Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực...
- Câu 1 : Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh
A. Các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng đồng quy.
B. Các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng
C. Các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng phân ly tính trạng
D. Các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li
- Câu 2 : Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được Fltoàn hoa đỏ. Cho Fltạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
A. AA x AA.
B. AA x Aa.
C. Aa X Aa.
D. Aa x Aa.
- Câu 3 : Đơn vị tiến hoá cơ sở của tiến hoá nhỏ là
A. Quần thể
B. Quần xã.
C. Cá thể.
D. Hệ sinh thái.
- Câu 4 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể cỏ kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 3 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1
- Câu 5 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
- Câu 6 : Cá thể có kiểu gen Khi giảm phân có hoán vi gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
- Câu 7 : Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
A. Số lượng tế bào lông hút lớn.
B. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.
D. Số lượng rễ bên nhiều
- Câu 8 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau ít nhất
A. AaBB x AaBb
B. AAbb x AaBB
C. Aabb x aaBb
D. aaBb x AaBB
- Câu 9 : Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 10 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Câu 11 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật?
A. 2
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 12 : Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2.
- Câu 13 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau đây?
A. 2
B. 1
C. 3.
D. 4.
- Câu 14 : Cho lưới thức ăn sau:Cho các nhận định sau:
A. 1
B. 3.
C. 4.
D. 2
- Câu 15 : Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6 : 1 : 1. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 16 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Cơ quan tương tự phản ánh
A. Sự tiến hoá theo hướng phân ly tính trạng
B. Sự tiến hoá được diễn ra từ một nguồn gốc chung
C. Sự tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng
D. Sự tiến hoá được bắt nguồn từ một hành tinh khác.
- Câu 18 : Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỉ lệ
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
B. 0,50AA : 0,50aa
C. 0,75AA : 0,25aa
D. 100% Aa
- Câu 19 : Ruột thừa ở người
A. Có nguồn gốc từ manh tràng của thỏ
B. Cấu tạo tương tự manh tràng của thỏ
C. Là cơ quan tương đồng với manh tràng của thỏ
D. Là cơ quan tương tự với manh tràng của thỏ
- Câu 20 : Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp là:
A. Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu
B. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
C. Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
D. Quá trình tích luỹ các đột biến trung tính
- Câu 21 : Đột biến gen là nhân tố tiến hoá
A. Có định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng nhưng không xác định
B. Có định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng nhưng có xác định.
C. Không định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng và không xác định
D. Không định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng và có xác định
- Câu 22 : Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình nhân đôi ADN
A. mARN
B. tARN
C. Ribôxôm
D. Nuclêôtit
- Câu 23 : Ở người, bệnh máu khó đông được di truyền theo quy luật
A. Liên kết với giới tính
B. Phân li độc lập
C. Di truyền thẳng
D. Phân li
- Câu 24 : Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:
A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi
B. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ ở cá rô phi
C. Khoảng chống chịu về nhiệt độ ở cá rô phi
D. Giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ
- Câu 25 : Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào
A. Hô hấp bằng phổi
B. Hô hấp bằng mang
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Câu 26 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen
A. Mất một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp T-A
D. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X
- Câu 27 : Cơ quan thoát hơi nước của cây là
A. Rễ
B. Cành
C. Thân
D. Lá
- Câu 28 : Tính theo lỉ thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1
A. AABbDd x AaBBDd
B. AabbDD x AABBdd
C. AaBbdd x AaBBDD
D. AaBBDD x aaBbDD.
- Câu 29 : Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng luợng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn
- Câu 30 : Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa cảc cá thể
C. Làm kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường
D. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể
- Câu 31 : Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 32 : Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng
A. Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất
D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước
- Câu 33 : Xét một số hiện tượng sau:
A. 1
B. 4.
C. 2
D. 3
- Câu 34 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp ; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai ♀♂ thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 17%
B. 2%.
C. 8,5%.
D. 10%.
- Câu 35 : Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 0.
- Câu 36 : Theo mô hình của J.Oatxon và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là
A. 3,4
B. 3,4 nm
C. 3,4
D. 3,4 mm
- Câu 37 : Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ
A. Sự co giãn của phần bụng
B. Sự di chuyển của chân
C. Sự co giãn của hệ tiêu hóa
D. Sự hít vào vào bằng mũi
- Câu 38 : Ở đậu hà lan : A qui định hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, a - hạt nhăn. Các gen nằm trên các nhiễm săc thể khác nhau. Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai phân tích, ở Fa kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 25%.
- Câu 39 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
- Câu 40 : Phát biểu sai là A, CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp làm thay đổi tần số alen.
A. Sự phân bố các cá thể trong quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống từng loài và có xu hướng giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.
B. Sự phân bố các sinh vật ở vùng ven bờ có thành phần loài kém đa dạng hơn so với vùng khơi xa.
C. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở các vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới nhằm mục đích thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau.
- Câu 41 : Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 42 : Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 43 : Trong các phát biểu sau, có. bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 44 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 45 : Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
A. và f=30%
B. và f=30%
C. và f=30%
D. và f=15%
- Câu 46 : Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 47 : Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 1/18
B. 1/8
C. 1/9
D. 1/32
- Câu 48 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 49 : Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi... là các ví dụ về cơ quan
A. Tương tự
B. Thoái hoá
C. Tương đồng.
D. Tương phản
- Câu 50 : Tiến hoá lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại
A. Trên loài
B. Hình thành loài
C. Dưới loài
D. Hình thành quần thể.
- Câu 51 : Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì
A. Quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
C. Diềm nắp mang chỉ mở một chiều.
D. Cá bơi ngược dòng nước.
- Câu 52 : Cho biết kết quả thí nghiêm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng à F1: tím à F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75%.
B. 66,7%.
C. 50%.
D. 25%.
- Câu 53 : Trong các phát biểu có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 54 : Cho sơ đồ phả hệ sau :
A. 34,39%.
B. 43,33%.
C. 30%.
D. 38,88%.
- Câu 55 : Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan
A. Tương tự
B. Thoái hoá
C. Tương đồng
D. Tương phản
- Câu 56 : Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát
B. Phổi và hệ thống túi khỉ của chim
C. Phổi và da của ếch nhái
D. Da của giun đất
- Câu 57 : F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả ở đời F2 thu được có
A. 6 kiểu hình khác nhau
B. tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1.
C. 14 tổ hợp
D. 9 kiểu gen
- Câu 58 : Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14 và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là:
A. 1/8.
B. 1/32
C. 1/16.
D. 1/4.
- Câu 59 : Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
B. Biến dị xảy ra theo một hướng, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên
D. Những biến đổi trên cơ thể do thay đổi tập quán hoạt động của động vật là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
- Câu 60 : Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
A. II, IV
B. I, II
C. II, III.
D. I, IV.
- Câu 61 : Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.
A. 2
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 62 : Cho các cặp cơ quan:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
C. 3.
- Câu 63 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen Al quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 64 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
A. 25%.
B. 33,33%.
C. 12,5%.
D. 50%.
- Câu 65 : Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì
A. Không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.
B. Có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên
C. Do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau
D. Có sự đặc điểm di truyền phong phú.
- Câu 66 : Nhân tố tiến hoá là các nhân tố
A. Làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
D. Làm thay đổi tần so alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 67 : Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là
A. G=X=100 000
B. G=X=250 000
C. G=X= 150 000
D. G=X=50 000
- Câu 68 : Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
A. Song song với dòng nước
B. Song song, cùng chiều với dòng nước
C. Vuông góc với dòng nước
D. Song song, ngược chiều với dòng nước
- Câu 69 : Một gen có chiều dài T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại A môi trường cung cấp là:
A. 1440
B. 1800
C. 1920
D. 960
- Câu 70 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. Kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen
B. Kiểu gen, gián tiếp làm biến đổi tỉ lệ kiểu hình
C. Kiểu gen và tần số alen của quần thể
D. Kiểu hình nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen
- Câu 71 : Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào à cá à người
B. Tảo đơn bào à động vật à phù du à cá à người
C. Tảo đơn bào à động vật à phù du àgiáp xác à cá à người
D. Tảo đơn bào à thân mềm à cá à người
- Câu 72 : Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 73 : Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 74 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 75 : Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
A. Thể bốn, thể ba, thể một, thể không
B. Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không
C. Thể bốn, thể không
D. Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép
- Câu 76 : Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 77 : Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 78 : Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì
A. Không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc
B. Có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên
C. Do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau
D. Có sự đa dạng di truyền phong phú
- Câu 79 : Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:
A. Gai hoa hồng
B. Nhuỵ trong hoa đực của cây đu đủ
C. Ngà voi.
D. Tua cuốn của đậu hà lan
- Câu 80 : Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây
A. AABBDD
B. AABbdd
C. AabbDd
D. aaBbDd
- Câu 81 : Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 đỏ : 1 vàng.
C. 3 đỏ : 1 vàng.
D. 9 đỏ : 7 vàng
- Câu 82 : Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá?
A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá
B. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật
D. Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá
- Câu 83 : Di - nhập gen là nhân tố tiến hoá vì
A. Làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 84 : Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi
B. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi
C. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi
D. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi
- Câu 85 : Oxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm và tế bào không nhờ máu vận chuyển có ở
A. Con cá voi
B. Con kiến
C. Con chim sẻ
D. Con giun đất
- Câu 86 : Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là
A. Cân bằng khoáng cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Tăng lưọng nước cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
- Câu 87 : Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. Động vật bậc cao
B. Vi sinh vật
C. Nấm
D. Thực vật
- Câu 88 : Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu
A. 3,125%.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 18,75%.
- Câu 89 : Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:
A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể
C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau không thể có sự giao phối với nhau
D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết.
- Câu 90 : Nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Kiểu phân bố đồng đều các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có tính lãnh thổ cao.
B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có không có tính lãnh thổ hoặc quần tụ
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm thường gặp trong tự nhiên, khi môi trường sống không đồng nhất.
D. Các kiểu phân bố đồng đều, theo nhóm hoặc ngẫu nhiên đều có thể gặp trong tự nhiên với xác suất ngang nhau vì môi trường sống đa dạng và phong phú
- Câu 91 : Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 92 : Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là:
A.
B. -1
C. 2.
D. 2.-2
- Câu 93 : Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là cây cho quả đỏ : cây cho quả vàng. Cách lai nào sau đây không xác định đươc kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1.
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P
- Câu 94 : Chọn lọc chống lại alen lặn chậm hơn quá trình chọn lọc chống lại alen trội vì
A. Đào thải alen trội xảy ra trước khi đào thải alen lặn
B. alen lặn bị đào thải ngay cả khi ở trạng thái dị hợp
C. alen trội chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp
D. alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp
- Câu 95 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?
A. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế
B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong thiên nhiên một cách ổn định
C. Chỉ những cá thể khác loài mới cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít hoặc không cạnh tranh nhau
D. Trong quần xã, các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở thường có quan hệ cạnh tranh với nhau
- Câu 96 : Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm
C. Do độ pH của máu giảm
D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm
- Câu 97 : Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất
D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước
- Câu 98 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
- Câu 99 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không được dồi dào. Cho các khả năng sau đây:
A. 3
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 100 : Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 . Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 128 chuỗi polinucleotit. Cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4
- Câu 101 : Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 102 : Cho các hiện tượng cách li dưới đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 103 : Ở một loài, khi cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung.
- Câu 104 : Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu ? là chưa biết.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 105 : Sự giống nhau trong cấu trúc xương chi trước của các loài thú là bằng chứng tiến hoá về
A. Cơ quan tương tự.
B. Cơ quan tương đồng
C. Cơ quan thoái hoá
D. Cơ quan cùng chức phận
- Câu 106 : Nhân tố đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá là
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Di - nhập gen
C. Đột biến
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 107 : Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là:
A. Côn trùng, chim
B. Côn trùng, bò sát
C. Động vật đơn bào, cá
D. Động vật đơn bào, thủy tức, giun dẹp.
- Câu 108 : Đột biến gen là
A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
B. Là những biển đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN
C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST).
