Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- Câu 1 : Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?
A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học
B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài
C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học
D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài
- Câu 2 : Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
C. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể
- Câu 3 : Vì sao lượng nước thoát qua khí khổng lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt cutin lá nhiều lần?
A. Diện tích của mỗi lỗ khí khổng lớn
B. Tổng diện tích của bề mặt cutin của lá lớn
C. Tổng chu vi lá lớn
D. Tổng chu vi của toàn bộ khí khổng lớn
- Câu 4 : Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Trong hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở tế bào thực vật, đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau?
A. Sản phẩm cuối cùng là và
B. Sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ
C. Đều xảy ra giai đoạn đường phân
D. Năng lượng giải phóng là như nhau
- Câu 6 : Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 7 : Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm?
A. 2132
B. 2097
C. 2067
D. 2130
- Câu 8 : Khi nói đến cơ quan tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của cá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 10 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phần ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A. 27/128
B. 9/256
C. 9/64
D. 9/128
- Câu 11 : Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ trong tổng số cá thể thu được ở , số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ
A. 12,5%
B. 26%
C. 6,25%.
D. 22,75%
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng, Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- Câu 14 : Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 18
B. 36
C. 21
D. 42
- Câu 15 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuât hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. Trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm l0 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được, cho các cây tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở chiếm tỉ lệ:
A. 25,0%
B. 37,5%
C. 50,0%
D. 6,25%
- Câu 17 : Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
- Câu 18 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nêu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 23,4375%.
B. 87,5625%
C. 98,4375%.
D. 91,1625%
- Câu 20 : Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 21 : Loại ARN đa dạng nhất là
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. ARN enzim (ribozim)
- Câu 22 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế
D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mà
- Câu 23 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 27/256
B.9/64
C. 81/256
D. 27/64
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường
- Câu 25 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô à Sâu ăn lá ngô à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3
B. bậc 1
C. bậc 2
D. bậc 4
- Câu 26 : Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
A. l
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Trình tự nào đúng ở các loài có cấu tạo tim ngày càng hoàn thiện?
A. Cá cóc à cá sấu à cá voi à cá mập
B. Cá sấu à cá cóc à cá mập à cá voi
C. Cá mập à cá cóc à thằn lằn à cá voi
D. Cá mập à cá sấu à cá cóc à cá voi
- Câu 29 : Một tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại trứng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 30 : Ở một loài thực vật màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Chiều cao cây do 2 cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả 3 cặp gen (ký hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ, 360 cây thân cao, hoa trắng, 640 cây thân thấp, hoa trắng, 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:
- Câu 31 : Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình, 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu
- Câu 32 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai: ruồi giấm đực và ruồi giấm cái P: ♂ x ♀ hoán vị 1 bên ở giới cái với tần số 40%. Thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 12,5%
C. 25%
D. 7,5%
- Câu 33 : Cho sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được . Cho các cây giao phấn với nhau, thu được . Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, ở có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8
B. 6
C. 4
D. 9
- Câu 35 : Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C (quy định màu xám tuyền), (lông trắng điểm đen), c (lông bạch tạng); quan hệ trội lặn giữa các alen là C > > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, , c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là:
- Câu 36 : Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa mà không chứa trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 37 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3' AGU 5'
B. 3' UAG 5'
C. 3' UGA 5'
D. 5' AUG 3'
- Câu 38 : Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
A. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T
B. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X
C. Thêm một cặp nucleotit
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 39 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
- Câu 40 : Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp
- Câu 41 : Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 42 : Dựa trên hình vẽ dạ dày của thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Dạ cỏ của trâu, bò lớn hơn thú ăn thịt
B. Dạ múi khế là nơi biến đổi hóa học chính của dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại
C. Dạ dày trâu, bò, hươu, nai, dê, cừu, là dạ dày 4 ngăn
D. Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: Miệng à thực quản à dạ cỏ à dạ tổ ong à thực quản à miệng (nhai kĩ) à thực quản à dạ lá sách à dạ múi khế
- Câu 43 : Ở hệ tuần hoàn tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm, số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 44 : Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo ngay cả khi có hoặc không có lactozo trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đên hiện tượng trên?
A. 1, 3
B. 3, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 3
- Câu 45 : Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành.
C. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
- Câu 46 : Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra có ưu thế lai cao nhất là
A. AABBdd X AAbbdd
B. aabbdd X AAbbDD
C. aabbDD X AABBdd
D. aaBBdd X aabbDD
- Câu 47 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỷ lệ 1/16?
A. AaBB X aaBb
B. Aabb X AaBB
C. AaBb X Aabb
D. AaBb X AaBb
- Câu 48 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được gồm 160 cây thân cao, chín sớm 160 cây thân thấp, chín muộn, 40 cây thân cao, chín muộn, 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là:
- Câu 49 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai thu được . Trong tổng số ruồi ở , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi , ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 5%
- Câu 50 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:trong tổng số cá thể thu được ở , số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49.5%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 27,95%
B. 16,5%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 51 : Một cá thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:
A. 40%
B. 20%
C.15%
D. 30%
- Câu 52 : Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 53 : Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng cỏ kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%
- Câu 54 : Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hoà nằm ở:
A. Đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã
B. Đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. Đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã
D. Đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã
- Câu 55 : Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển acid amin metionin là:
A. 5' AUG 3'
B. 3' XAU 5'
C. 5' XAU 3'
D. 3' AUG 5'
- Câu 56 : Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nucleotit A, U, G, X; (3) ARN polimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN polimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E.coli là:
A. (3) và (5)
B. (2) và (3)
C. (1), (2) và (3)
D. (2), (3) và (4)
- Câu 57 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn. mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
- Câu 58 : Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài cỏ sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
- Câu 59 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc
B. Thảo nguyên
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Sa van
- Câu 60 : Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
A. Hô hấp
B. Quang hợp
C. Hô hấp sáng
D. Tiêu hóa
- Câu 61 : Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 62 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ
A. 10%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 5%.
- Câu 63 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1), (3), (5).
B. (l), (2), (3).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (4), (5).
- Câu 64 : Giả sử một operon Lac có gen R, O, Z lần lượt là gen điều hoà, vùng vận hành và gen tổng hợp protein Lac Z. Ở trạng thái hoạt động kí hiệu là (+), không hoạt động (ức chế) là (-). Một chủng vi khuẩn có kiểu gen R+O-Z-, vi khuẩn này sẽ:
A. Không tổng hợp protein Lac Z trong tất cả các loại môi trường.
B. Chỉ tổng hợp protein Lac Z trong môi trường có lactozơ.
C. Luôn tổng hợp protein Lac Z trong tất cả các loại môi trường.
D. Các gen này không phụ thuộc nhau.
- Câu 65 : Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
- Câu 66 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, không xảy ra đột biến mới. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được ; chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở là:
A. 1/64
B. 1/256
C. 1/9
D. 1/81
- Câu 67 : Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?
