Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời gi...
- Câu 1 : Cặp cơ quan nào sau đây là ví dụ về cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh chim.
B. Chân chuột chũi và chân dế dũi.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Cánh dơi và cánh sâu bọ.
- Câu 2 : Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Giun đốt.
B. Lợn.
C. Cá.
D. Tôm.
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra kì đầu của quá trình nguyên phân.
B. Enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.
C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch được tổng hợp liên tục.
- Câu 4 : Theo lí thuyết, phép lai cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 5 : Loài cây nào sau đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Cây lúa.
B. Cây ngô.
C. Cây củ cải đường.
D. Cây đậu tương.
- Câu 6 : Cho các phát biểu sau về tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 7 : Khi nói về sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 8 : Khi nói về điều hòa qua operon Lac ở E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động về điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 10 : Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 11 : Cho các phát biểu về nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(2) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa, vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
(4) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(5) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 13 : Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc thân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái thân đen (P), thu được F1 gồm 75% số con thân xám, 25% số con thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 14 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết rằng ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen (A,a,B,b) không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và không xảy ra hoán vị gen. Không xét đến cặp nhiễm sắc thể giới tính, số loại tinh trùng được tạo ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 15 : Một cơ thể có kiểu gen giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số 18%. Theo lí thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là
A. 5000 tế bào.
B. 7500 tế bào.
C. 10000 tế bào.
D. 20000 tế bào.
- Câu 16 : Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần lượt là
A. 5 và 6.
B. 7 và 8.
C. 6 và 9.
D. 5 và 8.
- Câu 17 : Khi lai hai cây lúa thân cao, hạt gạo đục với cây thân thấp, hạt gạo trong đều thuần chủng, đời F1 đồng loạt lúa thân cao, hạt gạo đục. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn với nhau, đời F2 thu được 4 loại kiểu hình nhưng do sơ xuất trong thống kê mà người ta chỉ thu được số liệu của một loại kiểu hình thân cao, hạt gạo trong chiếm tỉ lệ 18,75%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 18 : Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 19 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ nào?
A. Đệ tam.
B. Tam điệp.
C. Phấn trắng.
D. Jura.
- Câu 20 : Những động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Chim, côn trùng.
B. Côn trùng.
C. Chim.
D. Lưỡng cư.
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là giống nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đển cạnh tranh làm cho mức sinh sản của quần thể tăng.
D. Kích thước quần thể không bao giờ thấp hơn mức tối thiểu.
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về huyết áp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Cho các loại enzim sau, có bao nhiêu loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ứng dụng di truyền học?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 25 : Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dịch mã và các yếu tố liên quan?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 26 : Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Một gen có chiều dài 4080Å và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hiđro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890; G = X =10110.
B. A = T = 8416; G = x= 10784.
C. A = T= 10110; G = X = 7890.
D. A = T = 10784; G = X = 8416.
- Câu 29 : Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng quá trình phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và không có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 30 : Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen và có trọng lượng 100(g)/bắp. Mỗi alen trội làm bắp ngô nặng thêm 5 (g). Xét phép lai Nếu ở F1 có 1000 bắp ngô/sào. Năng suất ngô ở F1 (kg/sào) là
A. 90 kg/sào.
B. 95 kg/sào.
C. 100 kg/sào.
D. 105 kg/sào.
- Câu 31 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do ba cặp gen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120cm.
A.
B.
C.
D.
- Câu 33 : Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 36 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi
A. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
C. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
D. kích thước quần thể giảm mạnh.
- Câu 37 : Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Ứng động nở hoa của bồ công anh, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, ứng động nở hoa của bồ công anh.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
- Câu 38 : Lớp vỏ dày bên ngoài của nội bào tử ở vi khuẩn có chứa thành phần đặc biệt nào?
A. Kitin.
B. Peptiđoglican.
C. Canxiđipicolinat.
D. Axit glutamic.
- Câu 39 : Môt loài thú có kiểu gen thực hiện giảm phân. Theo lí thuyết, cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh giao tử của cơ thể mang kiểu gen trên để tạo ra số loại giao tử tối đa? Biết rằng có số tế bào xảy ra hoán vị gen.
A. 16
B. 24
C. 12
D. 9
- Câu 40 : Sự trao đổi nước ở thực vật khác với thực vật như thế nào?
A. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước nhiều hơn.
B. Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước cao hơn.
C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
D. Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước ít hơn.
- Câu 41 : Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 42 : Sự tiêu hóa thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
A. Tiêu hóa hóa và cơ học.
B. Tiêu hóa hóa, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Chỉ tiêu hóa cơ học.
D. Chỉ tiêu hóa hóa học.
- Câu 43 : Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ
A. sự co dãn của phần bụng.
B. sự di chuyển của chân.
C. sự nhu động của hệ tiêu hóa.
D. vận động của cánh.
- Câu 44 : Có bao nhiêu nhận xét sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 45 : Trên một chạc chữ Y có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là
A. 466
B. 464
C. 460
D. 468
- Câu 46 : Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 47 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được . Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp tử số quả là
A.
B.
C.
D.
- Câu 48 : Có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 2560 NST đơn. Biết không có trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 4.
B. 2n = 8.
C. 2n = 16.
D. 2n = 32.
- Câu 49 : Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng những người trong phả hệ thuộc quần thể cân bằng di truyền về tính trạng này và có tần số alen gây bệnh là 20%.Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 50 : Xác suất một người mang 1 nhiễm sắc thể của ông nội và 21 nhiễm sắc thể từ bà ngoại là
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nucleotit lần lượt là A:T:G:X = 1:2:3:4. Khi gen trên phiên mã 4 lần, môi trường nội bào cung cấp 720 nucleotit loại A. Cho biết mạch gốc của gen có X = 3T. Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do gen trên điều khiển tổng hợp là bao nhiêu?
A. 299
B. 599
C. 298
D. 598
- Câu 52 : Công nghệ tế bào đã đạt được bao nhiêu thành tựu sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 53 : Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai . Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 31,25%
B. 32,75%
C. 41,25%
D. 18,75%
- Câu 54 : Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra toàn cây quả dẹt. tự thụ phấn, tạo ra Cho các cây quả dẹt giao phấn, tạo ra Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 55 : Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O.