D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh
- Câu 109 : Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
- Câu 110 : Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn
B. Vi khuẩn E. Coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc
D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
- Câu 111 : Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh
A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
- Câu 112 : Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
A. A = T = 180; G = X - 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
- Câu 113 : Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được Fl. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên
A. 10
B. 5
C. 9
D. 4
- Câu 114 : Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 115 : Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vưọt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đưòng cong) sinh trưởng của quần thể
- Câu 116 : Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 117 : Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 118 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di tmyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III. 12 - III.13 trong phả hệ này là
A. 7/8
B. 8/9
C. 5/6
D. 3/4
- Câu 119 : Cơ quan tương tự là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng
A. Vận động
B. Đồng qui
C. Phân hóa
D. Phân li.
- Câu 120 : Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi
B. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
D. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
- Câu 121 : Côn trùng hô hấp
A. Bằng hệ thống ổng khí
B. Bằng phổi
C. Qua bề mặt cơ thể
D. Bằng mang
- Câu 122 : Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể theo màu của môi trường sống. Đó là do
A. Thường biến
B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể
D. Biến dị tổ hợp
- Câu 123 : Ý có nội dung không phải ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế là
A. Giúp chúng ta thấy được tại sao sinh vật lại tiến hoá theo các hướng thích nghi khác nhau từ một dạng ban đầu
B. Giúp chúng ta có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Giúp chúng ta hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
D. Giúp chúng ta, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
- Câu 124 : Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là
A. 2 lần
B. 3 lần.
C. 4 lần
D. 5 lần
- Câu 125 : Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
A. 3
B. 6
C. 8.
D. 9.
- Câu 126 : Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò
A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
- Câu 127 : Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
- Câu 128 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2
A. 4/27
B. 8/27
C. 2/27
D. 6/27
- Câu 129 : Đặc điểm nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa về sinh học phân tử?
A. Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm.
B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền
C. Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có thể có các đoạn phôi rất giống nhau.
D. Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau.
- Câu 130 : Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi
A. Từ các chất hữu cơ đơn giản
B. Từ các đại phân tử là lipit, prôtêin
C. Từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ
D. Từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ
- Câu 131 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. , f=30%
B. , f=40%
C. , f=40%
D. , f=30%
- Câu 132 : Tuổi thọ sinh lý được tính
A. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già
B. Từ khi cá thể sinh ra cho đen khi chết vì nguyên nhân sinh thái
C. Bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể
D. Bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể
- Câu 133 : Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh
- Câu 134 : Để đảm bảo cân bằng sinh học trong tự nhiên, tăng năng suất, chống ô nhiễm môi trường, trong sản xuất nông nghiệp cần phải đẩy mạnh việc phòng trừ sâu bệnh bằng cách sử dụng
A. Biện pháp đấu tranh sinh học và phòng trừ tổng hợp
B. Các loại thuốc hoá học phòng trừ đặc hiệu
C. Các loại tia phóng xạ gây đột biến sinh vật gây bệnh
D. Các loại thuốc hoá học có độ độc thấp
- Câu 135 : Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là
A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
B. Số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn
C. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít
D. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể
- Câu 136 : Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "tất cả hoặc không có gì" nghĩa là:
A. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết.
B. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lưọng máu nào.
C. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa
D. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi
- Câu 137 : Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 138 : Cho các kiểu quan hệ:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 139 : Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 140 : Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 141 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào
- Câu 142 : Một cơ thể có kiều gen Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB d chiếm tỷ lệ:
A. 0,2
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,1.
- Câu 143 : Kích thước của quần thể là
A. Số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
B. Khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể.
D. Số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
- Câu 144 : Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:
A. Hồng cầu
B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn
C. Bạch cầu
D. Máu và nước mô
- Câu 145 : Ở chi trước của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới là
A. Xương bàn, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
B. Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
C. Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
D. Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
- Câu 146 : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối
A. Của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể
B. Của các alen trội tăng lên trong quần thể
C. Của các alen lặn được tăng lên trong quần thể
D. Kiểu gen đồng hợp tăng, tần số kiểu gen dị hợp giảm
- Câu 147 : Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở
A. Côn trùng, lưỡng cư, bò sát
B. Giáp xác, sâu bọ, ruột khoang
C. Sứa, giun tròn, giun đất
D. Côn trùng, thân mềm
- Câu 148 : Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X của chất 5-BU là
A. A – T → G – 5BU → A – 5BU → G – X
B. G – X → A – 5BU → G – 5BU → A – T.
C. G – X → G – 5BU → A – 5BU → A – T
D. A- T → A – 5BU → G – 5 BU → G – X
- Câu 149 : Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm 1/8
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x Aabb.
C. AaBbDd x AaBbDd
D. AaBbDd x Aabbdd
- Câu 150 : Nhiệt độ có ảnh hưởng
A. Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá
B. Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân
C. Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá
D. Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rễ
- Câu 151 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn, số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu
A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
- Câu 152 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
- Câu 153 : Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau, số liên kết hiđrô của gen là
A. 1798
B. 2250
C. 1125
D. 3060
- Câu 154 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là
A. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT :
B. KG: AAaa; KH: quả đỏ; TLGT:
C. KG: AAAa; KH: quả đỏ; TLGT:
D. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT:
- Câu 155 : Khi nói về vai trò của gan, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4
- Câu 156 : Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n =14) với noãn của một loài thực vật B (2n =14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 157 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất có các nội dung:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 158 : Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau:
A. loài gốc à cách li địa lý à nòi địa lý à cách li sinh sản à loài mới.
B. nòi địa lý à loài gốc à cách li địa lý à kiểu gen mới à loài mới.
C. loài gốc à cách li sinh sản à nòi địa lý à cách li địa lý à loài mới.
D. loài mới à cách li địa lý à nòi địa lý à cách li sinh sản à loài gốc.
- Câu 159 : Ý có nội dung không đúng về nguyên tắc xây dựng ba loại tháp sinh thái là
A. Tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng của tất cả các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng trung bình của tất cả các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thế tích, trong một thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Câu 160 : Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do
A. Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp.
B. Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần.
C. Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch có vận tốc trao đổi máu nhanh nhất nên huyết áp giảm dần.
D. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ động mạch chủ đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch.
- Câu 161 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 162 : Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là
A. Sự phân huỷ.
B. Sự cộng sinh giữa các loài.
C. Quá trình diễn thế.
D. Sự ức chế cảm nhiễm.
- Câu 163 : Cho các nhận xét sau, số nhận xét không đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 164 : Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 165 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 166 : Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng vềa
A. Cơ quan tương đồng
B. Cơ quan thoái hóa
C. Cơ quan tương tự
D. Phôi sinh học
- Câu 167 : Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò là
A. Làm tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định
B. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột
D. Là phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
- Câu 168 : Trình tự các vùng của gen tính từ đầu 3’ mạch mã gốc là
A. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã
B. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động dịch mã
D. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã
- Câu 169 : Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể
A. Đàn voi ở rừng Tánh Linh
B. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường SaC. Rừng cọ ở Vĩnh Phú
C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú
D. Cá ở Hồ Tây
- Câu 170 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở
A. Có ở các loài động vật thuộc nhóm thân mềm, côn trùng, ruột khoang
B. Máu chảy với áp lực thấp
C. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào
D. Có hệ mạch nối là các mao mạch
- Câu 171 : Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại
A. Fe3+.
B. Mg2+
C. Ca2+
D. Na+
- Câu 172 : Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng
A. 0, 6 AA + 0, 4 aa = 1
B. 0, 16 aa + 0, 48 Aa + 0,36 AA = 1.
C. AA = 1
D. 0,36 aa + 0,48 Aa + 0, 16 AA= 1
- Câu 173 : Một gen dài 5100 Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là
A. A = T = 350, G = X = 400
B. A = 350, T = 430, G = 320, X = 400
C. A = 350, T = 320, G = 400, X = 350
D. A = 350, T = 200, G = 320, X = 400
- Câu 174 : Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường
A. Cách li địa lí
B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản
D. Cách li tập tính
- Câu 175 : Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 176 : Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, lừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật
B. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.
D. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn
- Câu 177 : Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau:
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 5.
- Câu 178 : Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào
A. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gen
B. Ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập
C. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
D. Ba cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen
- Câu 179 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 3.
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 180 : Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, là bằng chứng chứng minh:
A. Các loài có quan hệ họ hàng gần nhau
B. Các loài có nguồn gốc khác nhau
C. Các loài có chung một nguồn gốc
D. Các loài có nhiều đặc điểm giống nhau
- Câu 181 : Quá trình tiến hóa của sự sổng trên Trái Đất cỏ thể chia thành các giai đoạn
A. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học
B. Tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học
C. Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học
D. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học và tiến hóa sinh học
- Câu 182 : Cho phép lai P: Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là
A. 1/16
B. 1/2
C. 1/8
D. 1/4
- Câu 183 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
A. G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G
C. A liên kết với U, G liên kết với T
D. A liên kểt với X, G liên kết với T
- Câu 184 : Tuổi thọ sinh thái được tính
A. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già
B. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái
C. Bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể
D. Bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể
- Câu 185 : Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu
A. Qua thành động mạch và mao mạch
B. Qua thành mao mạch
C. Qua thành động mạch và tĩnh mạch
D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch
- Câu 186 : Con người đã có cố gắng quan trọng trong việc “cải tạo” khí hậu là
A. Khử mặn nước biển
B. Sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
C. Tăng cường trồng rừng
D. Sử dụng than củi trong sinh hoạt
- Câu 187 : Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là
A. 5' XGU 3'
B. 5' GXA 3'
C. 3’ XGT 5'
D. 5' UGX 3'
- Câu 188 : Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (P) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của P có thể là
A. AAAA
B. AAAa.
C. AAaa.
D. aaaa
- Câu 189 : Đốtđơ đã làm thí nghiêm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantôzơ. Sau đỏ bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ruồi mantôzơ” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:
A. Cách li địa lí.
B. Cách li tập tính
C. Cách li sinh thái
D. Lai xa và đa bội hóa
- Câu 190 : Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 191 : Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau:
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
- Câu 192 : Cho các phát biểu sau nói về tháp sinh thái, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 193 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 194 : Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
A. 2
B. 3
C. 5.
D. 4.
- Câu 195 : Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4
- Câu 196 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá
- Câu 197 : Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi
A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
B. Các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
C. Các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
- Câu 198 : Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là
A. ADN.
B. prôtêin
C. ARN
D. Gluxit
- Câu 199 : Kiểu gen nào được viết dưới đây là dị hợp chéo
A. Aa/Bb
B. Ab/aB.
C. ab/ab
D. AB/ab
- Câu 200 : Mã di truyền mang tính đặc hiệu là
A. Tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền
B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin
C. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba
D. Một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba
- Câu 201 : Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là
A. Cộng sinh
B. Quần tụ
C. Hội sinh
D. Kí sinh
- Câu 202 : Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là
A. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2
B. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô
C. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn
D. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2
- Câu 203 : NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép
A. Liên kết với prôtêin phi histôn
B. Liên kết với prôtêin histôn
C. Không liên kết với prôtêin hístôn
D. Không liên kết với prôtêin phi histôn
- Câu 204 : Cây hấp thụ canxi ở dạng
A. Ca2+
B. CaCO3
C. Ca(OH)2
D. CaSO4
- Câu 205 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền
A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa
B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa
D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa
- Câu 206 : Tài nguyên tái sinh gồm có
A. Nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim
B. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió
C. Không khí sạch, nước sạch, đất, đa dạng sinh học
D. Năng lượng sóng, năng lượng thuỷ triều
- Câu 207 : Trong mỗi quần thể giao phối luồn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì
A. Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên
B. Qua quá trình giao phối tính có hại của đột biến không được biểu hiện
C. Quá trình giao phối làm xuất hiện nhiều kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể.
D. Qua quá trình giao phối đã tạo ra vô số các tổ hợp gen thích nghi
- Câu 208 : Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2, 3, 4
- Câu 209 : Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 210 : Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu
A. 1/6
B. 7/9
C. 3/8
D. 3/16
- Câu 211 : Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 212 : Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 213 : Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 214 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 215 : Ví dụ nào dưới đây thuộc không phải là cơ quan tương đồng
A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan
C. Tay khỉ và vây cá voi
D. Cánh sâu bọ và cánh dơi
- Câu 216 : Tiền hóa tiền sinh học là
A. Giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
B. Giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất
C. Giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay
D. Giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic
- Câu 217 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn
A. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể (NST)
B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh
C. Làm tăng sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp
D. Các gen không nằm trong tế bào chất
- Câu 218 : Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
A. Mã di truyền có tính phổ biến
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền là mã bộ ba
- Câu 219 : Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
A. Hỗ trợ
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Cạnh tranh
- Câu 220 : Hãy chỉ ra đưòng đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở
A. Tim à động mạch à tĩnh mạch à khoang cơ thể
B. Tim à khoang cơ thể à động mạch à tĩnh mạch
C. Tim à động mạch à khoang cơ thể à tĩnh mạch
D. Tim à tĩnh mạch à khoang cơ thể à động mạch.
- Câu 221 : Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng
A. SO3
B. H2SO4
C.
D.