A. 64 tế bào và 8 NST kép trong 1 tế bào
B. 16 tế bào, 8 NST đơn trong 1 tế bào
C. 32 tế bào, 16 NST đơn trong 1 tế bào
D. 32 tế bào, 8 NST kép trong 1 tế bào
- Câu 68 : Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
A. 15
B. 6
C. 9
D. 12
- Câu 69 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
- Câu 70 : Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủ ng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồ ng lo ạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt tr ắng. Nếu cho F1 giao phối t ự do với nhau, trong các nhận đ ịnh sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đờ i F2? I. F2 xu ất hiệ n 12 kiểu gen II. Cá thể đực mắt trắng chiế m t ỉ lệ 5/16 II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủ ng chiế m t ỉ lệ 3/16 IV. Trong t ổ ng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ khô ng thuầ n chủ ng chiể m tỉ lệ 5/9
A.3
B.4
C.1
D.2
- Câu 71 : Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân bình thường liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 72 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 - III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn
A. 4/9
B. 1/8
C. 1/3
D. 1/6
- Câu 73 : Cho (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích kết quả thu được gồm 6 kiểu hình sau: 3A-B-D-: 3aabbdd : 2aaB-dd: 2AAbbD-: 1A-B- dd : laabbD-. Lập bản đồ di truyền của 3 gen trên.
A. ABD
B. ADB
C. BDA
D. BAD
- Câu 74 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 5%.
B. 7,5%
C. 15%
D. 2,5%
- Câu 75 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128
B. 16
C. 192
D. 24
- Câu 76 : Khi nói về quá trình nguyên phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 77 : Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
A. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng
B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đơn trắng
D. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng
- Câu 78 : Khi nói đến giai đoạn sinh tổng hợp của virut trong tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 79 : Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đưởng lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
- Câu 80 : Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao phối với nhau
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau
- Câu 81 : Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 82 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 83 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ giữa vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thưởng hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá
- Câu 84 : Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi
B. Tỉ lệ giới tính
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích
D. Sự phân bố của các loài trong không gian
- Câu 85 : Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng Mặt Trởi và năng lượng gió
B. Địa nhiệt và khoáng sản
C. Đất, nước và sinh vật
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều
- Câu 86 : Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao
D. Thả thêm cá quả vào ao
- Câu 87 : Khi nói đến ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sai?
A. Tạo ra lực hút nước ở rễ
B. Điều hoà nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước
C. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp
- Câu 88 : Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lục lạp được cấu tạo bên ngoài là 2 lớp màng kép
B. Bên trong màng là chất nền, có các hạt grana
C. Trên các hạt grana là những dẹt (tylacoic) chồng lên nhau
D. Các phân tử diệp lục nằm ở trong chất nền của lục lạp
- Câu 89 : Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 90 : Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều giải thích nào sau đây là sai?
A. Ruột non có vi sinh vật, giúp thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản
B. Vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản
C. Ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn
D. Vì ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hoá
- Câu 91 : Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
A. Dẫn máu đi nuôi nửa cơ thể phía trên
B. Dẫn máu đi nuôi phổi
C. Vận chuyển máu lên não
D. Vận chuyển máu đến phổi để trao đổi khí
- Câu 92 : Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 93 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 94 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thưởng hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 95 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
A. AaBbDd x aabbDD
B. AaBbdd x AabbDd
C. AaBbDd x aabbdd
D. AaBbDd x AaBbDD
- Câu 96 : Ở 1 loài (2n = 16), có 10 tế bào sinh dưỡng loài trên nguyên phân 4 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 97 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 5%
B. 20%
C. 50%
D. 10%
- Câu 98 : Khi nói về bệnh ung thu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thưởng liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính
D. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
- Câu 99 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd X aabbDd cho đởi con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 56,25%
C. 6,25%
D. 18,75%
- Câu 100 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- Câu 101 : Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ : 21% hạt tròn, trắng : 12% hạt dài, đỏ : 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a; B, b trong quần thể lần lượt là:
A. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4
B. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4
C. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5
D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3
- Câu 102 : Ở một quần thể thú ngẫu phổi, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thưởng, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trưởng hợp không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 103 : Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được toàn thân xám mắt đỏ. Cho giao phối với nhau, đởi có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám mắt trắng : 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 104 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe
B. AaBbDddEe và AaBbDEe
C. AaBbDDddEe và AaBbEe
D. AaBbDddEe và AaBbddEe
- Câu 105 : Cho F1(Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1thì kết quả Fathu được tỉ lệ sau 3A-B-dd : 3aabbD- : 2aaB-dd : 2AabbD- : laaB-D- : 1A- bbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là:
A. ABD
B.ADB
C. DBA
D. BAD
- Câu 106 : Gen M quy định tính trạng bình thưởng, trội hoàn toàn so với m quy định mù màu. Gen trên NST X (không có alen trên Y). Bố, mẹ bình thưởng, sinh một con trai mắc hội chứng Claiphentơ và mù màu. Kiểu gen của bố mẹ và con trai là:
- Câu 107 : Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là
A. 5’AUG3’
B. 5’UAX3’
C. 3’AUG5’
D. 3’UAX5’
- Câu 108 : Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi:
A. Chứa thông tin mã hoá các acid amin trong phân tử protein cấu trúc
B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế
- Câu 109 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến
- Câu 110 : Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lý hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN
- Câu 111 : Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 112 : Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự:
A. Hình thành các đại phân tử
B. Xuất hiện các enzim
C. Xuất hiện cơ chế tự sao chép
D. Hình thành lớp màng
- Câu 113 : Để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. N2, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4. CO2, H2 và hơi nước
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước
D. CH4, CO, H2 và hơi nước
- Câu 114 : Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN
B. ARN và sau đó là ADN
C. Prôtêin và sau đó là ADN
D. Prôtêin và sau đó là ARN
- Câu 115 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài
C. Mật độ cá thể của quần thể không cổ định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S
- Câu 116 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến
A. Hoán vị gen
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến chuyển đoạn
- Câu 117 : Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể ?
