Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án...
- Câu 1 : Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
- Câu 2 : Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Axit amin.
C. Vitamin.
D. Nuclêôtit.
- Câu 3 : Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là
A. 15600
B. 7200
C. 12000
D. 1440
- Câu 4 : Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Tâm động.
B. Trình tự đầu mút.
C. Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
D. Màng nhân tế bào.
- Câu 5 : Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
- Câu 6 : Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và ngược lại.
D. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào nhiễm sắc thể khác.
- Câu 7 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 8 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 9 : Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 11 : Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường gluco, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
- Câu 12 : Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hoá.
- Câu 13 : Giả sử trong một gen có một bazơnitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 8 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
A. 31.
B. 127.
C. 15.
D. 63.
- Câu 14 : Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN.
C. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
D. Số lượng NST càng nhiều thì loài đó càng tiến hóa.
- Câu 15 : Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 21.
B. 11.
C. 30.
D. 42
- Câu 16 : Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,30.
B. 0,40.
C. 0,25.
D. 0,20.
- Câu 17 : Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần.
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất.
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần.
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.
- Câu 18 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
- Câu 19 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba.
B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội so với dạng ban đầu.
C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Câu 20 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 22 : Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 23 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 24 : Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 25 : Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 26 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 27 : Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 28 : Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 29 : Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 30 : Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Trâu, cừu, dê.
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.
C. Ngựa, thỏ, chuột.
D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
- Câu 31 : Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôzin.
- Câu 32 : Một gen có chiều dài 4080 A0 và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của gen là bao nhiêu?
A. 960.
B. 1071.
C. 315.
D. 600.
- Câu 33 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sơi cơ bản có đường kính
A. 300nm.
B. 11nm.
C. 30nm.
D. 700nm.
- Câu 34 : Trong quá trình nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền, menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm.
B. Đậu Hà Lan.
C. Cây hoa phấn.
D. Cỏ thi.
- Câu 35 : Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
A. XAXa.
B. XAY.
C. XaXa.
D. XaY.
- Câu 36 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 27 loạikiểu gen và 8 loại kiểu hình.
- Câu 37 : Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
A..
B..
C..
D..
- Câu 38 : Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A là
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
- Câu 39 : Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
- Câu 40 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
B. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
- Câu 41 : Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/32.
C. 3/16.
D. 1/16.
- Câu 42 : Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 3000 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và gấp 1,5 lần số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G.
B. 420A; 180T; 360X; 240G.
C. 450A; 600T; 150X; 300G.
D. 360A; 240T; 360X;180G.
- Câu 43 : Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 44 : Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 45 : Cho phép lai (P) , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 46 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 47 : Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 32% số người nhóm máu A và 4% người có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 48 : Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?
A. Lục lạp.
B. Trung thể.
C. Màng tế bào.
D. Ribôxôm.
- Câu 49 : Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 442.
B. 270.
C. 357.
D. 170.
- Câu 50 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến lệch bội.
- Câu 51 : Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 18%. Kiểu gen của cơ thể là
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXA × XaY.
B. XAXA × XAY.
C. XaXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
- Câu 53 : Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai tế bào.
- Câu 54 : Tâm nhĩ của những nhóm động vật nào sau đây có 2 ngăn?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ.
B. Cá, thú, giun đất.
C. Lưỡng cư, chim, thú.
D. Chim, thú, sâu bọ, cá, ếch nhái.
- Câu 55 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể sẽ làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với alen ban đầu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 56 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.
B. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen I đến hết gen V.
C. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.
D. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
- Câu 57 : Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 58 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 59 : Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 60 : Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 61 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Ốc bươu vàng.
B. Bồ câu.
C. Rắn.
D. Cá chép.
- Câu 62 : Phân tử ADN ở vi khuẩn E.côli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.côli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 8.
- Câu 63 : Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của đột biến lệch bội dạng thể ba có 42 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 20.
B. 2n = 40.
C. 2n = 42.
D. 2n = 18.
- Câu 64 : Một quần thể sinh vật có tần số A là 0,4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu gen là:
A. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
B. 0,16 aa : 0,48 Aa : 0,36 AA.
C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa.
D. 0,4 AA : 0,6 aa.
- Câu 65 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.
B. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
C. Tất cả các loài sống trong nước đều tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào chỉ có ở các loài động vật đơn bào.
- Câu 66 : Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng thì
A. nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
B. có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
C. mang các gen không phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
D. có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
- Câu 67 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 68 : Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 69 : Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó cả 3 tế bào đều có hoán vị giữa E và e thì tỉ lệ các loại giao tử là như nhau.
C. Có 2 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1.
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử.
- Câu 70 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 71 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 72 : Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
A. Cây A.
B. Cây B.
C. Cây C.
D. Cây D.
- Câu 73 : Xét một lưới thức ăn như sau của một hệ sinh thái trên cạn:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 74 : Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3721 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 75 : Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 76 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 77 : Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó Hiss nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ.
B. Mạng Pôuking.
C. Nút nhĩ thất.
D. Tâm nhĩ.
- Câu 78 : Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.
B. Màng tế bào.
C. Màng nhân.
D. Trung thể.
- Câu 79 : Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 80 : Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
- Câu 81 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 82 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 83 : Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:
A. 0,2.
B. 0,32.
C. 0,04.
D. 0,64.
- Câu 84 : Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống dâu tằm có lá to.
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
- Câu 85 : Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của NST?
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
- Câu 86 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 32.
B. 16.
C. 48.
D. 33.
- Câu 87 : Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
- Câu 88 : Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
B. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
C. Ruột non ở thú ăn thịt thường dài hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.
D. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
- Câu 89 : Một phân tử ADN có tỉ lệ = 1/3. Số nucleotit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 10%.
- Câu 90 : Một loài có 9 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 91 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,05.
D. 0,15.
- Câu 92 : Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai tế bào.
- Câu 93 : Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.
B. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
D. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi.
- Câu 94 : Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm.
B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ.
D. theo chu kỳ tuần trăng.
- Câu 95 : Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
- Câu 96 : Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả sau đây?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 97 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
C. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
- Câu 98 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần đã tạo được 30 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 99 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 100 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
- Câu 101 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 102 : Có 4 tế bào của cơ thể đực của một loài có kiểu gen AaEeGgHh tiến hành giảm phân có xảy ra trao đổi chéo thì tối thiểu sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 64.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 103 : Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 3 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 104 : Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3721 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 105 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
B. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
- Câu 106 : Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 107 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 108 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 109 : Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 110 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A thì quy định hoa vàng. Cặp gen aa có tác động gây chết ở giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 111 : Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 112 : Một loài thực vật, xét 6 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 113 : Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ: 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 114 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa.
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
- Câu 115 : Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
B. Vận tốc máu ở mao mạch thường nhanh hơn ở tĩnh mạch.
C. Tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào động mạch.
D. Tâm thất co sẽ bơm máu lên tâm nhĩ.
- Câu 116 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
- Câu 117 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 118 : Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, G. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C và D nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 119 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 120 : Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 121 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 3.
- Câu 122 : Gen P ở 1 loài sinh vật nhân sơ có 1800 cặp nuclêôtit. Gen P bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro trở thành alen p. Cặp gen Pp nhân đôi 2 lần tạo ra các gen con, các gen con đều phiên mã 1 lần tạo ra các phân tử mARN. Mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua tạo ra các chuỗi polipepttit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 123 : Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên bốn cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 124 : Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân thấp, không sừng giao phối với con cái chân cao, có sừng (P), thu được F1 có 15% cá thể cái chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 125 : Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh.
D. Vận tốc bé và được điều chỉnh.
- Câu 126 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển.
D. Manh tràng phát triển.
- Câu 127 : Các nucleotit trên phân tử mARN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hidro.
B. Cộng hoá trị.
C. Ion.
D. peptit.
- Câu 128 : Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là
A. 120.
B. 600.
C. 240.
D. 480.
- Câu 129 : Nhiễm sắc thể (NST) được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là:
A. ADN và ARN.
B. ADN và prôtêin histôn.
C. ARN và prôtêin histôn.
D. ADN và prôtêin trung tính.
- Câu 130 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 8%.
B. 16%.
C. 92%.
D. 1%.
- Câu 131 : Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Gây đột biến gen.
B. Công nghệ gen.
C. Cấy truyền phôi.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
- Câu 132 : Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thời gian nghỉ của tâm nhĩ dài hơn thời gian nghỉ của tâm thất.
B. Cơ tim nhận được máu từ động mạch khi tâm thất co nhiều hơn so với khi tâm thất giãn.
C. Khi tâm thất co, máu sẽ di chuyển đến tế bào cơ tim để cung cấp cho tim.
D. Ở pha giản chung thì tâm nhĩ co còn tâm thất không co.
- Câu 133 : Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/12?
A. AAaa × AAaa.
B. AAaa × Aaaa.
C. AAaa × aaaa.
D. AAAa × AAaa.
- Câu 134 : Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là:
A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, b.
D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
- Câu 135 : Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chiếc chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông thuỷ tinh?
A. không thay đổi
B. giảm đến điểm bù CO2 của cây C3
C. giảm đến điểm bù CO2 của cây C4
D. giảm tới dưới điểm bù CO2 của cây C4
- Câu 136 : Hô hấp sáng:
A. Chỉ xảy ra ở thực vật C4
B. Bao gồm các phản ứng xảy ra ở vi thể
C. Làm giảm sản phẩm quang hợp
D. Sử dụng enzym PEP – cacboxylaza
- Câu 137 : Một nhà Sinh học đã phát hiện ra rằng ở những thực vật đột biến không có khả năng hình thành chất tạo vòng đai Caspari thì những thực vật đó:
A. không có khả năng cố định Nitơ
B. không có khả năng vận chuyển nước hoặc các chất khoáng lên lá
C. có khả năng tạo áp suất cao ở rễ so với các cây khác
D. không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ
- Câu 138 : Quá trình khử Nitrat ( NO3- ):
A. thực hiện chỉ ở thực vật
B. thực hiện ở ty thể
C. thực hiện bởi enzym nitrogenaza
D. bao gồm phản ứng khử nitrit → nitrat
- Câu 139 : Trong các nốt sần ở rễ, các vi khuẩn cố định nitơ lấy từ cây chủ:
A. nitơ hoà tan trong nhựa cây
B. oxy hòa tan trong nhựa cây
C. nitrat
D. đường
- Câu 140 : Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì:
A. Sử dụng con đường CAM
B. Giảm độ dày của lớp cutin lá
C. Vòng caspary phát triển giữa lá và cành
D. Có khoảng chứa nước lớn trong lá
- Câu 141 : Trong quang hợp của thực vật C4
A. APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
B. Rubisco xúc tác cho quá trình trên
C. Axit 4C được hình thành bởi PEP -cacboxylaza ở tế bào bao bó mạch
D. Quang hợp xảy ra trong điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3
- Câu 142 : Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa . Hỏi chu kỳ nào dưới đây sẽ làm cho cây này không ra hoa:
A. 16 h sáng / 8 h tối
B. 14 h sáng / 10 h tối
C. 15, 5 h sáng / 8, 5 h tối
D. 4 h sáng / 8 h tối / 4 h sáng / 8 h tối
- Câu 143 : Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng:
A. Có cuống lá.
B. Có diện tích bề mặt lớn.
C. Phiến lá mỏng.
D. Các khí khổng lập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
- Câu 144 : Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.