- Câu 222 : Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là
A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu nhằm bảo vệ mùa màng, giúp cho thực vật làm trong lành không khí
B. Tăng cường sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra nhiều giống quý, nâng cao năng suất nông nghiệp.
C. Không được khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh mất cân bằng các hệ sinh thái
D. Sử dụng các biện pháp hoá - sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên
- Câu 223 : Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là
A. ...3’AUU GXX XGU UUA5’...
B. ...5’UAAXGGGXAAAU3’....
C. ...5’ATT GXX XGTTTA3’....
D. ...5’AUU GXX XGU UUA3’...
- Câu 224 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa
B. 18 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : lAaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 1 AAAa : 8 AAaa : 8Aaaa : 18 aaaa
D. 8 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa
- Câu 225 : Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng
A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
- Câu 226 : Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng ở trong bụi cây làm chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Dựa và các thông tin trên, hãy xác định mối quan hệ sinh thái giữa:
A. 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm.
B. 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh.
C. 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm
D. 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh
- Câu 227 : Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 228 : Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 229 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 230 : Xét các mối quan hệ sinh thái:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 231 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 4
B. 1
C. 3.
D. 2.
- Câu 232 : Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:
A. 3
B. 4.
C. 2
D. 5
- Câu 233 : Giả sử: A: cánh dài, a: cánh ngắn; B: cánh mỏng, b: cánh dày. Khi nghiên cứu một loài động vật lưỡng bội, người ta đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình:153 con cánh dài, mỏng.102 con cánh dài, dày.68 con cánh ngắn, dày.17 con cánh ngắn, mỏng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 234 : Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Kiểu hình của cá thể chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể
B. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
C. Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên di truyền
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
- Câu 235 : Điều gì xảy ra nếu protêin ức chế của operon Lac bị biến đổi làm cho protêin không còn khả năng liên kết vào vùng vận hành?
A. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy
B. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi
C. Các gen của operon được phiên mã liên tục.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
- Câu 236 : Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là
A. 15%
B. 30%
C. 13%
D. 2%
- Câu 237 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 238 : Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào
A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể
B. tần số phát sinh đột biến
C. loại tác nhân và số lượng cá thể trong quần thể
D. điều kiện môi trường và tổ hợp gen
- Câu 239 : Vùng mã hoá của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
A. A= T = 450; G = X = 1050.
B. A= T = 405; G = X = 1095.
C. A= T = 900; G = X = 600
D. A= T = 600; G = X = 900
- Câu 240 : Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp
A. lai phân tích
B. lai thuận nghịch
C. lai xa
D. lai gần
- Câu 241 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 12,0%
B. 44,25%
C. 8,0%
D. 14,75%.
- Câu 242 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là . Kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con
A. 16%
B. 7,84%
C. 9%.
D. 4,84%.
- Câu 243 : Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tần số hoán vị gen là 30%.
B. Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ là 32%.
C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.
D. Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên
- Câu 244 : Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động
B. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội
C. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y
D. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y
- Câu 245 : Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, hai ông sử dụng các khí
A. H2O, CO2 , CH4, NH3
B. H2O, O2, CH4, N2
C. H2O, CO2, CH4, N2.
D. H2O, CH4, NH3, H2
- Câu 246 : Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới ?
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
D. Hoán vị gen.
- Câu 247 : Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1 tạp giao ở F2 thu được
A. 70,5% thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám, cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân đen, cánh cụt
B. 25% thân xám, cánh cụt; 50% thân xám, cánh dài; 25% thân đen, cánh dài
C. 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt
D. 54,5% thân xám, cánh dài; 20,5% thân xám, cánh cụt; 20,5% thân đen, cánh dài; 4,5% thân đen, cánh cụt
- Câu 248 : Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ?
A. Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3
B. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
D. Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác.
- Câu 249 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
- Câu 250 : Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY
B. cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY
C. cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX
- Câu 251 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 252 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
- Câu 253 : Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. Một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn
B. Một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn
C. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
D. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn
- Câu 254 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
- Câu 255 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 256 : Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
A. 25% : 25% : 25% : 25%.
B. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
C. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
D. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
- Câu 257 : Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định
- Câu 258 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ ?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
B. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã
C. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp nên ARN.
D. Sau phiên mã có quá trình cắt bỏ các đoạn intron.
- Câu 259 : Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên thường gây chết đối với thể đột biến được ứng dụng
A. Trong công nghiệp sản xuất bia
B. Trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt
C. Để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh
D. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
- Câu 260 : Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Hà và Lan đều có bố không mang gen gây bệnh, mẹ bị bệnh và họ lấy chồng bình thường nhưng bố chồng họ đều bị bệnh này. Lan sinh một con trai, Hà sinh một con gái đều bình thường. Khi con họ lớn lên lại kết hôn với nhau. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con đều có da bình thường là bao nhiêu?
A. 64/81
B. 29/36
C. 8/9
D. 7/36
- Câu 261 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh
- Câu 262 : Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, IO = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04
B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
C. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04.
D. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04.
- Câu 263 : Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng
B. Quần thể gồm toàn cây hoa trắng
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
- Câu 264 : Cơ thể đực của một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A. 2n = 12
B. 2n = 8
C. 2n = 32
D. 2n = 16.
- Câu 265 : Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. Lai kinh tế.
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Tạo các giống thuần chủng
D. Lai khác giống.
- Câu 266 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
- Câu 267 : Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây trồng là
A. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang độc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
C. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
D. Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
- Câu 268 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Đột biến, di nhập gen
B. Đột biến, biến động di truyền
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
- Câu 269 : Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là
A. 1,97%.
B. 9,4%.
C. 1,72%.
D. 52%
- Câu 270 : Cho các kết luận sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 271 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ
D. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường
- Câu 272 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số là 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng là
A. 19,29%.
B. 19,26%
C. 20,25%
D. 21,09%
- Câu 273 : Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
A. Giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội
B. Alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử
C. Chọn lọc tự nhiên sẽ chọn các alen lặn có lợi cho bản thân sinh vật
D. Alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi
- Câu 274 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, xét các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 275 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 276 : Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng; 40 cây cao, quả đỏ; 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
A. hoặc
B. hoặc
C. hoặc
D. hoặc
- Câu 277 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 278 : Khi G* ( G dạng hiếm) xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN, sẽ gây ra dạng đột biến nào?
A. Thay thế cặp A – T thành cặp G-X
B. Mất cặp A – T
C. mất cặp G-X
D. Thay thế cặp G-X thành cặp A-T
- Câu 279 : Trong một hệ sinh thái:
A. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
- Câu 280 : Các giai đoạn trong quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng Lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:
A. 1→4→3→5→2
B. 1→4→5→3→2
C. 1→2→5→4→3
D. 1→2→3→4→5
- Câu 281 : Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên:
A. ADN polimeraza
B. Protein
C. ADN và ARN
D. ARN và polimeraza
- Câu 282 : Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Tự thụ phấn ở thực vật
B. Giao phối cận huyết ở động vật
C. Lai phân tích
D. Lai thuận nghịch
- Câu 283 : Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí quả dài. Sự di truyền theo tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung
B. Liên kết hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li độc lập của Menden
- Câu 284 : Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đố lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?
A. 8 dòng
B. 6 dòng
C. 4 dòng
D. 2 dòng
- Câu 285 : Bệnh Pheninkêtô niệu:
A. Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra
B. Cơ thể người bệnh không có enzym chuyển hóa tizozin thành Pheninalanin
C. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh
D. Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
- Câu 286 : Ở đại mạch, người ta đã ứng dụng đột biến nào để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Lặp đoạn
B. Mất đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 287 : Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật
B. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch
- Câu 288 : Trong quá trình phát triển của thể giới sinh vật qua các đai địa chất, sinh vật ở lỉ Cacbon của Đại cổ sinh có đặc điểm:
A. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng
B. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim
C. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn
D. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sá
- Câu 289 : Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li không gian
B. Cách li sinh thái
C. Cách li tập tính
D. Cách li cơ học
- Câu 290 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A. 1:2:1:1:2:1:1:2:1
B. 3:3:1:1:3:3:1:1:1
C. 4:2:2:2:2:1:1:1:1
D. 1:2:1:2:4:2:1:1:1
- Câu 291 : Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:
A. Cộng sinh
B. Hợp tác
C. Hội sinh
D. Kí sinh – vật chủ
- Câu 292 : Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời
C. Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
D. Dung hợp tế bào trần
- Câu 293 : Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
A. Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ
B. Thể hiện đặc điểm đa hình
C. Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ
- Câu 294 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật
B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
- Câu 295 : Một cơ thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li , bộ NST trong 2 tế bào con có thể là:
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (4)
- Câu 296 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 4 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 297 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai giữa đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác vẫn diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?
A. 84
B. 60
C. 16
D. 42
- Câu 298 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 299 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
C. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
- Câu 300 : Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 13 đỏ : 3 trắng
C. 11 đỏ : 5 trắng
D. 5 đỏ : 3 trắng
- Câu 301 : Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nucleotit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng tế bào vi khuẩn bị phá màng là:
A. 16
B. 192
C. 32
D. 96
- Câu 302 : Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các kết luận sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 303 : Khi nói về mức phản ứng, xét các kết luận sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 304 : Ở một loài thực vật, cho 2 cây thuần thủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 có 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn , F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật nào?
A. Tương tác cộng gộp
B. Ngoài NST (di truyền ngoài nhân)
C. phân li
D. Tương tác bổ sung
- Câu 305 : Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt 3 alen trội A,B,D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là: 0,3; 0,3 ; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 306 : Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
A. 3
B. 7
C. 4
D. 5
- Câu 307 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các kết luận sau đây:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 308 : Cơ sở tính quy luật di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:
A. Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân
B. Các gen nằm trên NST giới tính phân li theo NST giới tính
C. Các gen nằm trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
D. Sự phân li độc lập của các cặp NST trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
- Câu 309 : Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi của quần thể như sau:
A. Quần thể 2 có kích thước bé nhất
B. Quần thể 1 được khai thác ở mức độ phù hợp
C. Quần thể 1 đang tăng trưởng số lượng cá thể
D. Quần thể 3 có kích thước đang tăng lên.
- Câu 310 : Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 311 : Xét một gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3
B. A : a = 0,6 : 0,4
C. A : a = 0,5 : 0,5
D. A : a =0,8 : 0,2
- Câu 312 : Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 313 : Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
A. 1,2,5,6
B. 2,3,4,6
C. 1,3,5,6
D. 1,4,5,6
- Câu 314 : Cho phép lai (P) : cái AaBbDd x đực AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường. Các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác phân li bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
A. 96
B. 108
C. 204
D. 64
- Câu 315 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P :đực XDXd x cái XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 316 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 317 : Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, giun đất , dế là nguồn thức ăn của gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Cừu là động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 318 : Một loài thực vật lưỡng cư có 2n= 8. Trên mỗi cặp NST xét 2 locut gen, gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen. Nếu quần thể gồm toàn các cá thể đột biến thể ba, thì số kiểu gen tối đa là:
A. 2.074.464
B. 518.616
C. 222.264
D. 2.268.945
- Câu 319 : Cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao cho tự thụ phấn, xác suất để đời con thu được cây thân thấp là:
A. 17/81
B. 1/36
C. 7/16
D. 11/36
- Câu 320 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 321 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét một gen nằm trên NST thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của CLTN, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 322 : Bảng dưới đây cho biết một số thông tin và nội dung của thuyết tiến hóa hiện đại:
A. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d; 5-e
B. 1-e; 2-c; 3-b; 4-d; 5-a.
C. 1-d; 2-a; 3-b; 4-e; 5-c
D. 1-a; 2-d; 3-b; 4-c; 5-e.
- Câu 323 : Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả gen ở tế bào lưỡng bội?
A. Lai tế bào sinh dưỡng
B. Tự thụ phấn
C. Lưỡng bội hóa mô đơn bội bằng cônsixin
D. Lai xa và đa bội hóa
- Câu 324 : Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể giao phối?
A. Tỉ lệ nhóm tuổi
B. Độ đa dạng về loài
C. Tỉ lệ giới tính
D. Mật độ cá thể
- Câu 325 : Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
A. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định
B. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
C. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái
D. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.
- Câu 326 : Trong các bệnh ở người sau đây có bao nhiêu bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 327 : Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
A. Gen. ARN, protein
B. Gen, ARN
C. ARN, protein
D. Gen. prôtêin
- Câu 328 : Cho sơ đồ phả hệ sau :
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/6
D. 1/3
- Câu 329 : Loài bông trồng ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n= 52 trong đố có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể. Loài bông ở Châu Âu có nhiễm sắc thể 2n= 26 toàn nhiễm sắc thể lớn. Loài bông dại ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 toàn nhiễm sắc thể nhỏ. Cơ chế hình thành loài bông trồng ở châu Mĩ có 2n = 52 là:
A. Được hình thành nhờ lai tự nhiên 2 loài.
B. Được hình thành bằng cách gây đột biến đa bội
C. Được hình thành do gây đột biến bằng chất hóa học
D. Được hình thành bằng cách lai xa kèm đa bội hóa
- Câu 330 : Xét các phương pháp sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 331 : Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?
A. Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội
B. Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
C. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
D. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể
- Câu 332 : Quá trình tự nhân đôi của AND trong nhân có đặc điểm:
A. 1, 2, 3, 4, 7
B. 1, 2, 3, 4, 6
C. 1, 2, 4, 5, 6, 7
D. 1, 3, 4, 5, 6
- Câu 333 : Giả sử mọt gen có một bazơnitơ ađênin trở thành dạng hiếm (A’) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G- X được hình thành:
A. 13
B. 14
C. 15
D. 12
- Câu 334 : Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:
A. Có lợi cho sinh vật
B. Là đột biến trung tính
C. Là đột biến vô nghĩa
D. Có hại cho sinh vật.
- Câu 335 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:
A. Cánh con dơi và tay người
B. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng
C. Cánh con dơi và cánh côn trùng
D. Lá cây đậu Hà Lan và gai xương rồng
- Câu 336 : Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleoxit như sau:
A. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
B. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
C. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
D. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
- Câu 337 : Ở người, tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y). Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XAXA x XaY
B. XAXA x XAY
C. XAXa x XaY
D. XAXa x XAY
- Câu 338 : Trong một mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó; Hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Các tế bào nhóm một đang ở giai đoạn X và các tế bào nhóm hai đang ở giai đoạn Y của quá trình phân chia. X và Y lần lượt là:
A. Pha G1 và kì đầu
B. Kì đầu và kì giữa.
C. Pha G2 và pha G1
D. pha G2 và kì đầu.
- Câu 339 : Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là.
A. Bậc dinh dưỡng thứ ba
B. Bậc dinh dưỡng thứ tư
C. Bậc dinh dưỡng thứ năm
D. Bậc dinh dưỡng thứ hai
- Câu 340 : Cho một số hiện tượng sau:
A. (1), (2)
B. (1), (4)
C. (3), (4)
D. (2), (3)
- Câu 341 : Điểm quan trọng nhất trong sự phát triển của sinh vật ở đại cổ sinh là:
A. Phát triển thực vật có hoa
B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. Sự tích lũy oxy trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú
D. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
- Câu 342 : Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền nào sau đây?
A. Qui luật di truyền liên kết gen và qui luật di truyền liên kết giới tính
B. Qui luật di truyền liên kết giới tính
C. Qui luật di truyền liên kết gen
D. Qui luật di truyền qua tế bào chất
- Câu 343 : Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo được ưu thế lai:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 344 : Ở tế bào thực vật, khi gen trên AND của lục lạp bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây:
A. Trong tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng
B. Làm cho toàn bộ lá cây hóa trắng do không tổng hợp được chất diệp lục
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này không thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng
D. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng
- Câu 345 : Cho các bước lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật:
A. (2)→(1) → (3)
B. (3) → (1) → (2)
C. (3) → (2) → (1)
D. (1) → (2) → (3)
- Câu 346 : Ở người, bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X gây ra có đặc điểm:
A. Bố mẹ mắc bệnh thì tất cả con gái đều bị mắc bệnh
B. Mẹ mắc bệnh thì tất cả con trai đều mắc bệnh
C. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
D. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con bị bệnh
- Câu 347 : Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tại kỉ giữa nguyên phân, nhiễm sắc thể kép gồm 2 cromatit co xoắn cực đại
B. Cấu trúc siêu xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính khoảng 30nm
C. Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn qua nhiều cấp độ khác nhau
D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxom
- Câu 348 : Trong quần xã rừng nhiệt đới, mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và vật ăn thịt – con mồi giống nhau ở đặc điểm:
A. Loài bị hại đều có số lượng lớn hơn loài được lợi
B. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
C. Đều làm chết các sinh vật bị hại
D. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài được lợi.
- Câu 349 : Giống cà chua có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu cuả:
A. Lai hữu tính
B. Công nghệ gen
C. Công nghệ tế bào
D. Gây đột biến nhân tạo
- Câu 350 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
B. 0,36AA : 0,46Aa : 0,18aa
C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
- Câu 351 : Ở một loài thực vật gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Dùng consinxi tác động lên hợp tử F1 gây đột biến tứ bội. Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao hoa trắng dị hợp thu được F2. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ờ F2 loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tỷ lệ:
A. 5/16
B. 5/72
C. 11/144
D. 3/16
- Câu 352 : Cơ quan tương đồng là
A. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
B. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
C. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
D. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có các chức năng tươnu tự nhau cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
- Câu 353 : Tiến hoá nhỏ là
A. Là quá trình biến đổi vốn gen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới
B. Là quá trình biến đổi thành phần kiểu hình và kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mói
C. Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới
D. Là quá trình biến đổi thành phần hình và vốn gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới
- Câu 354 : Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
A. (A + X)/(T + G) = 1
B. %(A + X) = %(T + G).
C. A + T = G + X
D. A + G = T + X
- Câu 355 : Tiêu hóa là quá trình
A. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể
B. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
C. Làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ
D. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP
- Câu 356 : Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào vỏ rễ
B. Tế bào biểu bì
C. Tế bào mạch gỗ ở rễ.
D. Tế bào nội bì
- Câu 357 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B. 2n
C. (1:2:1)n
B.(1:1)n.
- Câu 358 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
A. 1/2
B. 3/4
C. 2/3
D. 1/3
- Câu 359 : Theo quan niệm hiện đại. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. Sự phân hoá khả năng ngụy trang của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể
C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. Sự phân hoá khả năng tự vệ của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể
- Câu 360 : Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:
A. II, III, IV
B. I, II, III
C. I, III, IV
D. I, II, IV
- Câu 361 : Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 362 : Thực hiện phép lai sau: ♀AABb x ♂AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội
B. 6 kiếu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội
- Câu 363 : Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 364 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀ ♂ Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n +1) với kiểu gen khác nhau?
A. 36
B. 48
C. 84
D. 24
- Câu 365 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập, mỗi bệnh do một gen quy định.
A. 1/36
B. 1/32
C. 1/16
D. 1/8
- Câu 366 : Cơ quan tương tự là
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốc khác nhau
- Câu 367 : Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. Hình thành lên quần thể thích nghi
B. Hình thành lên loài mới
C. hình thành lên quần xã
D. Hình thành lên đặc điểm thích nghi
- Câu 368 : Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào
C. Tiêu hóa ngoại bào
D. Túi tiêu hóa
- Câu 369 : Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng
C. Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây
- Câu 370 : Nếu như tỉ lệ A+G/T+X ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
- Câu 371 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau, đời con thu được F1tỉ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 372 : Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 373 : Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố me có kiểu gen Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 374 : Ở môt loài động vât giao phối, xét phép lai ♀ x ♂ Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 12
B. 16
C. 24
D. 60
- Câu 375 : Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 376 : Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
A. 1 : 1: 1 : 1.
B. 1 : 1 : 2 : 2.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 377 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là quy định theo thứ tự trội lặn là Trong đó quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: thu được Fl. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 378 : Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 379 : Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người. Đó là một ví dụ về cơ quan
A. Tương tự
B. Thoái hoá
C. Tương đồng
D. Tương phản
- Câu 380 : Tiến hoá lớn là
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại dưới loài như : quần thể, cá thể, mô
B. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần xã, chi, họ, lớp, ngành
D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành
- Câu 381 : Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
A. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày
B. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già
C. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già
D. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già
- Câu 382 : Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột biển, tỉ lệ giao tử Abd là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 10%.
- Câu 383 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhất
A. AaBB x AaBb
B. Aabb x AaBB
C. Aabb x aaBb
D. aaBb x AaBB
- Câu 384 : Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là:
A. Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất
B. Vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
- Câu 385 : Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%.
D. A = T = 20%; G = x = 30%.
- Câu 386 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở Fl là
A. 3/4
B. 2/3
C. 1/4
D. 1/2
- Câu 387 : Ý có nội dung không phải đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
A. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi theo một hướng xác định
B. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên có áp lực lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến trong quần thể
D. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi một cách ngẫu nhiên
- Câu 388 : Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật là
A. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đen nơi khác. Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống
B. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh
C. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua cả mối quan hệ sinh thái và dần hình thành quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh
B. Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.
- Câu 389 : Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 390 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.
B. 12,5%.
C. 18,25%.
D. 22,5%.
- Câu 391 : Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường : 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
A.
B.
C.
D.
- Câu 392 : Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 393 : Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
A. 42,8%.
B. 41,7%.
C. 71,4%.
D. 50,4%.
- Câu 394 : Nghiên cứu một quần thể chim cánh cụt ở Bắc Cực có 2000 cá thể, người ta nhận thấy: Tỉ lệ sinh hằng năm khoảng 4,5% và tỉ lệ tử hàng năm khoảng 1,25%. Sau thời gian 2 năm, kích thước quần thể sẽ đạt được là:
A. 2097 cá thể
B. 2132 cá thể
C. 2065 cá thể
D. 2130 cá thể
- Câu 395 : Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hóa chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: Mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là:
A. 50%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 25%
- Câu 396 : Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
A. 2,25%
B. 7,2%
C. 9,0%
D. 4,5%
- Câu 397 : Ở chuột, hai gen A và B qui định tính trạng mẫn cảm ánh sáng, dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da; gen D quy định tính trạng đuôi ngắn, alen d quy định tính trạng đuôi dài.
A. AAbbXDXD x aaBBXdY
B. BB x Ybb
C. AAbbDD x aaBBdd
D. AA x aaY
- Câu 398 : Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng (P) có kiểu hình hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 37,5% cây cho hoa đỏ: 62,5% cây cho hoa trắng. Đem các cây hoa trắng ở thế hệ F2 cho giao phấn ngẫu nhiên. Xác suất xuất hiện một cây có kiểu hình hoa đỏ ở F3 là:
A. 25%
B. 92%
C. 8%
D. 100%
- Câu 399 : Ở một loài thực vật, khi lai hai cá thể thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.
A. 38,75%
B. 42%
C. 54%
D. 49%
- Câu 400 : Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 401 : Loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô B và S, trong đó giống B được chuyển gen có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
A. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh
B. Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên
C. Tỷ lệ chết của giống ngô B tăng lên
D. Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên
- Câu 402 : Trong một đầm nước ngọt ở vùng đồng bằng song Cửu Long có cá chép, các trê cùng sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chéo là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh đến kích thước tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là:
A. Quần thể ốc bươu vàng
B. Quần thể rái cá
C. Quần thể cá trê.
D. Quần thể cá chép.
- Câu 403 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; ABd; abD, abd hoặc AbD; Abd; aBd; Abd
B. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
C. ABD; AbD; abd; ABd; Abd; aBd; abD
D. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
- Câu 404 : Một phép lai trong đó mẹ có kiểu gen AaBbDd và bố kiểu gen AaBbDd Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của bố, ở một số tế bào: cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56
B. 63
C. 81
D. 42
- Câu 405 : Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 406 : Ở người, xét 4 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen di truyền độc lập và tác động riêng rẽ. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được một người con gái, mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
A. 27/256
B. 19/256
C. 19/128
D. 1/8
- Câu 407 : Ở người, bệnh pheniketo niệu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen trội A không gây bệnh. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mắc bệnh là 4% có một cặp vợ chồng không bị bệnh chuẩn bị sinh con đầu lòng. Xác suất để người con của họ sinh ra là con gái và bị bệnh là:
A. 5,56%
B. 98,61%
C. 1,39%
D. 48,61%
- Câu 408 : Ở cây lúa, xét 3 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho 8 loại giai tử chứa các alen với số lượng như sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 409 : Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên ở đời F1 toàn bộ số cá thể mang kiểu hình lặn bị chết trước giai đoạn sinh sản, các cá thể mang kiểu hình trội vẫn sống và sinh sản bình thường. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2 là:
A. 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa
B. 0,39AA: 0,47Aa : 0,14aa
C. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa
D. 0,14AA: 0,47Aa : 0,39aa
- Câu 410 : Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?
A. 0,111
B. 0,063
C. 0,083
D. 0,043
- Câu 411 : Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn sau:
A. (2), (3), (4), (1)
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (4), (3), (2).
D. (1), (3), (4), (2).
- Câu 412 : Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có hoa, d- không hoa. Xét phép lai: P: (Aa,Bb,Dd) x (Aa,Bb,Dd) F1 xuất hiện : 603 cao, chẻ, có hoa; 202 thấp,chẻ, không hoa; 195 cao, nguyên, có hoa; 64 thấp, nguyên, không hoa thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây
A.
B.
C.
D.