A. Tỷ lệ đực/cái
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể
D. Mật độ cá thể
- Câu 118 : Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ
B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt
D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể đơn bội n và lớn hơn 2n
- Câu 119 : Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp
B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương
C. Tỉ lệ Ca : K có trong huyết tương
D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương
- Câu 120 : Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi
B. Vây cá mập và cánh bướm
C. Mang cá và mang tôm
D. Tay người và vây cá voi
- Câu 121 : Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
- Câu 122 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A. Crômatit
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
C. Sợi cơ bản
D. Sợi nhiễm sắc
- Câu 123 : Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 15%
C. 25%
D. 100%
- Câu 124 : Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 125 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 4
B. 16
C. 6
D. 8
- Câu 126 : Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza → Ligaza
B. ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’→3’
C. ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi
D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch
- Câu 127 : Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
A. 3,5 tỷ năm
B. 5 tỷ năm
C. 4,5 tỷ năm
D. 2,5 tỷ năm
- Câu 128 : Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng
B. Lai phân tích
C. Lai thuận nghịch
D. Lai tế bào
- Câu 129 : Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Nitơ
B. Magiê
C. Molipden
D. Lưu huỳnh
- Câu 130 : Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là:
A. Ngô
B. Đậu Hà Lan
C. Lúa mì
D. Đậu bắp
- Câu 131 : Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
A. Cộng sinh
B. Hợp tác
C. Hội sinh
D. Sinh vật ăn sinh vật khác
- Câu 132 : Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
A. Di truyền theo dòng mẹ
B. Di truyền thẳng
C. Di chuyền chéo
D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới
- Câu 133 : Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Ruột già
- Câu 134 : Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B.2
C.1
D.4
- Câu 135 : Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 136 : Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 137 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 138 : Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở vùng mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3 ’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
A. 3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
B. 5’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 3’
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’
D. 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’
- Câu 139 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 140 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới
B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới
C. Quần xã đồng cỏ
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây
- Câu 141 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 142 : Khi nói về chu trình sinh đ ịa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất và năng lượng trong tự nhiên
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quang hợp
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2 -)
D. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
- Câu 143 : Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Ab/ab x aB/ab
B. aB/ab x ab/ab
C. Ab/ab x AB/aB
D. AB/ab x Ab/ab
- Câu 144 : Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xuất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 145 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở t ất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AAbb, aabb
B. Aab, b, Ab, ab
C. AAb, aab, b
D. Abb, abb, Ab, ab
- Câu 146 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 2
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 147 : Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. M ột cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 148 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra độ t biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 149 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.2
B.1
C.3
D.4
- Câu 150 : Giả sử một đoạn nhiễm sắ c thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễ m sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 151 : Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính tr ạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 152 : Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với 3 dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả với tỉ lệ như sau:
A. 3
B.2
C.4
D.1
- Câu 153 : Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đ ực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường : 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
A. Ở F1 có một nửa số con đực bị chết
B. Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen
C. Có hiện tượng gen đa hiệu
D. Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn
- Câu 154 : Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 155 : Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3 ’; 5’GXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5 ’AXX3 ’; 5 ’AXA3 ’; 5 ’AXG3 ’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Mộ t đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 156 : Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 157 : Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ × ♀Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 158 : Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.
A.2
B.3
C.4
D.1
- Câu 159 : Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Hai người có một con trai tóc xo ăn
A. 2.
B. 1
C. 3
D. 4.
- Câu 160 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắ n (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 161 : Đột biến gen và độ t biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST
B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân
C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng
D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết
- Câu 162 : Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu ? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
A. 31,25%
B. 25%
C. 71,875%
D. 50%
- Câu 163 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh
- Câu 164 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 165 : Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 166 : Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 1 : 1 ?
A. AA × AA
B. Aa × aa
C. Aa × Aa
D. AA × aa
- Câu 167 : Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 168 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
- Câu 169 : Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 170 : Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 171 : Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi
C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép
D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín
- Câu 172 : Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 173 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba
B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, thế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân
D. Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân
- Câu 174 : Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN đư ợc tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
- Câu 175 : Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) t ỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng : 28% hoa trắng.
A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn
B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên
C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ
D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ
- Câu 176 : Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 177 : Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồ ng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận đ ịnh sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 178 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 179 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>a, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 180 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có t ỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa tr ắng. Cho t ất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 181 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 182 : Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 183 : Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau
B. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học
C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác
D. Kĩ thuật chia cắt phôi từ một phôi ban đầu thành nhiều phôi, mỗi phôi phát triển thành cá thể mới
- Câu 184 : Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới:
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định
B. Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
C. Khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường
D. Số lượng các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp
- Câu 185 : Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong phân tử.
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D.Marn
- Câu 186 : Động vật nào dưới đây thực hiện quá trình trao đổi khí bằng phổi?
A.Cá chép
B.Châu chấu
C.Giun đất
D.Ngựa
- Câu 187 : Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích
A. AaBb x aaBB
B. AABb x aabb
C. AaBb x aaBb
D. aaBb x AABB
- Câu 188 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
- Câu 189 : Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho số kiểu gen ở đời con nhiều nhấttoàn thì phép lai nào sau đây cho số kiểu gen ở đời con nhiều nhất
A. AB/ab x AB/ab
B. Ab/AB x AB/ab
C. aB/ab x Ab/Ab
D. Ab/aB x ab/ab
- Câu 190 : Cho phép lai ở ruồi giấm như sau: ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB. Tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ đời con có kiểu hình đồng hợp lặn là:
A. 4%
B. 5%
C. 10%
D. 0%
- Câu 191 : Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
- Câu 192 : Hình vẽ sau đây mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 193 : Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ
A. 3
B.2
C.1
D.4
- Câu 194 : Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?
A. 43,51%
B. 85,73%
C. 36,73%.
D. 46,36%.
- Câu 195 : Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có 3 alen (A, a; B, b; D,d) cùng tương tác cộng gộp quy định trọng lượng quả, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5g, cây nhẹ nhất nặng 30g. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được F1, quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với F1?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 196 : Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 197 : Động vật nào sau đây vừa hô hấp qua da vừa hô hấp qua phổi?
A. Chim, thú
B. Tôm, cua
C. Ếch, nhái
D. Giun, bò sát
- Câu 198 : Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây
A. Tam bội
B. Tam nhiễm
C. Một nhiễm
D. Không nhiễm
- Câu 199 : Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhận biết nhất?
A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin
B. Môi trường có insulin
C. Môi trường có gen phát sáng
D. Môi trư ờng nuôi cấy khuyết tetraxilin
- Câu 200 : Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào ?
A. Đường phân
B. Chu trình crepB. Chu trình crep
C. Chuỗi truyền electron
D. Đường phân và chu trình crep
- Câu 201 : Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Đây là:
A. loài đặc trưng
B. loài ngẫu nhiên
C. loài thứ yếu
D. loài ưu thế
- Câu 202 : Theo quy luật phân li của Menden thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
A. Aa x aa
B. Aa x Aa
C. AA x aa
D. AA x AA
- Câu 203 : Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng mội môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó:
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy
B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
D. Gai xương r ồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá
- Câu 204 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
B. Khi đi t ừ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung
- Câu 205 : Khi nói về nhóm sinh vật phân giải của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các sinh vật sử dụng nguồn sống bằng cách phân giải các chất hữu cơ
B. Là những loài sống kí sinh hoặc phân hu ỷ các xác chế
C. Phân giải vật chất thành các chất đơn giản để trả lại cho môi trường
D. Chỉ bao gồm các vi sinh vật phân giải
- Câu 206 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi
- Câu 207 : Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
A.4
B.2
C.3
D.1
- Câu 208 : Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình 1) và với nhiệt độ (hình 2). Hãy cho biết kết luận nào sau đây sau về đường cong của nhóm thực vật là đúng?
A. Thực vật C3 có đường II, IV
B. Thực vật C4 có đường I, IV
C. Thực vật C4 có đường II, III
D. Thực vật C3 có đường I, III
- Câu 209 : Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
A. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa thì ruột dài để giúp cho quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để
B. Heo là động vật ăn tạp nên ruột có độ dài trung bình
C. Động vật nhai lại có ruột dài nhất, động vật ăn thịt có ruột ngắn nhất
D. Chó có kích thước cơ thể nhỏ nhất nên chiều dài ruột của nó ngắn nhất
- Câu 210 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu ho ạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 211 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 212 : Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩ n E.Coli?