B. AaB, b hoặc Aab, B.
C. AAB, b hoặc aaB, b.
D. AbBb, O.
- Câu 56 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Cho các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 57 : Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được . Cho các cây tự thụ phấn, thu được gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 58 : Ở một loài côn trùng, người ta đem lai khác nhau về tính trạng tương phản thu được đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 59 : Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì hệ sắc tố của lá cây không hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì nhóm sắc tố phụ (carotenoit) hấp thụ ánh sáng màu xanh.
- Câu 60 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ?
A. Silua.
B. Cacbon.
C. Pecmi.
D. Jura.
- Câu 61 : Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?
A. Đường phân.
B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi chuyền electron.
D. Đường phân và chuỗi chuyền electron.
- Câu 62 : Hoocmôn Auxin chủ yếu được sinh ở bộ phận nào của cây?
A. Đỉnh rễ.
B. Đỉnh của thân và cành.
C. Hạt đang nảy mầm.
D. Lá.
- Câu 63 : Phát biểu nào sau đây đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường.
B. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
D. Nhịp sinh là học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
- Câu 64 : Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hiđro trong phân tử?
A. ADN mạch kép.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
- Câu 65 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 66 : Vì sao nói tiêu hóa ở ruột là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất của động vật ăn thịt và ăn tạp?
A. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn.
B. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn và ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong hệ tiêu hóa.
C. Vì ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong tiêu hóa.
D. Vì thời gian tiêu hóa diễn ra ở ruột là lâu nhất.
- Câu 67 : Cho các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sau:
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
- Câu 68 : Khi nói về hoạt động của tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 69 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 70 : Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
A. Thêm 3 cặp nucleotit.
B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
- Câu 71 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 72 : Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả:
A. Kì sau của giảm phân II.
B. Kì sau của nguyên nhân.
C. Kì sau của giảm phân I.
D. Kì giữa của nguyên phân.
- Câu 73 : Có một enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở trình tự nucleotit 5’AGT TXG3’. Khi sử dụng enzim này để cắt một phân tử ADN có tổng số 2.106 cặp nucleotit thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn?
A. 579.
B. 489.
C. 977.
D. 403.
- Câu 74 : Cho các nhận định sau về điều hòa hoạt động gen ở E.Coli, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 75 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 76 : Giả sử một phân tử 5-brom uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là
A. 1 tế bào.
B. 3 tế bào.
C. 4 tế bào.
D. 8 tế bào.
- Câu 77 : Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nhận xét về mARN trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 78 : Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất một hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 79 : Có 850 tế bào sinh trứng mang kiểu gen giảm phân, trong đó có 24% tế bào có xảy ra hoán vị gen. Về mặt lí thuyết, số trứng tạo ra mang gen ab là?
A. 102.
B. 51.
C. 374.
D. 323.
- Câu 80 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các trường hợp đột biến sau đây (nếu có) đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 81 : Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 82 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ (cây R) lai với cây thân thấp, hoa vàng thu được F1 gồm 160 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa vàng; 40 cây thân thấp, hoa vàng. Kiểu gen của cây R và tần số hoán vị gen là
A. và 40%.
B. và 20%.
C. và 40%.
D. và 20%.
- Câu 83 : Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; gen thứ ba có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ tư có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể Y.Cho các nhận định sau về các gen đang xét của quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 84 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 85 : Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có ba alen. Theo lí thuyết, quần thể trên có thể có tối đa bao nhiêu kiểu hình?
A. 36 kiểu hình.
B. 4 kiểu hình.
C. 9 kiểu hình.
D. 12 kiểu hình.
- Câu 86 : Xét phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P và Q là?
A. 6,25%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 50%.
- Câu 87 : Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Thẩm thấu.
B. Hấp thụ chủ động.
C. Hấp thụ thụ động.
D. Khuếch tán.
- Câu 88 : Nhóm sinh vật nào sau đây không phải một quần thể?
A. Các con chim sống trong một cánh rừng.
B. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
C. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
- Câu 89 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì than.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
- Câu 90 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ?
A. Tam Điệp.
B. Phấn Trắng.
C. Đệ tứ.
D. Ocđôvic.
- Câu 91 : Loại hoocmon nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ đường huyết?
A. Tirôxin.
B. Ostrogen.
C. Insulin.
D. Testoteron.
- Câu 92 : Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 93 : Cho các phát biểu sau về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 94 : Cho các nhận định sau về đột biến gen, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 95 : Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN.. Dựa vào các kiến thức đã học, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin metionin hoặc foocmin metionin.
(2) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương xứng với các nội dung: liên kết hidro, côđon và anticôđon.
(3) tARN trên có 3 thùy nên sẽ có 3 bộ ba đối mã.
(4) rARN trên riboxom chi có một mạch nên sẽ không có liên kết hiđro.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 96 : Alen B có 900 nucleotit loại A và có tỉ lệ Alen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T và trở thành alen b. Alen b sau đó bị đột biến mất một cặp nucleotitt G-X và trở thành alen b1. Tổng số liên kết hiđro của alen b1 là:
A. 3599.
B. 3596.
C. 3899.
D. 3600.
- Câu 97 : Xét các phép lai sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 98 : Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Trong các nhận định sau về quá trình giảm phân trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 99 : Ở ruồi giấm, alen A - thân xám trội, , alen a - thân đen, alen B - cánh dài trội, alen b - cánh cụt, alen D - mắt đỏ trội, alen d - mắt trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 100 : Ở một loài thú: lông đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B,b và C,c quy định. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu tại lông. Trong phép lai giữa cá thể có kiểu gen BbCc với cá thể có kiểu gen bbCc thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 101 : Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai với kiểu gen đồng hợp lặn, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở Fb thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ. Có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 102 : :
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 103 : Phả hệ dưới đây mô tả bệnh N và T của 2 gia đình, biết bệnh T do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết quần thể của người đàn ông số (8) đang cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Người đàn ông số (9) có mang alen gây bệnh và bệnh đều do 1 gen quy định.
A. 1%.
B. 0,8%.
C. 2%.
D. 0,6%.
- Câu 104 : Trong bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (được hình thành cách đây 4.6 tỉ năm), không có sự hiện diện của khí nào sau đây?
A. Hơi nước
B.
C.
D.