- Câu 413 : Phân tử ADN ở vùng nhân của E.Coli có tổng số là 3450 liên kết hidro. Trên mạch 1 có số lượng nu loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nu loại A trên mạch đó. Số lượng nu loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai
A. mạch 2 có số lượng các loại nu T= 575; A=115; G= 345; X= 345
B. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nu loại X
B. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nu loại X
D. phân tử ADN có A = T = G = X = 690
- Câu 414 : Ở bò,tính trạng lông đen(alen B quy định) là trội so với tính trạng lông vàng(alen b quy định).Một đàn bò ở trạng thái cân bằng có số lượng bò lông đen chiếm 36%.Tần số alen B và alen b trong đàn bò trên là
A.0,2b và 0,8B
B.0,4B và 0,6b
C.0,4b và 0,6B
D.0,2B và 0,8b
- Câu 415 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
A. 64/243.
B. 1/9.
C. 32/81.
D. 64/729
- Câu 416 : Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều, 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển. Kiểu gen của cơ thể F1 là
A. Aa BD//bD
B. ABC//abc
C. Bb AC//ac
D. Bb Ac//aC
- Câu 417 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 418 : Trong một chuỗi thức ăn, loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu? Biết rằng loại thuốc trừ sâu đó khó phân giải và liều thuốc không đủ để gây ngộ độc cấp tính
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3
B. Sinh vật sản xuất
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
- Câu 419 : Vì sao các gen liên kết với nhau
A. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST
B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện
C. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng
D. Vì chúng có lôcut giống nhau
- Câu 420 : Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. (2n+2) và (2n-2) hoặc (2n+2+1) và (2n-2-1).
B. (2n+1+1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1-1) và (2n-1+1)
C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1)
D. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1)
- Câu 421 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau
B. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
- Câu 422 : Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp
A. Chọn dòng tế bào xoma
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
D. Dung hợp tế bào trần
- Câu 423 : Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 424 : Cho các trường hợp sau:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 425 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 426 : Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
A. ADN của vi khuẩn có dạng vòng
B. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu
- Câu 427 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
A. 0,75
B. 0,33
C. 0,25
D. 0,5
- Câu 428 : Cho biết một phần của lưới thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu, chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc
A. Bậc dinh dưỡng 2 hoặc 3; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc 4
B. Bậc dinh dưỡng 2; Sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Bậc dinh dưỡng 3; Sinh vật tiêu thụ bậc 2
D. Bậc dinh dưỡng 3 hoặc 4; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 3
- Câu 429 : Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A. di truyền, biến dị
B. đấu tranh sinh tồn
C. phân li tính trạng
D. chọn lọc tự nhiên
- Câu 430 : Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là
A. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
B. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa
B. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa
B. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa
- Câu 431 : Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ có lợi cho cả 2 loài?
A. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (2), (4), (5), (6).
C. (1), (3), (4), (6)
D. (2), (3), (5), (6), (7).
- Câu 432 : Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường, không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen nếu chỉ xét với các cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử
A. 1770
B. 445
C. 1830
D. 60
- Câu 433 : Cho các thành tựu :
A. l,3
B. 1, 4
C. 3,4
D. l, 2
- Câu 434 : Xét các nhóm loài thực vật:
A. 1->4->3->2
B. 1->2->4->3
C. 1->2->3->4
D. 3->4->2->1
- Câu 435 : Cho các ví dụ sau:
A. (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (4).
D. (4), (5).
- Câu 436 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Adenine, Uracine và Guanine. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên
A. AAG, GTT, TXX, XAA
B. ATX, TAG, GXA, GAA
C. AAA, XXA, TAA, TXX
D. TAG, GAA, AAT, ATG
- Câu 437 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn
B. Những con công đực cùng tìm cách thu hút một con công cái
C. Các cây thông mọc gần nhau có rễ nối liền nhau
D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
- Câu 438 : Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu
A. 90/512
B. 25/512
C. 45/512
D. 81/512
- Câu 439 : Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là
A. 0,01
B. 0,04
C. 0,05
D. 0,10
- Câu 440 : Những kết luận nào sau đây thuộc về yếu tố ngẫu nhiên?
A. (1), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3).
- Câu 441 : Cho các thông tin:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 442 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 443 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng
A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
- Câu 444 : Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là
A. ký sinh
B. cạnh tranh
C. vật ăn thịt - con mồi
D. ức chế cảm nhiễm
- Câu 445 : Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST
A. 38
B. 35
C. 36
D. 37
- Câu 446 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (3), (5), (6)
C. (1), (4), (5), (6).
D. (1), (2), (5), (6).
- Câu 447 : Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 448 : Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là
A. 64 con
B. 84 con
C. 36 conD. 48 con
D. 48 con
- Câu 449 : Giả sử các tính trạng di truyền theo quy luật Menden, kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là
A. AabbDD.
B. aaBbDd
C. AaBbdd
D. AaBbDd
- Câu 450 : Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. giới hạn sinh thái
B. ổ sinh thái
C. sinh cảnh
D. nơi ở
- Câu 451 : Quần thể nào sau đây chưa cân bằng
A. 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb
B. 0,1BB : 0,4 Bb : 0,5bb
C. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb
D. 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
- Câu 452 : Ở 1 loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích 1 cây hoa màu đỏ đã thu được ở thế hệ lai Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Cho dạng hoa đỏ ở Fa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân tính là:
A. 9:7
B. 3:1
C. 13:3
D. 9:7 hoặc 13:3
- Câu 453 : Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài
A. động vật có khả năng di chuyển nhiều
B. Thực vật và động vật ít di chuyển
C. động vật ít di chuyển
D. thực vật
- Câu 454 : Thứ tự nào dưới đây của các kỉ trong đại cổ sinh là đúng
A. Pecmơ – Cambri - Ôcđovic – Xilua – Than đá – Đêvôn
B. Cambri – Ôcđovic - Xilua - Đêvôn – Than đá – Pecmơ
C. Cambri – Ôcđovic - Xilua – Than đá – Đêvôn – Pecmơ
D. Xilua – Pecmơ – Ôcđovic - Cambri – Than đá – Đêvôn
- Câu 455 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 6
B. 5
B. 5
D. 4
- Câu 456 : Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemoglobin như nhau chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, bằng chứng đó gọi là:
A. bằng chứng giải phẫu so sánh
B. bằng chứng sinh học phân tử
C. bằng chứng tế bào học
D. bằng chứng phôi sinh học
- Câu 457 : Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng:
A. 15%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 22,5%
- Câu 458 : C định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ x ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 8,5%
B. 1%
C. 17%
D. 4%
- Câu 459 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 1/12
C. 2/3
D. 7/8
- Câu 460 : Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên
Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia
B. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Clai phentơ
C. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai
D. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X
- Câu 461 : Trong quá trình tiến hóa sự cách li địa lý có vai trò
A. Là điền kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khac loài
C. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể
D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
- Câu 462 : Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
C. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
- Câu 463 : Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng,xét các kết luận sau
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 464 : Cho các bệnh và hội chứng sau ở người:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 465 : Người ta thực hiện 3 phép lai dưới đây để nghiên cứu về sự di truyền màu lông ở chuột:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 466 : Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai
A. Do các gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp
B. Do con lai không chứa gen lặn có hại hoặc ở trạng thái dị hợp không biểu hiện
B. Do con lai không chứa gen lặn có hại hoặc ở trạng thái dị hợp không biểu hiện
D. Do kiểu gen dị hợp tử sẽ cho kiểu hình vượt trội so với kiểu gen đồng hợp tử
- Câu 467 : Vì sao virus HIV còn gọi là virus gây suy giảm hệ thống miễn dịch mắc phải ở người
A. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu
B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu
C. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu
D. Vì nó tiêu diệt tế bào thần kinh
- Câu 468 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, muộn và cây thân thấp, sớm, ở F1 thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho cac cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4 lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm; thân thấp, chín muộn; thân cao, chin muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng cây thân thấp, muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau
A. Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%.
B. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân ly độc lập của Menden
C. Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiện tượng hoán vị gen gây ra
D. Về mặt lý thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2 thu được
- Câu 469 : Có bao nhiêu ý kiến về đặc điểm của mã di truyền là đúng ?
A. 1
B. 3
B. 3
D. 4
- Câu 470 : Ngô có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của ngô nguyên phân liên tiếp 5 lần. Ở kỳ giữa của lần phân bào thứ 5 trong tất cả các tế bào con có
A. 320 NST kép
B. 640 NST đơn
C. 320 crômatit
D. 640 NST kép
- Câu 471 : Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/16
- Câu 472 : Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm 12,5%. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả phép lai trên?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 473 : Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử protein có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?
A. Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tại các vị trí khác nhau
B. Một đột biến thay thế một cặp nucleotit làm thay đổi cấu trúc của gen
C. Hai mARN cắt intron và nối exon theo những cách khác nhau
D. Hai mARN được tổng hợp từ các opêron khác nhau
- Câu 474 : Ở loài chim Công (Pavo cristatus), chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy đều thuần chủng và công mái chân thấp, vảy lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy đều. Cho các con F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1 thấp, vảy lệch. Trong đó tất cả những cá thể có vảy lệch đều là con cái. Nhận định chính xác khi nói về phép lai nói trên
A. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST thường, locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X
B. Về tính trạng kiểu vảy, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều: 1 vảy lệch
C. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST Y, còn locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X
D. Các locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với tần số 50%
- Câu 475 : Gen qui định màu lông ở một loài động vật có ba alen trội lặn hoàn toàn được xếp theo thứ tự sau: A > A1 > a, trong đó A qui định màu lông đen, A1: lông xám, a: lông trắng. Một quần thể động vật trên ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình: 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng sẽ có tỉ lệ alen A1 là
A. 0,5
B. 0,3
C. 0,2
D. 0,4
- Câu 476 : Quá trình hình thành loài mới là
A. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu
B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên
C. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi
D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
- Câu 477 : Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu
A. 16%
B. 8%
C. 2%
D. 32%
- Câu 478 : Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Tính theo lý thuyết, khả năng xuất hiện tế bào có số nhiễm sắc thể bằng với tế bào bình thường là:
A. 3/4
B. 1/2
C. 1/4
D. 100%
- Câu 479 : Một đoạn trình tự nucleotit trên một mạch của một phân tử ADN sợi kép và trình tự axit amin tương ứng với nó được vẽ dưới đây. Cho biết các bộ ba UUU mã hóa Phenin alanin, UUA mã hóa Leuxin, AAG mã hóa Lysin, AGX mã hóa Serin.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 480 : Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối ngang là các đoạn trình tự có chiều dài không xác định:
A. 5’ ---- GAX TAG AXATG ------- ATXAG TGXTA ---- 3’
B. 5’ ---- GAX TAG XTGAT ------- XATGT TGXTA ---- 3’
C. 5’ ---- GAX TAG ATXAG ------- AXATG TGXTA ---- 3’
D. 5’ ---- GAX TAG TGTAX ------- TAGTX TGXTA ---- 3’
- Câu 481 : Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 482 : Ở ruồi giấm mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Có 5 cá thể ở F1 khác nhau về kiểu gen. Kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả đực, cái. Cho 5 cá thể F1 trên tạp giao với nhau được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
A. 62,5% đỏ: 37,5% trắng
B. 56,25% đỏ: 43,75% trắng
C. 75% đỏ: 25% trắng
D. 50% đỏ: 50% trắng
- Câu 483 : Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 484 : Quá trình nào trong số quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
A. Quá trình di nhập cư của các cá thể ra vào quần thể
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Quá trình giao phối
D. Quá trình đột biến
- Câu 485 : Một alen đột biến được gọi là lặn khi
A. Alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến không được biểu hiện
B. Hai alen đột biến xuất hiện cùng một lúc trong một cơ thể thì biểu hiện thành kiểu hình.
C. Alen đột biến gây chết cho thể đột biến nên thường không thấy xuất hiện trong quần thể
D. Alen đột biến xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính
- Câu 486 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
A. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza
B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản)
D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
- Câu 487 : Cho các thành phần
A. (1), (2) và (3)
B. (2) và (3)
C. (2), (3) và (4)
D. (3) và (5)
- Câu 488 : Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit
B. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
C. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN
D. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN
- Câu 489 : Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
A. (2), (3), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (2), (4)
- Câu 490 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit
B. Thêm một cặp nuclênôtit
C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A
D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.
