá – sinh trưởng thân, rễ, lá – ra hoa – kết hạt – nảy mầm.
D. Quả chín – nảy mầm – ra lá – ra hoa – kết hạt.
- Câu 592 : Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Lá, rễ.
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D. Thân, cành.
- Câu 593 : Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.
B. Biến đổi quang năng thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên Trái Đất.
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
- Câu 594 : GnRH có vai trò:
A. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.
C. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
- Câu 595 : Máu chảy chậm nhất trong các mao mạch đủ kịp trao đổi và trao đổi khí với tế bào là do:
A. Lòng mao mạch quá nhỏ.
B. Mao mạch không có tính đàn hồi.
C. Lượng máu qua mao mạch ít.
D. Tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều lần so với động mạch.
- Câu 596 : Phả hệ mô tả một bệnh do một louct gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó, bệnh do alen lặn quy định; liên kết với một louct gen gồm có 4 alen quy định một tính trạng bình thường.
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!