- Câu 105 : Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
- Câu 106 : Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. Cạnh tranh.
B. Kí sinh.
C. Hợp tác.
D. Cộng sinh.
- Câu 107 : Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hoá của người có diều.
- Câu 108 : Vì sao ở cá xương, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Vì cửa miệng, thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
- Câu 109 : Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
A. Mạch rây thứ cấp.
B. Tầng sinh mạch.
C. Mạch gỗ thứ cấp.
D. Tầng sinh bần.
- Câu 110 : Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại đến sức sống sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C. không triệt đề khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
- Câu 111 : Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là
A. tính chuyển hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
B. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
C. được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D. được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác
- Câu 112 : Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tô tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
- Câu 113 : Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
- Câu 114 : Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 115 : Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 116 : Cho các nhận xét sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 117 : Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ ngay cả khi có hoặc không có lactozơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 118 : Cho giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A,B,C,D,E,F,G,K được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 119 : Khi nói về đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 120 : Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24cm. Khi các cây này lai với nhau cho cũng cao 24cm. Tuy nhiên, khi tự thụ phấn, hiển thị một loạt các độ cao; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P và nhưng có khoảng số cây chỉ cao 12cm và số cây cao 36cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27cm là bao nhiêu? (Giả sử rằng các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây).
A.
B.
C.
D.
- Câu 121 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 122 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: l cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đó, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 123 : Một đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố, mẹ bình thường. Đứa trẻ này có một chị gái khỏe mạnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 124 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh đề tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 125 : Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ thu được cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 126 : Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Theo sơ đồ phả hệ như hình dưới:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 127 : Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên?
A. Kiểu gen mới.
B. Alen mới.
C. Ngành mới.
D. Loài mới.
- Câu 128 : Tại sao cấm xác định giới tính sớm ở thai nhi người?
A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
C. Vì sở ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ trai và gái.
- Câu 129 : Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là
A. AND.
B. ARN.
C. Protein.
D. Lipit.
- Câu 130 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là
A. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di – nhập gen.
B. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
C. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen và di nhập gen.
- Câu 131 : Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa nội bào.
- Câu 132 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 133 : Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, loài H là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 134 : Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ cấp ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức:
A. Phiên mã.
B. Sau dịch mã.
C. Sau phiên mã.
D. Dịch mã.
- Câu 135 : Cho các phát biểu sau đây về hệ tuần hoàn ở người
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 136 : Có bao nhiêu dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 137 : Một cá thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbdd. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cá thể trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 138 : Một loài động vật giới đực XX, giới cái XY. Trên hai cặp nhiễm sắc thể thường xét hai gen phân li độc lập có số alen lần lượt là 2 và 3; trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 2 gen đều có 2 alen. Cho các cá thể đồng hợp về tất cả các gen lai với nhau. Xác định số phép lai có thể có?
A. 96.
B. 448.
C. 24.
D. 576.
- Câu 139 : Một số gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 . Hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại nucleotit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
- Câu 140 : Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai:, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15%.
B. 50%.
C. 30%.
D. 35%.
- Câu 141 : Hai quần thể Chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiều % so với quần thể II?
A. 5,26%.
B. 3,75%.
C. 5,9%.
D. 7,5%.
- Câu 142 : Cấu trúc di truyền của một quần thể ngẫu phối như sau: Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40cm, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab của đời con F3 là
A. 34,784%.
B. 34%.
C. 14%.
D. 33,216%.
- Câu 143 : Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 144 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 145 : Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cm. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 146 : Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở:
B. Pha cân bằng động.
C. Pha luỹ thừa.
D. Pha suy vong.
- Câu 147 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại nguyên sinh.
B. Đại cổ sinh.
C. Đại trung sinh.
D. Đại tân sinh.
- Câu 148 : Bộ phận của sinh vật khó hoàn lại các chất cho chu trình sinh địa hóa của sinh quyển là
A. rễ và lá.
B. xương.
C. thân cây.
D. thịt và da.
- Câu 149 : Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Các enzim từ riboxom vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Các enzim từ lizoxom vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Các enzim từ peroxixom vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Các enzim từ bộ máy gôngi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- Câu 150 : Tiroxin có tác dụng gì đối với cơ thể?
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích thích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
- Câu 151 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
- Câu 152 : Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
A. Chỉ có ở động vật có xương sống.
B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có xương sống.
C. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân khớp.
- Câu 153 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là
A. Làm giảm nồng độ Progesteron và Ostrogen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B. Làm tăng nồng độ Progesteron và Ostrogen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. Làm tăng nồng độ Progesteron và Ostrogen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. Làm giảm nồng độ Progesteron và Ostrogen trong máư gây ức chế ngược lên tuyên yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
- Câu 154 : Các bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn sơ nhiễm không triệu chứng.
B. Giai đoạn không triệu chứng.
C. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
D. Cả 3 giai đoạn trên.
- Câu 155 : Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng
D. Phân bố ngẫu nhiên
- Câu 156 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 157 : Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là
A. giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. vi khuẩn lam sống cùng với nấm.
D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
- Câu 158 : Hiệu suất sinh thái là gì?
A. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
B. Tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. Tỉ lệ phần trăm khối lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
D. Tỉ lệ phần trăm cá thể giữa các bậc dinh dưỡng.
- Câu 159 : Quần thể tự thụ phấn có vốn gen
A. rất đa dạng.
B. thích nghi cao.
C. kém đa dạng.
D. phong phú.
- Câu 160 : Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. sau phiên mã.
B. phiên mã.
C. dịch mã.
D. sau dịch mã.
- Câu 161 : Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật Ạ, B, C, D, E, F, G, H được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 162 : Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 163 : Một loài thực vật khi lai hai cây đều có kiểu hình hoa đỏ người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng. Cho các cây hoa trắng thu được lai với nhau một cách ngẫu nhiên, xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở F2?
A.
B.
C.
D.
- Câu 164 : Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình? (Cho rằng các yếu tố khác ngoài tác động của gen không ảnh hưởng)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 165 : Quan sát một loài thưc vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phân cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?