- Câu 491 : Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
A. 7 aa
B. 6aa
C. 4 aa
D. 5 aa
- Câu 492 : Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước bằng nhau. Biết mỗi đoạn exon dài gấp ba lần mỗi đoạn intron. Phân tử mARN trưởng thành được phiên mã từ gen này mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là
A. 9792 Å
B. 4896 Å
C. 5202 Å
D. 4692 Å
- Câu 493 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 30%
- Câu 494 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Dịch mã
D. Phiên mã.
- Câu 495 : Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit:
A. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa
B. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa
D. vùng điều hòa, vũng mã hóa, vùng kết thúc.
- Câu 496 : Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 3’UAX5’
B. 5’AUG3’
C. 3’AUG5’
D. 5’UAX3’
- Câu 497 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội
B. thể đơn bội.
C. thể lưỡng bội
D. thể tứ bội.
- Câu 498 : Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ hai, ở một tế bào có một NST ở cặp số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
A. Bốn loại
B. Ba loại
C. Hai loại
D. Một loại
- Câu 499 : Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
- Câu 500 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ, Lactôzơ được xem như là:
A. Chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành
B. Chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.
C. Chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động
D. Chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động
- Câu 501 : Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. AA, Aa, A, a
B. AA, O
C. Aa, O
D. Aa, a
- Câu 502 : Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
A. 1/4
B. 1/3
C. 1/2
D. 2/3
- Câu 503 : Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 2
- Câu 504 : Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công tại một điểm thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:
A. A = T = 501; G = X = 699
B. A = T = 503; G = X = 697
C. A = T = 500; G = X = 700
D. A = T = 499; G = X = 701
- Câu 505 : Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494 A0 ; 80
B. 6494 A 0 ;79
C. 6492 A0 ; 80
D. 6494 A0 ; 89
- Câu 506 : Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 micromet và có tỉ lệ = . Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là
A. A = T = 900; G = X = 599
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 599; G = X = 900
D. A = T = 600; G = X = 899.
- Câu 507 : Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’→3’, ở nhân sơ thì từ 3’→5’
B. Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’→3’.
C. Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản
D. Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN.
- Câu 508 : Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 506
B. 408
C. 322
D. 644
- Câu 509 : Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.
B. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
C. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
D. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
- Câu 510 : Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 2n = 16
B. 2n = 26
C. 3n = 36
D. 3n = 24
- Câu 511 : Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A. 3 lần
B. 1 lần
C. 4 lần
D. 2 lần
- Câu 512 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. II, VI
B. I, III, IV, V
C. I, II, III, V
D. I, III
- Câu 513 : Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST.
A. Mất đoạn NST
B. Lặp đoạn NST
C. Đảo đoạn NST
D. Chuyển đoạn NST
- Câu 514 : Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nucleotit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 61
B. 27
C. 9
D. 24
- Câu 515 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 1%
B. 0,5%.
C. 0,25%
D. 2%.
- Câu 516 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li
D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
- Câu 517 : Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung:
A. Thêm và thay thế một cặp nuclêôtit
B. Mất và thêm một cặp nuclêôtit
C. Mất và thay thế một cặp nuclêôtit
D. Thay thế và chuyển đổi vị trí của một cặp nuclêôtit.
- Câu 518 : Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, trong giảm phân II NST mang gen A không phân ly (Biết các NST còn lại đều phân ly bình thường trong cả GP I và GP II) thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 6
- Câu 519 : Ở 1 loài thực vật, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Trong phép lai giữa các cây bố mẹ có kiểu gen BB x Bb, thấy xuất hiện ở F1 một số cây có kiểu hình thân thấp. Giả sử chỉ xảy ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể thì có thể dự đoán các cây thân thấp đó sẽ là:
A. Thể một nhiễm
B. Thể tam nhiễm
C. Thể tứ nhiễm
D. Thể khuyết nhiễm
- Câu 520 : Điều nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về cơ quan tương tự
A. Cánh của dơi và cánh của bướm
B. Gai hoa hồng và gai xương rồng
C. Tay người và chi trước của bò
D. Mang cá và mang tôm
- Câu 521 : Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O).
B. Gen điều hòa (R).
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Vùng khởi động (P).
- Câu 522 : Đối với một quần thể, khi N(số lượng cá thể trong quần thể) gần tới K(số lượng tối đa), điều nào sau đây có thể dự đoán được thông qua phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn
A. Tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể không thay đổi
B. Sức chứa của môi trường sẽ tăng
C. Tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0
D. Quần thể sẽ tăng trưởng theo cấp số mũ
- Câu 523 : Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?
A. Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
B. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
C. Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt
D. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc
- Câu 524 : Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 525 : Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án nêu dưới đây nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá
A. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị di truyền cho quần thể
D. Giao phối ngẫu nhiên làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
- Câu 526 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 3/32
B. 15/64
C. 3/4
D. 1/4
- Câu 527 : Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/8
B. 3/4
C. 1/2
D. 1/4
- Câu 528 : Cho lai hai dòng thuần hoa đỏ với hoa trắng thì F1 thu được toàn hoa trắng. Cho hoa trắng F1 giao phấn với nhau thì F2 có tỉ lệ 13 trắng: 3 đỏ. Chọn 2 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để F3 xuất hiện cây hoa trắng là
A. 1/9
B. 5/27
C. 11/36
D. 5/6
- Câu 529 : Cho dù có ba loài chim khác nhau cùng sống trên cùng một loại cây ở cùng một khu vực, sự cạnh trạnh rất ít khi xảy ra giữa chúng. Điều nào sau đây giải thích cho vấn đề trên?
A. Chúng không thể giao phối với nhau
B. Có lượng thức ăn giới hạn
C. Chia thức ăn cho nhau
D. Có sự phân li ổ sinh thái
- Câu 530 : Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. Sinh vật tiêu thụ cấp I.
B. Sinh vật tiêu thụ cấp II
C. Sinh vật phân hủy
D. Sinh vật sản xuất
- Câu 531 : Các nhà sinh học ghi chép lại là: trong một mẫu thí nghiệm về nước biển có 5 triệu cá thể tảo biển thuộc loài Coscinodiscus trên một mét khối nước. Các nhà sinh học đang xác định điều gì?
A. Kích thước
B. Mật độ
C. Sức chứa của môi trường
D. Phân bố.
- Câu 532 : Quang hợp, hô hấp và sự cháy liên quan trực tiếp đến chu trình sinh địa hoá nào
A. Nước
B. Cacbon
C. Nitơ
D. Phôtpho
- Câu 533 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
A. 1/3
B. 2/3
C. 3/4
D. 1/4
- Câu 534 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là
A. 19,29%
B. 10,25%
C. 21,09%
D. 7,29%
- Câu 535 : Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cơ thể các sinh vật đều cấu tạo từ tế bào
B. Ti thể, lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn.
C. Cơ quan thoái hoá không gây hại gì cho cơ thể sinh vật
D. Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau
- Câu 536 : Quan sát hình tế bào đang phân bào không xảy ra đột biến. Cho biết trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 537 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105: 35: 9: 1
B. 105: 35: 3: 1
C. 35: 35: 1: 1
D. 33: 11: 1: 1.
- Câu 538 : Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng, năng suất thịt và sữa đều tăng
C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ
D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm
- Câu 539 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là
A. AaBbDd
B. Aa
C. Dd
D. Dd
- Câu 540 : Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch
C. Tự thụ phấn
D. Tạp giao
- Câu 541 : Để tạo ra các giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp
A. Nuôi tế bào tạo mô sẹo
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
D. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xoma có biến dị.
- Câu 542 : Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
- Câu 543 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li
- Câu 544 : Thí nghiệm của S.Milơ năm 1953 đã chứng minh
A. Các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thuỷ của Trái đất.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất bằng con đường tổng hợp sinh học
D. Ngày nay các phân tử prôtêin và axit nuclêic vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên
- Câu 545 : Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A.Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN,mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3' -> 5'
B. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ ->5’.
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ ->3’.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 3’ ->5’ là liên tục, còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 5’ -> 3’ là không liên tục (gián đoạn).
- Câu 546 : Ở phép lai XAXax XaY , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính bDtrạng và các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu không xét đến kiểu hình giới, tính theo lí thuyết thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
- Câu 547 : Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 9/16
B. 7/24
C. 9/32
D. 5/36
- Câu 548 : Ở ruồi giấm, xét phép lai P: XMXm x XMY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%.
- Câu 549 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là
A. 2 và 6
B. 1 và 6.
C. 2 và 16
D. 1 và 16.
- Câu 550 : Màu hoa của một loài thực vật chịu sự chi phối của 2 cặp gen phân li độc lập (Aa, Bb). Sự có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định hoa màu đỏ; kiểu gen chỉ chứa alen trội A (A-bb) quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn thu được F1. Nhận định nào sau đây đúng? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. Tỉ lệ cây hoa màu đỏ và hoa màu vàng ở F1 là như nhau
B. Các cây hoa màu đỏ ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau.
C. Nếu tiếp tục cho các cây hoa màu vàng và cây hoa màu trắng ở F1 tự thụ phấn sẽ thu được cây hoa màu đỏ ở thế hệ sau
D. Ở F1 các cây hoa màu trắng có nhiều loại kiểu gen hơn các cây hoa màu vàng
- Câu 551 : Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA,IB,IO.) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là
A. 120
B. 54
C. 84
D. 60
- Câu 552 : Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do
A. Đột biến cấu trúc trên NST thường
B. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
C. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin
D. Đột biến gen trên NST giới tính
- Câu 553 : Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến?
A. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
B. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính
D. Di truyền cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
- Câu 554 : Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa
A. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới
B. Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý trên hai nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
C. Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
- Câu 555 : Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thích hiện tượng này như sau:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3)
D. (2), (4).
- Câu 556 : Cho các khâu sau:
A. (2) -> (4)->(1)->(3)->(5)->(6).
B. (1)->(2)->(3)->(4)->(5)->(6)
C. (2)->(3)->(4)->(1)->(5)->(6).
D. (2)->(4)->(1)->(3)->(6)->(5).
- Câu 557 : Phép lai nào sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai thuận nghịch
B. Lai tế bào
C. Lai phân tích
D. Lai cận huyết.
- Câu 558 : Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương đồng
B. Hóa thạch
C. Cơ quan tương tự
D. Cơ quan thoái hóa.
- Câu 559 : Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Khi đến gặp nhà tư vấn di truyền, cặp vợ chồng này kể rằng: bố vợ bị mù màu, mẹ vợ bị bạch tạng, em gái chồng bị bạch tạng. Những người còn lại trong gia đình đều có kiểu hình bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 9/16
B. 11/24
C. 15/24
D. 13/24
- Câu 560 : Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về
A. Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái
B. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
C. Mối quan hệ hội sinh giữa các loài
D. Sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.
- Câu 561 : Trong chăn nuôi, tiến hành phép lai giữa lừa và ngựa sinh ra con la. Con la trưởng thành có sức khỏe bình thường song không có khả năng sinh sản. Đây là biểu hiện của hiện tượng
A. Cách li trước hợp tử
B. Cách li sau hợp tử
C. Cách li tập tính
D. Cách ly sinh cảnh
- Câu 562 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể
B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật
- Câu 563 : Enzyme tham gia vào quá trình nối các đoạn Okazaki lại với nhau trong quá trình tự sao của phân tử ADN ở E.coli
A. ADN polymerase
B. ADN primase
C. ADN helicase
D. ADN ligase
- Câu 564 : Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho các axit amin
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
- Câu 565 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose thì hoạt động của sản phẩm gen điều hòa sẽ
A. Liên kết vào vùng khởi động Operon
B. Liên kết vào gen điều hòa Operon
C. Liên kết vào vùng vận hành Operon
D. Tạo enzyme phân giải lactose
- Câu 566 : Phân tử ADN mạch thẳng liên kết với protein histon tạo ra NST, KHÔNG gặp ở
A. Nấm men
B. Lúa nước
C. Nấm linh chi
D. Vi khuẩn tả
- Câu 567 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 568 : Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 mỗi cặp NST tương đồng được gọi là
A. thể ba
B. thể ba kép
C. thể bốn
D. thể tứ bội
- Câu 569 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhóm nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
B. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
- Câu 570 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40%
B. 36%
C. 4%
D. 16%
- Câu 571 : Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀ aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về phép lai trên là không đúng?
A. Trong số những cá thể bình thường, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AaBbDd chiếm 12,5%.
B. F1 có 104 kiểu gen đột biến
C. Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử
D. Hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ 19%.
- Câu 572 : Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
A. 10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B. 81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình
D. 18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình
- Câu 573 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, cháy rừng, dịch bệnh,...).
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến gen
- Câu 574 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
- Câu 575 : Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở Ihế hệ xuất phát p có dạng : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0, 2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền cùa quần thể sẽ là.
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
- Câu 576 : Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ nhóm máu O là 9%, tỉ lệ nhóm máu B là 16%. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu A dự định sinh con. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con có nhóm máu A là
A. 45/49
B. 6/11
C. 3/4
D. 112/121
- Câu 577 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Tân sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
C. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Nguyên sinh
D. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự ngự trị của cây Hạt trần
- Câu 578 : Ở một loài thực vật, hình dạng hạt do một locus 2 alen chi phối. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2 đem gieo, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ:
A. 1/4
B. 1/3
C. 3/4
D. 2/3
- Câu 579 : Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 - 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80 - 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 - 300C, độ ẩm từ 90 - 100%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 - 350C, độ ẩm từ 85 - 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 - 350C, độ ẩm từ 75 - 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 - 300C, độ ẩm từ 85 - 95%.