A. Hình B
B. Hình C
C. Hình A
D. Hình D
- Câu 213 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26% tổng số nu của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 214 : Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1?
A. AaBBdd x aabbDD
B. AaBBDd x aabbdd
C. AabbDD x aaBbdd
D. AaBbDd x aabbdd
- Câu 215 : + Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 lo ại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm t ỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 2.
B. 1.
C. 3
D. 4.
- Câu 216 : Ở cừu, cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa ) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Biết rằng tính trạng này do gen nằm trên NST thường. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 217 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 218 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A : thân cao trội hoàn toàn so với alen a : thân thấp; Gen B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b : hoa trắng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp t ử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể t ứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con lo ại kiểu gen AaaaBBbb có tỷ lệ là?
A. 17/18
B. 4/9
C. 1/36
D. 1/9
- Câu 219 : Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Tỷ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên là?
A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn
B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
C. 84% cánh ngắn : 16% cánh dài
D. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn
- Câu 220 : Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 221 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 222 : Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho giao phối thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 223 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1.
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 224 : Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định
A. 1
B. 3
C.2
D. 4
- Câu 225 : Một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với t ần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
A. 3
B.2
C.1
D.4
- Câu 226 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 227 : Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất
A. CH4 , hơi nướ
B. hydrô.
C. CH4 , NH3 , CO, hơi nước
D. ôxy
- Câu 228 : Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng mang
B. Hô hấp bằng phổi
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
D. Hô hấp bằng ống khí
- Câu 229 : Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây?
A. NO3-, NH4+
B. NH4+, N2
C. NO3-, NO2-
D. NH4+, NO2-
- Câu 230 : Các cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C. thay đổi cấu tạo
D. biến mất hoàn toàn
- Câu 231 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A. Crômatit
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
C. Sợi cơ bản.
D. Sợi nhiễm sắc
- Câu 232 : Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng
D. Phân bố ngẫu nhiên
- Câu 233 : Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra
D. Cho sinh sản để nhân lên thành giố ng mới
- Câu 234 : Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể này có thể tạo ra những loại giao tử nào:
A. XY, O, X, Y
B. XX, YY, O, X, Y
C. XY, X, Y
D. X, Y, XX, YY
- Câu 235 : Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 236 : Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 237 : Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactozo nhưng enzym chuyển hóa lactozo vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Operon Lac, giả thiết nào sau đây là sai về hiện tượng này
A. Vùng khởi động (P) của gen điều hòa R bị bất hoạt
B. Gen điều hòa (R) bị đột biến không tạo được protein ức chế
C. Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với protein ức chế
D. Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen
- Câu 238 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, thông tin nào sau đây đúng
A. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã
B. Quá trình phiên mã có thể xảy ra trong nhân và trong tế bào chất
C. Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN
D. Chỉ có các đoạn mã hóa axit amin (exon) mới được phiên mã
- Câu 239 : Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã
B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã
- Câu 240 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A. (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (2), (3).
- Câu 241 : Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ quan trong cơ thể
C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào
D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hoàn kín
- Câu 242 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình
- Câu 243 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phầ n kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di- nhập gen
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 244 : Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắ c bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY
B. XaXa và XaY
C. XAXA và XaY
D. XAXa và XAY
- Câu 245 : Ở bí ngô, kiểu gen A- bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổng số 320 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở Fb là
A. 80
B. 160
C. 40
D. 20
- Câu 246 : Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con, cứ 3kg cỏ tương ứng với l kcal. Sản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 t ấn/ha/n ăm, hệ số chuyên đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiêu ha để sống bình thường?
A. 5475103 ha
B. 73ha
C. 75000 ha
D. 7300 ha
- Câu 247 : Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này?
A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên
B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể
C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm
D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới
- Câu 248 : Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
- Câu 249 : Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nuleotit. Trên mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là:
A. 20%
B.30%
B.30%
D.40%
- Câu 250 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu lo ại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A.24
B. 72
C. 48
D.36
- Câu 251 : Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng
B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt
C. số lượng sâu hại mía tăng
D. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo
- Câu 252 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được
A. 1, 4
B. 1,3
C. 2, 4
D. 2, 3
- Câu 253 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa
B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa
C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa
D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa
- Câu 254 : Tại một cơ sở trồng lúa, người ta thực hiện lai giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau và đều chứa 3 c ặp gen dị hợp quy định 3 tính trạng cây cao, hạt tròn, chín sớm với cây có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm: 2250 cây cao, hạt tròn, chín sớm : 2250 cây cao, hạt dài, chín muộn : 750 cây thấp, hạt tròn, chín sớm : 750 cây thấp, hạt dài, chín muộn : 750 cây cao, hạt tròn, chín muộn : 750 cây cao, hạt dài, chín sớm : 250 cây thấp, hạt tròn, chín muộn : 250 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thấp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín sớm, alen d : chín muộn. Kiểu gen của F1 là
A. Aa Bd/bD
B. Ad/aD Bb
C. AD/ad Bb
D. Aa BD/bd
- Câu 255 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) t ự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao
B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp
D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp
- Câu 256 : Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST . Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1, số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A.1/32
B.1/8
C. 7/32
D .9/64
- Câu 257 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở c ả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 33%.
C. 44%.
D. 40%.
- Câu 258 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đ ỏ thuần chủ ng giao phấn với cây thân thấp, hoa tr ắng được hợp t ử F1. S ử dụng consisin tác động lên hợ p t ử F1 để gây độ t biế n t ứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 259 : Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 260 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
- Câu 261 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 262 : Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 263 : Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. điều hòa biểu hiện một số gen
B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN
C. ngăn NST dính vào nhau
D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào
- Câu 264 : Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền
- Câu 265 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số alen
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Biến động di truyền
D. Di nhập gen
- Câu 266 : Phát biểu nào sau đây là sai về tiến hóa nhỏ
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện
D. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa
- Câu 267 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên
- Câu 268 : Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất
- Câu 269 : Cho các nhận xét về hình vẽ sau
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 270 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 271 : Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 272 : Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ
A. tăng nhịp và giảm cường độ
B. giảm nhịp và tăng cường độ
C. tăng nhịp và tăng cường độ
D. giảm nhịp và giảm cường độ
- Câu 273 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 274 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
A.2
B.3
C.4
D.5
- Câu 275 : Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng
- Câu 276 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn
B. Ruột ngắn
C. Răng nanh phát triển
D. Manh tràng phát triển
- Câu 277 : Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng
C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn
D. Hổ ăn thịt thỏ
- Câu 278 : Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A.Gây chết hoặc giảm sức sống
B.Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng
C.Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài
D.Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến
- Câu 279 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên
B. Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể
C. Ở những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới
D. Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý
- Câu 280 : Hình bên minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 281 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng:
A. Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật
C. Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 50% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề
D. Năng lượng được tuần hoàn trong thệ sinh thái
- Câu 282 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
- Câu 283 : Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 284 : Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn
A. AaBb x aabb
B. AABB x AaBB
C. AaBb x AaBb
D. AABb x AaBB
- Câu 285 : Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui đ ịnh, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1
A. AA x aa
B. Aa x aa
C. AA x Aa
D. aa x aa
- Câu 286 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 287 : Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A.hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2
B.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1
C.hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1
D.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n – 2
- Câu 288 : D. 2 chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thư ờng thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 289 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,5%.