A. Lệch bội.
B. Ba nhiễm.
C. Tứ bội.
D. Tam bội.
- Câu 166 : Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là
A. 1:2:2:1.
B. 1:3:3:1.
C. 1:1:1:1.
D. 1:1:1:2.
- Câu 167 : Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 168 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Gen này năm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 6AA: 0,3Aa : 0,1 aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông đen ở F1 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 169 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A - T, G - X và ngược lại thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc phân tử hoặc quá trình sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 170 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (120 gam) lai với cây có quả nhẹ nhất (60 gam) được F1 Cho F1 giao phấn tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 171 : Khi tổng hợp một phân tử mARN, một gen bị hủy 2520 liên kết hiđro và cần cung cấp 315X và 405G. Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A; đợt phiên mã khác gen cần 315 A. Số lần phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là
A. 5 và 7.
B. 3 và 5.
C. 4 và 6.
D. 4 và 7.
- Câu 172 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n +1) alen, alen thứ nhất có tần số là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 173 : Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được F1 có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 174 : Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
A. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.
B. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
C. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
D. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
- Câu 175 : Ở phép lai ♂AaBb × ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 176 : Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 177 : Phả hệ ở dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người; bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. Người số (4), số (5) và số (8) chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
B. Xác định được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
C. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13) - (14) là
D. Xác suất người số (7) mang kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là
- Câu 178 : Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở
A. Mép (vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
B. Mép (vách) trong và mép ngoài của tế bào rất dày.
C. Mép (vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
D. Mép (vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
- Câu 179 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở mốc thời gian nào?
A. Đại cổ sinh
B. Đại tân sinh
C. Đại trung sinh
D. Đại nguyên sinh
- Câu 180 : Chất trung gian hóa học nằm ở bộ phận nào của xinap
A. Màng trước xinap
B. Chùy xinap
C. Màng sau xinap
D. Khe xinap
- Câu 181 : Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào
A. Máu chảy trong động mạch duới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. Máu chảy trong động mạch duới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch duới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch duới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
- Câu 182 : Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất
A. Thay đổi các yếu tố môi trường
B. Thụ tinh nhân tạo
C. Nuôi cấy phôi
D. Sử dụng hóc môn hoặc chất kích thích tổng hợp.
- Câu 183 : Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là
A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian giãn chung là 0,5 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian giãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian giãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian giãn chung là 0,6 giây.
- Câu 184 : Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên có vai trò?
A. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo môt hướng xác định.
D. Là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
- Câu 185 : Ở nấm rơm, bào tử sinh sản được chứa ở
A. trên nấm sợi.
B. mặt dưới của mũ nấm.
C. mặt trên của mũ.
D. phía dưới sợi nấm.
- Câu 186 : Loại sắc tố nào sau đây hấp thụ được ánh sáng là
A. Clorophin.
B. Carotenoit.
C. Phicobilin.
D. Cả 3 sắc tố trên
- Câu 187 : Cho các hiện tượng sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 188 : Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiên nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 189 : Một loài thựuc vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 190 : Hình dưới đây mô tả một gian đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 191 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một lôcut có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
- Câu 192 : Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 193 : Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy địn thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy đinh hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 194 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 195 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 196 : Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 197 : Cơ quan thoái hóa là cơ quan
A. thay đổi khác với tổ tiên
B. biến mất hoàn toàn
C. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
D. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
- Câu 198 : Những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới được cung cấp bởi?
A. Bằng chứng địa lí sinh vật học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng sinh học phân tử
D. Hóa thạch
- Câu 199 : Vi sinh vật nào dưới đây không sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng?
A. Trùng roi xanh
B. Vi khuẩn lactic
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
- Câu 200 : Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm:
A. Quần thể sinh vật và sinh cảnh
B. Quần xã sinh và sinh sinh cảnh
C. Các nhân tố sinh thái vô sinh
D. Các sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
- Câu 201 : Cho các ví dụ sau đây về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 202 : Loài thực vật nào sau đây có điểm bù CO2 nhỏ hơn các loài thực vật còn lại?
A. Lúa mì
B. Dưa hấu
C. Hướng dương
D. Mía
- Câu 203 : Sự thông khí ở phổi của động vật nào dưới đây được thực hiện chủ yếu nhờ sự nâng hạ của thềm miệng?
A. Cóc
B. Khỉ
C. Thỏ
D. Chuột
- Câu 204 : Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng, vì
A. chúng cần cho một số pha sinh trưởng
B. chúng được tích lũy trong hạt
C. chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim
D. chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan
- Câu 205 : Loại hoocmon nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong vận động quấn vòng ở thực vật?
A. Giberelin
B. Auxin
C. Xitokinin
D. Axit abxixic
- Câu 206 : Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra
A. từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây
B. chỉ từ rễ của cây
C. chỉ từ một phần thân của cây
D. chỉ từ lá của cây
- Câu 207 : Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là
A. làm tăng kích thước chiều dài của cây
B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
C. diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm
D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
- Câu 208 : Có bao nhiêu đặc điểm chung của nhân tố Đột biến và di – nhập gen trong các đặc điểm sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 209 : Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là
A. 4
B. 5
C. 8
D. 6
- Câu 210 : Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân, truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính là dạng
A. đột biến tiền phôi
B. đột biến xoma
C. đột biến giao tử
D. đột biến trung tính
- Câu 211 : Cho các phát biểu sau về tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 212 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 213 : Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 214 : Cho các ví dụ sau đây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 215 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
- Câu 216 : Trong một quần thể cân bằng di truyền có 96% alen ở locus Rh là R, alen còn lại là r. Cả 50 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định. Biết rằng kiểu gen RR, Rr: dương tính; rr: âm tính. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
A. 0,998450
B. 0,9650
C. 0,8450
D. 0,9984
- Câu 217 : Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin?
A. 30720
B. 7680
C. 23040
D. 256
- Câu 218 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân cao có kiểu gen Aa, ở đời con thu được phần lớn các cây thân cao và một vài cây thân thấp. Biết rằng sự biểu hiện chiều cao cây không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây thân thấp này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể không
B. Thể một
C. Thể ba
D. Thể bốn
- Câu 219 : Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử 3n tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội (P) có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen khác (P) chiếm tỉ lệ
A. 59%
B. 49,5%
C. 50,5%
D. 41%
- Câu 220 : Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 221 : Cho các phép lai sau:
(1) AaBbDdEe x AaBbDdEe
(2)
(3)
(4)A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 222 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thế thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tống số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 20%
B. 52,5%
C. 75%
D. 75%
- Câu 223 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau với các gen đang xét. Cho các nhận xét sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 224 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 225 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 226 : Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 227 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ-xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau :
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10– III11A.