- Câu 580 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người và nhóm linh trưởng, tổ tiên linh trưởng phát sinh tại thời điểm
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh
B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D. kỉ Jura của đại Trung sinh
- Câu 581 : Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
A. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm
B. Ổ sinh thái của bướm được mở rộng
C. Ổ sinh thái của bướm sẽ bị thu hẹp
D. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại
- Câu 582 : Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống
B. ưu thế lai
C. Cộng gộp các alen trội có lợi
D. siêu trội
- Câu 583 : Ở người, thể đột biến Patau có các tế bào soma mang
A. NST số 21 bị mất đoạnB. Ba NST số 13
B. Ba NST số 13
C. Ba NST số 21
D. Ba NST số 18
- Câu 584 : Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 25%AA: 1 l%Aa: 64%aa
- Câu 585 : Hai người phụ nữ đều bình thường có mẹ bị bệnh bạch tạng (bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định), họ đều lấy chồng bình thường nhưng không mang gen bệnh. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Hai người con của 2 người phụ nữ này lớn lên lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng người con này sinh đứa con bị bệnh bạch tạng là
A. 49/144
B. 26/128
C. 1/4
D. 1/16
- Câu 586 : Khi nghiên cứu các hiện tượng di truyền liên quan đến các gen trong một tế bào của ruồi giấm, các gen trong 1 tế bào sẽ
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau trong giảm phân và thụ tinh
C. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. thường được biểu hiện ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của tế bào và cơ thể
- Câu 587 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDhXdH giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào, các giao tử tạo ra đều có sức sống, theo lý thuyết, số loại giao tử tối thiểu có thể tạo ra là
A. 1
B. 2
C. 8
D. 4
- Câu 588 : Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 589 : Cho các cặp cơ quan dưới đây ở một số loài động vật:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 590 : Ở người, tính trạng mù màu do một gen lặn nằm trên NST X chi phối. Ở một gia đình, mẹ bệnh mù màu đỏ lục kết hôn với người bố bình thường, sinh ra đứa con trai mù màu đỏ lục và ở mang bộ NST XXY . Cho rằng không có sự xuất hiện của một đột biến gen mới quy định kiểu hình nói trên, sự xuất hiện của đứa con trai mù màu có thể do những nguyên nhân sau :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
- Câu 591 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1
A. AA × Aa
B. Aa × aa
C. XAXA × XaY
D. XAXa × XAY
- Câu 592 : Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này
A. Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường
B. Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường
C. Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường
D. Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu thụ
- Câu 593 : Một đứa bé ba tuổi được chẩn đoán các dấu hiệu sớm cùa hội chứng Tơcnơ, gây ra bởi kiểu nhân 44A+X. Các phân tích di truyền cho thấy ở đứa bé có mặt 2 dòng tế bào 44A+XX (bình thường) và 44A+X. Có thể giải thích sự hình thành của thể đột biến này như thế nào
A. Đột biến trong quá trình phát sinh tinh trùng ở người bố kết hợp với trứng bình thường ở mẹ.
B. Đột biến trong giai đoạn phôi sớm tạo ra các dòng tế bào khác nhau
C. Đột biến trong quá trình phát sinh trứng ở mẹ
D. Đột biến ở lần nguyên phân đầu tiên của họp tử bình thường
- Câu 594 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn,thu được F1 có kiểu hình phân li . Theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết ỉuận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG chính xác?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 595 : Trong số các phát biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 596 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
- Câu 597 : Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
A. (1)→ (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (l) → (2)
D. (3) → (2) → (1).
- Câu 598 : Ở một loài côn trùng, màu sắc trứng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối A - trứng vỏ nâu đất, a - trứng vỏ trắng. Các trứng vỏ trắng bị các thiên địch ăn hết 100% trong tất cả các thế hệ. Các trứng nâu đất sống sót bình thường. Quần thể xuất phát Po có cấu trúc di truyền: 0,6AA: 0,4Aa. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác, ở thế hệ F3 tần số alen lặn:
A. 1/5
B. 1/8
C. 1/9
D. 1/7
- Câu 599 : Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra 3 đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:
A. 1,97%
B. 9,44%
C. 1,72%
D. 52%
- Câu 600 : Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 601 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B/b và D/d cùng quy định Cho cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (cây X) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây X có thể là (C)
A. Dd
B. AaBbDd
C. Dd
D. Aa
- Câu 602 : Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen nhân đôi một lần đã làm đứt và hình thành bao nhiêu liên kết hidro giữa hai mạch đơn của gen ?
A. 2998 và 5998
B. 5998 và 6000
C. 2998 và 3000
D. 3000 và 6000
- Câu 603 : : Quá trình tái bản ADN gồm các bước
A. 3,2,1
B. 2,1,3
C. 1,2,3
D. 3,1,2
- Câu 604 : Thành phần nào của nucleotit có thể tắc ra khỏi chuỗi polinucleotit mà không làm đứt mạch.
A. Đường C5H10O5
B. Đường C5H10O4
C. Bazo nito
D. Axit photphoric
- Câu 605 : Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nu loại A,G,U,X của phân tử mARN trưởng thành lần lượt là
A. 150,450,300,600
B. 225,675,450,900
C. 150,300,450,600
D. 675,225,900,450
- Câu 606 : Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có đặc điểm chung
A. 1,2,3
B. 1,2,3,5
C. 1,3,4
D. 1,2,3,4
- Câu 607 : Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được ?
A. 5’-TAX-3’
B. 5’ –ATX – 3’
C. 5’ – AGA – 3’
D. 5’ – XAT- 3’
- Câu 608 : 1.Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh
A. 4
B. 5
C. 1
D. 3
- Câu 609 : Cơ chế gây độc của tetracilin với vi khuẩn là
A. Nó ngăn cản quá trình phiên mã
B. ức chế sự hình thành tế bào
C. ngăn cản quá trình sao chép AND
D. ức chê hoạt động của riboxom dịch mã
- Câu 610 : Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì đây là quá trình
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom
B. Tổng hợp chuỗi polipeptit từ các axit amin trong tế bào chất của tế bào
C. Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
D. Truyền thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa
- Câu 611 : Gen có G=20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X=276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
A. Mạch 2:2 lần
B. Mạch 1: 4 lần
C. Mạch 1: 3 lần
D. Mạch 2: 3 lần
- Câu 612 : Cho các thông tin sau đây :
A. (3) và (4)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)
- Câu 613 : Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
- Câu 614 : Một gen có 5 đoạn exon và 4 đoạn intron. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phần tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 exon thì gen này tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN ?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 1
- Câu 615 : 1.ADN- pol chỉ có thể xúc tác kéo dài mạch mới khi có sẵn đầu 3’OH tự do, do vậy cần phải có đoạn mồi để cung cấp đầu 3’OH
A. 1,3
B. 1,2
C. 2,3
D. 3,4
- Câu 616 : Phương thức nào dưới đây về cơ chế điều hòa biểu hiện gen là chung ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn
A. Xếp cuộn ADN thành NST
B. Các protein hoạt hóa hoặc ức chế bám vào ADN
C. Thêm mũ và đuôi cho ARN sau khi phiên mã
D. Lấy đi phần không mã thông tin mã hóa trên ARN
- Câu 617 : Thuốc kháng sinh chữa nhiều bệnh là do virut gây nên. Tại sao penicilin lại có thể gây độc cho vi khuẩn?
A. Ức chế sự hình thành tế bào
B. Ức chế riboxom dịch mã
C. Nó ngăn cản quá trình phiên mã
D. Ngăn cản quá trình sao chép ADN
- Câu 618 : Các cặp quan hệ nào dưới đây không đúng
A. Riboxom – tổng hợp ARN
B. ARN-polimeraza – tham gia phiên mã và tổng hợp đoạn mối
C. ADN ligaza nối các đoạn okazaki với nhau
D. tARN – vận chuyển aminoaxit
- Câu 619 : Về gen cấu trúc:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
- Câu 620 : Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân của một mạch đơn ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A,T,G,X có trên mạch bổ sung của gen là
A. 540,540,660,660
B. 420,180,240,360
C. 600,600,600,600
D. 180,420,360,240
- Câu 621 : Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 622 : Gen có chiều dài 2193A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó chứa 8256 nu loại Timin. Số loại nu của gen ban đầu là
A. A= T = 516 ;G=X=129
B. A= T =258 ;G = X 387
C. A= T = 129;G=X =516
D. A= T = 387 ;G=X =258
- Câu 623 : 1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 624 : 1.Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 625 : Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì ?
A. Gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế
B. Găn với promoter để hoạt hóa phiên mã
C. Găn với các gen cấu trúc để hoạt hóa phiên mã
D. Gắn với operator để hoat hóa phiên mã
- Câu 626 : Nhận xét nào sau đây không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN . mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’
C. Trong quá trình nhân đôi ADN,mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’-3’ là không liên tục (gián đoạn)
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’
- Câu 627 : Nội dung nào sau đây đúng ?
A. II và III
B. II,IV,V
C. I,III,IV
D. II,V
- Câu 628 : Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hóa vì
A. Là những đột biến nhỏ
B. Làm xuất hiện các alen mới
C. Tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất
D. Đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng
- Câu 629 : Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào
A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc
B. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc
C. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 5’sang đầu 3’ của mạch mã gốc
D. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc
- Câu 630 : Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò
A. Giãn mạch ADN để tháo xoắn phân tử tạo chạc chữ Y
B. Sửa sai trong sao chép
C. Làm mồi để tổng hơp okazaki
D. Nối okazaki lại với nhau
- Câu 631 : Hai alen cùng cặp cùng giống nhau về chiều dài, tỷ lệ % và số lượng của các loại nu. Chúng sẽ là cặp gen đồng hợp khi nào?
A. Chúng giống nhau về số liên kết hidro
B. Chúng giống nhau về hàm lượng ADN
C. Chúng giống nhau về tỷ lệ A + +X
D. Chúng giống nhau về trình tự sắp xếp các nu
- Câu 632 : Một phân tử ADN đang nhân đôi có 10 đơn vị tái bản cùng đang hoạt động. Giả sử ở mỗi đơn vị tái bản đều tổng hợp được 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi ít nhất cần phải có cho quá trình nhân đôi của phân tử của ADN trên là
A. 310
B. 330
C. 320
D. 300
- Câu 633 : Cho các dạng đột biến sau:
A. 1,4
B. 1,3
C. 2,3
D. 1,2
- Câu 634 : gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
A. 3899
B. 3601
C. 3599
D. 3600
- Câu 635 : Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân , trong đó có A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này tiến hành dịch mã có tổng số 8 riboxom trượt qua một lần không lặp lại. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAG3’. Nhận định nào sau đấy đúng
A. Số lượng aa là môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 3984 axit amin
B. Số phân tử nước được giải phóng là 3992 phân tử
C. Số liên kết hidro được hình thành giữa bộ ba đổi mã và bộ ba sao mã trên mARN là 31144 liên kết
D. Uraxin trên mARN là 150 nucleotit
- Câu 636 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3
- Câu 637 : 1- Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 638 : Cho các bộ ba nucleotit sau:
A. 6 và 3
B. 6 và 4
C. 2 và 1
D. 2 và 5
- Câu 639 : 1- Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
A. 2
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 640 : Những trường hợp nào là điều hòa sau phiên mã ?
A. 1,2
B. 2,3
C. 3,4
D. 4,5
- Câu 641 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X,A-U ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây ?
A. 1,2,6
B. 2,4,6
C. 1,2,4
D. 1,3,5
- Câu 642 : Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 643 : Một Operon của vi khuẩn E.Coli có 3 gen cấu trúc là X,Y,Z. Người ta phát hiện 1 dòng vi khuẩn bị đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promotor là
A. Y,Z,X
B. Z,Y,X
C. Y,X,Z
D. X,Z,Y
- Câu 644 : 1- Tác động tia UV tạo cấu trúc T T gây đột biến thêm 1 cặp nu
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 645 : Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 646 : Những virut nào dưới đây có vật chất di truyền ARN
A. Virut adeno và virut gây bệnh hại ở cây
B. Thể thực khuẩn và HIV
C. HIV và virut cúm
D. Virut cúm và thể thực khuẩn
- Câu 647 : Điểm giống nhau giữa cơ chế tái bản ADN và cơ chế phiên mã là
A. 1,2,4
B. 1,2,3,4
C. 1,3,4
D. 1,2,3
- Câu 648 : Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là :
A. 3’XUA5’
B. 3’XTA5’
C. 5’XUA3’
D. 5’XTA5’
- Câu 649 : Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, số lượng các phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 650 : Ở vùng đất liền ven biển, có 3 loài chim ăn hạt A, B và C, kích thước mỏ của chúng khác nhau vì thích nghi với các thức ăn khác nhau. Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói trên và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền. Cho các nhận định dưới đây về sự sai khác:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 651 : Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với Adenosine thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là
A. 11417
B. 11428
C. 11466
D. 13104
- Câu 652 : Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb XHY từ đó ghi vào sổ thí nghiêm 1 số nhân xét sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 653 : Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80% A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile > Asn>Tyr = Leu >Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?
A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm
- Câu 654 : Ở môt loài thứ, xét môt cơ thể có kiểu gen AaBb XHY giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXH chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 64%
D. 50%
- Câu 655 : Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ
A. 5/7
B. 2/3
C. 1/3
D. 3/5
- Câu 656 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa . Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 657 : Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 658 : Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này.Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là:
A. 55,34%
B. 48.11%
C. 59.12%
D. 15.81%
- Câu 659 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối. Alen B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Alen A bị bất hoạt, alen a tạo protein ức chế các enzyme tạo màu sắc của cây nên cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 660 : Tiến hành phép lai hai cá thể mang kiểu gen dị hợp ở 2 locus gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ở đời sau, người ta thu được 9% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn ở cả 2 locus. Kết luận nào dưới đây là KHÔNG chính xác
A. Một bên là dị hợp tử đều, một bên là dị hợp tử chéo có thể cho kết quả trên
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
- Câu 661 : Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ cùa một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 662 : Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả dưới đây là chính xác
A. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,89%
B. Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,24%
C. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/17
D. Tần số alen A và a đều thay đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/18
- Câu 663 : Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đông do gẹn lặn b nằm trên NST giới tính X . Ở người một cặp vợ chồng , bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông , có bà ngoại và ông nội bị bệnh bạch tạng . Bên phía nhà chồng có bố bị bạch tạng. Những người con khác trong gia đình đều không bị bệnh này . Cặp vợ chồng dự định sinh một đứa con , xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là
A. 0,5625
B. 0,625
C. 0,1875
D. 0,375
- Câu 664 : Một quần thể thực vật lưỡng bội , alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quay định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75 % cây thân thấp . Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm 17,5 % . Theo lí thuyết trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 5%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 665 : Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể
A. 1,2
B. 1,3
C. 2,4
D. 1,2,3,4
- Câu 666 : Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ
A. Sinh vật này truyền sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
- Câu 667 : Ở một quần thể ngẫu phối , xét hai gen gen thứ nhất có 3 alen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y ; gen thứ 2 có 5 alen nằm trên NST thường . Trong trường hợp không xảy ra đột biến , số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 225
B. 90
C. 15
D. 135
- Câu 668 : Diễn thế sinh thái nguyên sinh có các đặc điểm
A. 2,3,4
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 1,2,3,4
- Câu 669 : Nếu thế hệ F1 tứ bội là ♀ AAaa x ♂AAaa trong trường hợp giảm phân , thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là
A. 1aaaa : 8 AAAA : 8 Aaaa : 18 AAaa : 1 Aaaa
B. 1 AAAA : 8 AAaa : 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 18 AAaa : 8 AAa : 8 Aaaa : 1 aaaa
D. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
- Câu 670 : Các đặc trưng cơ bản của quần xã bao gồm
A. 1,2,3,4
B. 1,3,4,5
C. 2,3,4,5
D. 1,2,4,5
- Câu 671 : Tuổi sinh lí là
A. Khoảng thời gian cá thể sinh sản sản được
B. Khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu sinh sản đến khi chết
C. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể từ lúc sinh ra đến lúc chết đi về già
D. Khoảng thời gian xảy ra các hoạt động sinh lí
- Câu 672 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí , điều nào sau đây không đúng
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thức vật
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vật
D. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới
- Câu 673 : Ở một loài gia cầm , kiểu gen AA quy định lông trắng , Aa quy định lông đốm , aa quy định lông đen . Một quần thể có 1250 con lông trắng , 1000 con lông đốm , 250 con lông đen
A. 2,3,4
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,2, 3,4
- Câu 674 : Cho các nhân tố
A. 1,2,4,5
B. 1,3,4,6
C. 1,4,5,6
D. 2,4,5,6
- Câu 675 : Phân tử mARN thứ nhất dài 2040 A 0 và có tỉ lệ 4/5 lần so với chiều dài của phân tử mARN thứ 2 . Quá trình dịch mã của hai phân tử mARN trên cần môi trường cung cấp cho 1543 aa . Số protein được tổng hợp từ 2 mARN
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6
- Câu 676 : Bằng chứng quan trọng thể hiện nguồn gốc chuung của sinh giới là
A. Bằng chứng địa lí sinh học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
- Câu 677 : Cho một số hiện tượng sau :
A. 2,3
B. 1,4
C. 3,4
D. 1,2
- Câu 678 : Một tập hợp các các thể cùng loài có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần
A. 1,2,3
B. 1,2,4
B. 1,2,4
D. 2,4,5
- Câu 679 : Phân bố theo nhóm xảy ra khi
A. Môi trường không đồng nhất và các các thể thích tụ họp với nhau
B. Môi trường đồng nhất các cá thể thích tụ hợp với nhau
C. Môi trường đồng nhất các các thể đang trong mùa sinh sản
D. Môi trường không đồng nhất các cá đang trốn tránh kẻ thù
- Câu 680 : Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở :
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,3,4
- Câu 681 : Cho các phương án sau :
A. 1,3
B. 2,3
C. 1,4
D. 1,2
- Câu 682 : Cho các bệnh và hội chứng di truyền sau đây ở người
A. 1,2,5
B. 2,3,4,6
C. 1,2,4,6
D. 3,4,5,6
- Câu 683 : Giả sử gen D ở sinh vật nhân thực gồm 2400 Nu và có số loại A gấp 3 lần loại G . Một đột biến xảy ra làm cho gen D biến thành gen d . Hai gen có chiều dài bằng nhau nhưng gen d có số liên kết hidro nhiều hơn gen D là 1 . Số lượng từng loại Nu của gen d là
A. A = T = 899 ; G = X = 301
B. A = T = 299 ; G = X = 901
C. A = T = 901 ; G = X = 299
D. A = T = 301 ; G = X = 899
- Câu 684 : Ở một thực vật gen A quy định quả trội hoàn toàn so với alen a quay định quả vàng ; alen B ngọt trội hoàn toàn so với b chua. Biết rằng không phát sinh đột biến và cây thứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n . Khi lai cây tứ bội Aaaa BBbb với nhau . Theo lí thuyết số loại kiểu gen ở đời con là
A. 81
B. 15
C. 9
D. 20
- Câu 685 : Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. Sinh khối ngày càng giảm
B. Độ đa dạng quần xã ngày càng cao , lưới thức ăn ngày càng phức tạp
C. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm
D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm lưới thức ăn ngày càng đơn giản
- Câu 686 : Trong tế bào hàm lượng r ARN luôn cao hơn m ARN nhiểu lần nguyên nhân chủ yếu là
A. r ARN có cấu trúc bền vững tuổi thọ cao
B. Số kiểu gen quy định tổng hợp r ARN nhiều hơn m ARN
C. Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN
D. r ARN có nhiều vai trò hơn m ARN
- Câu 687 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn ở phép lai AaBb Dd x AabbDD
A. 12 loại kiểu gen , 4 loại kiểu hình
B. 12 loại kiểu gen , 8 loại kiểu hình
C. 16 loại kiểu gen , 4 loại kiểu hình
D. 16 loại kiểu gen , 8 loại kiểu hình
- Câu 688 : Ở loài đậu thơm , sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu đỏ , các tổ hợp gen khác cho kiểu hình hoa trắng . Cho biết hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau . Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì sẽ thu được kết quả phân tính ở đời sau sẽ là
A. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 13 hoa đỏ : 3 hoa trắng
C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
D. 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng
- Câu 689 : Cho cây cao tự thụ phấn đời F1 có tỉ lệ 56,25 % cây cao : 43 ,75 % cây thấp . Trong số các cây thân thấp ở F1 , theo lí thuyết thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 100 %
B. 3/7
C. 1/3
D. 1/9
- Câu 690 : Hai gen A và B cùng nàm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM , hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị là 30% . Ở phép lai . Kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 1,5 %
B. 3,5 %
C. 7%
D. 1,75 %
- Câu 691 : Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền
A. Dung hợp tế bào trần , nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
B. Cấy truyền phôi hoặc nhân bản vô tính ở động vật
C. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn
D. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
- Câu 692 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quay định và trội hoàn toàn ở đời F1 của phép lai AaBbDd x AaBBdd , cá thể thuần chủng cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 12,5 %
B. 37,5 %
C. 25%
D. 18,75%
- Câu 693 : Ở phép lai giữa XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375% . Tần số hoán vị gen là
A. 35 %
B. 30 %
C. 40 %
D. 20 %
- Câu 694 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độclập với nhau . Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x Aa Bb Dd Ee , kiểu hình chỉ có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 9/16
B. 27/64
C. 27/256
D. 27/128
- Câu 695 : Kích thước một quần thể dưới mức tối thiểu sẽ dẫn đến diệt vong vì
A. 1,2,3,4
B. 1,2
C. 1,2,4
D. 3
- Câu 696 : Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực , cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường . Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái , cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân 2 ở phép lai ♀aaBb x ♂Aa bb , sự kết hợp giữa giao tử đực n+ 1 và giao tử n+1 cái sẽ tạo ra hai thể đột biến có kiểu gen
A. AaaBBb hoặc aaabbb
B. AaaBbb hoặc Aaabbb
C. AAaBbb hoặc aaaBbb
D. AaaBBb hoặc Aaabbb
- Câu 697 : Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của bốn giống lúa ( g/1000 hạt) người ta thu được như sau .
A. Số 1
B. Số 2
C. Số 3
D. Số 4
- Câu 698 : Bệnh hồng cầu lưỡi liềm ở người là do đột biến
A. Thêm 1 cặp nucleotit và thay thế một cặp nucleotit
B. Thêm 1 cặp nucleotit
C. Thay thế một cặp nucleotit
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 699 : Có hai quần thể của một loài . Quần thể thứ nhất có 750 cá thể , trong đó tần số A = 0,6 . Quần thể thứ 2 có 250 trong đó tần số A = 0,4 . Nếu toàn bộ cá thể trong quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì alen A có tần số là
A. 0,5
B. 1
C. 0,55
D. 0,45
- Câu 700 : Đột biến gen xảy ra ở thời điểm nào
A. Khi NST đang đóng xoắn
B. Khi ADN tái bản
C. Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào
D. Khi tế bào đang còn non
- Câu 701 : Từ một quần tể ban đầu (P) , sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 là 0,525 AA : 0,05 Aa : 0,425 aa . Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau , tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là
A. 0,25 AA : 0,4 Aa : 0,35 aa
B. 0,35 AA : 0,4 Aa : 0,25 aa
C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa
D. 0,375 AA : 0,4 Aa : 0,225 aa
- Câu 702 : Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 1,2,4
- Câu 703 : Trình tự nucleotit của một đoạn gen bình thường là GXAXXX alen đột biến nào trong số các alen nếu dưới đây quy định chuỗi polipeptit có trình tự aa bị thay đổi nhiều nhất
A. GXAXXG
B. GXXXXX
C. GXAAXXX
D. GXAAAAXXX
- Câu 704 : Nội dung nào sau đây sai :
A. 2,4,5
B. 2,3
C. 2,3,5
D. 2,5
- Câu 705 : Trường hợp nucleotit thứ 10 là G- X bị thay thế bởi A-T . Hậu quả gì sẽ xảy ra trong sản phẩm protein được tổng hợp
A. Chuỗi polipetit bị ngắn lại
B. Trình tự aa từ mã đột biến đến cuối chuỗi polipepetiti bị thay thế
C. Thay thế 1 aa
D. Axit amin thuộc bộ ba thứ 4 bị trao đổi
- Câu 706 : Nếu sau đột biến điểm , gen có chiều dài , số lượng từng loại nucleotit , số liên kết hidro không đổi nhưng cấu trúc protein lại thay đổi thì dạng đột biến có thể
A. 2 hoặc 4
B. 5
C. 3
D. 1 hoặc 3
- Câu 707 : Một loài có bộ NST 2n = 16 dị hợp . Nếu xảy ra trao đổi đoạn một điểm ở cặp thứ nhất , trao đổi đoạn hai điểm ở cặp thứ 2 , trao đổi kép ở cặp thứ 3 . Số kiểu giao tử của loài
A. 6144
B. 256
C. 2048
D. 2304
- Câu 708 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái .
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,6
C. 2,4,5,6
D. 1,3,4,5
- Câu 709 : Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu: và Biểu thức nào sau đây là đúng
- Câu 710 : Theo lý thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!