- Câu 145 : Biện pháp cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
- Câu 146 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và giảm nồng độ ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
- Câu 147 : Chu trình canvin xảy ra ở đâu
A. Tế bào chất
B. Chất nền lục lạp
C. Màng tylacoit
D. Màng tế bào
- Câu 148 : Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là
A. 0,89.
B. 0,81.
C. 0,60.
D. 0,50.
- Câu 149 : Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
- Câu 150 : Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Nếu gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb × aaBb.
A. 5 đỏ: 3 trắng
B. 1 đỏ: 3 trắng
C. 3 đỏ: 5 trắng
D. 3 đỏ: 1 trắng
- Câu 151 : Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là
A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày
D. Tất cả các khả năng trên
- Câu 152 : Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
- Câu 153 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
- Câu 154 : Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:
A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.
D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Câu 155 : Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:
A. P có kiểu gen , f = 40% xảy ra cả 2 bên.
B. P có kiểu gen , f = 36% xảy ra ở 1 bên.
C. P có kiểu gen , f = 40%.
D. Cả B hoặc C.
- Câu 156 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
- Câu 157 : Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm.
- Câu 158 : Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
- Câu 159 : Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào ?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
- Câu 160 : Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây tứ bội với nhau là:
A. AAAA : AAAa : Aaaa.
B. AAAA : Aaaa : aaaa.
C. AAAa : Aaaa : aaaa.
D. AAAA : AAaa : aaaa.
- Câu 161 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa.
B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa.
D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.
- Câu 162 : Điều nào không đúng với chỉ số ADN?
A. Dùng để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
B. Chỉ số ADN có tính chuyên biệt cá thể rất cao.
C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit trên ADN chứa mã di truyền.
D. Dùng để xác định mối quan hệ huyết thống.
- Câu 163 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 35%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 30%.
- Câu 164 : Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho
A. Cách li trước hợp tử.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li mùa vụ.
- Câu 165 : Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là
A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.
B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
- Câu 166 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
- Câu 167 : Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là
A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
- Câu 168 : Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:
A. 23
B. 45
C. 47
D. 46
- Câu 169 : Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 170 : Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
- Câu 171 : Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:
A. Hội chứng dị bội.
B. Hội chứng Đao.
C. Thể ba nhiễm.
D. Hội chứng Tơcnơ.
- Câu 172 : Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:
A. bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối, xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim.
B. một số lưỡng cư đầu cứng thích nghi hẳn với đời sống ở cạn, trở thành những bò sát đầu tiên.
C. bò sát phát triển nhanh, xuất hiện bò sát răng thú có bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
D. phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.
- Câu 173 : Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?
A. 7,3%
B. 3,2%
C. 4,5%
D. 5,3%
- Câu 174 : Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất
B. chênh lệch nồng độ ion
C. hoạt động thẩm thấu
D. cung cấp năng lượng
- Câu 175 : Kiểu gen nào dưới đây là thuần chủng?
A. AAbbCCDD
B. aabbCcdd
C. AabbCcdd
D. aaBbCcDD
- Câu 176 : Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là:
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza
B. enzim thảo xoắn và restrictaza
C. ADN pôlimeraza và ligaza
D. enzim restrictaza và ligaza
- Câu 177 : Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 178 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. Di - nhập gen
C. Đột biến
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 179 : Động vật nào dưới đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Cào cào
B. Ễnh ương
C. Ong
D. Ruồi
- Câu 180 : Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza
B. ARN pôlimeraza
C. ADN pôlimeraza
D. Ligaza
- Câu 181 : Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C1?
A. Tận dụng được nồng độ CO2.
B. Nhu cầu nước thấp.
C. Tận dụng được ánh sáng cao.
D. Không có hô hấp sáng.
- Câu 182 : Cơ quan quang hợp chủ yếu của thực vật là
A. lá
B. thân
C. rễ
D. hoa
- Câu 183 : Trong một cung phản xạ, đường cảm giác có chức năng gì?
A. Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh về bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Dẫn truyền xung thần kinh từ bộ phận tiếp nhận kích thích đến trung ương thần kinh
C. Dẫn truyền xung thần kinh từ bộ phận tiếp nhận kích thích đến bộ phận thực hiện phản ứng
D. Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh về bộ phận thực hiện phản ứng
- Câu 184 : Hình ảnh dưới đây minh hoạ tập tính nào của động vật?
A. Quen nhờn
B. Học ngầm
C. Bẩm sinh
D. In vết
- Câu 185 : Đột biến lùn ở đậu, ngô,... có liên quan mật thiết đến loại hoocmôn nào dưới đây?
A. Xitôkinin
B. Gibêrelin
C. Auxin
D. Êtilen
- Câu 186 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, xét một gen cỏ hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
C. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
- Câu 187 : Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 188 : Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 189 : Khi nói về tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 190 : Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi?
A. Vật chủ - vật kí sinh
B. Hội sinh
C. Ức chế - cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn
- Câu 191 : Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo —> Tôm he —> Cá khế —> Cá nhồng —> Cá mập. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. tôm he
B. cá khế
C. cá nhồng
D. cá mập
- Câu 192 : Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Clailentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ
B. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố
C. Mẹ XHXh, bô' XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ
D. Mẹ XHXH, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố
- Câu 193 : Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
C. Sự hình thành nơi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới
D. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
- Câu 194 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 195 : Khi nói về các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trường và phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 196 : Hình ảnh bên đây minh hoạ cho bộ nhiễm sắc thế của một người bệnh. Người này là:
A. là người phụ nữ bị mắc hội chứng Đao
B. là nam giới mắc hội chứng Đao
C. là phụ nữ mắc bệnh ung thư máu
D. là nam giới mắc bệnh ung thư máu
- Câu 197 : Kiểu gen nào dưới đây cho ít loại giao tử nhất?
A. AabbDd
B. AaBbdd
C. AABBdd
D. Aabbdd.
- Câu 198 : Trong các hình thức sinh sản dưới đây, hình thức nào là tiến hóa nhất?
A. Đẻ con
B. Đẻ trứng thai
C. Đẻ trứng
D. Thụ tinh ngoài
- Câu 199 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 2 loại với tỉ lệ 1:1
B. 4 loại với tỉ lệ 1: 1 :1: 1
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- Câu 200 : Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây khi vào cơ thể người được chuyển hóa thành Vitamin A?
A. Xantôphyl
B. ß -carôten
C. Diệp lục a
D. Diệp lục b
- Câu 201 : Nếu một chuỗi pôlypeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nucleotit 5'XGAUGUUXXAAGUGAƯGXAUAAAGAGUAGX3' thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 8
B. 9
C. 5
D. 10
- Câu 202 : Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tại vùng này, tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40%. Hãy tính tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần
A. 7200
B. 6300
C. 4800
D. 4200
- Câu 203 : Những đặc trung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 5, 6
C. 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 6
- Câu 204 : Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh?
A. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lón
B. Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y
C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc
D. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối
- Câu 205 : Một quần thể thực vật xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp từ trong quần thể là
A. 0,3
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,4
- Câu 206 : Phép lai , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
- Câu 207 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 208 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 209 : Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 210 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 211 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cây hoa đỏ chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 212 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 213 : Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A. NH4+ và NO3-
B. NO2-, NH4+ và NO3-
C. N2, NO2-, NH4+ và NO3-
D. NH3, NH4+ và NO3
- Câu 214 : Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài sáng.
B. Khi cây ở trong tối.
C. Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.
D. Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước
- Câu 215 : Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
- Câu 216 : Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
- Câu 217 : Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
- Câu 218 : Sự trao đổi nước ở thực vật C4 khác với thực vật C3 như thế nào?
A. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước nhiều hơn.
B. Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước cao hơn.
C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
D. Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước ít hơn.
- Câu 219 : Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng:
A. 25oC → 30 oC.
B. 30 oC → 35 oC.
C. 20 oC → 25 oC.
D. 35 oC → 40 oC.
- Câu 220 : Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Làm tăng nhu động ruột.
B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
- Câu 221 : Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
- Câu 222 : Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
- Câu 223 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp
A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.
B. Lai lợn Ỉ và các giống lợn ngoại nhập.
C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
- Câu 224 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 225 : Gen A có chiều dài 2754 Ao bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 21; 23; 26 và trở thành gen a. Chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen a so với chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen A
A. có 2 axit amin mới.
B. mất 1 axit amin.
C. mất 1 axit amin và có tối đa 1 axit amin đổi mới.
D. mất 1 axit amin và có tối đa 2 axit amin đổi mới.
- Câu 226 : Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 người con. Tính xác suất để cả 2 người con đều uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,7385
B. 0,75
C. 0,1846
D. 0,8593
- Câu 227 : Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
A. 900
B. 840
C. 180
D. 40
- Câu 228 : Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người đều do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp gen về cả 2 tính trạng này. Xác suất họ sinh 2 đứa con mà 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh này là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 3/8
C. 3/64
D. 1/4
- Câu 229 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 5%
- Câu 230 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 (xét ở từng cặp gen).
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 231 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen
A. Aabb, aabb, Ab, ab
B. AAb, aab, Ab, ab, b
C. AAb, aab, b
D. Aab, aab, b, Ab, ab
- Câu 232 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
- Câu 233 : Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
A. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
B. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
D. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
- Câu 234 : Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
C. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
D. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
- Câu 235 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 236 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 135/1024
B. 27/1024
C. 27/512
D. 135/512
- Câu 237 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 2/3
- Câu 238 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số là 32 %. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là.
A. 640
B. 680
C. 360
D. 320
- Câu 239 : Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa.
B. phôi sinh học.
C. cơ quan tương đồng.
D. cơ quan tương tự.
- Câu 240 : Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu.
A. 7
B. 10
C. 8
D. 9
- Câu 241 : Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100 % cây F1 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh. Cho cây F1 tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất cây có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh ở F2 là bao nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 56,25%.
B. 75%.
C. 43,75%.
D. 31,25%.
- Câu 242 : Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết không hoàn toàn là
A. làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. tạo nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
- Câu 243 : Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là
A. 5'XAU3'
B. 3'XAU5'
C. 3'AUG5'
D. 5'AUG3'
- Câu 244 : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng
B. Công nghệ gen
C. lai tế bào xôma khác loài
D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
- Câu 245 : Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng
A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng
B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên
C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư
D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất
- Câu 246 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên
- Câu 247 : Dạng động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Cá
B. Khỉ
C. Sứa
D. Chim
- Câu 248 : Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
A. AAbb x aabb
B. AAbb x aabb
C. aabb x AABB
D. Aabb x aabb
- Câu 249 : Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là
A. diễn thế dưới nước
B. diễn thế thứ sinh
C. diễn thế nguyên sinh
D. diễn thế trên cạn
- Câu 250 : Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là
A. Tương tác át chế
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộ
D. Tác động đa hiệu
- Câu 251 : Có bao nhiêu dạng đột biến dưới có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 252 : Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
A. B, K, Ca, Mg
B. Fe, Mn, Cl, Cu
C. H, O, N, Zn
D. Fe, Mn, C, Ni
- Câu 253 : Hô hấp ở động vật là
A. quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng
B. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài
C. quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống
D. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxi hóa các chất trong tế bào
- Câu 254 : Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết, mức xoắn 1, mức xoắn 2, mức xoắn 3 có đường kính lần lượt là:
A. 11 mm, 30 mm, 300 mm
B.
C.
D. 11 nm, 30 nm, 300 nm
- Câu 255 : Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là gì?
A. Quần xã
B. Quần thể
C. Sinh quyển
D. Tế bào
- Câu 256 : Quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh dưới đây minh hoạ cho vai trò của loại hoocmôn thực vật nào?
A. Axit abxixic
B. Gibêrelin
C. Xitôkinin
D. Êtilen
- Câu 257 : Loài người xuất hiện vào kỉ địa chất nào?
A. Đệ tam
B. Đệ tứ
C. Jura
D. Tam điệp
- Câu 258 : Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
A. Vì các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xináp, mà xináp chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều
B. Vì các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau không qua xináp nên chỉ dẫn truyền chỉ theo một chiều
C. Vì áp lực trong cung phản xạ lớn nên chỉ dẫn truyền theo một chiều
D. Vì áp lực trong cung phản xạ nhỏ nên chỉ dẫn truyền theo một chiều
- Câu 259 : Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ hai bộ ba nào sau đây?
A. AUG và UGG
B. AGG và UUA
C. AUU và XAU
D. UGG và AGG.
- Câu 260 : Thông tin nào dưới đây của thuyết tiến hoá hiện đại?
A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường
B. Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản
C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
D. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các các thể trong quần thể
- Câu 261 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?
A. AAAA x aaaa
B. AAAA x AAaa
C. AAAa x AAAa
D. AAAA x Aaaa
- Câu 262 : Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thụ tinh trong?
A. Con đực xuất tinh dịch lên trứng của con cái
B. Chỉ diễn ra trong môi trường nước
C. Chỉ diễn ra ở trên cạn
D. Xảy ra quá trình giao phối
- Câu 263 : Nhóm nhân tố tiến hoá có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể là
A. đột biến, giao phối không ngẫu nhiên
B. CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên
C. đột biến, di - nhập gen
D. giao phối không ngẫu nhiên, di - nhập gen.
- Câu 264 : Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới
B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới
D. Quần xã đồng rêu hàn đới
- Câu 265 : Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 37,5%
C. 25%
D. 100%
- Câu 266 : Khi nói về cơ chế hình thành loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể
B. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra đối với các loài thực vật
D. Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giải thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu
- Câu 267 : Ở người, bộ phận nào hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì"?
A. Phổi
B. Gan
C. Thận
D. Tim
- Câu 268 : Trong công nghiệp sản xuất rượu bia, người ta sử dụng hoocmôn nào sau đây để tăng quá trình phân giải tinh bột?
A. Xitôkinin
B. Gibêrelin
C. Auxin
D. Êtilen
- Câu 269 : Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
A. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
B. Các cây cỏ ven rừng.
C. Tập hợp các con kiến sống trong vườn.
D. Đàn cá chép sống ở Hồ Tây.
- Câu 270 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là sai?
A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
D. Cơ thể sinh vật sinh trường tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái
- Câu 271 : Khi nói về cơ chế điều hoà sinh trứng, phát biểu nào sau đây sai?
A. FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen
B. LH làm trứng chín, rụng và tạo thành thể vàng
C. Trứng chín và rụng diễn ra theo chu kì
D. Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu giảm xuống, cả vùng dưới đồi và tuyến giáp đều bị ức chế nên giảm tiết GnRH, FSH và LH
- Câu 272 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 273 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực
B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
C. Tần số tương đối của hai alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5
D. Tần số alen A và a của quần thể sẽ luôn thay đổi qua các thế hệ
- Câu 274 : Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại vùng mã hoá của gen sau đột biến.
A. 3401
B. 3399
C. 3482
D. 3514
- Câu 275 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể có kiểu gen (hoán vị gen với tần số f = 20% ) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau
A. 8%
B. 16%
C. 1%
D. 24%
- Câu 276 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a, B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng/ các kiểu hình còn lại cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (p) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 277 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 278 : Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 279 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?
A. (l), (2) và (4).
B. (l), (2) và (5).
C. (2), (3) và (5).
D. (l), (2) và (3).
- Câu 280 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ Fl có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 281 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 282 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1?
A. 3 phép lai.
B. 5 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
- Câu 283 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 284 : Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → sâu → nhái → rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 285 : Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a; alen a có 3801 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 286 : Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể của 2 cặp 1 và 2; Thể đột biến thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp số 5, 6 và 8. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho hai thể đột biến này giao phấn với nhau, thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 287 : Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 288 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 289 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 2,25% số cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 290 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 291 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
A. 63/80.
B. 17/32.
C. 9/20.
D. 1/80.
- Câu 292 : Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.
B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.
D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.
- Câu 293 : Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc.
B. Số lượng NST của mỗi loài không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
C. Trong tế bào của cơ thể, NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
D. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm 2 thành phần chính là ADN và protein histôn.
- Câu 294 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 49,5%.
B. 99%.
C. 80%.
D. 40%.
- Câu 295 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn.
- Câu 296 : Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,25.
B. 0,5.
C. 0,4.
D. 0,6.
- Câu 297 : Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào cấu trúc nào sau đây?
A. Tế bào nhận.
B. Gen cần chuyển.
C. Enzim restritaza.
D. Thể truyền.
- Câu 298 : Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
A. 1,05.
B. 2.
C. 1,2.
D. 0,6.
- Câu 299 : Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng.
B. ADN --> mARN --> prôtêin.
C. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
D. ADN --> prôtêin --> tính trạng.
- Câu 300 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây. Khi môi trường có đường lactôzơ, các gen cấu trúc Z, Y, A ở chủng nào sau đây vẫn không phiên mã?
A. Chủng bị đột biến ở gen Y nhưng không làm thay đổi cấu trúc của phân tử protein do gen này quy định tổng hợp.
B. Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN polimeraza.
C. Chủng bị đột biến ở gen Z làm cho phân tử mARN của gen này mất khả năng dịch mã.
D. Chủng bị đột biến ở gen A làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein do gen này quy định tổng hợp.
- Câu 301 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P:
A. 20.
B. 10.
C. 15.
D. 40.
- Câu 302 : Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn tới hệ quả nào sau đây?
A. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
B. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
C. Làm thay đổi số lượng NST của tế bào.
D. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
- Câu 303 : Một số tế bào của cơ thể có kiểu gen aaBbDdXeY giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu có 1 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
B. Nếu có 2 tế bào giảm phân thì sẽ sinh ra 2 loại tinh trùng hoặc 4 loại tinh trùng.
C. Nếu có 4 tế bào giảm phân thì cho tối thiểu 4 loại tinh trùng, tối đa 8 loại tinh trùng.
D. Nếu có 8 tế bào giảm phân thì có thể tạo tối thiểu 4 loại tinh trùng hoặc 8 loại tinh trùng.
- Câu 304 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 305 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 306 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 307 : Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 308 : Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 309 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi xét về bệnh thứ nhất thì có 4% số người bị bệnh; Khi xét về bệnh thứ 2 thì có 9% số người bị bệnh.
A. 7/612.
B. 7/253.
C. 11/576.
D. 1/36.
- Câu 310 : Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch polinucleotit?
A. Nucleotit.
B. Glucôzơ.
C. Vitamin.
D. Axit amin.
- Câu 311 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 100%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 25%.
- Câu 312 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu là
A. XAXA.
B. XAY.
C. XAXa.
D. XaXa.
- Câu 313 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68.
B. 0,32.
C. 0,16.
D. 0,48.
- Câu 314 : Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
B. Plasmit hoặc ARN.
C. Plasmit hoặc virut.
D. Plasmit hoặc enzim cắt giới hạn.
- Câu 315 : Trong tự nhiên, nguồn năng lượng của hệ sinh thái có nguồn gốc từ:
A. Năng lượng thủy triều.
B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng hoá học.
- Câu 316 : Khi nói về tiêu hóa ở các loài động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật có túi tiêu hóa đều có tiêu hóa cơ học.
B. Tiêu hóa cơ học là quá trình biến đổi các phân tử hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản.
C. Ở người, tiêu hóa cơ học chỉ diễn ra ở miệng và dạ dày.
D. Ở người, tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non.
- Câu 317 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều từ 3’ đến 5’.
B. Nếu có mặt chất 5-BU thì có thể sẽ gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
C. Chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
D. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
- Câu 318 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sinh ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 319 : Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 320 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 321 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 322 : Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào biểu bì
D. Tế bào vỏ
- Câu 323 : Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
- Câu 324 : Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
B. Quá trình khử CO2.
C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
- Câu 325 : Năng suất kinh tế là:
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
- Câu 326 : Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.
B. Mọc bình thường và có màu xanh.
C. Mọc vống lên và có màu xanh.
D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
- Câu 327 : Sự phối hợp của những loại hoocmôn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con?
A. Prôgestêron và Ơstrôgen.
B. Hoocmôn kích thích nang trứng, Prôgestêron.
C. Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn Ơstrôgen.
D. Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron.
- Câu 328 : Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.
- Câu 329 : Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Tương tác bổ sung.
C. Qui luật phân li của MenĐen.
D. Tương tác át chế.
- Câu 330 : Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng → F1: 100% cánh dài-mắt đỏ.
A. AAXBXB và aaXbY
B. AaXBXB và aaXbY
C. AAXBXb và aaXbY
D. AAXBXB và aaXBY
- Câu 331 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng 1 liên kết hidro?
A. Đột biến thêm 1 cặp G-X.
B. Đột biến mất 1 cặp A-T.
C. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
D. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
- Câu 332 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
- Câu 333 : Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU …3'.
B. 5'…AXG XXU GGU …3'.
C. 5'…UGX GGU XXU …3'.
D. 3'…UXG XXU GGA …5'.
- Câu 334 : Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội.
B. Đột thể một.
C. Đột biến thể không.
D. Đột biến mất đoạn.
- Câu 335 : Một tế bào của người bình thường tiến hành nguyên phân 2 lần, số NST mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 141.
B. 150.
C. 138.
D. 96.
- Câu 336 : Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 7 đỏ : 1 vàng.