B.
C.
D.
- Câu 228 : Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ?
A. Silua.
B. Pecmi.
C. Cacbon (Than đá).
D. Cambri.
- Câu 229 : Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim → Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim.
B. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Mao mạch → Động mạch → Tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tim.
- Câu 230 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào?
A. Phấn trắng (Krêta).
B. Tam điệp (Triat).
C. Jura.
D. Đêvôn.
- Câu 231 : Mối liên hệ giữa Phitôcrôm và như thế nào?
A. Hai dạng chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
B. Hai dạng không chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
C. Chỉ dạng chuyển hóa sang dạng dưới sự tác động của ánh sáng.
D. Chỉ dạng chuyển hóa sáng dạng dưới sự tác động của ánh sáng.
- Câu 232 : Tụy tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môn nào?
A. Điều hòa hấp thụ nước ở thận.
B. Duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu.
C. Điều hòa hấp thụ ở thận.
D. Điều hòa pH máu.
- Câu 233 : Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
A. đecacboxilaza.
B. đeaminaza.
C. nitrogenaza.
D. peroxiđaza.
- Câu 234 : Hình thức hô hấp nào dưới đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào?
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Hô hấp bằng phổi.
- Câu 235 : Ăn thịt “bạn tình” là tập tính được tìm thấy ở nhóm động vật nào dưới đây
A. Thỏ.
B. Gà.
C. Nhện.
D. Khỉ.
- Câu 236 : Ở đà điểu, việc nuốt thêm sỏi vào dạ dày có tác dụng
A. cung cấp thêm năng lượng.
B. hỗ trợ nghiền thức ăn.
C. hoạt hóa enzim.
D. giữ cân bằng cho cơ thể.
- Câu 237 : Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: , điểm cực thuận là . Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: , điểm cực thuận là . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
- Câu 238 : Vật chất trong chu trình sinh địa hóa được sinh vật sử dụng:
A. Một lần.
B. Hai lần.
C. Ba lần.
D. Lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Câu 239 : Cho các phát biểu sau đây về quá trình phân bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 240 : Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
A. Tuyến nước bọt.
B. Khoang miệng.
C. Dạ dày.
D. Thực quản.
- Câu 241 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo ra 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là
A. 10.
B. 5.
C. 16.
D. 32.
- Câu 242 : Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thể hiện chứ năng:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.
- Câu 243 : Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 244 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một cặp gen có 3 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?
A. 2400.
B. 5400.
C. 3600.
D. 4800.
- Câu 245 : Cho một phương trình tổng quát sau đây:
Phương trình trên biều thị quá trình phân giải hoàn toàn của một phân tử chấtA. Đisaccarit.
B. Glucozơ.
C. Protein.
D. Polisaccarit.
- Câu 246 : Quan sát hình ảnh sau và kết hợp với các kiến thức đã học:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 247 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 248 : Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 249 : Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân bình thường đã tạo ra được 6 loại giao tử. Nhóm tế bào trên phải có ít nhất bao nhiêu tế bào để tạo ra được số loại giao tử trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 250 : Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu không xảy ra đột biến thì trong quần thể ruồi sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đực về các gen đang xét?
A. 256.
B. 264.
C. 192.
D. 128.
- Câu 251 : Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần của axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 252 : Cho một số bệnh, tật di truyền ở người:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 253 : Một quần thể động vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là ; ở giới cái là . Cho các phát biểu sau đây về quần thể trên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 254 : Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 255 : Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 256 : Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 257 : Trong một gia đình, ông ngoại của cháu bị máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh, bố mẹ cháu không bị bệnh. Theo lí thuyết, các cháu trai của họ sẽ có
A. tất cả đều bình thường.
B. tất cả đều bị máu khó đông.
C. một nửa bị bệnh.
D. số cháu trai bị bệnh.
- Câu 258 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh H, K trong 2 dòng họ có con cháu kết hôn với nhau. Biết bệnh H do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen trội M quy định kiểu hình bình thường. Bệnh K được quy định bởi một gen có hai alen (A,a).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 259 : Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen A = 0,3 và a = 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 260 : Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuẩn chủng vảy trắng, nhỏ thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái lai phân tích thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, nhỏ. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 261 : Ở ruồi giấm, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể giao phối tự do với nhau, đời thu được: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 262 : Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho thân cây cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 thân cây cao, hoa đỏ : 18 thân cây cao, hoa trắng : 32 thân cây thấp, hoa trắng : 43 thân cây thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây (P) và tần số hoán vị gen là:
A. , f = 28%.
B. , f = 26%.
C. , f = 24%.
D. , f = 28%.
- Câu 263 : Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho lai với nhau, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 264 : Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho lai với nhau, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 265 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất thu được . Cho tự thụ phấn thu được . Cho một số phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 266 : Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Bệnh P do một trong hai alen của một kiểu gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một kiểu gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 267 : Ở động vật nhai lại, cơ quan nào sau đây là nơi đầu tiên mà thức ăn (cỏ) được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào?
A. Dạ tổ ong.
B. Dạ lá sách.
C. Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ.
- Câu 268 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?
A. Chứa ADN vòng.
B. Có bào quan.
C. Có ti thể.
D. Có màng tế bào.
- Câu 269 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy có niên đại thuộc đại địa chất nào sau đây?
A. Đại Thái cổ.
B. Đại Nguyên sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Tân sinh.
- Câu 270 : Túi khí là cấu trúc có trong hệ hô hấp của nhóm động vật nào?
A. Lưỡng cư.
B. Bò sát.
C. Thú.
D. Chim.
- Câu 271 : Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật tiết ra enzim tiêu hóa xelulozơ cộng sinh chủ yếu ở đâu?
A. Dạ lá sách.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ.
D. Dạ múi khế.
- Câu 272 : Hướng tiếp xúc có ở loài cây nào dưới đây?