C. 0,25%.
D. 1%.
- Câu 290 : Giả sử chỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu lo ại mã di truyền mã hóa axit amin?
A. 27 loại
B. 8 loại
C. 26 loại
D. 24 loại
- Câu 291 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây về kết quả của phép lai trên là sai ?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 292 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 293 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình ?
A.3
B. 2
C. 4
D.1
- Câu 294 : . Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đ ời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tí nh trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A. XABY, f = 20%
B. XabY, f = 25%
C.Aa XBY, f = 10%.
D. XABYab, f = 5%
- Câu 295 : Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 296 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
A.4
B.3
C.2
D.1
- Câu 297 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 298 : Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 299 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, qu ả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dư ới đây đúng về phép lai trên?
A.3
B.2
C.4
D.1
- Câu 300 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 301 : Ở một loài thực vật, alen A quy đ ịnh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có t ỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 302 : Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 303 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người :
A.3
B.2
C.4
D.1
- Câu 304 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đt biến lặp đoạn NST
B. Đột biến đảo đoạn NST góp phần làm xuất hiện loài mới.
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ có thể có lợi cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể
D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen
- Câu 305 : Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
- Câu 306 : Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
C. Một người sẽ bị bệ nh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp
- Câu 307 : Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong tự nhiên trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
A. Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
B. Nguồn sống của quần thể là vô hạn
C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng
D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau
- Câu 308 : Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
A. 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.
B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.
C. 3, 4, 5, 6, 7, 8.
D. 1, 2, 4, 5, 6, 7.
- Câu 309 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất:
A. AB/ab Dd x AB/ab Dd
B. AB/ab DD x AB/ab dd
C. AB/ab Dd x Ab/ab dd
D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd
- Câu 310 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?
A. 0,8425
B.0,04
C.0,1575
D. 0,2654
- Câu 311 : Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việ c chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Số nhận định đúng về mối quan hệ giữa các loài:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 312 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thư ờng. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1
A. 6, 2 , 7, và 4
B. 6, 4, 7, 2
C. 12, 4, 18, 8
D. 12, 8, 18, 4
- Câu 313 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen qui định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất 120g lai
A.1/36
B.1/6
C.5/16
D.3/32
- Câu 314 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN đư ợc gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở mộ t số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C ; B = 78 C ; C = 55 C ; D = 83 C ; E = 44 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ t ổ ng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → B → C → D → E
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C
- Câu 315 : Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
A. 5%.
B. 25%
C. 10%
D. 20%
- Câu 316 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữ a có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (X) trong quần thể trên là bao nhiêu?
A. 0,081
B. 0,102
C. 0,162
D. 0,008
- Câu 317 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt
B. 1 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt
C. 2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài
D. 1 con thân xám, cánh dài: 2 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài
- Câu 318 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. T ỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là
A. 75%.
B. 60%
C. 45%.
D. 91%
- Câu 319 : Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XdY thu được F1. Ở F1 ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A.1
B.3
C. 4
D.2
- Câu 320 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng dưới đây:
A.1
B.3
C.4
D.2
- Câu 321 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuẩn chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A.5
B.2
C.4
D.3
- Câu 322 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài, sau 2 thế hệ thu được F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 323 : Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo
A. Sa van đồng cỏ
B. Đồng ngô
C. Thảo nguyên
D. Sa mạc
- Câu 324 : Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật?
A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ
B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng
D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ
- Câu 325 : Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. Chọn dòng tế bào soma có biến dị
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
- Câu 326 : Hãy cho biết nhóm thực vật nào cố định CO2 theo chu trình dưới đây?
A. C3
B . C4
C. CAM
D. C3 và CAM
- Câu 327 : Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự
A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
- Câu 328 : Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản?
A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với các gen Z, Y, A
B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm khởi đầu phiên mã
C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polymerase
D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã
- Câu 329 : Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.
B. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực
C. Gây ô nhiễm môi trường
D. Gây xói lở bãi sông sau đập
- Câu 330 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2.
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
- Câu 331 : Cho hình tháp sinh khối tại một thời điểm ở một hệ sinh thái như sau:
A. Sinh vật bậc 3 là loài có khả năng tự vệ cao, sinh sản nhanh tích lũy được nhiều sinh khối hơn sinh vật bậc 2
B. Sinh vật bậc 3 là loài tiến hóa hơn sinh vật bậc 2 nên các cơ quan phát triển hơn, tích lũy nhiều sinh khối hơn sinh vật bậc 2
C. Sinh vật bậc 3 là loài ăn tạp, hoặc kí sinh nên có khả năng tích lũy sinh khối cao hơn sinh vật bậc 2
D. Sinh vật bậc 2 là loài tích lũy sinh khối thấp hơn nhưng do sinh sản nhanh nên vẫn cung cấp đủ cho sinh vật bậc 3
- Câu 332 : Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4
B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 :4
D. 1: 3: 2
- Câu 333 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
A.1
B.3
C.2
D.4
- Câu 334 : Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân chính góp phần hình thành nên các loài mới này ?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 335 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
A.4
B.2
C.5
D.3
- Câu 336 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY
B. XMXM x XMY
C. XMXm x XMY
D. XMXM x XmY
- Câu 337 : Trong một quần xã tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn hơn bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Xét các mối quan hệ sau: Bò rừng với côn trùng, chim gõ bò, chim diệc bạc, ve bét ; chim diệc bạc với côn trùng; chim gõ bò với ve bét. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mối quan hệ trên?
A.2
B.4
C.1
D.3
- Câu 338 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn
B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
C. P. Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
D. Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
- Câu 339 : Có 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con còn chứa N?
A.0
B.16
C.504
D.496
- Câu 340 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao t rội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằ m trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
A.1
B.2
C.4
D.3
- Câu 341 : Ở người, các nghiên cứu đã chỉ ra sự liên quan của tuổi mẹ vớI tỉ lệ con mắc hội chứng Đao. Giả sử phụ nữ sinh con ở tuổi 40 bị rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân I là 1%, giảm phân II diễn ra bình thường. Một người phụ nữ 40 tuổi muốn sinh con, giả sử tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, khả năng người phụ nữ này sinh ra 1 đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 0,005
B. 0,0025
C. 0,001
D. 0,01
- Câu 342 : Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
- Câu 343 : Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và t ần số hoán vị gen là
A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%
B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%
C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%
D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%
- Câu 344 : Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?
A. Tần số các alen IA, IBvà IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO
C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần t ần số cá thể có nhóm máu O
D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen IBIO trong số những người có nhóm máu B trong quần thể là 57,14%
- Câu 345 : Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh môt người con có 4 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe là bao nhiêu?