B. 9 đỏ : 7 vàng.
C. 3 đỏ : 1 vàng.
D. 11 đỏ : 1 vàng.
- Câu 337 : Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
- Câu 338 : Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
A. Thêm 3 cặp nucleotit.
B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
- Câu 339 : Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 340 : Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra.
C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
- Câu 341 : Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là
A. AbDMN
B. AAbbDdMN
C. AAbbDdMMnn
D. AabbDd
- Câu 342 : Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?
A. ♂AA × ♀aa và ♂Aa × ♀aa
B. ♂AA × ♀aa và ♂AA × ♀aa.
C. ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA.
D. ♂Aa × ♀Aa và ♂Aa × ♀AA.
- Câu 343 : Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. có 300 chu kì xoắn.
B. có 600 Ađênin.
C. có 6000 liên kết photphođieste.
D. dài 0,408 µm.
- Câu 344 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 37,5%.
- Câu 345 : Cá thể có kiểu gen . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 40%
- Câu 346 : Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ.
A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Phương pháp kĩ thuật di truyền.
C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc.
D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
- Câu 347 : Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 5 đỏ : 1 trắng
C. 11 đỏ : 1 trắng
D. 35 đỏ : 1 trắng
- Câu 348 : Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Tạo ra dòng thuần.
B. Tạo ra ưu thế lai.
C. Hiện tượng thoái hóa giống.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
- Câu 349 : Đặc điểm không đúng về ung thư là
A. Ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.
B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
C. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
D. Ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
- Câu 350 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen.
A. Vùng mã hóa.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng bất kì ở trên gen.
- Câu 351 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 2, 3, 4, 5
- Câu 352 : Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng.
B. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm.
D. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.
- Câu 353 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
A. 2,5%
B. 5%
C. 15%
D. 7,5%
- Câu 354 : Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
A. ADN polimeraza.
B. ARN polimeraza.
C. Ligaza.
D. Recstrictaza.
- Câu 355 : Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể nhưng có thể làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 356 : Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
- Câu 357 : Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A. , f = 20%.
B. , f = 40%.
C. , f = 40%.
D. P.AaBb × AaBb.
- Câu 358 : Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số alen A = 0,3; quần thể II có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư vào quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của quần thể I và quần thể II lần lượt là:
A. 0,4 và 0,3
B. bằng nhau = 0,35.
C. 0,35 và 0,4
D. 0,31 và 0,38
- Câu 359 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
- Câu 360 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
B. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
C. Loại đột biến này là nguyên liệu của quá trình tiến hóa, chọn giống.
D. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
- Câu 361 : Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
- Câu 362 : Phép lai P: ♀XdXd × ♂XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
- Câu 363 : Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng quy trình cấy truyền phôi đã tạo ra 10 con bò. Những con bò này có
A. kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B. giới tính giống hoặc khác nhau.
C. khả năng giao phối với nhau.
D. mức phản ứng giống nhau.
- Câu 364 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
B. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ 19,75%.
C. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ 18%.
D. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
- Câu 365 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 366 : Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 367 : Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 368 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 369 : Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm.
B. Nhân tế bào.
C. Lizôxôm.
D. Bộ máy Gôngi.
- Câu 370 : Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 3’UAX5’.
B. 3’AUG5’.
C. 5’UAX3’.
D. 5’AUG3’.
- Câu 371 : Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp
A. Tháp năng lượng.
B. Tháp khối lượng.
C. Tháp số lượng.
D. Tháp năng lượng và khối lượng.
- Câu 372 : Khi nói về tiêu hóa ở đột vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động vật càng phát triển thì vừa có tiêu hóa ngoại bào, vừa có tiêu hóa nội bào.
B. Động vật đơn bào chỉ có hình thức tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có quá trình tiêu hóa sinh học.
D. Tiêu hóa cơ học chỉ xảy ra ở các loài có túi tiêu hóa.
- Câu 373 : Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Câu 374 : Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế
A. phân bào nguyên phân và giảm phân.
B. phân li và tổ hợp của các cặp NST.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Câu 375 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 376 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể một kép chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,18%.
B. 26%.
C. 0,72%.
D. 0,3%.
- Câu 377 : Các yếu tố ngẫu nhiên có thể có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 378 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 379 : Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm loài thuộc sinh vật phân giải?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 380 : Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 381 : Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin: Valin: 5’GUU3’; 5’GUX3’; 5’GUA3’; 5’GUG3’. Glutamic: 5’GAA3’; 5’GAG3’. Aspactic: 5’GAU3’; 5’GAX3’. Trong các phân tích sau đây về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hoá chuỗi b gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 382 : Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 383 : Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 384 : Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 385 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 386 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 387 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Chim bồ câu.
B. Cá chép.
C. Rắn hổ mang.
D. Ngựa.
- Câu 388 : Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’.
B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.
C. 3’-TAXATGGXATXX-5’.
D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.
- Câu 389 : Một gen có tỉ lệ . Số nucleotit loại G chiếm bao nhiêu %?
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
- Câu 390 : Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?
A. Sợi nhiễm sắc.
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C. Sợi cơ bản.
D. Crômatit.
- Câu 391 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10; 11; 15.
B. 10; 11; 20.
C. 20; 22; 40.
D. 20; 22; 30.
- Câu 392 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68.
B. 0,32.
C. 0,16.
D. 0,48.
- Câu 393 : Trong kĩ thuật di truyền, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza.
B. ARN polimeraza.
C. Ligaza.
D. Helicaza.
- Câu 394 : Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình tiêu hóa chỉ diễn ra ở trong ống tiêu hóa.
B. Dạ dạy tuyến nằm giữa dạ dày cơ và ruột non.
C. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ.
D. Dạ dày tuyến là cơ quan dự trữ thức ăn.
- Câu 395 : Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều từ 3/ đến 5/.
B. Hai gen ở vị trí gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì sẽ có số lần phiên mã bằng nhau.
C. Chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
D. Sử dụng 4 loại nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
- Câu 396 : Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
D. Luôn tạo ra giao tử AB.
- Câu 397 : Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là
A. 5%.
B. 2,5%.
C. 1,25%.
D. 10%.
- Câu 398 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 399 : . Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 400 : Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 30 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 401 : Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 402 : Trong một hệ sinh thái, xét 20 loài sinh vật: 8 loài cỏ, 6 loài côn trùng, 2 loài chim, 3 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 6 loài côn trùng đều sử dụng 8 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 3 loài nhái đều sử dụng cả 6 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 403 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 404 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 405 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 406 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai AA × aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết hiệu quả việc xử lí đạt 90%, giảm phân diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 407 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 408 : Trong hệ dẫn truyền tim, xung được lan truyền theo chiều nào sau đây?
A. Nút nhĩ thất → Bó Hiss →Nút xoang nhĩ → Mạng Puôc kinh.
B. Bó Hiss → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôc kinh.
C. Mạng Puôc kinh → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó Hiss.
- Câu 409 : Quá trình dịch mã diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Tế bào chất.
B. Nhân tế bào.
C. Màng nhân.
D. Màng tế bào.
- Câu 410 : Phân tử ADN ở vi khuẩn E.côli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.côli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14?
A. 12.
B. 14.
C. 16.
D. 10.
- Câu 411 : Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ cơ chế nào sau đây?
A. Thụ tinh.
B. Nguyên phân.
C. Dịch mã.
D. Phiên mã.
- Câu 412 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%.
B. 2%.
C. 98%.
D. 4%.
- Câu 413 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,68Aa : 0,16aa. Tần số của alen A là
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,4.
- Câu 414 : Các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể tạo ra alen mới làm đa dạng vốn gen của quần thể.
B. Thường làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.
C. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
D. Luôn làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số alen trội.
- Câu 415 : Trong quá trình tiêu hóa ở cừu, thức ăn sau khi được đưa đến dạ lá sách thì sẽ di chuyển theo con đường nào sau đây?
A. Lá sách → Múi khế → Tổ ong → Ruột non → Ruột già.
B. Lá sách → Tổ ong → Ruột non → Manh tràng → Ruột già.
C. Lá sách → Múi khế → Ruột non → Ruột già.
D. Lá sách → Tổ ong → Ruột non → Ruột già.
- Câu 416 : Một phân tử ADN, trên mạch 1 có tỉ lệ = 2/3. Số nucleotit loại A của ADN này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 22%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 10%.
- Câu 417 : Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:
A. , 2%.
B. , 48%.
C. , 48%.
D. , 2%.
- Câu 418 : Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
A. amôni
B. nitrit
C. nitơ khí quyến
D. sunfat
- Câu 419 : Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1, gồm toàn bí ngô quả dẹt, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. Có thể kết luận hình dạng bí ngô chi phối bởi
A. quy luật tương tác át chế
B. quy luật di truyền tương tác cộng gộp
C. quy luật di truyền tương tác bổ sung
D. quy luật di truyền phân li độc lập
- Câu 420 : Loại hoocmôn nào dưới đây không thể có trong máu của người phụ nữ không mang thai?
A. LH
B. ACTH
C. HCG
D. MSH
- Câu 421 : Khi nói về cơ chế điều hoà sinh tinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. FSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng.
B. LH kích thích tế bào kẽ tiết ra hoocmôn testostêrôn.
C. Ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
D. Khi nồng độ testostêrôn trong máu giảm xuống, cả vùng dưới đồi và tuyến yên đều bị ức chế nên giảm tiết GnRH, FSH và LH.
- Câu 422 : Ở sinh vật nhân thực, những bộ ba nào trên mARN làm nhiệm vụ kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin?
A. UAA, UAX, UXA
B. AUG, UAG, UGA
C. UAA, UUG, UGA
D. UAA, UGA, UAG
- Câu 423 : Sắp xếp đúng trình tự tiến hoá từ thấp đến cao của tổ chức thần kinh
A. ngành Ruột khoang --> ngành Giun dẹp ngành Giun Tròn --> ngành Giun đốt
B. ngành Giun dẹp --> ngành Ruột khoang --> ngành Giun Tròn --> ngành Giun đốt
C. ngành Giun dẹp --> ngành Giun Tròn --> ngành Giun đốt ngành --> Ruột khoang
D. ngành Ruột khoang --> ngành Giun dẹp --> ngành Giun đốt --> ngành GiunTròn
- Câu 424 : Hạt được hình thành từ
A. hạt phấn đã nảy mầm
B. bầu nhụy
C. chi nhị
D. noãn đã được thụ tinh
- Câu 425 : Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ
A. H2O
B. CO2
C. các chất khoáng
D. nitơ
- Câu 426 : Một phương pháp tạo giống bò được mô tả như hình dưới đây
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 427 : Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa?
A. Tuổi cây
B. Xuân hoá
C. Quang chu kì
D. Kích thước của thân
- Câu 428 : Tần số các alen của một gen ở một quần thế giao phối là 0,3A và 0,7a sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,9A và 0,la. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 429 : Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Hình thái
B. Sinh lí, sinh hoá
C. Cách li sinh sàn
D. Sinh thái
- Câu 430 : Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu, bộ phận thực hiện là
A. tế bào tụy
B. gan
C. tim
D. thận
- Câu 431 : Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố hình thành lên điện thế nghỉ ở động vật?
A. Sự phân bố ion ở hai bên màng của tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào
B. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng)
C. Bơm Na-K
D. Khi tế bào thần kinh bị kích thích
- Câu 432 : Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hường thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể
- Câu 433 : Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết về ổ sinh thái?
A. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn
B. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao
C. Trồng các loại cây đúng thời vụ
D. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi
- Câu 434 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào --> Tôm --> Cá rô --> Chim bói cá. Khi tìm hiểu về chuỗi thức ăn trên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn trên có bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4.
C. Vật ăn thịt sơ cấp là cá rô.
D. Chim bói cá là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
- Câu 435 : Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài?
A. Quan hệ hợp tác.
B. Quan hệ hỗ trợ.
C. Quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ cạnh tranh.
- Câu 436 : Một loài có 2n = 40, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 100 nhiễm sắc thể và gồm 20 nhóm, mỗi nhóm có 5 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 437 : Khi nói về đột biến gen ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 438 : Khi cho lai giữa 2 cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn), kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 :1) hoặc (3 : 1). Các tính trạng này đã di truyền theo quy luật
A. liên kết gen
B. hoán vị gen
C. phân li độc lập
D. tương tác gen
- Câu 439 : Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò
A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới
B. góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc
C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li
D. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ
- Câu 440 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 36% ở cả 2 giới. Thực hiện phép lai (P) Dd × Dd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 441 : Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, phát biếu nào dưới đây là sai?
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên
C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định
- Câu 442 : Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 443 : Vườn cây ăn quả có loài rận chuyên đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa của cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài rận ăn. Để đuổi loài rận, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang tiêu diệt loài rận. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 444 : Một gen có số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X. Gen có 140 chu kì xoắn, Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A =T = 350; G = X = 1050
B. A = T = 1050; G = X = 350
C. A = T = 700; G = X = 700
D. A = T = 360; G = X = 1040
- Câu 445 : Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
A. Những con gà trong lồng gà ngoài chợ.
B. Những con cá sống trong một dòng sông.
C. Những cây cọ phân bố tại một quả đồi ở Phú Thọ.
D. Các cá thể cá sấu sống ở hai khu vực khác nhau.
- Câu 446 : Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 447 : Sau ba thế hệ tự phối, quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,5 AA : 0,1 Aa : 0,4 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động củá các nhân tố tiến hoá. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
A. 0,15 AA : 0,8 Aa : 0,05 aa
B. 0,18 AA : 0,8 Aa : 0,02 aa
C. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
D. 0,25 AA : 0,4 Aa : 0,35 aa
- Câu 448 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 449 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 450 : Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen : 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75% con đực chân cao, lông đen : 9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen : 22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd quy định màu lông, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 451 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 452 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối vói một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thề là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 453 : Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 454 : Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
A. Làm tăng số lượng loài (D) trong ao
B. Loại bỏ hoàn toàn loài (B) ra khỏi
C. Hận chế số lượng loài (A) có trong ao
D. Thà thêm loài (E) vào ao
- Câu 455 : Tính theo lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen , cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biêt không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn
A. 19,25%.
B. 5,75%.
C. 10,1775%.
D. 0%.
- Câu 456 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con co kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa hồng.
A. 85,9375%.
B. 71,875%.
C. 43,75%.
D. 28,125%.
- Câu 457 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là:
A. 85,9375%.
B. 71,875%.
C. 43,75%.
D. 28,125%.
- Câu 458 : Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lồng trắng thẳng thu được F1 100% lông đen xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực trắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng.
A. Tính trạng hình dạng lông chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen
B. Tính trạng màu sắc và hình dạng lông di truyền phân li độc lập
C. Cho chuột cái F1 lai phân tích, ờ đời con chuột lông đen thẳng chiếm tỷ lệ 25%
D. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
- Câu 459 : Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 460 : Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 461 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 462 : Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen quy định: alen IA; IBđồng trội so với alen . Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%, tỉ lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 463 : Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
- Câu 464 : Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3?
A. Cường độ quang hợp cao hơn.
B. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
C. Năng suất cao hơn.
D. Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
- Câu 465 : Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là:
A. Ở rễ
B. Ở thân
C. Ở lá
D. Ở quả
- Câu 466 : Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học
- Câu 467 : Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
C. Tiêu phí nhiều năng lượng.
D. Hệ thần kinh dạng lưới.
- Câu 468 : Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
- Câu 469 : Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể rối loạn, dẫn đến chết.
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
D. Thân nhiệt giảm, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn; các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm.
- Câu 470 : Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
A. Ngày thứ 25
B. Ngày thứ 13
C. Ngày thứ 12
D. Ngày thứ 14
- Câu 471 : Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt phản ánh điều gì?
A. 1,2,3
B. 1,2,3,4
C. 1,2
D. 2,3,4,5
- Câu 472 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 473 : Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
- Câu 474 : Có 400 tế bào có kiểu gen tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 1500
C. 1400
D. 700
- Câu 475 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen trên cặp NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P: ,hoán vị A và a có tần số 20% và hoán vị D và d có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 4,5%
B. 37%
C. 8%
D. 9%
- Câu 476 : Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên
C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định
- Câu 477 : Ở một loài thực vật cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen.
A. AAbb, aabb, Ab, ab.
B. AAb, aab, b.
C. AAb, aab, b, Ab, ab.
D. AAb, aab, Ab, ab.
- Câu 478 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
- Câu 479 : Tế bào của một loài sinh vật nhân thực khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 201; G = X = 399.
C. A = T = 401; G = X = 799.
D. A = T = 401; G = X = 199.
- Câu 480 : CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi.
B. Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi.
C. Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi trường.
D. Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
- Câu 481 : Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 4, 5.
D. 3, 4, 5.
- Câu 482 : Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ :1 trắng. Điều kiện cần thiết để khẳng định đỏ trội so với trắng là :
A. hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3.
B. phải bao gồm cả 1,2,3,4.
C. chỉ cần 4.
D. phải bao gồm cả 1,2,3.
- Câu 483 : Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là:
A. 1, 2, 3, 4. 5.
B. 1, 2, 3,4, 6.
C. 1, 2, 4, 5. 6.
D. 1, 3, 4, 5, 6.
- Câu 484 : Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
- Câu 485 : Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
A. 18/128 và 21/128
B. 42/128 và 24/128
C. 45/128 và 30/128
D. 35/128 và 21/128
- Câu 486 : Ở sinh vật nhân thực, đột biến luôn luôn là đột biến trung tính
A. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon
B. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron
C. xảy ra ở vùng kết thúc của gen
D. xảy ra ở vùng điều hòa của gen
- Câu 487 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng . Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xẩy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 44%
B. 33%
C. 40%
D. 20%
- Câu 488 : Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây thấp, 56,25% cây cao. Trong số những cây thân thấp ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 3/7
C. 1/16
D. 1/4
- Câu 489 : Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
A. Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen
B. Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST
C. Đột biến đảo đoạn qua tâm động
D. D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
- Câu 490 : Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng các phương pháp sau đây :
A. 3,4,5
B. 1,3,5
C. 2,4,5
D. 1,2,3
- Câu 491 : Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?
A. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
C. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật.
- Câu 492 : Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
- Câu 493 : Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường . Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 84
B. 156
C. 108
D. 78
- Câu 494 : Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa. Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ tạo ra các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%
D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
- Câu 495 : Trong lưới thức ăn dưới đây, cá Mập có mấy con đường khai thác chuỗi thức ăn chỉ gồm 4 mắt xích
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 496 : Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.
- Câu 497 : Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 12
- Câu 498 : Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?
A. Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu, ếch giun.
B. Giun đất, ốc sên, cua, sóc.
C. Thủy tức, mực ống, sứa flược, san hô.
D. Tôm, sán lông, trùng giày, ghẹ.
- Câu 499 : Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. Gây đột biến
B. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
C. Dung hợp tế bào trần
D. Cấy truyền phôi
- Câu 500 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đôi ADN.
- Câu 501 : Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
A. ATP, NADPH
B. NADPH, O2
C. ATP, NADPH và O2
D. ATP và CO2
- Câu 502 : Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ sở của tập tính là các phản xạ.
B. Tập tính của động vật có thể chia làm 2 loại.
C. Nhờ tập tính mà động vật thích nghi với môi trường và tồn tại.
D. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.
- Câu 503 : Hoocmôn nào dưới đây được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá?
A. Auxin
B. Gibêrelin
C. Xitôkinin
D. Êtilen
- Câu 504 : Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 27 loại.
B. 3 loại.
C. 9 loại.
D. 6 loại.
- Câu 505 : Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Thức ăn.
D. Nơi ở.
- Câu 506 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng.
B. Rễ chính.
C. Miền sinh trưởng.
D. Miền lông hút.
- Câu 507 : Hai loại ion nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế màng?
A. Na+ và K+
B. Mg2+ và Ba2+
C. Na+ và Ca2+
D. Mg2+ và K+
- Câu 508 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 509 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 510 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Câu 511 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô à Sâu ăn lá ngô à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp thấp nhất?
A. Cây ngô
B. Nhái
C. Diều hâu
D. Sâu ăn lá ngô
- Câu 512 : Trong trường hợp bố mẹ đều mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ờ thế hệ sau theo lí thuyết là:
A. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình.
B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.
C. 2n kiểu gen; 2n kiểu hình.
D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình.
- Câu 513 : Hình dưới đây minh hoạ cho quá trình tiến hoá, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 514 : Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 515 : Trong quần thể mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể?
A. Quan hệ hợp tác.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
C. Quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ cạnh tranh.
- Câu 516 : Ở thực vật có hoa, để hình thành hạt phấn (n) thì tế bào trong bao phấn (2n) phải trải qua mấy lần giảm phân?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 517 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có ti lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x aa.
D. Aa x aa.
- Câu 518 : Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a - cây thấp ; gen B quy định quả đỏ, gen b - quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AaBb và AaBb.
B. AaBb và Aabb.
C. AaBB và aaBb.
D. Aabb và AaBB.
- Câu 519 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 520 : Nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có lối sống kí sinh?
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 4
- Câu 521 : Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp gen đồng trội M và N. Người thuộc nhóm máu M có kiểu gen MM, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3 đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 522 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng : 37,5% thân thấp, hoa đỏ : 12,5% thân cao, hoa đỏ, 12,5% thân thấp hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
A. aabb
B. AaBb x aabb
C. AaBB x aabb
D.
- Câu 523 : Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y), gen B có 3 alen nằm trên NST thường. Số loại kiểu gen tối đa bình thường về 3 gen này được tạo ra trong quần thể là:
A. 270
B. 330
C. 60
D. 390
- Câu 524 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nuclêôtit loại A bằng số nucỉêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gẩp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 525 : Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài?
A. 1296
B. 2684
C. 1920
D. 960
- Câu 526 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 527 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 528 : Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a. B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình : 20 chim lông dài, xoăn : 20 chim lông ngắn, thẳng : 5 chim lông dài thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 529 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là:
A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
B. Lá nhỏ có màu vàng.
C. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
- Câu 530 : Dung dịch bón phân qua lá phải có:
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi
- Câu 531 : Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
B. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. Sống ở vùng nhiệt đới.
D. Sống ở vùng sa mạc
- Câu 532 : Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
B. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
- Câu 533 : Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
C. Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
- Câu 534 : Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng.
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
D. Có nhiều tác nhân kích thích.
- Câu 535 : Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
- Câu 536 : Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
- Câu 537 : Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?
A. 1/9
B. 9/7
C. 1/3
D. 9/16
- Câu 538 : Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành. Điều nào sau đây là không đúng:
A. Dễ trồng và ít công chăm sóc.
B. Dễ nhân giống nhanh và nhiều.
C. để tránh sâu bệnh gây hại.
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
- Câu 539 : Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen (ĐBG)?
A. Đa số ĐBG khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại thế hệ sau.
B. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường vô hại do tính thoái hóa của mã di truyền.
C. Đột biến điểm là 1 dạng của ĐBG, liên quan đến 1 vài cặp nucleotit trong gen.
D. Đa số các dạng ĐBG là dạng thay thế cặp nucleotit.
- Câu 540 : Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết luận trên?
A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực chấm đen chỉ giao phối với bọ cái giống nó.
B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực chấm cam thường đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái.
C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong ngày.
D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có sức sống kém và chết trước tuổi trưởng thành.
- Câu 541 : Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trái đất đã trải qua 3 lần băng hà.
B. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy ở đại Nguyên sinh.
C. Động vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic.
D. Bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Cổ sinh.
- Câu 542 : Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn.
A. , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
B. , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
C. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
D. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
- Câu 543 : Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
- Câu 544 : Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ:
A. 51,2%
B. 38,4%
C. 24%
D. 16%
- Câu 545 : Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:
A. Đột biến ngược
B. Di - nhập gen
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 546 : Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh × AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến và không có đột biến gen xảy ra. Trong những KG sau của đời con, KG nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. 1 dị hợp, 5 đồng hợp
B. 2 dị hợp, 4 đồng hợp
C. 3 dị hợp, 3 đồng hợp
D. dị hợp, 2 đồng hợp
- Câu 547 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt và hình dạng cánh do 2 gen (A, a) và (B, b) nằm trên vùng không tương đồng cuả NST giới tính X qui định, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, A qui định mắt đỏ, a mắt trắng, B cánh nguyên, b cánh xẻ. Cho ruồi cái thuần chủng mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối với ruồi đực mang 2 tính trạng lặn thu F1. Cho đời con F1 tạp giao, F2 thu được 140 mắt đỏ cánh nguyên, 10 mắt trắng cánh nguyên, 10 mắt đỏ cánh xẻ, 18 mắt trắng cánh xẻ. Biết rằng có 1 số con mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giao đoạn phôi ,không có đột biến xảy ra và quá trình phát sinh giao tử đực cái bình thường. Số lượng ruồi giấm bị chết là:
A. 22
B. 18
C. 10
D. 40
- Câu 548 : Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích:
A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép
B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn
C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli
D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp
- Câu 549 : Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
- Câu 550 : Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. Ađêmin
B. Timin
C. Xitôzin
D. 5 – BU
- Câu 551 : Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.
D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.
- Câu 552 : Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 3 đứa con cùng giới liên tiếp trong 3 năm và chúng đều không mắc bệnh:
A. 18,57%
B. 17,55%
C. 20,59%
D. 12,01%
- Câu 553 : Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai khác dòng kép
B. lai khác dòng đơn
C. lai khác thứ
D. tự thụ phấn
- Câu 554 : Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do
A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen
B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà
D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
- Câu 555 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
A. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Câu 556 : Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là
A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình
B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình
D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
- Câu 557 : Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào?
A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh
B. Kỷ Tam điệp, đại Trung Sinh
C. Kỷ Silua, đại Cổ sinh
D. Kỷ Giura, đại Trung sinh
- Câu 558 : Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN
A. Ligaza
B. ARN pôlimeraza
C. Endonucleaza
D. ADN poplimeraza
- Câu 559 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy nhỏ đỉnh lớn.
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
- Câu 560 : Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền tế bào.
C. nghiên cứu di truyền phân tử.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- Câu 561 : Dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các nhiệt độ khác nhau để phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc tiêu chuẩn nào:
A. Di truyền
B. Sinh lí
C. Sinh hóa
D. Sinh thái
- Câu 562 : Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng là:
A. các loài đều dùng chung mã di truyền.
B. mức độ giống nhau về ADN và prôtêin.
C. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý.
D. bằng chứng về đặc điểm tay 5 ngón.
- Câu 563 : Chu trình cố định CO2 ở nhóm thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Chu trình Canvin xảy ra ở tế bào mô giậu
B. Sản phẩm đầu tiên của pha tối là APG
C. Có sự tham gia của 2 loại lục lạp
D. Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
- Câu 564 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 4n
B. n
C. 3n
D. 2n
- Câu 565 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôperon Lac ở vi khuẩn E.Coli gen điều hòa có vai trò
A. trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc.
B. hoạt hóa enzim phân giải Lactozơ.
C. tổng hợp prôtêin cấu tạo nên enzim phân giải Lactozo.
D. tổng hợp prôtêin ức chế.
- Câu 566 : Không thuộc thành phần Opêron, nhưng có vai trò quyết định hoạt động của Opêron là:
A. Vùng khởi động.
B. Gen cấu trúc.
C. Gen điều hòa.
D. Vùng vận hàng.
- Câu 567 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
- Câu 568 : Trong lịch sử phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, cây hạt trần ngự trị ở
A. kỉ Than đá thuộc Cổ sinh.
B. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
- Câu 569 : Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang của cá và mang của tôm.
B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế trũi.
C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
- Câu 570 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nguyên phân và giảm phân?
A. Có sự nhân đôi NST ở kì trung gian.
B. Có quá trình biến đổi hình thái của NST.
C. Đều là cơ chế giúp ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
- Câu 571 : Tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh?
A. Vẹt bắt chước tiếng người.
B. Cá heo làm xiếc.
C. Cá ngoi lên mặt nước đớp mồi khi nghe thấy tiếng kẻng.
D. Trẻ vừa sinh ra đã biết bú mẹ.
- Câu 572 : Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu bên đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 573 : Để tạo thành dòng thực vật thuần chủng tuyệt đối một cách nhanh chóng nhất người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thông qua mô sẹo.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.
C. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
D. Phương pháp dung hợp tế bào trần.
- Câu 574 : Động vật nào dưới đây có quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào?
A. Trùng roi xanh, ngựa.
B. Trùng đế giày, chim.
C. Trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng biến hình.
D. Trùng biến hình, hổ.
- Câu 575 : Ở thực vật, hình thức nào sau đây không phải sinh sản vô tính?
A. Sinh sản bằng bào tử.
B. Sinh sản bằng củ.
C. Chiết cành.
D. Nảy chồi.
- Câu 576 : Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến sự tác động của nhân tố tiến hoá nào?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 577 : Hình thức và mức độ phản ứng của động vật được quyết định bởi
A. dây thần kinh.
B. cơ hoặc tuyến nội tiết.
C. cơ quan thụ cảm.
D. hệ thần kinh
- Câu 578 : Trong cơ thể thực vật, hoocmôn nào dưới đây thuộc nhóm hoocmôn ức chế sinh trưởng?
A. Axit abxixic
B. Xitôkinin
C. Auxin
D. Gibêrelin
- Câu 579 : Kiểu phân bố cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng nhất là:
A. phân bố theo nhóm.
B. phân bố đồng đều.
C. phân bố theo chiêu thẳng đứng.
D. phân bố ngẫu nhiên.
- Câu 580 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
- Câu 581 : Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài đặc trưng.
B. Loài ưu thế.
C. Loài ngẫu nhiên.
D. Loài thứ yếu.
- Câu 582 : Núi nở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là diễn thế nào trong các diễn thế sau?
A. Diễn thế nguyên sinh.
B. Diễn thế thứ sinh.
C. Diễn thế phân huỷ.
D. Không hình thành diễn thế nào.
- Câu 583 : Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
A. Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
- Câu 584 : Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:
A. Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
B. Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
C. Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.
D. Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.
- Câu 585 : Tác dụng chính của kỹ thuật nhổ cây con đem cấy là gì?
A. Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
B. Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
D. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước và muối khoáng cho cây.
- Câu 586 : Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
- Câu 587 : Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
D. Chỉ nuốt thức ăn.
- Câu 588 : Vì sao lưỡng cư sống được nước và cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn
- Câu 589 : Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
- Câu 590 : Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
C. Tiêu phí nhiều năng lượng.
D. Tiêu phí ít năng lượng.
- Câu 591 : Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém
- Câu 592 : Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?
A. Giai đoạn phôi thai.
B. Giai đoạn sơ sinh.
C. Giai đoạn sau sơ sinh.
D. Giai đoạn trưởng thành
- Câu 593 : Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
B. Trung ương thần kinh.
C. Tuyến nội tiết.
D. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
- Câu 594 : Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt?
A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.
B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.
C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.
D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm.
- Câu 595 : Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối
B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối
D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
- Câu 596 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBb x aabb
B. AB//ab x ab//ab
C. AaBB x aabb
D. Ab//aB x ab//ab
- Câu 597 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
- Câu 598 : Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu?
A. 0,20
B. 0,8
C. 0,4
D. 0,02
- Câu 599 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, gen 1 và 2 đều có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 450
B. 504
C. 630
D. 36
- Câu 600 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: (AB//ab)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 30%
B. 45%
C. 35%
D. 33%
- Câu 601 : 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
A. 1,2,3,4,5,6
B. 2,4,1,3,5,6
C. 2,4,1,5,3,6
D. 2,4,1,3,6,5
- Câu 602 : Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:
A. 1/128
B. 127/128
C. 27/128
D. 27/64
- Câu 603 : Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?
A. Vi sinh vật
B. Sinh vật sống hoại sinh
C. Hệ thực vật
D. Hệ động vật
- Câu 604 : Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:
A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi.
B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.
C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN.
D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.
- Câu 605 : Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:
A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.
B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.
C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.
- Câu 606 : Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A. AB//ab x AB//ab, f = 40%
B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%
C. AaBb x AaBb
D. AB//ab x AB//ab, f = 20%
- Câu 607 : Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
- Câu 608 : Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho khí cacbônic khếch tán vào lá?
A. Canxi
B. Lưu huỳnh
C. Kali
D. Magiê
- Câu 609 : Khi nói về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 610 : Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A. 240A; 180U; 120G; 60X
B. 60A; 180U; 120G; 260X
C. 40A; 80U; 120G; 260X
D. 180G; 240X; 120U; 60A
- Câu 611 : Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh và sinh trứng thông qua
A. hệ nội tiết.
B. hệ tuần hoàn.
C. hệ sinh dục.
D. hệ thần kinh.
- Câu 612 : Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB?
A. 24%
B. 12,5%
C. 50%
D. 28,125%
- Câu 613 : Sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm
A. sinh trưởng và phát triển không qua biến thái.
B. sinh trưởng và phát triển qua biến thái.
C. sinh trưởng và sinh sản vô tính.
D. sinh trưởng, phát triên không qua biến thái và qua biến thái.
- Câu 614 : Khi nói về chu trình nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 615 : Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi:
A. chọn lọc vận động , chọn lọc giới tính.
B. chọn lọc phân hóa , chọn lọc ổn định.
C. chọn lọc vận động , chọn lọc ổn định.
D. chọn lọc phân hóa , chọn lọc vận động
- Câu 616 : Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
A. 30nm
B. 300nm
C. 11nm
D. 110A0
- Câu 617 : Ở Cà chua 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiểm khác nhau ?
A. 12
B. 18
C. 8
D. 24
- Câu 618 : Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng
A. chuyển đoạn NST
B. lặp đoạn NST
C. Sát nhập hai NST với nhau
D. mất NST
- Câu 619 : Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
- Câu 620 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
- Câu 621 : Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:
A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử
B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử
C. Thế hệ con giảm sức sống
D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống
- Câu 622 : Các bộ ba khác nhau bởi:
A. 2 và 3
B. 1, 2 và 3
C. 1 và 4
D. 3 và 4
- Câu 623 : Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là sai?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ công sinh, hội sinh và hợp tác.
B. Trong mối quan hệ hỗ trợ mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
- Câu 624 : Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào không phải là đặc trưng của quần xã?
A. Độ đa dạng.
B. Độ thường gặp.
C. Loài ưu thế.
D. Tỉ lệ giới tính.
- Câu 625 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng locut quy định. Trong đó nếu kiểu gen có mặt của 2 alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ nếu chỉ có một trong hai alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Phân li độc lập.
B. Phân li.
C. Tương tác bổ sung.
D. Tương tác cộng gộp.
- Câu 626 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 627 : Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,1AA : 0,8Aa : 0,laa. Sau 3 thế hệ tự thụ thì cấu trúc di truyền của quần thể đó là:
A. 0,10AA : 0,8Aa : 0,10aa.
B. 0,35AA : 0,30Aa : 0,35aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
D. 0,45AA : 0,1 Aa : 0,45aa.
- Câu 628 : Phép lai P: , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
- Câu 629 : Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ : 56 25% cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 630 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 631 : Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 632 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt: 76 bí quả dài. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 633 : Khi tìm hiểu về chuỗi thức dưới đây người ta đưa ra một số kết luận như sau:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 634 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM.
B. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.
C. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt.
D. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
- Câu 635 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát, sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
- Câu 636 : Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh do một trong 2 alen của một gen qui định
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 637 : Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
- Câu 638 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là:
A. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Lá nhỏ có màu vàng.
D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
- Câu 639 : Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng.
B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
- Câu 640 : Các tilacôit không chứa:
A. Hệ các sắc tố.
B. Các trung tâm phản ứng.
C. Các chất chuyền điện tử.
D. enzim cácbôxi hoá.
- Câu 641 : Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng.
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
- Câu 642 : Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
- Câu 643 : Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
D. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
- Câu 644 : Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, đời con F1 thu được toàn lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được tỉ lệ 13 lông trắng: 3 lông đen. Tiến hành cho những con lông đen ngẫu phối với nhau thu F3. Hỏi ở F3, theo lí thuyết, tỉ những con lông trắng là bao nhiêu?
A. 1/3
B. 1/9
C. 1/10
D. 1/4
- Câu 645 : Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y.
C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.
- Câu 646 : Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.
B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza.
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza.
D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
- Câu 647 : Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây?
A. Gây đột biến ở hợp tử
B. Lai giống
C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin
D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây
- Câu 648 : Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 119/144
C. 25/144
D. 19/24
- Câu 649 : Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé.
A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I
B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I
C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé
D. Không xác định được
- Câu 650 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
- Câu 651 : Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?
A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
B. Phổ biến hơn đột biến NST.
C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.
- Câu 652 : Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào × mào hình lá được F1 đều có màu hình hạt đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật
A. Bổ sung đồng trội
B. Quy luật Menden
C. Tương tác át chế trội
D. Bổ sung át chế lặn
- Câu 653 : Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính × quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường quy định.
- Câu 654 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275× 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28× 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21× 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165× 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1.
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2.
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và cấp 4.
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3.
- Câu 655 : Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
A. 3, 2, 1, 4.
B. 3, 2, 4, 1.
C. 2, 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4, 1.
- Câu 656 : Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?
A. Các gen của operon được phiên mã liên tục.
B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.
C. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
- Câu 657 : Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De/dE tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 12
- Câu 658 : Một tác nhân hoá học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn ADN đang tiến hành tự nhân đôi?
A. Đột biến 2 phân tử Timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
B. Đột biến thêm cặp A - T.
C. Đột biến mất cặp A - T.
D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G - X.
- Câu 659 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai P: ♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là
A. 27/64
B. 31/64
C. 7/8
D. 37/64
- Câu 660 : Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 là:
A. 180 cm và 126/256
B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256
D. 185 cm và 121/256
- Câu 661 : Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài?
A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
- Câu 662 : Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
B. Lai 2 dòng thuần với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.
C. Lai 2 dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình.
- Câu 663 : Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc là
A. 1/8
B. 5/6
C. 3/8
D. 6/8
- Câu 664 : Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành
A. các quần thể khác nhau
B. các ổ sinh thái khác nhau
C. các quần xã khác nhau
D. các sinh cảnh khác nhau
- Câu 665 : Trong bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi khoáng đãng, còn một loài thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong để
A. tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp
B. bổ sung thức ăn cho cá
C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài
D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể bơi
- Câu 666 : Khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là:
A. Sinh vật sản xuất, ví dụ các loài thực vật.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc một, ví dụ châu chấu.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai, ví dụ động vật ăn côn trùng.
D. Các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ diều hâu.
- Câu 667 : Nội dung cơ bản của định luật Hac đi - Van bec là trong quần thể giao phối tự do:
A. tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
- Câu 668 : Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí?
A. Vi khuẩn nitrat hóa.
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn amôn hóa.
D. Vi khuẩn cố định nitơ.
- Câu 669 : Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là:
A. valin.
B. mêtiônin.
C. foocmin mêtiônin.
D. alanin.
- Câu 670 : Người mắc hội chứng tiếng mèo kêu có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
A. 46.
B. 47.
C. 49.
D. 45.
- Câu 671 : Ở động vật bậc cao, hệ cơ quan nào có vai trò chủ yếu, quyết định hình thức và mức độ phản ứng của cơ thể đối với các kích thích từ môi trường?
A. Hệ nội tiếp.
B. Hệ tuần hoàn.
C. Hệ hô hấp.
D. Hệ thần kinh.
- Câu 672 : Hình ảnh dưới đây minh họa cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Di – nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 673 : Trong chuỗi thức ăn, các sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3
B. cấp 4
C. cấp 2
D. cấp 4
- Câu 674 : Loại sinh vật nào có vai trò phân giải các chất?
A. Thực vật.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn động vật.
D. Vi khuẩn.
- Câu 675 : Ở động vật nhai lại, dạ dày được chia làm 4 ngăn
A. dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
B. dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, diều.
C. dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế, mề.
D. dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế, dạ dày tuyến.
- Câu 676 : Một cây có kiểu gen AaBbccDD. Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của cây này nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá. Theo lý thuyết cây con không thể có kiểu gen nào dưới đây?
A. AABBccDD.
B. aabbccDD.
C. AAbbCCDD.
D. aaBBccDD.
- Câu 677 : Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
A. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai.
B. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ.
C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học.
D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai.
- Câu 678 : Theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp, phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
A. Trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. CLTN làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
D. CLTN không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
- Câu 679 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở
A. kỉ Cacbon.
B. kỉ Phấn trắng.
C. kỉ Jura.
D. kỉ Silua.
- Câu 680 : Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây?
A. Cách li sinh sản.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li di truyền.
- Câu 681 : Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là:
A. P, K, Mn.
B. P,K,Fe.
C. N, Mg, Fe.
D. N, K, Mn.
- Câu 682 : Nội nhũ của hạt cây Một lá mầm có bộ nhiễm sắc thể
A. tam bội.
B. tứ bội.
C. đơn bội.
D. lưỡng bội.
- Câu 683 : Biết rằng không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết. Phép lai: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) sẽ cho kết quả kiểu hình:
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
C. 3 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn
D. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
- Câu 684 : Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây: Thực vật à Sâu ăn lá à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. Rắn hổ mang.
B. Nhái.
C. Diều hâu.
D. Sâu ăn lá.
- Câu 685 : Ví dụ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ?
A. Cỏ dại và lúa trên cùng một cánh đồng.
B. Chuột và mèo sống trong cùng một khu rừng.
C. Rận sống bám trên da trâu, bò.
D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
- Câu 686 : Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là:
A. các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. các đặc điểm sinh dục phụ ở nữ kém phát triển.
C. người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
- Câu 687 : Dựa vào kiểu phân bố đặc trưng, em hãy cho biết trường hợp nào dưới đây không cùng nhóm với những trường hợp còn lại?
A. Phân bố của thông trong rừng thông.
B. Phân bố của chim hải âu khi làm tổ.
C. Phân bố của các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
D. Phân bố của những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
- Câu 688 : Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở
A. chất tham gia và sản phẩm tạo thành.
B. không gian và thời gian diễn ra.
C. sản phẩm ổn định đầu tiên.
D. chất nhận CO2
- Câu 689 : Có bao nhiêu trường hợp dưới đây phản ánh hiện tượng biến động số lượng không theo chu kì?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 690 : Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào hầu như không tham gia vào điều hoà quá trình sinh tinh và sinh trứng của động vật?
A. Hệ thần kinh
B. Hệ nội tiết
C. Hệ hô hấp
D. Môi trường
- Câu 691 : Nếu các gen liên kết hoàn toàn và các tính trạng là trội lặn hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời con là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 692 : Xét một gen khi nhân đôi hai lần đã sử dụng 1140 nuclêôtit loại guanin của môi trường. Số nuclêôtit loại X của gen nói trên bằng:
A. 579.
B. 1140.
C. 380.
D. 1900.
- Câu 693 : Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0 : 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Tần số alen A ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,65
B. 0,5
C. 0,803
D. 0,197
- Câu 694 : Cho chuỗi thức ăn sau : Cây ngô à Sâu ăn lá gô à Chim ăn sâu
A. 1,25%
B. 6,5%
C. 10%
D. 4%
- Câu 695 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 :1?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 696 : Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người dưới đây:
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên NST Y) qui định.
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên NST Y) qui định.
- Câu 697 : Ở ruồi giấm, một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 698 : Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8.
B. 256.
C. 9.
D. 16.
- Câu 699 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 700 : Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực mắt vàng; 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ; 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 701 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
B. Ruột dài.
C. Manh tràng phát triển.
D. Ruột ngắn.
- Câu 702 : Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Câu 703 : Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A. Sự co dãn của phần bụng.
B. Sự di chuyển của chân.
C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá.
D. Vận động của các phần cơ thể.
- Câu 704 : Ứng động nào là ứng động không sinh trưởng?
A. Ứng động đóng mở khí khổng.
B. Ứng động quấn vòng.
C. Ứng động nở hoa.
D. Ứng động thức ngủ của lá.
- Câu 705 : Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
- Câu 706 : Tuổi của cây một năm được tính theo:
A. Số lóng
B. Số lá
C. Số chồi nách
D. Số cành
- Câu 707 : Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng:
A. Rễ phụ.
B. Lóng.
C. Thân rễ.
D. Thân bò.
- Câu 708 : Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là:
A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
B. Thêm 1 cặp G - X.
C. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
D. Mất 1 cặp G - X.
- Câu 709 : Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 36% hoặc 40%
C. 18%
D. 36%
- Câu 710 : Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2130
B. 2067
C. 2097
D. 2132
- Câu 711 : Trong bảng mã di truyền của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của mARN dưới đây: 5'- GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX- 3'. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A. 8
B. 4
C. 5
D. 9
- Câu 712 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
A. kỉ Jura của đại Trung sinh
B. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh
C. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh
- Câu 713 : Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A. gây đột biến nhân tạo.
B. tạo các giống thuần chủng.
C. lai kinh tế.
D. lai khác giống.
- Câu 714 : F1 có kiểu gen (AB//ab)(DE//de), các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen dị hợp ở F2 là:
A. 84
B. 100
C. 256
D. 16
- Câu 715 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 180 cm và 126/256
B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256
D. 185 cm và 121/256
- Câu 716 : Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là
A. Diễn thế dưới nước
B. Diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế nguyên sinh
D. Diễn thế trên cạn
- Câu 717 : Một đoạn phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A=20% và có X=621 nucleotit. Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị μm là:
A. 3519
B. 0,7038
C. 0,0017595
D. 0,3519
- Câu 718 : Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là:
A. 1 hoặc một số axit amin
B. 1 hoặc 1 số nu
C. Một cặp nuclêôtit
D. 1 hoặc một số nuclêôxôm
- Câu 719 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Mức sinh sản
B. Nguồn thức ăn từ môi trường
C. Mức tử vong
D. Sức tăng trưởng của các cá thể
- Câu 720 : Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây theo trình tự:
A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
B. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
C. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau.
D. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau.
- Câu 721 : Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là:
A. 8000
B. 250
C. 1000
D. 125
- Câu 722 : Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. 1,3,4
B. 1,4,5
C. 1,4
D. 1,2,3,4
- Câu 723 : Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb, nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là:
A. 17 đỏ: 1 vàng
B. 3 đỏ: 1 vàng
C. 11 đỏ: 1vàng
D. 2 đỏ: 1 vàng
- Câu 724 : Tài nguyên nào không phải là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
A. Bức xạ mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng thuỷ triều
D. Dầu lửa
- Câu 725 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 45%
B. 35%
C. 22,5%
D. 40%.
- Câu 726 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
B. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
C. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
- Câu 727 : Tại thành phố A, nhiệt độ trung bình 30 oC, một lòai bọ cánh cứng có chu kì sống là 10 ngày đêm. Còn ở thành phố B, nhiệt độ trung bình 18 oC thì chu kì sống của loài này là 30 ngày đêm. Số thế hệ trung bình trong năm 2010 của lòai trên tại thành phố A và thành phố B lần lượt là:
A. 18 và 36
B. 12 và 18
C. 36 và 13
D. 37 và 12
- Câu 728 : Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. Bb(AD//ad) x bb(ad//ad)
B. Aa(Bd//bD) x aa(bd//bd)
C. Aa(BD//bd) x aa(bd//bd)
D. Bb(Ad//aD) x bb(ad//ad)
- Câu 729 : Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 12
B. 13
C. 16
D. 26
- Câu 730 : Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa.
B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.
C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa.
D. 0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125aa.
- Câu 731 : Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.
D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài , các họ.
- Câu 732 : Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y – gen
B. Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc
C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
- Câu 733 : Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:
A. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
- Câu 734 : Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể.
B. làm NST ngắn bớt đi vài gen.
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác.
D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
- Câu 735 : Axit amin mêtiônin được mã hoá bởi bộ ba
A. 3' GUA 5'.
B. 3' AUA 5'.
C. 3' AUG 5'.
D. 5'GUA 3'.
- Câu 736 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Triat.
B. kỉ Phấn trắng.
C. kỉ Cacbon.
D. kỉ Jura.
- Câu 737 : Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 13
B. 15
C. 21
D. 42
- Câu 738 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào?
A. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
- Câu 739 : Hoocmôn ra hoa có tên gọi là gì?
A. Xitôkinin
B. Carôtenôit
C. Florigen
D. Phitôcrôm
- Câu 740 : Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
- Câu 741 : Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài khác khu vực địa lí không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Hình thành loài khác khu vực địa lí chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
C. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
- Câu 742 : Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 743 : Ở người, thể vàng tiết ra hoocmôn sinh dục nào?
A. Prôgestêrôn và testostêrôn.
B. Prôgestêrôn và ơstrôgen.
C. Tetostêrôn và ơstrôgen.
D. Insulin và glucagôn.
- Câu 744 : Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
A. có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
D. số lượng cá thể con được tạo ra nhiều
- Câu 745 : Cây nào dưới đây sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ?
A. Rau má
B. Gừng
C. Củ đậu
D. Khoai lang
- Câu 746 : Tuyến nội tiết nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình biến đổi nòng nọc thành ếch con?
A. Tuyến ức
B. Tuyến giáp
C. Tuyến yên
D. Tuyến sinh dục
- Câu 747 : Dạng phôtpho nào sau đây có thể được hấp thụ vào trong cơ thể thực vật?
A.
B. Phôtpho tự do
C. Hợp chất chứa phôtpho
D.
- Câu 748 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
D. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Câu 749 : Thành phần cấu tạo nên của opêron Lac bao gồm
A. vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
B. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà (R).
D. một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.
- Câu 750 : Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K sẽ
A. vận chuyển K+ từ phía trong đưa ra phía ngoài màng tế bào.
B. vận chuyển K+ từ phía ngoài đưa vào phía trong màng tế bào.
C. vận chuyển Na+ từ phía ngoài đưa vào phía trong màng tế bào.
D. vận chuyển K+ và Na+ từ phía ngoài đưa vào phía trong màng tế bào.
- Câu 751 : Trường hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật ?
A. Những con cá chép Koi sống trong một hồ nước.
B. Những con chim sẻ cùng đậu trên một cành cây.
C. Những con ong cùng kiếm mật trong một vườn hoa.
D. Những con gà cùng được vận chuyển trong một chuyến xe.
- Câu 752 : Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi.
B. Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại.
C. Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau.
D. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình
- Câu 753 : Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 754 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ sinh thái?
A. Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B. Loài có kích thước quần thể càng lớn thì kích thước của mỗi cá thể trong loài càng bé.
C. Chuỗi thức ăn càng dài thì mức năng lượng mà mắt xích đứng cuối thu được càng thấp.
D. Mật độ quần thể càng cao thì mối quan hệ hỗ trợ cùng loài càng được tăng cường.
- Câu 755 : Trong quá trình truyền tin qua xináp, điện thế hoạt động ở màng sau xuất hiện khi nào?
A. Khi các bóng chứa chất trung gian hoá học ở màng trước bị vỡ.
B. Khi chất trung gian hoá học lọt vào khe xináp.
C. Khi chất trung gian hoá học gắn vào các thụ thể ở màng sau.
D. Khi xung thần kinh truyền đến màng trước xináp.
- Câu 756 : Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn có ở đa số các loài côn trùng (bướm, ruồi, ong ...).
B. Hầu hết các loài lưỡng cư đều phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
C. Đa số động vật có xương sống phát triển không qua biến thái.
D. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo, sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- Câu 757 : Trong phân tử AND, theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây là sai?
A. A + G = T + X
B. A = T; G = X
C. A + G + T = A + X + T
D. A + X + T = G + X + T
- Câu 758 : Cho một quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
A. 50%
B. 93,75%
C. 46,875%
D. 6,25%
- Câu 759 : Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra mấy loại trứng?
A. 8
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 760 : Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,26 AA : 0,12 Aa : 0,62 aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,28 và 0,72.
B. 0,26 và 0,74.
C. 0,32 và 0,68.
D. 0,38 và 0 62.
- Câu 761 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2:152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 762 : Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng Các gen di truyền độc lập. Phép lai nào sau đây có loại kiểu hình cây thân thấp quả trắng chiếm tỉ lệ ?
A. AaBb x AaBB.
B. AaBB x aaBB.
C. AaBb x AaBb.
D. Aabb x AaBB.
- Câu 763 : Nếu cho cây có kiểu gcn AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến và các cặp alen đều có vai trò như nhau, tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp để quy định chiều cao của cây.
A.
B.
C.
D.
- Câu 764 : Cho lưới thức ăn như hình dưới đây.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 765 : Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: mắt đỏ, cánh ngắn; mắt đỏ, cánh dài; mắt nâu, cánh dài; mắt nâu cánh ngắn. Biết rằng A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn. Kiểu gen của ruồi F1 là:
A. BbXAXa x BbXAY
B.
C. AaBb x AaBb
D. AaXBXb x AaXbY
- Câu 766 : Phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 42.
B. 56.
C. 18.
D. 24.
- Câu 767 : Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là:
A. 0,00125%
B. 25%
C. 12,5%
D. 0,0025%
- Câu 768 : Cho phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết rằng, 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. 2% số tế bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 0,2%
B. 2%
C. 11,8%
D. 88,2%
- Câu 769 : Ở một loài động vật, có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen AaBbHh tiến hành giảm phân bình thườrig hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 16
B. 10
C. 20
D. 32
- Câu 770 : Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBb x AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết kết quả nào phù hợp với phép lai trên?
A. Tỉ lệ giao tử đực của P là : 4 : 4 : 2 : 2 :1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ : 11 trắng.
C. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10:10 : 5 :5 :5 :5: 2 :2 :1:1:1:1.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ : 13 trắng
- Câu 771 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST thường. Alen B quy định thâm xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!