A. Bưởi.
B. Cam.
C. Nho.
D. Táo.
- Câu 273 : Tác nhân hóa học như 5-Brom uraxin là đồng đẳng của timin gây ra đột biến
A. thêm nucleotit loại A.
B. mất nucleotit loại A.
C. tạo 2 phân tử timin cùng mạch ADN.
D. A-T → G-X.
- Câu 274 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nào sau đây có tác dụng nối các đoạn okazaki lại với nhau?
A. Ligaza.
B. ADN polimeraza.
C. ARN polimeraza.
D. Helicaza.
- Câu 275 : Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 276 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, cho các phát biểu sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 277 : Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?
A. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
B. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa.
C. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.
D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
- Câu 278 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 279 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ, 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 280 : Một số tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 56 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến và ADN đang xét là ADN ở vùng nhân tế bào, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 281 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 282 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 283 : Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong tế bào (X) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 284 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
- Câu 285 : Dựa vào số lượng màng bọc, em hãy cho biết bào quan nào dưới đây không cùng nhóm với những bào quan còn lại
A. Ti thể
B. Lục lạp
C. Không bào
D. Nhân
- Câu 286 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
A. Đệ tứ
B. Đệ tam
C. Jura
D. Tam điệp (Triât)
- Câu 287 : Thể vàng sản sinh ra hoocmôn
A. FSH
B. LH
C. Progesteron
D. Tiroxin
- Câu 288 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 289 : Loại đột biến nào sau đây tạo nên “thể khảm” trên cơ thể?
A. Đột biến trong giảm phân tạo giao tử
B. Đột biến trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Đột biến gen lặn trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng ở một mô nào đó
D. Đột biến gen trội trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng ở một mô nào đó
- Câu 290 : Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 291 : Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. môi trường sống và tổ hợp gen.
B. tần số phát sinh đột biến gen.
C. số lượng cá thế của quần thể.
D. tỉ lệ đực : cái trong quần thể
- Câu 292 : Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và một đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau khi quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đôi, cắt bỏ intron, nối các exon theo trình tự khác nhau sẽ tạo ra các loại mARN khác nhau. Theo lí thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polipeptit khác nhau đuợc tạo ra từ gen trên?
A. 10
B. 120
C. 24
D. 60
- Câu 293 : Xét các phát biểu sau đây
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 294 : Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân li độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 ¸ 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con F1 đều cao 21cm. Ớ F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy số cây có chiều cao 6cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 295 : Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng, kiểu gen Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền gồm 20000 con cừu, người ta đếm được có 10270 con cừu có sừng. Biết tỉ lệ đực : cái ở quần thể này là 1: 4 và có 490 con cừu đực không sừng. Theo lí thuyết, số cừu cái có sừng trong quần thể trên là
A. 7280
B. 8216
C. 9730
D. 6760
- Câu 296 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408nm và số nucleotit loại G chiếm 20% tống số nucleotit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 297 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
Biết rằng không xảy ra đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng (14)-(15) làA.
B.
C.
D.
- Câu 298 : Trong số các loài sinh vật hiện tại còn đang tồn tại, loài sinh vật nào sau đây có họ hàng gần gũi nhất với loài người?
A. Gôrila
B. Vượn Gibbon
C. Đười ươi
D. Tinh tinh
- Câu 299 : Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
B. Các quần thế sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
C. Những cá thể cùng sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong cùng một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản
- Câu 300 : Bệnh hoặc hội chứng nào sao đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao
B. Bệnh hồng cầu liềm
C. Bệnh ung thư
D. Hội chứng Tơcnơ
- Câu 301 : Một gen ở vi khuẩn E.Coli dài 5100A°, số liên kết giữa đường đeoxiribozo với nhóm photphat trong gen trên là
A. 3000
B. 2999
C. 6000
D. 5998
- Câu 302 : Một gen có chiều dài 4080A°và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là
A. 7890
B. 8416
C. 10110
D. 10784
- Câu 303 : Một người đàn ông mang nhóm máu A lấy một người phụ nữ mang nhóm máu B. Con của họ có thể mang nhóm máu nào?
A. Chỉ có A hoặc B
B. Chỉ có AB hoặc O
C. A, B, AB, O
D. B và O
- Câu 304 : Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh đuợc hai nguời con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ hai là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 305 : Một cơ thể động vật có kiểu gen khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và B. Tỉ lệ giao tử và khoảng cách giữa A và b lần lượt là
A. 45,5% và 18cM
B. 25% và 9cM
C. 45,5% và 9cM
D. 25% và 18cM
- Câu 306 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn tính trạng hạt nhăn. Cho cây đậu có gen quy định tính trạng hạt trơn lai với cây đậu có gen quy định tính trạng hạt nhăn. Thu được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ. Cho rằng mỗi quả đậu F1 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là
A. 18,75%.
B. 42,1875%.
C. 56,25%.
D. 32,8125%.
- Câu 307 : Xét 4 gen: gen I, II mỗi gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường A; gen III gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen IV gồm 5 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường B. số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là
A. 4050
B. 4860
C. 6075
D. 6240
- Câu 308 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 309 : Ở phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, nhiễm sắc thể chứa cặp gen dd không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lại trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 147
B. 146
C. 149
D. 128
- Câu 310 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 311 : Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P và Q là ?A. 6,25%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 50%.
- Câu 312 : Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật đã sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi – hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
- Câu 313 : Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. N2, NH3, H2 và hơi nước.
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước.
D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
- Câu 314 : Khi nói về tế bào động vật, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Vật chất di truyền chỉ có ở trong nhân.
B. Ti thể là trung tâm chuyển hóa và cung cấp năng lượng trong tế bào.
C. Không có lục lạp.
D. Có trung thể.
- Câu 315 : Phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên.
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
- Câu 316 : Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các nhiễm sắc thể đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Mỗi tế bào trong nhóm tế bào trên có bao nhiêu tâm động?
A. 78.
B. 156.
C. 128.
D. 124.
- Câu 317 : Nghiên cứu một số hoạt động sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 318 : Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
B. Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- Câu 319 : Chuỗi polipeptit sơ khai do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi polipeptit sơ khai do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. Thay thế một cặp nucleotit ở bộ ba thứ 80.
B. Mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 80.
C. Thay thế một cặp nucleotit ở bộ ba thứ 81.
D. Thêm một cặp nucleotit vào vị trí thứ 80.
- Câu 320 : Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là
A. 27.
B. 36.
C. 39.
D. 42.
- Câu 321 : Thể đột biến nhiễm kép (2n – 1 – 1) thực hiện quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau về quá trình giảm phân của thể một nhiễm trên là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 322 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc Abd; Abd; aBD; abD.
B. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd.
C. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd.
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD.
- Câu 323 : Một loài có 2n = 16. Biết rằng các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 324 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 325 : Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 326 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%.
B. 1%.
C. 0,25%.
D. 2%.
- Câu 327 : Cho biết bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định di truyền theo quy luật di truyền của Menden; bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai họ đều không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh là
A.
B.
C.
D.
- Câu 328 : Cho hình vẽ và các chú thích sau:
1 – gỗ lõi 4 – mạch rây thứ cấpA. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 329 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 330 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li cây hoa đỏ : cây hoa hồng cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 331 : Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là
A. Rừng lá rộng ôn đới.
B. Đồng rêu hàn đới.
C. Rừng cây lá kim.
D. Rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 332 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở thời gian nào?
A. Đệ tam.
B. Phấn trắng.
C. Tam điệp.
D. Jura.
- Câu 333 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
B. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
- Câu 334 : Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường.
B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân.
D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp.
- Câu 335 : Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
- Câu 336 : Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulozơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hợp tác.
D. kí sinh.
- Câu 337 : Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do?
A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
D. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
- Câu 338 : Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật:
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
- Câu 339 : Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất.
B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần.
D. chết hàng loạt.
- Câu 340 : Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động nhất?
A. Hoa.
B. Thân.
C. Rễ.
D. Lá.
- Câu 341 : Khi có ánh sáng và giàu , một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị như sau:
Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:A. tổng hợp.
B. tự nhiên.
C. bán tổng hợp.
D. nhân tạo.
- Câu 342 : Mezoxom – điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn – có nguồn gốc từ bộ phận nào?
A. Vùng nhân.
B. Thành tế bào.
C. Tế bào chất.
D. Màng sinh chất.
- Câu 343 : Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là
A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. hình thức sinh sản phổ biến.
- Câu 344 : Virut khảm thuốc lá có dạng cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc xoắn.
B. Phối hợp giữa cấu trúc xoắn và khối.
C. Cấu trúc hình trụ.
D. Cấu trúc khối.
- Câu 345 : Có bao nhiêu tập hợp cá thể sau đây được gọi là quần thể?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 346 : Vì sao lưỡng cư sống được nước và cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì chúng hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
- Câu 347 : Cho các nhận xét sau về kích thước quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 348 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. Chuyển đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất một đoạn lớn nhiễm sắc thể.
- Câu 349 : Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn; nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật nào người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Nghiên cứu di truyền quần thể.
C. Di truyền học phân tử.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- Câu 350 : Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh con lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con tiếp theo có giới tính, kiểu tóc lần lượt giống như 2 người con trên là
A.
B.
C.
D.
- Câu 351 : Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số da bình thường. Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là?
A. 2,66%
B. 2,21%
C. 5,25%
D. 5,77%
- Câu 352 : Ba tế bào sinh tinh ở gà có kiểu gen giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 3
B. 12
C. 8
D. 6
- Câu 353 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 354 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là
A. 0,025
B. 0,25
C. 0,05
D. 0,1
- Câu 355 : Ở một loại động vật có vú có tỉ lệ giới tính 1:1, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, thu được tỉ lệ như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 356 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho giao phối với nhau được xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến. Cho các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 357 : Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền do alen lặn (d) trên NST số 9, alen trội quy định kiểu hình bình thường. Gen này liên kết với gen mã hóa hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen là 11cM. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 tính trạng nói trên:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 358 : Động vật nào sau đây là động vật nhai lại?
A. Trâu.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chó.
- Câu 359 : Loài thực vật nào sau đây có mức độ thoát hơi nước nhỏ nhất?
A. Xương rồng.
B. Ngô.
C. Me.
D. Lúa.
- Câu 360 : Cho các loài động vật sau: Voi, trâu, bò, mèo, chuột. Có bao nhiêu loài thuộc các loài trên có nhịp tim/phút nhỏ hơn nhịp tim/phút của loài lợn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 361 : Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba nào sau đây là bộ ba mã hóa axit amin?
A. 5’UAA3’
B. 5’XXX3’
C. 5’UAG3’
D. 5’UGA3’
- Câu 362 : Theo lí thuyết, phép lai cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 363 : Một quần thể có cấu trúc như sau: 300AA : 450Aa : 340aa. Số lượng alen a trong quần thể trên là
A. 340
B. 680
C. 790
D. 1130
- Câu 364 : Ở nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein loại histon. Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kỳ giữa của nguyên phân. Khi đó, mỗi nhiễm sắc thể có
A. 2 tâm động do chúng có 2 cromatit.
B. 1 tâm động.
C. 4 cromatit vì chúng có hình chữ X.
D. 1 ADN mạch thẳng.
- Câu 365 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp mới cho quá trình tiến hóa theo quan niệm của Thuyết tiến hóa hiện đại?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 366 : Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ?
A. Đệ tam.
B. Tam điệp.
C. Phấn trắng.
D. Jura.
- Câu 367 : Khi nói về nồng độ đường huyết trong máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nồng độ đường huyết ở người bình thường ở mức 0,1%.
B. Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ đường huyết tăng.
C. Gan có vai trò điều hòa đường huyết.
D. Hoocmôn glucagon có tác dụng hạ đường huyết.
- Câu 368 : Xét trong một tế bào, dạng đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen?
A. Đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen.
- Câu 369 : Một gen ở sinh vật nhân thực có khối lượng 480000đvC và có số nucleotit loại Guanin chiếm 16%. Theo lí thuyết, gen này có số lượng Ađenin là
A. 544
B. 256
C. 768
D. 384
- Câu 370 : Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3:1?
A. AA × aa
B. Aa × aa
C. Aa × Aa
D. Aa × AA
- Câu 371 : Cho các phát biểu sau nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chọn lọc tư nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Di - nhập gen không phải là nhân tố định hướng chiều tiến hóa.
C. Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Đột biến là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp.