A.35/128
B.70/128
C.35/256
D.35/64
- Câu 346 : Trong một quần thể thực vật (2n), xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường: A: quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với a: quy định hoa trắng, Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể này tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là:
A. 5 tím : 4 trắng
B. 15 tím : 1 trắng
C. 24 tím : 4 tr ắng
D. 13 tím : 3 trắng
- Câu 347 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 348 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
A.2
B.4
C.1
D.3
- Câu 349 : Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
A.3
B.1
C.2
D.4
- Câu 350 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng:
A.1
B.2.
C.3
D.4
- Câu 351 : Giống cây trồng đa bội có thể hình thành từ 1 thể khảm khi
A. Đó phải là loài sinh sản hữu tính.
B. Đó phải là loài sinh sản vô tính.
C. Hình thành từ phần cơ thể mẹ mang đột biến theo hình thức sinh sản sinh dưỡng.
D. Cơ thể đó không bị rối loạn trong giảm phân
- Câu 352 : Ngăn dạ dày nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn đã được đưa lên khoang miệng tiêu hóa lần hai ?
A. Dạ tổ ong
B. Dạ lá sách
C. Dạ múi khế
D. Dạ cỏ
- Câu 353 : Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là:
A. 15.105
B. 12.105
C. 8.106
D. 18. 104
- Câu 354 : Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì :
A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản
B. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản
C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn
- Câu 355 : Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 5832
B. 972
C. 729
D. 4096
- Câu 356 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.
B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
- Câu 357 : Bệnh Z là một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn (a) nằm trên NST số 9 quy định, gen này cùng nhóm liên kết với gen quy định nhóm máu và cách 20 cM. Quan sát sơ đồ phả hệ sau và cho biết trong số các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 358 : Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng:
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon
D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
- Câu 359 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất ?
A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên
C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên
D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy.
- Câu 360 : Câu nào sau đây nói về giai đoạn cực đỉnh của diễn thế sinh thái là chính xác?
A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.
B. Giai đoạn cực đỉnh chỉ có toàn thực vật.
C. Giai đoạn cực đỉnh sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.
D. Giai đoạn cực đỉnh sẽ thay đổi rất nhanh.
- Câu 361 : Những dạng nitơ trong đất được thực vật hấp thu bằng hệ rễ là:
A. dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
B. nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
C. nitơnitrat (NO3).
D. nitơ amôn (NH4+).
- Câu 362 : Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
B. Da giun đất mỏng, giúp quá trình trao đổi khí dễ dàng hơn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
- Câu 363 : Cho một số khu sinh học:
A. (2) → (3) → (1) → (4).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
- Câu 364 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (Loài Brassuca 2n =18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thê song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này:
A.3
B.2
C.1
D.4
- Câu 365 : Loại giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thủy chiều trên biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Gun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số những quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh.
B. Vật ăn thịt- con mồi.
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
- Câu 366 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa.
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
- Câu 367 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là:
A. 21,67%
B. 16,67%
C. 61,67%
D. 52,25%
- Câu 368 : Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B : hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 1/9
B. 8/9
C. 4/9
D. 2/9
- Câu 369 : Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, có bao nhiêu dự đoán không đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 370 : Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là
A. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả.
D. thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa enzim.
- Câu 371 : Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng?
A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin
B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
- Câu 372 : Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là:
A. Gen có được dịch mã hay không
B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không
C. Gen có được phiên mã hay không
D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không
- Câu 373 : Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ
C. Tồn tại thực trong tự nhiên
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
- Câu 374 : Ý nào dười đây không đúng với đặc điểm của sinh quyển
A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đât
B. Sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất.
C. Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh - địa - hóa.
D. Sinh quyển được chia thành nhiều khu vực sinh học.
- Câu 375 : Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng
A. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà.
B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch.
C. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
D. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.
- Câu 376 : Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:
A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1)
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
- Câu 377 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A. nguồn thức ăn từ môi trường.
B. mức sinh sản
C. sức tăng trưởng của cá thể.
D. mức tử vong.
- Câu 378 : Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 379 : Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bện trên là:
A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
- Câu 380 : Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY
A. Con trai thuận tay phải, mù màu
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C. Con gái thuận tay phải, mù màu
D. Con trái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
- Câu 381 : Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để.
A. tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B. Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C. Giảm sự cạnh tranh của hai loài.
D. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
- Câu 382 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?
A. AAaaBBbb × AAaaBBbb.
B. AAAaBBBb × AAaaBBbb.
C. AaaaBBbb × AAaaBbbb.
D. AAaaBBbb × AAAABBBb.
- Câu 383 : Để F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình, có bao nhiêu phép lai trong số các phép lai dưới đây đúng? Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn không hoàn toàn.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 384 : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH x AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là
A. 5/12
B. 27/64
C. 1/4
D. 9/16
- Câu 385 : Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ tác động đến vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyến đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bộ. Sự chuyển nhượng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữ nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường, ngược lại nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu quả “cricuchat” (tiếng khóc mèo kêu), nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với 1 người bình thường thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng tiếng khóc mèo kêu là bao nhiêu?
A.12,5%
B.25%
C.50%
D.75%
- Câu 386 : Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:
A. 2 loại
B. 4 loại
C. 8 loại
D. 2 loại hoặc 4 loại
- Câu 387 : Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là:
A. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 15%
B. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 20%
C. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 10%
D. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 20%
- Câu 388 : Phân tử mARN trướng thành dài 408 nm có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là:
A. 479, 239, 359, 120.
B. 239,479, 120, 359.
C. 480 239, 359, 119.
D. 479, 239 360 119.
- Câu 389 : Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:
A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình
B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình
C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hình
D. 630 kiểu gen và 160 kiểu hình
- Câu 390 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 391 : Cho phả hệ về bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y qui định. Có bao nhiêu kết luận đúng dưới đây:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 392 : Trong các đặc điểm sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 393 : Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai làm giống vì:
A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng
B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen
C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen
D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần
- Câu 394 : Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự
A. Tim → Động mạch giàu → mao mạch → tĩnh mạch giàu → tim
B. Tim → động mạch giàu → mao mạch→ tĩnh mạch giàu → tim
C. Tim → động mạch ít → mao mạch→ tĩnh mạch có ít → tim
D. Tim → động mạch giàu → mao mạch→ tĩnh mạch có ít → tim
- Câu 395 : Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?
A. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
C. Qua thời gian địa chất dài.
D. Có thể tiến hành thực nghiệm được.
- Câu 396 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là
A. chuyển đoạn, lặp đoạn.
B. mất đoạn, chuyển đoạn.
C. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
D. lặp đoạn, mất đoạn.
- Câu 397 : Điều nào sau đây đầy đủ nhất về cấu tạo của cơ thể sinh vật?
A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào
C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào
D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
- Câu 398 : Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hoá của loài
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
- Câu 399 : Về diễn thế sinh thái thứ sinh, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 400 : Cho hình vẽ dưới đây
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 401 : Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử thải ra và số phân tử lấy vào khi hô hấp) là
A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D. xác định được cường độ quang hợp của cây.
- Câu 402 : Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 403 : Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì
A. vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
C. các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn.
D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
- Câu 404 : Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a, thân thấp alen B hoa tím trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AaaaBbbb và AaaaBBbb. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 35:33:1:1
B. 33:3:1:1
C. 33:11:3:1
D. 105:35: 3:1
- Câu 405 : Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Bicacbonat.
B. Photphat.
C. Proteinat.
D. Vai trò như nhau.
- Câu 406 : Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 407 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được . Cho giao phấn tự do được có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 7 cặp gen quy định.
B. Do 5 cặp gen quy định.
C. Do 8 cặp gen quy định.
D. Do 6 cặp gen quy định.
- Câu 408 : Ở đậu Hà Lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen B quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng, các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở là
A. 3:1:3:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 2:1:1:1:1:1
D. 2:1:1:2:1:1
- Câu 409 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chứa sang môi trường chứa . Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch và 1 mạch . Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9
B. 3
C. 7
D. 5
- Câu 410 : Ở một loài thực vật, alen A (hoa đỏ) trội hoàn tòa so với alen a (hoa trắng), alen B (quả vàng) trội hoàn toàn so với alen b (quả xanh); alen D: (quả ngọt) trội hoàn toàn so với alen d (quả chua); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e (quả dài). Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 10%, cho đời có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%
B. 46,36%
C. 18,75%
D. 66,25%
- Câu 411 : Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 412 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, đời phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây là:
- Câu 413 : Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Co biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ?
A. 1600
B.800
C.3200
D.6400
- Câu 414 : Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB//ab DE//dE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d
A. 10
B. 5
C. 20
D. 15
- Câu 415 : Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?
A. 445
B. 1830
C. 60
D. 1770
- Câu 416 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
A. 61,67%
B. 52,25%
C. 21,67%
D. 16,67%
- Câu 417 : Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 418 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với nhau, thu được có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 419 : Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây giao phấn ngẫu nhiên thu được có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên?
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 420 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho giao phối với nhau, thu được có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 421 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về bệnh P do một trong hai alen của gen qui định
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 422 : Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất thế giới là:
A. Biom trên cạn
B. Biom nước ngọt
C. Biom rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
D. Biom nước mặn
- Câu 423 : Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa
A. Tuyến nước bọt
B. Khoang miệng
C. Dạ dày
D. Thực quản
- Câu 424 : Thoát hơi nước có những vai trò nào với cây trong các vai trò sau đây?
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
- Câu 425 : Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. đột biến cấu trúc NST
B. đột biến số lượng NST
C. biến dị tổ hợp
D. đột biến gen
- Câu 426 : Điều hòa hoạt động của gen chính là:
A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein
B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein
C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra
D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein
- Câu 427 : Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
- Câu 428 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 429 : Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 430 : Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất.
- Câu 431 : Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật C3 nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Hãy xác định hai vị trí đó
A. 4 và 5
B. 3 và 7
C. 2 và 6
D. 5 và 8
- Câu 432 : Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 433 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 434 : Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,12
B. 0,38
C. 0,25
D. 0,44
- Câu 435 : Bệnh mù màu là tính trạng lặn liên kết với giới tính X. Nếu con trai của một gia đình có mẹ bị bệnh mù màu và bố không bị bệnh cưới một cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là?
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 100%
- Câu 436 : Trong một gia đình mẹ có kiểu gen bố có kiểu gen sinh được con gái có kiểu gen . Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Quá trình giảm phân 2, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Quá trình giảm phân 1, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Quá trình giảm phân 1, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 437 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đổ đều có 2 cặp gen dị hợp khác nhau. thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao. hoa trắng chiếm tỉ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 34%.
B. 40%.
C. 26%.
D. 36%.
- Câu 438 : Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 439 : Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được 100% lá xanh, cho cây tự thụ phấn bắt buộc thu được 100% lá xanh, cho tiếp tục thụ phấn thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là:
A. Màu xanh là trội hoàn toàn so với màu lá đốm
B. Màu lá đốm do gen gây chết tạo nên
C. Màu lá do 2 cặp gen tương tác với nhau quy đinh
D. Màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối
- Câu 440 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 9 cao : 7 thấp
B. 17 cao: 64 thấp
C. 7 cao: 9 thấp
D. 64 cao: 17 thấp
- Câu 441 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ, nếu chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng, nếu không chứa alen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen nằm trên NST thường. Thực hiện một phép lai giữa cặp P thuần chủng thu được . Cho tự thụ, thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt: 31,25% hoa hồng quả ngọt: 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua: 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây ?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 442 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở thu được tie lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 443 : Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 444 : Cho sơ đồ phả hệ về 2 bệnh dưới đây, các gen qui định tính trạng phân li độc lập.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 445 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen , , qui định. Trong đó alen qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ P giao phấn với nhau, thu được các hợp tử . Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở cho tự thụ phấn, thu được có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 446 : Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng cùa quần xã thấp
- Câu 447 : Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở:
A. Ti thể
B. Lạp thể
C. Ti thể và lạp thể
D. Ribosome
- Câu 448 : Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
A. Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh học
B. Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất
C. Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4
D. A, B và C đều đúng
- Câu 449 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?
A.Silua
B. Krêta (Phấn trắng)
C. Đêvôn
D. Than đá (Cacbon)
- Câu 450 : Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
A. Biến dị cá thể
B. Biến dị di truyền
C. Biến dị tổ hợp
D. Biến di xuất hiện do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
- Câu 451 : Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là:
A. Diễn thế dưới nước
B. Diễn thế trên cạn
C. Diễn thế nguyên sinh
D. Diễn thế thứ sinh
- Câu 452 : Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. Nó trở nên hữu thụ
B. Lai dạng tứ bội với dạng thường
C. Nó sinh sản vô tính được
D. Đột biến thành lục bội
- Câu 453 : Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi
B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
C. dung hợp tế bào trần
D. nuôi cấy hạt phấn.
- Câu 454 : Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy?
A. Tăng vì cung cấp thêm nguồn thức ăn cho tảo
B. Giảm vì làm ô nhiễm môi trường nước ao
C. Giảm vì gây ra hiện tượng nước nở hoa
D. Tăng vì cạnh tranh giữa động vật nổi ít khốc liệt hơn
- Câu 455 : Ở người, xét một gen có 3 alen , , lần lượt quy định nhóm máu A, B, O. Và biết gen này nằm trên NST thường, các alen , đều trội hoàn toàn so với alen , kiểu gen quy định nhóm máu AB. Theo lý thuyết, trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp có thể có con nhóm máu O.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 456 : Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng
A. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa
B. Cơ tim co bóp nhẹ nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng cơ tim co bóp bình thường
D. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng cơ tim không co bóp
- Câu 457 : Đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nito cung cấp cho cây
A. (1) ; (2) ; (3) ; (4) Chất hữu cơ
B. (1) ; (2) ; (3) ; (4) Chất hữu cơ
C. (1) ; (2) ; (3) ; (4) Chất hữu cơ
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4) Chất hữu cơ
- Câu 458 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ dòng thuần mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 30%
B. 20%
C.40%
D.25%
- Câu 459 : Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cấy lưỡng bội quả vàng được . Xử lý bằng cosixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bộ có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất 72%. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở là:
A. 97,22%
B. 93,24%
C. 98,25%
D. 75%
- Câu 460 : Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình dưới đây
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 461 : Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở như sau:
A. 3.75%
B. 10%
C. 5%
D. 12,5%
- Câu 462 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; có tỉ lệ phân li kiểu hình: hoa đỏ : hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
A. Ở , tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%
B. Ở có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa
D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
- Câu 463 : Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở là:
A. 13 đỏ: 3 trắng
B. 11 đỏ: 5 trắng
C. 5 đỏ: 3 trắng
D. 3 đỏ: 1 trắng
- Câu 464 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn với alen a qui định thân thấp, alen B qui định thân hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn với alen d qui định quả dẹt. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: 1201 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của P là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 465 : Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ x ♀ . Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. ; Y; Y
B. ; ; YY; YY
C. ; ; Y; Y
D. ; ; Y; Y
- Câu 466 : Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuvên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cùng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hằy cho biết mối quan hệ giữa:
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hội sinh; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi
B. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hội sinh; 3. động vật ăn thịt con mồi; 4. cạnh tranh
D. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi
- Câu 467 : Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ ) vào môi trường nuôi chỉ có . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử . Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 4 lần.
B. 15 lần.
C. 16 lần.
D. 5 lần
- Câu 468 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 469 : Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là
B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là
C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là
D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là
- Câu 470 : Ở 1 loài chim, một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 4
C. 12
D.8
- Câu 471 : Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là > > a; qui định hoa đỏ; a qui định hoa vàng, a qui định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng : 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 472 : Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 473 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho giao phối với nhau, ở thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 474 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ x ♂ thu được có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 475 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 476 : Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí . Các phân tử đó được bắt nguồn từ quá trình nào sau đây?
A. Phân giải đường.
B. Sự khử CO2.
C. Sự quang phân li nước.
D. Hô hấp sáng.
- Câu 477 : Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN
B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon
C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
- Câu 478 : Cho các diễn biến sau:
A.1→3→5→2→4
B. 1→3→2→4→5
C. 1→3→4→2→5
D.1→4→3→2→5
- Câu 479 : Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây có trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của động vật có vú
B. Da của giun đất
C. Phổi của bò sát
D. Phổi và da của ếch nhái
- Câu 480 : Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau đây để nâng cao năng suất:
A. 3,5,6
B.1,2,5,6
C.2,3,4,5,6
D.2,6,5
- Câu 481 : thân cao lai với cá thể khác được gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
- Câu 482 : và hấp tNgay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa hu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hóa
B. Giảm lượng máu đến cơ vân
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa
D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa
- Câu 483 : Nếu thiên tai hay sự số làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là loại quần thể:
A. Quần thể có tuổi sinh thái thấp
B. Quần thể có tuổi sinh thái cao
C. Quần thể có tuổi sinh lí cao
D. Quần thể có tuổi sinh lí thấp
- Câu 484 : Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
B. Vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh
C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác
- Câu 485 : Khi nói về giới hạn sinh thái,xét các kết luận sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 486 : Có năm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai trong năm tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 4.
B. 8.
C. 32.
D. 16.
- Câu 487 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là
A. AAaa × aaaa
B. AAaa × Aaaa
C. Aaaa × Aaaa
D. AAaa × AAaa
- Câu 488 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 489 : Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại Xitozin là
A. 432
B. 342
C. 608
D. 806
- Câu 490 : Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
B. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
D. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
- Câu 491 : Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 29%.
B. 25%.
C. 14,5%.
D. 7,25%
- Câu 492 : Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
A. 1/28
B. 1/25.
C. 1/32.
D. 1/36.
- Câu 493 : Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??
A. 40%.
B. 25%.
C. 15%.
D. 5%.
- Câu 494 : Trong một hệ sinh thái, xét 20 loài sinh vật: 8 loài cỏ, 6 loài côn trùng, 2 loài chim, 3 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 6 loài côn trùng đều sử dụng 8 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 3 loài nhái đều sử dụng cả 6 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 495 : Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 496 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, quả tròn: 3 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa vàng, quả dài: 3 hoa hồng, quả tròn: 1 hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 497 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 498 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 499 : Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN
B. Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki
C. Đều theo nguyên tắc bổ sung
D. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza
- Câu 500 : Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử
B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai
C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử
D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ
- Câu 501 : Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
- Câu 502 : Khi nói đến hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 503 : Khi nói đến quang hợp và hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu dưới đây mô tả về sự khác nhau?
A. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình giải phóng năng lượng
B. và là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí lại là nguyên liệu của quang hợp
C. Trong hô hấp quá trình oxi hoá chiếm ưu thế còn quang hợp là quá trình khử
D. Quang hợp diễn ra ở ti thể, hô hấp diễn ra ở lạp thể
- Câu 504 : Vi khuẩn cố định nitơ trong đất đã biến đổi nito diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Dạng thành dạng
B. Dạng NO2- thành dạng
C. Dạng thành dạng
D. Dạng thành dạng
- Câu 505 : Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sác thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 506 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tưomg đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 507 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thưởng hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 508 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đởi con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd x aabbDD
B. AaBbdd x AabbDd
C. AaBbDd x aabbdd
D. AaBbDd x AaBbDD
- Câu 509 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 5%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 10%.
- Câu 510 : Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được toàn thân xám mắt đỏ. Cho giao phối với nhau, đời có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám mắt trắng : 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 511 : Cho (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích thì kết quả thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd : 3aabbD- : 2aaB-dd : 2AabbD- : laaB-D- : 1A- bbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là:
A. ABD
B. ADB
C. DBA
D. BAD
- Câu 512 : Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là:
A. 5’AUG3’
B. 5’UAX3’
C. 3’AUG5’
D. 3’UAX5’
- Câu 513 : Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi:
A. Chứa thông tin mã hoá các acid amin trong phân tử protein cấu trúc
B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế
- Câu 514 : Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN
B. ARN và sau đó là ADN
C. Prôtêin và sau đó là ADN
D. Prôtêin và sau đó là ARN
- Câu 515 : Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. Cạnh tranh
B. Kí sinh
C. Vật ăn thịt - con mồi
D. Ức chế cảm nhiễm
- Câu 516 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phần ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 517 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ trong tổng số cá thể thu được ở , số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ
A. 12,5%.
B. 26%.
C. 6,25%.
D. 22,75%
- Câu 518 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm l0 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được , cho các cây tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở chiếm tỉ lệ:
A. 25,0%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 6,25%.
- Câu 519 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ , có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 520 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nêu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ;
A. 23,4375%
B. 87,5625%
C. 98,4375%
D. 91,1625%
- Câu 521 : Loại ARN đa dạng nhất là:
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. ARN enzim (ribozim)
- Câu 522 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
- Câu 523 : Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nitơ phân tử quá trình này gọi là gì?
A. Đồng hóa nitơ
B. Cố định nitơ
C. Amoni hóa
D. Phản nitrat
- Câu 524 : Cho cây (P) có kiểu gen tự thụ phấn thu được . Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết tổng số cây thu được ở , số cây có kiểu gen chiếm tỷ lệ
A. 20%
B. 4%
C. 16%
D. 32%
- Câu 525 : