Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giả...
- Câu 1 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể dang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh đen : 33% con cánh xám : 12% con cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết rằng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4
C. 3.
D. 1.
- Câu 2 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; Alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X.
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4
- Câu 3 : Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
A. Phổi của chim
B. Phổi và da của ếch nhái.
C. Phổi của bò sát
D. Bề mặt da của giun đất
- Câu 4 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
- Câu 5 : Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 6 : Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P:
A. 16
B. 8
C. 10
D. 32
- Câu 7 : Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 8 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 10 : Cho phép lại (P)
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 12 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 14 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 15 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng mang
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Câu 17 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. ADN.
B. ARN
C. Prôtêin
D. ADN và prôtêin
- Câu 18 : Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 19 : Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh.
A. 1.
B. 3
C. 4
D. 2.
- Câu 20 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
A. 1.
B. 2
C. 4
D. 3.
- Câu 21 : Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 22 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
A. 63/80
B. 17/32
C. 1/80
D. 1/96.
- Câu 23 : Khi sử dụng thức ăn có chứa các chất định dưỡng cần thiết cho cơ thể, thì hệ tiêu hóa có chức năng chính là tiết ra các enzim tiêu hoá giúp cho cơ thì hấp thụ định dưỡng. Trong đó, dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?
A. Protein
B. Tinh bột chín
C. Lipit
D. Tinh bột sống
- Câu 24 : Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm
B. Tứ bội
C. Tam bội.
D. Bốn nhiễm kép.
- Câu 25 : Trong quá trình trao đổi khoáng và nitơ.Cây tiếp nhận nitơ và lưu huỳnh dùng cho
A. màng sinh chất
B. không bào lớn
C. enzim
D. dự trữ năng lượng.
- Câu 26 : Protein không thực hiện chức năng
A. điều hoà các quá trình sinh lý
B. xúc tác các phản ứng sinh hoá.
C. bảo vệ tế bào và cơ thể
D. tích lũy thông tin di truyền.
- Câu 27 : Trong tế bào, loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. rARN.
B. mARN
C. tARN
D. ADN.
- Câu 28 : Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận: Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?
A. Trong tiêu bản nhân tế bào có 47 NST
B. Trong tiêu bản nhân tế bào có 194 NST.
C. Trong tiêu bản nhân tế bào có 92 NST
D. Trong tiêu bản nhân tế bào có 45 NST.
- Câu 29 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,001
C. 0,16
D. 0,25
- Câu 30 : Cho hình sau về sự khác biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
A. Cá xương, chim, thú
B. Bò sát (trừ cá sấu), chỉm, thú
C. Lưỡng cư, thú
D. Lưỡng cư, bò sát, chim
- Câu 31 : Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzim helicaza
B. Enzim ADN polimeraza.
C. Enzim restrictaza
D. Enzim ARN polimeraza
- Câu 32 : Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Đột biến và di - nhập gen
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 33 : Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Phương thức hoá học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng
C. Phương thức sinh học trong các tế bào sống
D. Tổng hợp nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen
- Câu 34 : Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 - 2%, các hạt thu được có kiểu gen như thế nào ?
A. Aa
B. AAaa
C. Aaaa
D. Aa và Aaaa.
- Câu 35 : Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá
B. Thân
C. Cành
D. Rễ.
- Câu 36 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu
B. Cá sấu
C. Mèo rừng
D. Cá chép
- Câu 37 : Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là
A. 200
B. 400
C. 300
D. 40
- Câu 38 : Côđon nào sau đây quy định tổng hợp metionin?
A. 5’AAA3’
B. 5’GGG3’
C. 5’UGA3’
D. 5’AUG3’
- Câu 39 : Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
- Câu 41 : Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm
B. Thỏ.
C. Cây anh thảo
D. Cây đậu hà lan
- Câu 42 : Giả sử trên 1 cặp NST xét 2 cặp gen và có hoán vị gen thì có 3 tế bào giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1
- Câu 43 : Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen nằm ở lục lạp. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% hoa đỏ
B. 100% hoa trắng
C. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
- Câu 44 : Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:
A. A1=7,5%; T1=10%;G1=2,5%;X1=30%
B. A1=10%; T1=25%;G1=30%;X1=35%
C. A2=10%; T2=25%;G2=30%;X2=35%
D. A2=10%; T2=7,5%;G2=2,5%;X2=30%
- Câu 45 : Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể
D. Mật độ cá thể.
- Câu 46 : Sinh quyển là
A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí
B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất
C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển
D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật
- Câu 47 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.
B. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng
C. Khi cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh.
D. Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng
- Câu 48 : Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ
B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi
C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép
D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín
- Câu 49 : Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt dỏ là trội hoàn loàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 56 25% mắt đỏ: 43,75% mẳt trắng
B. 50% mắt dò: 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
- Câu 50 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến
C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau
D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường phát sinh đột biến gen
- Câu 51 : Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1?
A. Aaaa × Aaaa
B. AAaa × Aaaa
C. Aaaa × AAAa
D. AAaa × aaaa
- Câu 52 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 25%.
D. 18,75%.
- Câu 53 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Phân bố theo nhóm là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều
D. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất vì khi phân bố ngẫu nhiên thì sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống môi trường
- Câu 54 : Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 55 : Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX – Ala; GXU – Ala; XGG – Arg; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’GGX-XGA-XGG-GXX-XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Arg - Ser – Gly – Pro – Ser
B. Pro – Ala – Ala - Arg – Ala.
C. Pro – Arg – Arg - Ala - Arg.
D. Ser - Gly – Pro – Ser – Ala
- Câu 56 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau
B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau
C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
- Câu 57 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM
B. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng
C. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
D. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
- Câu 58 : Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
- Câu 59 : Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2
C. 1.
D. 3.
- Câu 60 : Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 61 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 17 cây thân cao : 19 cây thân thấp
B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 3 cây thân cao : 2 cây thân thấp
- Câu 62 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3
- Câu 63 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2.
D. 1
- Câu 64 : Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2
D. 3
- Câu 65 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 66 : Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là
A. 77760
B. 1944000
C. 388800.
D. 129600.
- Câu 67 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:
A. 9/32
B. 9/64
C. 9/128
D. 3/16.
- Câu 68 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. (1),(4).
B. (2),(3).
C. (1),(2).
D. (2),(4).
- Câu 69 : Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái (XX) có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:
A. 20/41
B. 7/9
C. 19/54
D. 31/54
- Câu 70 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người do gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
- Câu 71 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 45%
B. 35%
C. 40%
D. 22,5%
- Câu 72 : Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0,4; a=0,6; B=b=0,5. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 73 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng năm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1; giao phối tự do thu được F2; Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1. lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 2,5%
B. 1,25%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 74 : Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, S
B. C, H, Ca, Hg
C. Mo, Mg, Zn, Ni
D. Cl, Cu, H, P.
- Câu 75 : Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào
B. tiêu hoá ngoại bào
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào
D. túi tiêu hoá
- Câu 76 : Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là
A. polinucleoxom
B. poliriboxom
C. polipeptit
D. polinucleotit
- Câu 77 : Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là
A. 16
B. 17
C. 18.
D. 19
- Câu 78 : Đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sạu đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 79 : Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
A. AaaBbDD
B. AaBbEe
C. AaBbDEe
D. AaBbDdEe
- Câu 80 : Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 81 : Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbB
B. AaBB
C. AABB
D. aaBB.
- Câu 82 : Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể sau, có bao nhiêu kết luận đúng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 83 : Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến
B. Lai tạo
C. Công nghệ gen
D. Công nghệ tế bào
- Câu 84 : Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Cách li địa lý và sinh thái.
C. Đột biến và giao phối
D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 85 : Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này
B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người
- Câu 86 : Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần xã
C. Vi sinh vật
D. Hệ sinh thái
- Câu 87 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật
- Câu 88 : Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung
B. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp
C. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung, vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi
D. Ở hầu hết các loài động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
- Câu 89 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là : 3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
A. 5’…TGTGAAXXTGXA…3’.
B. 5’…AAAGTTAXXGGT…
C. 5’…TGXAAGTTXAXA…3’
D. 5’…AXAXTTGAAXGT…3’
- Câu 90 : Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.
B. 12,5%.
C. 93,75%.
D. 6,25%.
- Câu 91 : Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, trò
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục
- Câu 92 : Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới này
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật
- Câu 93 : Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo
- Câu 94 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%.
- Câu 95 : Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.
- Câu 96 : Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/3.
B. 3/16
C. 2/3.
D. 1/8.
- Câu 97 : Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
- Câu 98 : Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 99 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
A. 3
B. 2.
C. 4.
D. 1
- Câu 100 : Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:
A. 24/41
B. 19/54.
C. 31/54
D. 7/9
- Câu 101 : Ở ruồi giấm hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 102 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 103 : Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ
A. 6/25
B. 27/200
C. 13/30
D. 4/75.
- Câu 104 : Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
- Câu 105 : Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác
- Câu 106 : Quá trình nào sau đây không diễn ra ở trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi ADN
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Nhân đôi NST.
- Câu 107 : Một gen có 1200 cặp nucleotit thì sẽ có bao nhiêu chu kì xoắn?
A. 1200.
B. 120
C. 60.
D. 240.
- Câu 108 : Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Đột biến lệch bội thể một
B. Đột biến tam bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST
D. Đột biến mất đoạn NST
- Câu 109 : Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2?
A. Rắn
B. Đại bàng
C. Nhái
D. Sâu
- Câu 110 : Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình máu A
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
- Câu 111 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb
B. aaBb × Aabb.
C. aaBB × AABb
D. AaBb × AaBb.
- Câu 112 : Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng?
A. AA × aa
B. Aa × Aa
C. AA × Aa
D. AA × AA
- Câu 113 : Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định?
A. Bệnh bạch tạng
B. Bệnh phênylkêtô niệu
C. Bệnh mù màu.
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
- Câu 114 : Trong công nghệ gen, để chuyển gen vào nấm men thì người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây?
A. NST nhân tạo
B. Plasmit.
C. Virut
D. Vi khuẩn.
- Câu 115 : Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đệ tam
B. Kỉ Triat (Tam điệp).
C. Kỉ Silua
D. Kỉ Jura.
- Câu 116 : Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
A. Khoảng cực thuận
B. Khoảng chống chịu.
C. Điểm gây chết
D. Điểm gây chết dưới.
- Câu 117 : Trong quang hợp, NADPH có vai trò:
A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng
B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.
C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP
D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2.
- Câu 118 : Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng
B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào
- Câu 119 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ
B. Gen A phiên mã 10 lần
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
- Câu 120 : Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến gen
B. Đột biến số lượng NST
C. Đột biến đảo đoạn NST
D. Đột biến lặp đoạn NST
- Câu 121 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa trắng
- Câu 122 : Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau
C. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
- Câu 123 : Một gen có chiều dài 4080 Å và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen nói trên bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit
B. Gen bị đột biến có chiều dài ngắn hơn gen khi chưa đột biến 3,4A0.
C. Số nuclêôtit loại A của gen lúc chưa đột biến là 550
D. Số nuclêôtit loại G của gen khi đã đột biến là 650.
- Câu 124 : Phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
- Câu 125 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
A. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
B. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 1 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 1 loại kiểu gen
C. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen
D. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, nếu đời con có 2 loại kiểu hình thì đời con có tối đa 3 kiểu gen
- Câu 126 : Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và có 20% số nuclêôtit loại A. Trên mạch 1 của gen có 300T và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 1.
D. 4.
- Câu 127 : Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 1.
- Câu 128 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 129 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 130 : Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy đjnh một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 131 : Ở một loài (XX: cái, XY: đực), cho P: AAaaBb XFXf ×aaaaBb XFY . Biết các gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 132 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích
- Câu 133 : Nếu có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/12
B. 1/7
C. 1/39
D. 3/20
- Câu 134 : Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây ?
A. Các quản bào và ống rây
B. Mạch gỗ và tế bào kèm.
C. Ống rây và mạch gỗ.
D. Ống rây và tế bào kèm
- Câu 135 : Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hoá.
- Câu 136 : Nucleotit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN
D. protein
- Câu 137 : Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?
A. ADN.
B. mARN
C. tARN.
D. rARN
- Câu 138 : Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến đảo đoạn
D. Đột biến lặp đoạn
- Câu 139 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có bao nhiêu NST?
A. 25.
B. 12
C. 23
D. 36.
- Câu 140 : Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân?
A. Kì đầu của giảm phân 1
B. Kì cuối của giảm phân 2.
C. Kì đầu của giảm phân 2.
D. Kì sau của giảm phân 1
- Câu 141 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 142 : Thường biến có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen
B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình
C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình.
D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
- Câu 143 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XaXa × XAY
- Câu 144 : Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là
A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
- Câu 145 : Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài
B. Lai phân tích
C. Lai thuận nghịch
D. Lai khác dòng
- Câu 146 : Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính
A. Địa lí – sinh thái
B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh.
D. Cách li sinh sản
- Câu 147 : Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên
B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều
D. phân tầng
- Câu 148 : Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2.
B. Nitơ phân tử (N2)
C. chất khoáng
D. ôxi từ không khí
- Câu 149 : Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột?
A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn
C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột có các phế nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn
D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn
- Câu 150 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động
- Câu 151 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới
C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn
- Câu 152 : Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới
C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn.
- Câu 153 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh
- Câu 154 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai
A. Ban đầu có 20 phân tử ADN
B. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
C. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180
D. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
- Câu 155 : Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.
B. AAB, aaB, AAb, aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a.
D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
- Câu 156 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.
C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen
D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
- Câu 157 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 158 : Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2
C. 4.
D. 1.
- Câu 159 : Xét một cơ thể đực có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều có hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 160 : Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 161 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4
- Câu 162 : Cây hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
A. CaSO4.
B. Ca(OH)2.
C. Ca2+ .
D. Ca.
- Câu 163 : Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?
A. Gà.
B. Thủy tức
C. Trùng giày.
D. Rắn
- Câu 164 : Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
A. Protein
B. Gen
C. tARN
D. mARN.
- Câu 165 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng
A. xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit
B. xúc tác tổng hợp mạch ARN
C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh
D. tháo xoắn phân tử ADN
- Câu 166 : Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào
- Câu 167 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử đọt biến bị mất 1 NST (n-1) NST chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,1%.
C. 1%.
D. 10%.
- Câu 168 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. aa × aa
D. Aa × AA
- Câu 169 : Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe
B. AaBBddEe
C. AaBBddEE.
D. AaBBDdEe.
- Câu 170 : Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?
A. Trên nhiễm sắc thể thường
B. Trong lục lạp
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y
D. Trong ti thể.
- Câu 171 : Ở kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hoá bò sát, phân hoá côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?
A. Kỉ Cacbon
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Silua.
D. Kỉ Đêvôn
- Câu 172 : Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài
- Câu 173 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung
- Câu 174 : Khi nói về chu trình Canvin, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xảy ra vào ban đêm.
B. Tổng hợp glucôzơ
C. Giải phóng CO2
D. Giải phóng O2
- Câu 175 : Phổi của nhóm động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Chim
B. Ếch, nhái.
C. Bò sát
D. Thú.
- Câu 176 : Một gen có số nucleotit loại A = 20%. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A. 2/3
B. 1/2
C. 1/3
D. 3/2
- Câu 177 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × AAaa
B. Aa × Aaaa.
C. AAaa × Aa
D. AAAa × aaaa
- Câu 178 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để trong hai cây này có 1 cây thuần chủng là
A. 1/9
B. 4/9
C. 1/3.
D. 2/9
- Câu 179 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể
B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong
- Câu 180 : Mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh luôn có chung đặc điểm nào sau đây
A. Có ít nhất một loài có lợi
B. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.
C. Một loài luôn có hại.
D. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau
- Câu 181 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quyđịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
- Câu 182 : Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1.
C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1.
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1.
- Câu 183 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’ mã hóa 5 axit amin. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXG3’ quy định Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3
C. 2
D. 4.
- Câu 184 : Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 1.
- Câu 185 : Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UUG3’
B. 5’UAG3’
C. 5’AUG3’
D. 5’AAU3’
- Câu 186 : Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột
B. ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.
D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2
- Câu 187 : Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,1.
B. 0,15
C. 0,85.
D. 0,2.
- Câu 188 : Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
B. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo
C. Chân trước của mèo và cánh dơi.
D. Mang cá và mang tôm
- Câu 189 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
A. Cây ngô.
B. Nhái.
C. Sâu ăn lá ngô
D. Diều hâu.
- Câu 190 : Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Cá chép.
B. Gà
C. Trùng biến hình
D. Giun đất.
- Câu 191 : Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. CO2
B. NH3
C. CH4
D. O2
- Câu 192 : Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n; 2n +1; 2n-1
B. 2n; 2n + l
C. 2n; 2n + 2; 2n-2
D. 2n + 1; 2n-l
- Câu 193 : Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống
C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền
- Câu 194 : Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 195 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBb × AaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBB × aaBb
D. aaBB × AABb
- Câu 196 : Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm?
A. Hổ
B. Rắn
C. Cá chép
D. Ếch
- Câu 197 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,48
B. 0,16
C. 0,32
D. 0,36
- Câu 198 : Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen
- Câu 199 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh
B. Đại Thái cổ
C. Đại Trung sinh
D. Đại Nguyên sinh
- Câu 200 : Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 201 : Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P). thu dược F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây dùng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thườn
- Câu 202 : Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học
B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào
C. Tất cả các loài động vật có xưong sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào
D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
- Câu 203 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
- Câu 204 : Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo thuyết, loại X là
A. 432
B. 216
C. 768.
D. 384.
- Câu 205 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần
B. Môi trường sống không có lactozơ
C. Gen Y phiên mã 20 lần
D. Gen A phiên mã 10 lần
- Câu 206 : ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa:
A. 1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng
D. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắn
- Câu 207 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 208 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:♀ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 209 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Al; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 210 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh×AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 3/32.
B. 27/128.
C. 9/128
D. 9/32.
- Câu 211 : Ở l loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu đuợc F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 212 : Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao F1 tự thụ thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 213 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 214 : Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 215 : Phân tử nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. Riboxom
- Câu 216 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
- Câu 217 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, vật chất có đường kính 30 nanomet gọi là gì?
A. Sợi siêu xoắn
B. Cromatit
C. Sợi cơ bản
D. Sợi chất nhiễm sắc
- Câu 218 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 219 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Sự hình thành tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, phân chia
B. Các axit amin liên kết với nhau thành chuỗi polipeptit đơn giản
C. Các nucleotit liên kết nhau thành các phân tử axit nucleic
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
- Câu 220 : Một quần thế ngẫu phối, tại thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen là 0,16AA: 0 48Aa: 0, 36aa. Tần số của các alen A: a lần lượt là:
A. 0,4: 0,6
B. 0,3: 0,7
C. 0,6: 0,4
D. 0,7: 0,3
- Câu 221 : Một quần thế ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ kiểu gen aa = 16% Tần số các kiểu gen của quần thể đó là:
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B. 0,20AA: 0,64Aa: 0,16aa
C. 0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa
D. 0,4AA: 0,44Aa: 0,16aa
- Câu 222 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biếu nào sau đây là sai?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể
B. Dấu hiệu nhận biết loài mới hình thành là sự xuất hiện cách li sinh sản
C. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thưc vật
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến tăng sự đa dạng di truyền
- Câu 223 : Trong sổ các bệnh tật sau đây ở người, những trường hợp nào là bệnh di truyền phân tử?
A. 2-3-4
B. 1-5-6
C. 1-2-6
D. 2-4-6
- Câu 224 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd
B. Dd × dd
C. DD × Dd
D. DD × dd
- Câu 225 : Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của tiến hóa.
C. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa.
D. Đột biến nhiễm sắc thể là nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá
- Câu 226 : Theo quan niệm của Đac Uyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là?
A. Biến dị tổ hợp
B. Biến dị cá thể
C. Đột biến nhiễm sắc thể
D. Đột biến gen
- Câu 227 : Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là gì?
A. Nối các đoạn Okazaki do mạch khuôn 5’ - 3’ tổng hợp nên.
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn của ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn mẫu của ADN
D. Tháo xoắn phân tử ADN.
- Câu 228 : Một cơ thể có kiểu gen Aabb, trong quá trình giảm phân có một số tế bào xảy ra hiện tượng tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường Nếu giao tử đột biến được tạo ra kết hợp với giao tử AB thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AaaBbb
B. AAaBBb
C. AAaBbb
D. AaaBBb
- Câu 229 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 230 : Một cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân, đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=20%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab có tỉ lệ là:
A. 10%
B. 30%
C. 40%
D. 20%
- Câu 231 : Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A = 0,3.Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là:
A. 0,42
B. 0,7
C. 0,09
D. 0,49
- Câu 232 : Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN là:
A. A liên kết với T, G liên kết với X
B. A + G = T + X = 50%
C. A = T, G = X
D. A liên kết với U, G liên kết với X
- Câu 233 : Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường và có xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d với tần số 10%. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra:
A. 8 loại giao tử trong đó loại giao tử ABD chiếm 22,5%
B. 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- Câu 234 : Trong số các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 235 : Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự giữa các loài?
A. Ruột thừa ở người và ruột tịt của thú ăn thịt
B. Lá cây hoa hồng và gai xương rồng
C. Tuyến nước bọt của thú và tuyến nọc độc của rắn
D. Chân chuột chũi và chân dế chũi
- Câu 236 : Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nào đó lại nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến mất đoạn
D. Đột biến chuyển đoạn
- Câu 237 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen trội tương ứng quy định không bị bệnh.
A. 1/4
B. 1/32
C. 1/9
D. 1/18
- Câu 238 : Khi nói về điều hòa hoạt động của Operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 239 : Nucleoxom là thành phần cấu tạo nên:
A. ADN
B. Nhiễm sắc thể
C. mARN
D. Protein
- Câu 240 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có
A. 17
B. 27
C. 19
D. 54
- Câu 241 : Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa
B. Tính đặc hiệu
C. Tính phổ biến
D. Tính đặc trưng
- Câu 242 : Một gen có tổng số nucleotit trên hai mạch là 3000 và số liên kết hidro là 3900. Gen này có nucleotit loại G là bao nhiêu?
A. 450
B. 900
C. 600
D. 300
- Câu 243 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P:♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 244 : Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 48
B. 64
C. 86
D. 102
- Câu 245 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể bốn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24
B. 48
C. 36
D. 12
- Câu 246 : Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. cambri → ocđôvic → đêvôn → pecmi → cacbon → silua
B. cambri → ocđôvic → silua → cacbon → đêvôn → pecmi
C. cambri → silua → pecmi → cacbon → đêvôn → ocđôvic
D. cambri → ocđôvic → silua → đêvôn → cacbon → pecmi
- Câu 247 : Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?
A. Bị enzim xúc tác phân giải.
B. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.
C. Liên kết với phân tử ARN.
D. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.
- Câu 248 : Một cá thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
A. 3%
B. 30%
C. 2%
D. 8 %
- Câu 249 : Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 250 : Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBDD × aabbdd→ F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ kiểu hình lông đen ở F2 sẽ là bao nhiêu?
A. 57,81%.
B. 42,19%.
C. 56,28%.
D. 53,72%.
- Câu 251 : Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2: 3: 5. Số loại bộ mã và tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là
A. 27 và 66%.
B. 9 và 81%.
C. 8 và 78%.
D. 27 và 29,6%.
- Câu 252 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào thứ 3, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra tế bào 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường 7 lần liên tiếp. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 1/7
B. 1/2
C. 6/7
D. 5/7
- Câu 253 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Sợi cơ bản.
D. Crômatit
- Câu 254 : Trên hòn đảo có 1 loài chuột (A) chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài chuột A đã hình thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường:
A. địa lí và sinh thái
B. Sinh thái
C. rARN
D. ADN
- Câu 255 : Loại axit nucleic nào liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. ADN
- Câu 256 : Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 9% dân số da bị bạch tạng.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là
A. 2,21%.
B. 2,66%.
C. 5,25%
D. 5,77%.
- Câu 257 : Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ở một loài bộ NST là 2n = 20 số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm là 18 NST.
B. Hội chứng Đao là thể đột biến tam bội
C. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Thể một nhiễm có thể có vai trò xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen
- Câu 258 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn.
C. Tỉ lệ thể tích cơ thể và giữa diện tích bề mặt cơ thể (V/S) khá lớn
D. Da luôn ẩm ướt giúp các khí dễ dàng chuyển qua.
- Câu 259 : Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì mao mạch thường ở xa tim
B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.
C. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
- Câu 260 : Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
A. 37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa
B. 30% AA: 20%Bb: 50% aa
C. 36% AA: 48% Aa: 16% aa.
D. 43,75% AA: 12,5% Aa: 43,75% aa.
- Câu 261 : Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?
A. Enzim tổng hợp một bản sao mã, bản sao mã này có thể mã hóa cho vài chuỗi polipeptit
B. Chỉ có một ARN polimeaza chịu trách nhiệm tổng hợp tARN, mARN và rARN
C. Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG của ADN
D. ARN-polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ đối với mạch mã gốc
- Câu 262 : Khi nói về operon Lac vở vi khuẩn E. col, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 263 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
A. a, d, e, f, g.
B. c,b, d, e, g, h.
C. a, b, e, g, h.
D. a, b, c, d, f, h.
- Câu 264 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật.
C. Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới là đảo đoạn nhiều lần, chuyển đoạn lớn
D. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là cách li địa lí
- Câu 265 : Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 3 có 1 chiếc bị đảo 1 đoạn ở một chiếc của cặp NST số 6 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 266 : Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là:
A. thể đa bội.
B. thể dị bội 1 nhiễm
C. thể dị bội 3 nhiễm.
D. thể đột biến gen lặn
- Câu 267 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở người bình thuờng?
A. Nồng độ O2 trong khí hít vào luôn nhỏ hơn nồng độ O2 trong khí thở ra
B. Nhịp thở của trẻ em luôn chậm hơn nhịp thở của người trưởng thành
C. Nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn nhỏ hơn nồng độ CO2 trong khí hít vào
D. Nhịp thở của một người khi đang chạy luôn nhanh hơn nhịp thở của người đó lúc nghỉ ngơi
- Câu 268 : Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
A. axít béo
B. nuclêôtit
C. glucôzơ
D. axit amin.
- Câu 269 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và đa bội hóa.
C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đển hình thành loài mới
D. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa
- Câu 270 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân li.
B. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.
C. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử.
D. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
- Câu 271 : Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này
A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng.
B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.
D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.
- Câu 272 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?
A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
- Câu 273 : Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
A. ADN pôlimeraza
B. Ligaza.
C. ARN pôlimeraza
D. Restrictaza
- Câu 274 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di - nhập gen
A. Di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng
B. Di - nhập gen làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Di - nhập gen chỉ ảnh hưởng tới các quần thể có kích thuớc lớn
- Câu 275 : Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Chim sâu
B. Cá chép
C. Ếch đồng
D. Cá sấu
- Câu 276 : Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 277 : Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự:
A. Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học.
B. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá hóa học.
C. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học.
D. Tiến hóa sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học.
- Câu 278 : Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
A. 50
B. 13
C. 25
D. 12
- Câu 279 : Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau:
A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng
B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ
C. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục.
D. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu.
- Câu 280 : Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?
A. Ung thư máu ác tính
B. Máu khó đông
C. Mù màu
D. Bạch tạng
- Câu 281 : Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
A. chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái
B. Chỉ được di truyền từ bố cho con trai
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen
D. không có alen tuơng ứng trên NST Y.
- Câu 282 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Di – nhập gen
- Câu 283 : Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 284 : Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?
A. XDXD × XdY
B. XDXd × XDY
C. XDXd × XdY
D. XdXd × XDY
- Câu 285 : Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A. 12
B. 3
C. 8
D. 16
- Câu 286 : Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là
A. 9:9:1:1
B. 1:1
C. 1:1:1:1
D. 4:4:1:1
- Câu 287 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432.
C. 54
D. 16.
- Câu 288 : Môt cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 289 : Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 290 : Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thưòng có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 291 : Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt: 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài: 3 cây hoa trắng, quả dẹt: 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 292 : Trong lịch sử phát sinh và phốt triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh là
A. xuất hiện loài người
B. cây có mạch và động vật lên cạn
C. dương xỉ phát triển mạnh
D. phát sinh các nhóm linh trưởng
- Câu 293 : Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 294 : Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 295 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 296 : Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Tĩnh mạch chủ
B. Động mạch chủ
C. Van tim
D. Nút nhĩ thất.
- Câu 297 : Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ
A. 18%
B. 36%
C. 37,5%
D. 24%
- Câu 298 : Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ tác động trực tiếp lên alen trội
B. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gen
C. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình
D. Thường chỉ tác động lên alen lặn
- Câu 299 : Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?
A. Kỉ Ocđôvic
B. Kỉ Đêvôn
C. Kỉ Cambri
D. Kỉ Pecmi
- Câu 300 : Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.
B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm
C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu
D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp
- Câu 301 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABC, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 105
B. 194
C. 36
D. 64
- Câu 302 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alencủa quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
- Câu 303 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 304 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 305 : Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 306 : Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 307 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 308 : Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 309 : Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 310 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Cá chép
B. Thỏ
C. Giun tròn
D. Chim bồ câu.
- Câu 311 : Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào
- Câu 312 : Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.
C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
- Câu 313 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen.
B. đột biến số lượng nhiếm sắc thể
C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể
- Câu 314 : Ở trâu thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
A. Miệng
B. Dạ múi khế.
C. Dạ tổ ong
D. Dạ lá sách.
- Câu 315 : Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 316 : Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
- Câu 317 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
- Câu 318 : Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa:0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 319 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?
A. 6:3:3:2:1:1
B. 1:2:1.
C. 27:9:9:9:3:3:3:1
D. 18:9:9:6:6:3:3:3: 3: 2: 1: 1
- Câu 320 : Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16
B. 10
C. 32
D. 5
- Câu 321 : Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 322 : Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 323 : Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 324 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau và không phát sinh đột biến mới.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 325 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho 2 bố mẹ tứ bội (4n) có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết các cây (4n) giảm phân chỉ cho giao tử (2n) hữu thụ. Tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố, mẹ là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 326 : Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 327 : Xét một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ (P) là: 0,3AA + 0,3Aa + 0,4aa = 1. Nếu các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản thì tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là:
A. 0,625AA + 0,250Aa + 0,125aa = 1
B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
C. 0,70AA + 0,25Aa + 0,05aa = 1.
D. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1
- Câu 328 : Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành
A. thể khảm
B. thể một
C. thể không
D. thể ba
- Câu 329 : Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. định hướng quá trình tiến hóa
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
- Câu 330 : Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
B. kéo dài màng tế bào.
C. thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
D. hình thành thoi vô sắc.
- Câu 331 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây được coi là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Di – nhập gen
- Câu 332 : Ở ruồi giấm, xét phép lai (P): XMXm×XMY, biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
A. 35%
B. 20%
C. 40%
D. 30%
- Câu 333 : Ở một loài thực vật, cho một cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, để F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp thì cây F1 nói trên phải lai với cây có kiểu gen là
A. aabb
B. AABb
C. aaBb
D. AaBb
- Câu 334 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm 12,5%?
A. Aabb × AaBB
B. AaBb × Aabb
C. AaBB × aaBb
D. AaBb × AaBb
- Câu 335 : Ở sinh vật nhân thực, côđôn nào sau đây quy định tín hiệu khởi đầu quá trình dịch mã?
A. 5’UAA3’
B. 5’AUG3’
C. 5’UAG3’
D. 5’AUA3’
- Câu 336 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Tôm
B. Giun tròn
C. Chim bồ câu
D. Sư tử
- Câu 337 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp quy định. Biết sự có mặt mỗi alen trội có trong kiểu gen làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1, sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Tính theo lí thuyết, số cây có chiều cao 185cm ở F2 chiếm tỉ lệ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 338 : Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong cấu trúc của opêrôn Lac không có thành phần nào sau đây?
A. Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A
B. Gen điều hòa (R)
C. Vùng khởi động (P)
D. Vùng vận hành (O)
- Câu 339 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 16 và 4
B. 16 và 8
C. 12 và 4
D. 12 và 8
- Câu 340 : Các cơ quan tương đồng có cấu tạo giống nhau về chi tiết là do
A. chúng có cùng nguồn gốc
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo cùng một hướng
C. chúng là các cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau
D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
- Câu 341 : Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Mao mạch
B. Tĩnh mạch
C. Động mạch
D. Mạng Puôckin
- Câu 342 : Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza
B. Quá trình phiên mã có thể diễn ra tại chất nền của ti thể
C. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intrôn, nối các exôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
D. Quá trình phiên mã chủ yếu diễn ra trong nhân của tế bào
- Câu 343 : Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 10%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
A. và 10cM
B. và 10cM
C. và 10cM
D. và 20cM
- Câu 344 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là
A. 0,16
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
- Câu 345 : Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ . Alen B bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600
B. 3599
C. 3899
D. 3601
- Câu 346 : Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá song hành
B. sự tiến hoá phân li
C. sự tiến hoá đồng quy
D. phản ánh nguồn gốc chung.
- Câu 347 : Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến
A. thể tam nhiễm.
B. thể đa nhiễm
C. thể khuyết nhiễm
D. thể một nhiễm.
- Câu 348 : Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường
A. cách li địa lí.
B. lai xa và đa bội hoá.
C. cách li sinh thái
D. cách li tập tính.
- Câu 349 : Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung
A. 15 : 1.
B. 12 : 3 : 1.
C. 13 : 3
D. 9 : 7
- Câu 350 : Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
A. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
B. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
C. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
- Câu 351 : Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì
A. lactôzơ gắn vào làm gen điều hòa không hoạt động.
B. prôtêin ức chế bị phân hủy khi có mặt lactôzơ.
C. gen cấu trúc tạo sản phẩm làm gen điều hoà bị bất hoạt.
D. lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó
- Câu 352 : Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
A. sợi siêu xoắn
B. nuclêôxôm.
C. sợi nhiễm sắc.
D. sợi cơ bản
- Câu 353 : Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit
C. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit
- Câu 354 : Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
- Câu 355 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 5 cao: 1 thấp.
B. 3 cao: 1 thấp.
C. 35 cao: 1 thấp.
D. 11 cao: 1 thấp.
- Câu 356 : Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng
A. 36%AA: 28%Aa: 36%aa.
B. 25%AA: 11%Aa: 64%aa.
C. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa.
D. 16%AA: 20%Aa: 64%aa.
- Câu 357 : Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
A. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
D. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
- Câu 358 : Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)
A. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
- Câu 359 : Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 80 cm.
B. 85 cm.
C. 75 cm.
D. 70 cm.
- Câu 360 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb × AaBb.
B. AaXBXb × AaXBY.
C. Ab/aB × Ab/aB
D. AaXBXb × AaXbY.
- Câu 361 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 362 : Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
- Câu 363 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trnagj lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 364 : Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là:
A. IA = 0.5 , IB = 0.3 , IO = 0.2.
B. IA = 0.2 , IB = 0.7 , IO = 0.1
C. IA = 0.4 , IB = 0.2 , IO = 0.4.
D. IA = 0.6 , IB = 0.1 , IO = 0.3.
- Câu 365 : Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 366 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 367 : Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdXEXe × ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 368 : Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 3 cây cao hạt vàng chín muộn; 6 cây cao hạt vàng chín sớm; 3 cây cao hạt trắng chín sớm; 1 cây thấp hạt vàng chín muộn; 2 cây thấp hạt vàng chín sớm; 1 cây thấp hạt trắng chín sớm. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 369 : Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây có cùng kiểu hình thân cao, quả bầu dục với nhau, ở đời F1 thu được 733 cây thân cao, quả tròn; 1152 cây thân cao, quả bầu dục; 732 cây thân cao, quả dài; 593 cây thân thấp, quả bầu dục; 139 cây thân thấp, quả dài; 140 cây thân thấp, quả tròn. Biết tính trạng do một gen quy định, không xảy ra đột biến, diễn biến trong giảm phân của hai cây là như nhau và tính trạng dài do gen lặn quy định. Tỉ lệ các cây F1 có kiểu gen chỉ mang 3 alen trội là bao nhiêu?
A. 21%
B. 34%
C. 16%
D. 17%
- Câu 370 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 5 cây đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F1 - dưới đây là đúng?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 371 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 372 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon Lac
B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
D. Khi gen A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì Y cũng phiên mã 10 lần
- Câu 373 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen phân li độc lập, di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho quả nặng thêm 10g, cây aabbddee có quả nặng 160g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn cho cây có quả nhẹ nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây có khối lượng quả 190g gần với giá trị nào nhất?
A. 31%
B. 29%
C. 32%
D. 23%
- Câu 374 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng; khi không có cả hai alen trội A và B cho hoa trắng. Lai hai cây tứ bội (P) có kiểu hình khác nhau, thu được F1, trong đó số cây hoa đỏ chiếm 62,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Số cặp bố mẹ ở P thỏa mãn kết quả lai trên (nếu chỉ tính phép lai thuận)?
A. 8
B. 4
C. 2
D. 6
- Câu 375 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl
- Câu 376 : Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ nhiễm sắc của loài lên một số nguyên lần của n.
- Câu 377 : Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với vỏ protein của chủng B.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 378 : Một loài thực vật, cho giao phấn các cây (P) thuần chủng khác nhau bởi từng cặp gen tương ứng, thu được F1 đồng loạt các cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng. Cho F1 giao phấn với cây (H), thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 56,25% cây thân cao, hoa vàng : 37,5% cây thân thấp, hoa tím : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 379 : Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 61,44% hạt tròn, đỏ; 34,56% hạt tròn, trắng; 2,56% hạt dài, đỏ; 1,44% hạt dài, trắng. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 380 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm
A. ARN và prôtêin loại histôn
B. ADN và prôtêin loại histôn
C. ARN và pôlipeptit
D. ADN và lipoprôtêin
- Câu 381 : Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt, lá bi không có màu sôcôla; 1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla?
A. 0,7.10-3
B. 0,7.10-3
C. 0,35.10-3
D. 2,96.10-3
- Câu 382 : Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang
B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2
C. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch
D. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch
- Câu 383 : Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 384 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 385 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc lai phân tích thì đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen
C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
- Câu 386 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
D. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
- Câu 387 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen
B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen
C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen
D. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen
- Câu 388 : Người ta thường sử dụng hợp chất nào sau đây để chuyển ADN plasmit tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn?
A. NaHCO3
B. NaCl
C. CaCl2
D. Ca(OH)2
- Câu 389 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 390 : Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
- Câu 391 : Ở một loài Thú, alen A (lông xám) trội hoàn toàn so với alen a (lông hung); alen B (chân cao) trội hoàn toàn so với alen b (chân thấp), hai cặp gen này (Aa và Bb) cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D (mắt nâu) trội hoàn toàn so với alen d (mắt đen), gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho 2 cá thể có kiểu hình lông xám-chân cao - mắt nâu lai với nhau, thu được F1 có 8 loại kiểu hình (không phân biệt giới tính). Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông xám - chân cao - mắt nâu chiếm tỉ lệ 27%. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp - chân thấp - mắt nâu ở F1 không thể là
A. 9%
B. 12,75%
C. 8,25%
D. 15,75%
- Câu 392 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 90% cây thân cao : 10% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 393 : Ở người, hội chứng nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Tơcnơ
B. AIDS
C. Claiphentơ
D. Đao
- Câu 394 : Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Tỉ lệ cây có chiều cao 120cm là
A. 14,34%
B. 13,44%
C. 34,41%
D. 43,14%
- Câu 395 : Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
B. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau
- Câu 396 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen
B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
C. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen
D. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen
- Câu 397 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, cho các nhận xét sau:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 398 : Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
A. rARN
B. mARN
C. ADN
D. tARN
- Câu 399 : Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)...
A. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp T - A
B. Ađênin, thay thế cặp X –G thành cặp T – A
C. Ađênin, thay thế cặp G – X thành cặp T - A
D. Timin, thay thế cặp X – G thành cặp T - A.
- Câu 400 : Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:
A. bò sát khổng lồ phát triển
B. thực vật hạt kín xuất hiện.
C. dương xỉ phát triển mạnh
D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
- Câu 401 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm
A. ARN và pôlipeptit
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ARN và prôtêin loại histon
D. ADN và prôtêin loại histon
- Câu 402 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Mã di truyền ở các loài khác nhau là khác nhau.
C. Tất cả các sinh vật đều có ADN giống nhau về số lượng các nuclêôtit
D. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
- Câu 403 : Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
A. sau
B. đầu
C. giữa
D. cuối
- Câu 404 : Phát biểu nào sau đây không đúng? Ở sinh vật nhân thực, phân tử ADN bền vững hơn phân tử mARN vì
A. ADN liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn.
B. ADN chứa nhiều đơn phân hơn mARN
C. ADN nằm trong nhân, còn mARN nằm chủ yếu trong tế bào chất nên chịu tác động của enzim phân hủy.
D. ADN có 2 mạch còn mARN chỉ có 1 mạch.
- Câu 405 : Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
A. 1 và 2
B. 1 và 4
C. 1 và 3
D. 2,3 và 4
- Câu 406 : Gen B có 250 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1530, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. G = X = 610; A = T = 390
B. G = X = 251; A = T = 389
C. G = X = 250; A = T = 390
D. G = X = 249; A = T = 391
- Câu 407 : Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là
A. 1, 2, 3.
B. 1
C. 1,2
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 408 : Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen , khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện co 900 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng
A. 10%
B. 30%
C. 45%
D. 20%
- Câu 409 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy đinh hoa vàng, thế hệ ban đầu có 1 cây hoa đỏ (Aa) và 2 cây hoa vàng (aa). Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ thứ 4 là
A. 31,6% đỏ : 69,4% vàng.
B. 66.5% đỏ :33,5% vàng.
C. 33,5% đỏ : 66,5% vàng.
D. 70% đỏ : 30% vàng
- Câu 410 : Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
A. 93,75%
B. 46,875%
C. 50%
D. 6,25%
- Câu 411 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
D. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản
- Câu 412 : Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.
A.
B.
C.
D.
- Câu 413 : Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN
D. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
- Câu 414 : Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng
A. sống ở các sinh cảnh khác nhau
B. trở nên cách li sinh sản với nhau.
C. không giao phối với nhau.
D. có hình thái hoàn toàn khác nhau
- Câu 415 : Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1 là
A. 100% quả vàng.
B. 100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng
C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
D. 75% quả đỏ: 25% quả vàng
- Câu 416 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là
A. 25%
B. 12,5%
C. 0,0025%
D. 0,00125%
- Câu 417 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A. 1%
B. 51%
C. 59%
D. 66%
- Câu 418 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:
A. A = T = 573; G = X = 767.
B. A = T = 733; G = X = 767.
C. A = T = 733; G = X = 777
D. A = T = 533; G = X = 767
- Câu 419 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Theo lý thuyết, trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp là
A. 0,57
B. 0,16
C. 0,75
D. 0,25.
- Câu 420 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A.
B.
C.
D.
- Câu 421 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 336
B. 192
C. 144
D. 128
- Câu 422 : Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
A. Có thể thay thế được bởi bất kỳ nguyên tố nào
B. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Câu 423 : Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,7 và 0,3
C. 0,6 và 0,4
D. 0,5 và 0.5
- Câu 424 : Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
A. Các nucleotit tự do
B. Enzyme ligaza
C. Axit amin
D. ADN polimeraza
- Câu 425 : Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là
A. Có nguồn năng lượng tự nhiên
B. Có nước
C. Có khí oxi
D. Có khí cacbonic
- Câu 426 : Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là
A. Bằng chứng sinh học phân tử
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng tế bào học
- Câu 427 : Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở
A. Kì giữa và kì sau
B. Kì đầu và kì sau
C. Kì đầu và kì giữa
D. Kì sau và kì cuối
- Câu 428 : Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n =24
B. 2n=12
C. 2n=48
D. 2n=36
- Câu 429 : Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường?
A. AABb
B. AaBB
C. AaBb
D. AABB
- Câu 430 : Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 6
- Câu 431 : Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AabbDd ×AaBbdd
B. AaBbDd × AaBbDd
C. Aabbdd × AaBbdd
D. aabbDd × AaBbdd
- Câu 432 : Ở ruồi giấm có 2n=8, số nhóm gen liên kết ở ruồi cái bằng bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến
A. 2
B. 4
C. 5
D. 8
- Câu 433 : Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là
A. Các loài sinh vật còn tồn tại ngày nay có nguồn gốc chung
B. Các loài sinh vật khác nhau trên Trái đất được bắt nguồn từ một tổ tiên chung
C. Các loài thực vật tiến hóa theo sơ đồ phân nhánh cành cây
D. Các loài sinh vật đã bị tuyệt chủng trong quá khứ có nguồn gốc chung
- Câu 434 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lý thuyết phép lai nào sau đât cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng
A. Aa ×AA
B. AA × aa
C. Aa × aa
D. Aa × Aa
- Câu 435 : Bộ phận nào sau được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ tổ ong
B. Dạ lá sách
C. Dạ múi khế
D. Dạ cỏ
- Câu 436 : Ý nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac?
A. Enzyme ARN polimeraza bị biến đổi cấu trúc và bị bất hoạt
B. Gen điều hòa không tổng hợp protein ức chế
C. Protein ức chế chỉ hoạt động khi có mặt đường lactose
D. Protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều và bị mất chức năng
- Câu 437 : tARN được xem là “người phiên dịch” vì:
A. tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã
B. tARN có khả năng chuyển đổi thông tin
C. tARN có cấu trúc dạng thùy
D. tARN có khả năng vừa gắn vào mARN vừa gắn vào riboxom
- Câu 438 : Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
A. 9/32
B. 3/32
C. 9/16
D. 27/64
- Câu 439 : Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. đây là dạng đột biến
A. Thể một
B. Thể bốn
C. Thể ba
D. Thể một kép
- Câu 440 : Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
A. 40cM
B. 20cM
C. 30cM
D. 18cM
- Câu 441 : Cho P: ♂AaBb × ♀aabb. Trong các hợp tử tạo thành có hợp tử có kiểu gen AaaBb. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân II
B. Ở một số tế bào sinh trứng, cặp NST aa rối loạn phân ly trong giảm phân II
C. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I
D. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I và giảm phân II
- Câu 442 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
A.
B.
C.
D.
- Câu 443 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể
B. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
C. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể
- Câu 444 : Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bên
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 445 : Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 446 : Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 447 : Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 448 : Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ
A. 1/4
B. 1/8
C. 6/8
D. 3/9
- Câu 449 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 450 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?
A. 6
B. 10
C. 4
D. 8
- Câu 451 : Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
A. Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A. T. G, X
B. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
C. Cần có sự tham gia cùa enzim ligaza.
D. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
- Câu 452 : Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là:
A. Đều có sự tham gia của các loại enzim ARN polimeraza
B. Đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực.
C. Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
D. Đều có sự tham gia của mạch gốc ADN.
- Câu 453 : Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác, nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại acid amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
- Câu 454 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
A. Vùng kết thúc.
B. Vùng bất kỳ ở trên gen
C. Vùng điều hoà
D. Vùng mã hoá.
- Câu 455 : Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác loại thì:
A. Chỉ bộ ba có nucleotit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
B. Toàn bộ các bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi.
C. Nhiều bộ ba nucleotit trong gen bị thay đối.
D. Các bộ ba từ vị trí cặp nucleotit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
- Câu 456 : Đột biến gen là những biến đối:
A. Trong cấu trúc cùa gen, liên quan đến một hoặc một số nucleotit tại một điểm nào đó trên ADN
B. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit tại một điểm nào đó trên gen.
D. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
- Câu 457 : Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyến nguyên thuỷ của Trái Đất?
A. CH4.
B. H2.
C. NH3.
D. O2.
- Câu 458 : Nhân tố tiến hoá làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối cùa các alen của quần thể theo một hướng xác định là:
A. chọn lọc tự nhiên.
B. giao phối.
C. đột biến
D. cách li
- Câu 459 : Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do:
A. Quần thể sâu ăn lá chi xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
C. Sâu ăn lá đã bị ảnh hướng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục
- Câu 460 : Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:
A. (2), (3).
B. (l), (2).
C. (2), (4).
D. (3), (4)
- Câu 461 : Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò:
A. Điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá thế trong quần thể.
B. Điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
C. Điều chỉnh kiểu phân bố cá thế trong quần thể.
D. Điều chỉnh cấu trúc tuổi của quần thể
- Câu 462 : Cho một số dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau:
A. (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (l) và (4).
D. (l) và (3)
- Câu 463 : Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Chim sáo và trâu rừng
B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
D. Trùng roi và mối
- Câu 464 : Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
C. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
- Câu 465 : Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rẩt lớn.
B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. Năng lượng của sinh vật sàn xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
- Câu 466 : Hiệu suất sinh thái là:
A. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp
- Câu 467 : Nước đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, nhờ cơ chế chính nào?
A. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
C. Áp suất rễ.
D. Lực hút cùa tán lá.
- Câu 468 : Khi nói đến quá trình cố định nito, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình liên kết với để hình thành nhờ vi sinh vật .
B. Quá trình liên kết với để hình thành nhờ vi sinh vật .
C. Quá trình liên kết với để hình thành nhờ vi sinh vật .
D. Chuyển hoá
- Câu 469 : Trong pha sáng quang hợp, quá trình quang phân li nước hình thành nên:
A. , ,
B. ,
C.
D. ,
- Câu 470 : Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và:
A. giải phóng 2ATP
B. giải phóng 36ATP.
C. giải phóng 38ATP
D. không giải phóng ATP.
- Câu 471 : Dưa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 472 : Ở hệ tuần hoàn hở, tại sao máu chảy với tốc độ chậm?
A. Hệ mạch cấu tạo đơn giản
B. Tim có cấu tạo đơn giản
C. Kích thước cơ thể nhỏ.
D. Nhu cầu oxy và chất dinh dưỡng thấp.
- Câu 473 : Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu về khả năng thích nghi của rễ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 474 : Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 475 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được gồm 37,5% cây thân cao, hoa
A. 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 476 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb ×AaBb.
B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb
D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
- Câu 477 : Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho giao phối với nhau được xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70.5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của là:
A. (liên kết hoàn toàn).
B. (liên kết hoàn toàn) (liên kết hoàn toàn).
C. (liên kết hoàn toàn).
D. (liên kết hoàn toàn) (liên kết hoàn toàn).
- Câu 478 : Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 479 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cm. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được. Cho các ruôi giâm giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở chiếm tỉ lệ:
A. 41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
- Câu 480 : Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb
B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb
D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2:AaBb
- Câu 481 : Ở loài chim, người ta cho hai cơ thể có bộ lông không có vằn ở cổ lai với nhau thế hệ con thu được 1 trống lông có vằn: 2 mái lông không vằn: 1 trống lông không vằn. Biết không phát sinh đột biến mới, khá năng sống sót các kiểu gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, sự xuất hiện tỉ lệ này là do:
A. Có đột biến trội xảy ra.
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính
C. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác quy định.
D. Do sự tác động của môi trường sống
- Câu 482 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phẩn, thu được gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 483 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nam trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được . Cho lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 484 : Cho phép lai thu đươc . Trong tổng số cá thể số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lý thuyết, ở số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 22%.
B. 28%.
C. 32%.
D. 46%.
- Câu 485 : Một quần thế cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a trội lặn hoàn toàn. Quần thệ có 64% cá thể có kiểu hình trội. Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,14 AA + 0,47Aa + 039 aa.
B. 0,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa.
C. 0,1 AA + 0,44Aa + 0.46 aa.
D. 0,16 AA + 0,48Aa + 0,36 aa
- Câu 486 : Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thể hệ thứ nhất là: 20AA : 10Aa :10aa. Tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là:
A. 0,484375
B. 0,984375
C. 0,96875
D. 0,4921875.
- Câu 487 : Trong quá trình dịch mã
A. riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.
B. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom.
C. nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit cùa mARN.
D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN
- Câu 488 : Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên:
A. gen.
B. ARN polimeraza.
C. ADN polimeraza.
D. hoocmôn insulin
- Câu 489 : Tác nhân acridin gây ra loại đột biến gen là:
A. vô nghĩa
B. đồng nghĩa.
C. dịch khung.
D. nhầm nghĩa.
- Câu 490 : Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần lacid amin nhưng không làm thay đổi số lượng acid amin trong chuỗi polipeptit tương ứng?
A. Thêm 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Mất 3 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm cùa gen.
D. Thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
- Câu 491 : Trong quá trình nhân đôi ADN để tổng hợp nên các mạch mới cần phải có đoạn ARN mồi. Vì:
A. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có ARN mồi
B. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có đầu 3’ OH tự do.
C. Cần có ARN mồi để khởi động quá trình tái bản
D. ARN mồi tạo nơi bám cho ADN polimeraza hoạt động
- Câu 492 : Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’ 3’ trên mạch mang mã gốc.
B. Bộ ba mở đầu mã hóa cho acid amin metionin.
C. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X.
D. Mỗi acid amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa
- Câu 493 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thục vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
- Câu 494 : Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở:
A. trong ao, hồ nước ngọt
B. trong nước đại dương nguyên thuỷ.
C. trong lòng đất.
D. khí quyển nguyên thuỷ
- Câu 495 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên:
A. các tế bào nhân thực.
B. các đại phân tử hữu cơ.
C. các giọt côaxecva.
D. các tế bào sơ khai.
- Câu 496 : Phát biểu nào là đầy đủ nhất về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
B. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phàn ứng để thích nghi.
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiêp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ.
- Câu 497 : Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. hội sinh
B. kí sinh.
C. cộng sinh.
D. cạnh tranh.
- Câu 498 : Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là:
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị điện tích.
- Câu 499 : Ở cây xanh, nhu cầu nước nhiều nhất ở giai đoạn nào?
A. Nảy mầm của hạt.
B. Già cỗi.
C. Sinh trưởng và ra hoa.
D. Các giai đoạn cần nước như nhau.
- Câu 500 : Khi nói đến quá trình cố định nito khí quyển theo con đường sinh học, sản phẩm của con đường này là gì?
A.
B.
C.
D.
- Câu 501 : Trong pha sáng quang hợp, nguyên liệu dược cung cấp từ môi trường là gì?
A. H2O
B. CO2.
C. ATP.
D. O2.
- Câu 502 : Các lớp tế bào rễ thực vật, đai caspari của tế bào nội bì có tác dụng gì?
A. Ngăn nước và các chất khoáng qua gian bào, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng
B. Tăng khả năng hút nước và chất khoáng, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng.
C. Chống mất nước do thoát hơi nước, hạn chế lượng nước và ion khoáng bị thất thoát.
D. Tạo áp suất rễ cao, tăng sự hấp thu nước và ion khoáng từ môi trường đất.
- Câu 503 : Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
A. Hô hấp kị khí
B. Hô hấp hiếu khí.
C. Lên men êtylic
D. Lên men lactic.
- Câu 504 : Auxin có vai trò như thế nào trong vận dộng hướng động?
A. Auxin ức chế sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ.
B. Auxin trong tế bào tăng làm cho tế bào tích điện âm.
C. Auxin tác động đến sự phân chia và kéo dài cùa tế bào, dẫn đến hướng sáng và hướng trọng lực.
D. Auxin tăng kích thích sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ.
- Câu 505 : Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
A. (2) và (3).
B. (l) và (2).
C. (l) và (4)
D. (3) và (4).
- Câu 506 : Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 507 : Một phân tử mARN cỏ X= A+G và U= 300 ribonucleotit. Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3’ - 5’ của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phàn tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân từ của gen:
A. đơn vị cacbon
B. đơn vị cacbon
C. đơn vị cacbon
D. đơn vị cacbon
- Câu 508 : Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau: Glixin ─ Valin ─ Lizin ─ Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau: Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG. Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein:
A. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ TTX ─ AAX
B. 3’ ─ XXX ─ AXX ─ TTX ─ XAX
C. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ AAX ─ TTX
D. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ XTT ─ AAX
- Câu 509 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:
A. 1%.
B. 58%.
C. 17%.
D. 34%.
- Câu 510 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột biển xảy ra. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb x AaBb.
B. AB/ab x AB/ab
C.
D.
- Câu 511 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quà đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%.
B. 38,94%.
C. 30,25%.
D. 56,25%.
- Câu 512 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A. 66%.
B. 1%.
C. 51%.
D. 59%
- Câu 513 : Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 4%.
C. 16%.
D. 40%.
- Câu 514 : Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ờ ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen
B. Ở F1 có 5 loại kiểu gen
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
- Câu 515 : Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt cùa hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 516 : Cho số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
A. trong vùng điều hòa của gen
B. trong các đoạn êxôn của gen.
C. trên ADN không chứa mã di truyền
D. trong vùng kết thúc của gen.
- Câu 517 : Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có 3 alen khác nhau. Theo lý thuyết có thể có tối da bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử?
A. Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 3.
B. Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 2.
C. Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 3.
D. Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 2.
- Câu 518 : Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Quần thể này có tần số các alen A và a tương ứng là 0,6 và 0,4.
B. Quần thể này không cân bằng vì tần số alen A và a là khác 5.
C. Nếu không chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa thì qua các thế hệ cấu trúc di truyền quần thể giao phối ngẫu nhiên này không thay đổi
D. Quần thể này ở trạng thái cân bằng vì thoả mãn công thức Hacdy ─ Veinberg .
- Câu 519 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:
A. 1/5.
B. 1/9.
C. 1/8.
D. 1/7.
- Câu 520 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu đượe F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
- Câu 521 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 522 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò?
A. nối các đoạn Okazaki với nhau.
B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN
C. Tháo xoắn phân tử ADN
D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới
- Câu 523 : Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mà hoá acid amin mctionin?
A. 5’UUG3’.
B. 5’UAG3’
C. 5’AGU3’.
D. 5’AUG3’
- Câu 524 : Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ mạch gốc của gen chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gen.
B. Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gen
C. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho ARN polimeraza liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã.
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen.
- Câu 525 : Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì
A. đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các acid amin trong tế bào chất của tế bào.
B. quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom.
C. đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa.
D. đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
- Câu 526 : Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m, nặng 34 kg (loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm, nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực.
B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo.
C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực.
D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy
- Câu 527 : Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là:
A. bộ não có kích thước lớn.
B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa
D. khả năng biểu lộ tình cảm.
- Câu 528 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì vàphát triển
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
- Câu 529 : Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là:
A. sinh vật tiêu thụ cấp II.
B. sinh vật sản xuất
C. sinh vật phân hủy
D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
- Câu 530 : Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là:
A. Sơ đồ I.
B. Sơ đồ IV
C. Sơ đồ III.
D. Sơ đồ II.
- Câu 531 : Cho phương trình: (năng lượng). Trong phương trình trên A là gì?
A.
B.
C.
D.
- Câu 532 : Đặc điểm nào không phải của thực vật chịu hạn?
A. Thân ngắn.
B. Giảm diện tích lá.
C. Khí khổng đều ở hai mặt lá.
D. Mặt trên lá có lớp cutin dày.
- Câu 533 : Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì?
A. Lực khử mạnh.
B. Enzim nitrôgenaza.
C. Nhiệt độ và áp suất cao.
D. Thực hiện trong điều kiện kị khí.
- Câu 534 : Ở động vật nhai lại, quá trình tiêu hoá hóa học diễn ra chủ yếu ra ở đâu?
A. Dạ cỏ.
B. Dạ múi khế
C. Dạ lá sách
D. Dạ tổ ong.
- Câu 535 : Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết (AA) ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195.
B. 260.
C. 65.
D. 130.
- Câu 536 : Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 537 : Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bổ auxin không đều ở hai mặt rễ.
B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn.
C. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.
D. Ở rễ cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của tế bào nhanh hơn.
- Câu 538 : Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 1500 ribonucleotit, trong đó số ribonucleotit Adenin gấp hai lần số Uraxin, gấp 3 lần số Guanin và gấp 4 lần so Xitôzin. Số lượng từng loại nucleotit của gen bằng:
A. A = T = 760 Nu, G = X – 740 Nu
B. A = T = 720 Nu, G = X = 480 Nu
C. A = T = 1050 Nu, G = X = 450 Nu
D. A = T = 1080 Nu, G = X = 420 Nu
- Câu 539 : Ở sinh vật nhân sơ, gen thứ I mã hóa một phân tử protein (1 chuỗi polipeptit không tính acid amin mở đầu) có 198 acid amin. Phân tử có số lượng từng loại ribonucleotit A : U : G : X lần lượt theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ II dài 2550, có hiệu số Adenin với một loại nucleotit khác bằng 20% so với số nucleotit của gen. Hai gen đó gắn liền với nhau làm thành một đoạn phân tử ADN, số nucleotit từng loại của đoạn phân tử ADN là:
A. A = T = 705 Nu, G = X = 645 Nu
B. A = T = 405 Nu, G = X = 945 Nu.
C. A = T = 645 Nu, G = X = 705 Nu
D. A = T = 945 Nu, G - X = 405 Nu.
- Câu 540 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 37,50%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
- Câu 541 : Xét tổ hợp gen nếu tần số hoán vi gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 542 : Ở một loài thực vật, A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quà vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cặp bố, mẹ đem lai cỏ kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên như nhau; mọi quá trình khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỷ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 12,25%.
B. 7,29%.
C. 16%.
D. 5,29%.
- Câu 543 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBb x aabb gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : l0aaB-. Mọi quá trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào?
A. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 39%.
B. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Phân ly độc lập, 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính.
- Câu 544 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân ly kiều hình theo tỉ lệ là 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
- Câu 545 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen có hoán vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 546 : Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai alen là A và a. Tỷ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa.
C. 0,01 A A + 0,18 Aa + 0,81 aa.
D. 0.64 A A + 0,32 Aa + 0,04 aa.
- Câu 547 : Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen (hoán vị với f = 40%) là:
A. 40%
B. 10%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 548 : Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, ABO của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen , , lần lượt là:
A. 0,5, 0,4 và 0,1
B. 0,4, 0,5 va 0,1
C. 0,5, 0,3 và 0,2
D. 0,3, 0,5 và 0,2
- Câu 549 : Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A.
B.
C.
D.
- Câu 550 : Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (protein)
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN
C. ARN có thành phần nucleotit loại uraxin
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân
- Câu 551 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:
A. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển
B. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể
C. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên
D. Tuổi trung bình (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể
- Câu 552 : Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái
- Câu 553 : Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. Tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn
B. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực
C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực
D. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài
- Câu 554 : Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ:
A. Làm chúng có xu hương phân li ổ sinh thái
B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
C. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh
D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
- Câu 555 : Trong chu trình sinh địa hóa, nito từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Động vật đa bào
C. Vi khuẩn cố định nito
D. Cây họ đậu
- Câu 556 : Ở thực vật trên cạn, đặc điểm nào của rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước?
A. Có các rễ hô hấp mọc từ các rễ bên và đâm thẳng từ dưới lên mặt đất
B. Rễ hô hấp có mô sống, tầng biền phát triển và có nhiều bì khổng
C. Dịch tế bào rễ có áp suất thẩm thấu rất cao
D. Rễ cây đâm sâu, lan rộng, hình thành khối lượng khổng lồ các lông hút
- Câu 557 : Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào?
A. Mất nước và vỡ
B. Mất nước và co nguyên sinh
C. Hấp thụ nước và phồng lên
D. Hấp thụ nước và phản co nguyên sinh
- Câu 558 : Khi nói đến quá trình khử trong cơ thể thực vật, trình tự nào sau đây đúng?
A. Thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
B. Là phản ứng khử
C. Là phản ứng khử
D. Là phản ứng khử
- Câu 559 : Khi nói đến hệ sắc tố quang hợp của cây xanh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carotenoic
B. Diệp lục có 2 loại là diệp lục a và diệp lục b
C. Nhóm sắc tố chính carotenoic gồm caroten và xantophyl
D. Diệp lục là nguyên nhân làm cho lá có màu lục
- Câu 560 : Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucozo, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
A. Đường phân
B. Chu trình Crep
C. Chuỗi truyền electron
D. Tạo thành Axetyl - CoenzimA
- Câu 561 : Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 562 : Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 563 : Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN polimeraza có chức năng:
A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi
B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ – OH tự do
C. Nối các đoạn Okazaki với nhau
D. Tháo xoắn phân tử ADN
- Câu 564 : Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là:
A. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
B. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN
C. Tỷ lệ A + T/ G + X
D. Thành phần các bộ ba nucleotit trên ADN
- Câu 565 : Khi một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị:
A. Thay thế một acid amin
B. Thay đổi trình tự toàn bộ các acid amin
C. Mất 1 acid amin
D. Thay đổi trình tự từ aa thứ 2
- Câu 566 : Ở sinh vật nhân sơ, hai gen đều giống nhau có 3000 nucleotit, đều phiên mã một lần. Trên mỗi phân tử mARN đều có 5 riboxom dịch mã một lần thì số lượt phân tử tARN tới dịch mã một lần là:
A. 996 lượt phân tử tARN
B. 1000 lượt phân tử tARN
C. 994 lượt phân tử tARN
D. 4990 lượt phân tử tARN
- Câu 567 : Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitozin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:
A.
B.
C.
D. Không có đáp án nào đúng
- Câu 568 : Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A. 5/16
B. 3/32
C. 27/64
D. 15/64
- Câu 569 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x aaBb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x AaBb
- Câu 570 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 54%
B. 9%
C. 46%
D. 4%
- Câu 571 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loại (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 572 : Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 81/256
B. 1/81
C. 16/81
D. 1/16
- Câu 573 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
- Câu 574 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân bình thường tạo giao tử , kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 575 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 576 : Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối; kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép, 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn, 25,5% hoa trắng, dạng kép, 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?
A. Kiểu gen của F1 là
B. Kiểu gen của F1 là
C. Kiểu gen của F1 là
D. A hoặc B
- Câu 577 : Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 87,36%
B. 81,25%
C. 31,36%
D. 56,25%
- Câu 578 : Ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do. Biết số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen trong quần thể là như nhau. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (F1) là:
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng
B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
- Câu 579 : Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng gồm người chồng bình thường; vợ mắc bệnh, bố, mẹ vợ mắc bệnh, có em gái của vợ bình thường, thì khả năng con của họ mắc bệnh sẽ là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 2/3
D. 3/4
- Câu 580 : Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
- Câu 581 : Đặc tính cơ bản nào của vật chất di truyền đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng?
A. Mang đầy đủ thông tin di truyền dưới dạng mật mã
B. Có khả năng tự sao chép chính xác bản thân nó
C. Có khả năng tổng hợp các phân tử quan trọng của tế bào
D. Có khả năng biến đổi tạo ra các nguồn biến dị di truyền
- Câu 582 : Vai trò chủ yếu của enzym ADN polimeraza trong quá trình tự sao của ADN là:
A. Mở xoắn NST và ADN
B. Liên kết nucleotit của môi trường với nucleotit của mạch khuôn theo NTBS
C. Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’
D. Phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao
- Câu 583 : Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:
A. Di truyền qua sinh sản vô tính
B. Nhân lên trong mô sinh dưỡng
C. Di truyền qua sinh sản hữu tính
D. Tạo thể khảm
- Câu 584 : Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là:
A. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với cây tam bội
B. Cơ quan sinh dục của cây tứ bội phát triển hơn so với cây tam bội
C. Cây tứ bội không mất khả năng sinh sản, cây tam bội hầu như mất khả năng sinh sản
D. Cây tứ bội thường sinh trưởng, phát triển và khả năng chống chịu mạnh hơn cây tam bội
- Câu 585 : Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:
A. Quần xã
B. Loài
C. Cá thể
D. Quần thể
- Câu 586 : Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA=100%; Aa=100%; aa=0% phản ánh quần thể đang diễn ra:
A. Chọn lọc vận động
B. Chọn lọc ổn định
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li
D. Chọn lọc phân hóa
- Câu 587 : Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất
- Câu 588 : Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Đồng rêu hàn đới
B. Rừng rụng lá ôn đới
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga)
D. Rừng mưa nhiệt đới
- Câu 589 : Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây?
A. Carotenoic → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
B. Carotenoic → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
C. Xantophyl → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
D. Caroten → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứn
- Câu 590 : Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình nào?
A. Lên men etylic và lên men lactic
B. Hô hấp hiếu khí và lên men lactic
C. Hô hấp hiếu khí và lên men etylic
D. Hô hấp hiếu khí và lên men
- Câu 591 : Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 592 : Một số tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại tinh trùng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 593 : Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly giảm phân 2. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6
B. 12
C. 4
D. 20
- Câu 594 : Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 595 : Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ:
A. 12,50%
B. 6,25%
C. 18,75%
D. 37,50%
- Câu 596 : Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1:1?
A. AABbDd AaBBDd
B. AabbDD AABBdd
C. AaBbdd AaBBDD
D. AaBBDD aaBbDD
- Câu 597 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): ♀ x ♂ trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 2%
B. 7%
C. 8,55%
D. 17,5%
- Câu 598 : Ở ruồi giám, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ:
A. 2%
B. 4%
C. 26%
D. 8%
- Câu 599 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1:1:1:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 600 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 4 cây hoa trắng
B. 12 cây hoa tím: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
C. 12 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng
D. 9 cây hoa đỏ: 4 cây hoa tím: 3 cây hoa trắng
- Câu 601 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A. 1/9
B. 1/6
C. 1/4
D. 1/8
- Câu 602 : Cơ thể có kiểu gen , nếu tần số hoán vị gen là 8%, quá trình giảm phân bình thường, thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của cơ thể này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 603 : Cấu trúc di truyền của một quần thể (P) như sau: 168BB: 72bb. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cho giao phối ngẫu nhiên sau 10 thế hệ. Cấu trúc di truyền của quần thể đó là:
A. 70%BB: 30%bb
B. 49%BB: 42%Bb: 9%bb
C. 30%BB: 70%bb
D. 30%BB: 40%Bb: 30%bb
- Câu 604 : Cho 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên. Ở thế hệ xuất phát P có 0,4AA: 0,6Aa. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu đến F3 có 1000 cá thể được sinh ra. Theo lý thuyết, số cá thể của từng kiểu gen là:
A. 160AA: 360Aa: 480aa
B. 490AA: 420Aa: 90aa
C. 90AA: 490Aa: 420aa
D. 480AA: 360Aa: 160aa
- Câu 605 : Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
C. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
D. Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất
- Câu 606 : Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 607 : Một trong những đặc điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Đều diễn ra trên toàn bộ phận tử ADN
B. Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki
C. Đều theo nguyên tắc bổ sung
D. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza
- Câu 608 : Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. Trước phiên mã
B. Sau dịch mã
C. Dịch mã
D. Phiên mã
- Câu 609 : Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ưng thư là:
A. Do các tác nhân gây đột biến trong môi trường (vật lý, hóa học, sinh học), rối loạn sinh lý cơ thể
B. Do đột biến gen và đột biến NST dẫn tới mất khả năng kiểm soát sự phân bào và liên kết tế bào
C. Do một tế bào mất khả năng kiểm soát sự phân bào tạo thành khối u và di căn
D. Do tiếp xúc nhiều với các hóa chất độc hại, sử dụng nhiều các chất kích thích (rượu, thuốc lá)
- Câu 610 : Loài bông của châu Âu có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
- Câu 611 : Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở:
A. Trên mặt đất
B. Trong không khí
C. Trong lòng đất
D. Trong nước đại dương
- Câu 612 : Con đường vận chuyển nước qua nguyên sinh chất (tế bào chất) ở rễ là nhờ động lực nào?
A. Nước đi qua các khoảng gian bào nhờ chênh lệch áp suất thẩm thấu
B. Áp suất thẩm thấu của các tế bào giảm dần từ ngoài vào trong
C. Thế nước tăng dần từ ngoài vào trong
D. Áp suất thẩm thấu của các tế bào tăng dần từ ngoài vào trong
- Câu 613 : Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lục lạp được cấu tạo bên ngoài là 2 lớp màng kép
B. Bên trong màng là chất nền, có các hạt grana
C. Trên các hạt grana là những dẹt (tylacoic) chồng lên nhau
D. Các phân tử diệp lục nằm ở trong chất nền của lục lạp
- Câu 614 : Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, sản phẩm cuối cùng là gì?
A. Rượu etylic (C2H5OH)
B. CO2, H2O và ATP
C. Axit lactic (C3H6O3)
D. Axit oxaloaxetic (AOA)
- Câu 615 : Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều giải thích nào sau đây là sai?
A. Ruột non có vi sinh vật, giúp thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản
B. Vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản
C. Ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn
D. Vì ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa
- Câu 616 : Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
A. Dẫn máu đi nuôi nửa cơ thể phía trên
B. Dẫn máu đi nuôi phổi
C. Vận chuyển máu lên não
D. Vận chuyển máu đến phổi để trao đổi khí
- Câu 617 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 618 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 619 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd x aabbDD
B. AaBbdd x AabbDd
C. AaBbDd x aabbdd
D. AaBbDd x AaBbDD
- Câu 620 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3:1
A.
B.
C.
D.
- Câu 621 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 622 : Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ: 21% hạt tròn, trắng: 12% hạt dài, đỏ: 4% hạt dài
A. A= 0,5; a= 0,5; B= 0,6; b= 0,4
B. A= 0,7; a= 0,3; B= 0,6; b= 0,4
C. A= 0,6; a= 0,4; B= 0,5; b= 0,5
D. A= 0,5; a= 0,5; B= 0,7; b= 0,3
- Câu 623 : Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 624 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe
B. AaBbDddEe và AaBbDEe
C. AaBbDDddEe
D. AaBbDddEe và AaBbddEe
- Câu 625 : Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 thì kết quả Fa thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd: 3aabbD-: 2aaB-dd: 2AabbD-: 1aaB-D-: 1Abbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 626 : Gen M quy định tính trạng bình thường, trội hoàn toàn so với m quy định mù màu. Gen trên NST Y (không có alen trên Y). Bố, mẹ bình thường, sinh con một trai mắc hội chứng Claiphento và mù màu. Kiểu gen của bố mẹ và con trai là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 627 : Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN là:
A. Sacrap
B. Oatxơn và Cric.
C. Páplốp
D. Moogan
- Câu 628 : Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 629 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là:
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế.
D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Câu 630 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa
Aaaa cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Câu 631 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 27/256.
B. 9/64.
C. 81/256.
D. 27/64
- Câu 632 : Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. tính chất nước ối.
B. tế bào tử cung của mẹ.
C. tế bào thai bong ra trong dịch ối.
D. tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.
- Câu 633 : Liệu pháp gen là phương pháp:
A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
B. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
C. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
D. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
- Câu 634 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ, 360 cây thân cao, hoa trắng, 640 cây thân thấp, hoa trắng, 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:
A.
B. AaBbDd
C.
D.
- Câu 635 : Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/ab chiếm tỷ lệ
A. 20%
B. 4%.
C. 16%.
D. 32%.
- Câu 636 : Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
- Câu 637 : Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các con chim sống trong một khu rừng.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
- Câu 638 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Kiểu phân bố.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Tỉ lệ đực cái.
D. Mối quan hệ giữa các cá thể
- Câu 639 : Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh – vật chủ
C. hội sinh.
D. hợp tác.
- Câu 640 : Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là:
A. loài chủ chốt.
B. loài ưu thế.
C. loài đặc trưng
D. loài ngẫu nhiên.
- Câu 641 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3.
B. bậc 1.
C. bậc 2.
D. bậc 4.
- Câu 642 : Sự thoát hơi nước ở lá diễn ra bằng 2 con đường qua cutin và khí khổng, tuy nhiên chủ yếu diễn ra qua đường khí khổng. Vì sao?
A. Có vận tốc lớn, không được điều chỉnh
B. Có vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.
C. Có vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
D. Có vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.
- Câu 643 : Sự thoát hơi nước ở lá xảy ra ở tế bào nào sau đây?
A. Biều bì lá.
B. Phiến lá.
C. Gân lá.
D. Khí khổng.
- Câu 644 : Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
- Câu 645 : Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nito phân tử (), quá trình này gọi là gì?
A. Đồng hóa nito
B. Cố định nito.
C. Amoni hóa
D. Phản nitrat
- Câu 646 : Quá trình quang hợp đã sử dụng từ môi trường những chất nào sau đây cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ?
A. CO2 và H2O
B. O2 và H2O.
C. CO và CO2
D. CO2 và O2.
- Câu 647 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai: ruồi giấm đực và ruồi giấm cái P. ♂ AaBbXDEXde ♀ AaBBXDEYde, hoán vị 1 bên ở giới cái với tần số 40%. Thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 7,5%.
- Câu 648 : Một số tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại trứng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 649 : Cho sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu.
A. 1/16
B. 1/6
C. 1/4
D. 1/12
- Câu 650 : Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen?
A. I, IV, V.
B. II, III, VI.
C. I, II, V.
D. II, IV, V.
- Câu 651 : Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 56,25%.
B. 12%.
C. 32,64%.
D. 1,44%.
- Câu 652 : Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C (quy định màu xám tuyền), Ch (lông trắng điểm đen), c (lông bạch tạng); quan hệ trội lặn giữa các alen là C > Ch > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là:
A. p2 + pr + pq.
B. p2 + qr + pq
C. p2 + 2pq
D. p2 + pr.
- Câu 653 : Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 654 : Các vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn cỏ đem lại nhiều lợi ích cho các loài này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của nhóm vi sinh vật cộng sinh này?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 655 : Cho các hiện tượng về cảm ứng ở thực vật sau đây, có bao nhiêu hiện tượng liên quan đến ứng động?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 656 : Các nguyên tố có mặt trong cấu trúc đơn phân của Acid Nucleic là:
A. C, H, O, N, S.
B. C, N, O, S, P.
C. C, H, O, N, P.
D. C, H, O
- Câu 657 : Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticon) là:
A. 5’AUG3’
B. 5’UAX3’
C. 3’AUG5’
D. 3’UAX5’.
- Câu 658 : Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen.
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lý hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN
- Câu 659 : Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
A. Axit nuclêic và lippit
B. Saccarit và phôtpholipit
C. Prôtêin và axit nuclêic
D. Prôtêin và lipit
- Câu 660 : Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là:
A. ADN và sau đó là ARN.
B. ARN và sau đó là ADN.
C. Prôtêin và sau đó là ADN
D. Prôtêin và sau đó là ARN.
- Câu 661 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài
C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
- Câu 662 : Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là:
A. không khí.
B. nước.
C. ánh sáng.
D. gió.
- Câu 663 : Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là:
A. cạnh tranh.
B. kí sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
- Câu 664 : Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa.
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
- Câu 665 : Vì sao lượng nước thoát qua khí khổng lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt cutin lá nhiều lần?
A. Diện tích của mỗi lỗ khí khổng lớn.
B. Tổng diện tích của bề mặt cutin của lá lớn
C. Tổng chu vi lá lớn.
D. Tổng chu vi của toàn bộ khí khổng lớn.
- Câu 666 : Quá trình hút nước bị động của hệ rễ diễn ra là nhờ cơ chế nào?
A. Sự thoát hơi nước ở lá tạo ra.
B. Hoạt động trao đổi chất của hệ rễ
C. Hoạt động hô hấp của hệ rễ.
D. Sự hút khoáng của rễ.
- Câu 667 : Cây trồng hấp thu nitơ trong đất dưới dạng nào?
A. Nito phân tử
B. NO và NO2.
C. NO2 và NH3.
D. và
- Câu 668 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. Trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 669 : Khi nói đến cơ quan tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 670 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb AaBb
B. Aabb aaBb.
C. aaBb AaBb
D. Aabb AAbb.
- Câu 671 : Khi nói đến tính hướng nước ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 672 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hoán vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ:
A. 12,5%
B. 26%
C. 6,25%
D. 22,75%
- Câu 673 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là:
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
- Câu 674 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỷ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 4 loại với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C. 2 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 2 loại với tỷ lệ 1 : 1.
- Câu 675 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%.
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%.
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Câu 676 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A. 27/128.
B. 9/256.
C. 9/64
D. 9/128.
- Câu 677 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cây có chiều cao 120cm ở F2 chiếm tỷ lệ:
A. 25,0%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 6,25%.
- Câu 678 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 679 : Giả sử từ một tế bào vi khuẩn 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 680 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 681 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 23,4375%.
B. 87,5625%.
C. 98,4375%.
D. 91,1625%.
- Câu 682 : Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể
- Câu 683 : Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
A. lai xa và đa bội hoá
B. sinh thái.
C. địa lí
D. lai khác dòng.
- Câu 684 : Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nucleotit A, U, G, X; (3) ARN polimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN polimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E.coli là:
A. (3) và (5)
B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3).
D. (2), (3) và (4).
- Câu 685 : Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
A. quá trình đột biến.
B. cơ chế cách li.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên
D. quá trình giao phối.
- Câu 686 : Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng.
A. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính
B. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính
C. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học
D. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái
- Câu 687 : Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
- Câu 688 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
- Câu 689 : Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. chuyển cho các sinh vật phân giải.
B. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
C. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng
- Câu 690 : Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
- Câu 691 : Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
A. sinh vật sản xuất
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật phân giải.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
- Câu 692 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc.
B. Thảo nguyên
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Sa van.
- Câu 693 : Khi nồng độ của một chất trong tế bào cao hơn trong môi trường, tế bào sẽ hấp thụ ion đó theo cơ chế nào sau đây?
A. Hấp thụ bị động.
B. Hấp thụ chủ động.
C. Thẩm tách cùng nồng độ
D. Thẩm thấu.
- Câu 694 : Quang hợp là gì?
A. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất hữu cơ đơn giản, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
C. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và
D. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản.
- Câu 695 : Quá trình cố định nito khí quyển bằng con đường sinh học là do
A. vi sinh vật thực hiện.
B. virut thực hiện
C. thực vật thực hiện.
D. động vật nguyên sinh thực hiện.
- Câu 696 : Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra ngoài. Quá trình này là gì?
A. Hô hấp.
B. Quang hợp
C. Hô ấp sán
D. Tiêu hóa
- Câu 697 : Cây trên cạn khi bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết, có bao giải thích nào sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 698 : Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 699 : Khi nói đến ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 700 : Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 701 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy đinh quà dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỷ lệ 24%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỷ lệ
A. 54%.
B. 51%.
C. 56%.
D. 24%
- Câu 702 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ
A. 10%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 5%
- Câu 703 : Giả sử một operon Lac có gen R, O, Z lần lượt là gen điều hoà, vùng vận hành và gen tổng hợp protein Lac Z. Ở trạng thái hoạt động kí hiệu là (+), không hoạt động (ức chế) là (-). Một chủng vi khuẩn có kiểu gen vi khuẩn này sẽ:
A. Không tổng hợp protein Lac Z trong tất cả các loại môi trường
B. Chỉ tổng hợp protein Lac Z trong môi trường có lactozơ.
C. Luôn tổng hợp protein Lac Z trong tất cả các loại môi trường.
D. Các gen này không phụ thuộc nhau
- Câu 704 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 105 : 35 : 3 : 1.
B. 105 : 35 : 9 : 1.
C. 35 : 35: 1 : 1
D. 33 : 11 : 1 : 1
- Câu 705 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, không xảy ra đột biến mới. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được ; chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở là:
A. 1/64.
B. 1/256.
C. 1/9.
D. 1/81
- Câu 706 : Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, không phát sinh đột biến mới. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ. Theo lý thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là:
A. 3.
B. 8.
C. 1
D. 6.
- Câu 707 : Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:
A. 15.
B. 6.
C. 9.
D. 12.
- Câu 708 : Trong một vùng bình nguyên, năng luợng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 Kcalo/m2/ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích luỹ được 25%, còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là
A. 0,37%.
B. 0,0013125%.
C. 0,4%.
D. 0,145%.
- Câu 709 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 710 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
A. 4/9.
B. 1/8.
C. 1/3.
D. 1/6.
- Câu 711 : Cho (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích kết quả thu được gồm 6 kiểu hình sau: 3A-B-D- : 3aabbdd : 2aaB-dd: 2AAbbD- : 1A-B- dd : laabbD-. Lập bản đồ di truyền của 3 gen trên.
A. ABD
B. ADB
C. BDA
D. BAD
- Câu 712 : Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb AaBb
B.
C.
D.
- Câu 713 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: cho có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
- Câu 714 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3'AUG5'
B. 3'UAG5'
C. 3'UGA5'
D. 5'AUG3'
- Câu 715 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
- Câu 716 : Sản phẩm của gen là:
A. phân tử protein hay mARN
B. phân tử ARN hay chuỗi polipeptit.
C. polipeptit hay phân tử mARN, tARN, rARN.
D. phân tử protein hay phân tử tARN, rARN.
- Câu 717 : Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
A. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
B. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
C. thêm một cặp nucleotit.
D. mất một cặp nucleotit
- Câu 718 : Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 170. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng:
A. con đường lai xa và đa bội hóa.
B. phương pháp lai tế bào
C. con đường tự đa bội hóa.
D. con đường sinh thái
- Câu 719 : Hình thành loài mới
A. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa
D. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
- Câu 720 : Thể song nhị bội
A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
- Câu 721 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hương không thay đổi
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
- Câu 722 : Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
B. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.
C. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp có nhiều thức ăn.
D. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết.
- Câu 723 : Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
A. theo chu kì mùa
B. theo chu kì nhiều năm
C. không theo chu kì
D. theo chu kì tuần trăng
- Câu 724 : Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3
D. Sinh vật sản xuất.
- Câu 725 : Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
A. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
C. trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
D. tích tụ ở sinh vật phân giải
- Câu 726 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
- Câu 727 : Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
- Câu 728 : Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11020
B. 11180.
C. 11260.
D. 11220.
- Câu 729 : Quá trình đóng, mở của khí khổng, nguyên nhân chính nào làm khí khổng mở chủ động?
A. Nhiệt độ môi trường tăng.
B. Lượng nước cây hút được nhiều.
C. Ánh sáng tác động vào lá
D. Cường độ hô hấp của lá.
- Câu 730 : Khi nói đến nitơ đối với cây trồng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguồn cung cấp nito chủ yếu cho cây là đất.
B. Nito trong đất tồn tại 2 dạng là nito khoáng và nito hữu cơ.
C. Rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-.
D. Cây có khả năng hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật.
- Câu 731 : Quá trình quang hợp đã thải ra môi trường sống những chất nào?
A. CO2.
B. O2.
C. CO.
D. N2
- Câu 732 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Độ ẩm tăng thuận lợi cho cây nảy mầm
B. Nồng độ CO2 quá cao sẽ ức chế cây nảy mầm.
C. Mất nước kéo dài sẽ làm tăng cường độ hô hấp của mô đang sinh trưởng.
D. Mất nước sẽ làm giảm cường độ hô hấp đối với cơ quan ở trạng thái ngủ.
- Câu 733 : Quá trình thoát hơi nước qua mặt lá, người ta thấy bề mặt dưới lá thoát mạnh hơn mặt trên. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng tác động trực tiếp làm khí khổng ở mặt trên lá đóng lại.
B. Khí khổng ở mặt dưới lá luôn ở trạng thái mở.
C. Bề mặt dưới lá có tầng cutin mỏng hơn mặt trên lá.
D. Khí khổng chủ yếu phân bố ở mặt dưới lá.
- Câu 734 : Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo ngay cả khi có hoặc không có lactozo trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
A. 1, 3.
B. 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 2, 3
- Câu 735 : Dựa trên hình vẽ dạ dày của thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 736 : Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành.
C. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành
D. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
- Câu 737 : Ở hệ tuần hoàn, tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm. Số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 738 : Dựa trên hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 739 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
A. (2) và (4).
B. (3) và (6).
C. (2) và (5).
D. (1) và (5).
- Câu 740 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 50,0%.
C. 75,0%.
D. 62,5%.
- Câu 741 : Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa Aaaa cho đời con có kiểu gen aaaa chiếm tỷ lệ.
A. 25%.
B. 75%.
C. 0%.
D. 50%.
- Câu 742 : Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. AABBdd AAbbdd.
B. aabbdd AAbbDD.
C. aabbDD AABBdd.
D. aaBBdd aabbDD.
- Câu 743 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỷ lệ 1/16?
A. AaBB aaBb
B. Aabb AaBB.
C. AaBb Aabb
D. AaBb AaBb.
- Câu 744 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm, 160 cây thân thấp, chín muộn, 40 cây thân cao, chín muộn, 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là:
A. và f = 40%
B. và f = 20%
C. và f = 40%
D. và f = 20%
- Câu 745 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 5%.
- Câu 746 : Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 747 : Giả sử ở một giống ngô alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.
- Câu 748 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 27,95%.
B. 16,5%.
C. 25%.
D. 12,5%.
- Câu 749 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D trên cùng một phía của tâm động. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là:
A. ABCD.
B. CABD.
C. BACD.
D. DABC.
- Câu 750 : Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong tổng số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:
A. 40%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
- Câu 751 : Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?
A. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được
B. Thay đổi kiểu gen.
C. Chiếu phóng xạ.
D. Tác động vào kiểu hình.
- Câu 752 : Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
- Câu 753 : Biết rằng máu khó đông do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có trên Y. Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì:
A. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh.
B. Tất cả con trai bị bệnh.
C. Tất cả con đều bình thường
D. Tất cả con gái bị bệnh
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!