- Câu 372 : Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là giống nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đến cạnh tranh làm cho mức sinh sản của quần thể tăng.
D. Kích thước quần thể không bao giờ thấp hơn mức tối thiểu.
- Câu 373 : Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 374 : Cho các phát biểu sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 375 : Cho cây (P) dị hợp tử về 1 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
A. (2),(3).
B. (3).
C. (1), (3).
D. (2), (4).
- Câu 376 : Một quần thể thực vật ngẫu phối thế hệ xuất phát đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
A. Chỉ khi có nhân tố đột biến thì quần thể mới xuất hiện kiểu gen mới.
B. Ở F2, trong các cá thể mang kiểu hình trội thì những cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm trên 50%.
C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Nếu quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì sau một thế hệ tần số alen A = 0,7.
- Câu 377 : Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 378 : Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 379 : Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 380 : Trong các nhận định sau đây về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 381 : Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 382 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn và alen b quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, hai cặp gen này phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 383 : Cho phép lai thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 384 : Phép lai giữa 2 cây tứ bội P: AAaa × AAaa được F1 . Cho các cây hoa có kiểu hình trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 45 trội: 4 lặn.
B. 60 trội : 4 lặn.
C. 96 trội: 4 lặn.
D. 77 trội: 4 lặn.
- Câu 385 : Ở một loài thực vật, thực hiện giữa 2 cây P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao, quả tròn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 thân cao, quả tròn : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt. Biết rằng không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 386 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 387 : Ở một loài thực vật, cho cây P tự thụ phấn thu được F1 gồm 66% cây hoa đỏ, quả trơn; 9% hoa trắng, quả trơn; 9% cây hoa đỏ, quả nhăn; 16% cây hoa trắng, quả nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 388 : Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen quy định bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể thường còn gen quy định bệnh N nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 10 không mang alen gây bệnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 389 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xét thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,6Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 390 : Loại bằng chứng nào là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Hóa thạch.
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan thoái hóa.
- Câu 391 : Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang alen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là
A. 19%
B. 1%
C. 10%
D. 5%
- Câu 392 : Quá trình phát sinh sinh vật qua các đại địa chất, bò sát cổ bị tuyệt diệu ở kỉ nào?
A. Kỉ Jura.
B. Kỉ Triat.
C. Kỉ Đệ tam.
D. Kỉ Kreta.
- Câu 393 : Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác với những động vật còn lại?
A. Muỗi.
B. Dế.
C. Châu chấu.
D. Giun đất.
- Câu 394 : Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng mã quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi ribonucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?
A. Thay đổi vị trí của tất cả các ribonucleotit trên một bộ ba.
B. Thay đổi ribonucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi ribonucleotit thứ ba trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi ribonucleotit thứ hai trong mỗi bộ ba.
- Câu 395 : Một gen bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) làm nucleotit loại A giảm đi ;loại X giảm đi so với lúc chưa đột biến. Sau đột biến, gen chỉ còn dài . Biết rằng gen chưa đột biến có số nucleotit của gen. Gen đột biến phiên mã hai lần và khi dịch mã cần 6864 axit amin. Số lượng riboxom trượt qua mỗi mARN là bao nhiêu? Biết rằng số riboxom trượt qua mỗi mARN là bằng nhau.
A. 16.
B. 8.
C. 12.
D. 4.
- Câu 396 : Xét một tế bào (T) chứa 4 alen A, a, B, b. Alen A và alen B cách nhau 20cM trên nhiễm sắc thể số 2 của tế bào (T). Kiểu gen nào sau đây là đúng cho tế bào (T)?
A.
B.
C.
D.
- Câu 397 : Đặc điểm nào không phải của sự di truyền ngoài nhân?
A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
B. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
C. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân.
D. Sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất đơn giản.
- Câu 398 : Nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết có số tế bào đã xảy ra trao đổi chéo. Hỏi nhóm tế bào trên cần có ít nhất bao nhiêu tế bào sinh tinh để tạo ra được số loại giao tử tối đa?
A. 12.
B. 8.
C. 48.
D. 32.
- Câu 399 : Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến đa bội hóa và đột biến lệch bội.
B. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn.
D. Đột biến gen và đột biến lệch bội.
- Câu 400 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?
A. Vật chất di truyền chủ yếu trong nhân là ARN.
B. Không có hệ thống nội màng.
C. Bên ngoài thành tế bào thường được bao bọc bởi một lớp vỏ nhầy.
D. Chứa riboxom.
- Câu 401 : Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 402 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 6,25%. Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao, quả đỏ ở đời con, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 403 : Điều nào không đúng khi cho rằng “đa số các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính”?
A. Chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. Chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
C. Không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
D. Của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
- Câu 404 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
B. Mang thông tin quy định protein điều hòa.
C. Mang thông tin quy định enzim ARN polimeraza.
D. Nơi liên kết với protein điều hòa.
- Câu 405 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Xác định tần số hoán vị gen.
A. 10%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
- Câu 406 : Cho biết các phân tử tARN khi giải mã, đã tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là: 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistenin, 50 Lizin, 60 Lơxin và 70 Prolin. Chiều dài của gen mã hóa ra phân tử protein đó là? Biết gen này là gen của vi khuẩn.
A.
B.
C.
D.
- Câu 407 : Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (A), xảy ra trao đổi chéo kép không đồng thời trên một cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra 192 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (B) của cây (C) cùng loài với cây A, người ta phát hiện trong tế bào (B) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (B) diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 408 : Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do
A. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ bị làm vỡ mạch.
D. thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
- Câu 409 : Cho biết ở Việt Nam, Cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ . Khi nhiệt độ xuống dưới hoặc cao hơn thì cá bị chết. Cá Rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ khi nhiệt độ xuống dưới hoặc cao hơn thì cá bị chết. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào là không đúng?
A. Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.
B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đồi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của cơ thể.
C. Cá Chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá Rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường rộng hơn.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
- Câu 410 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh H, K trong 2 dòng họ có con cháu kết hôn với nhau. Biết bệnh H do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen trội M quy định kiểu hình bình thường. Bệnh K được quy định bởi một gen có hai alen (A,a). Biết người số (1) có bố, mẹ bình thường về bệnh H, nhưng mẹ mang alen gây bệnh:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 411 : Côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu?
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!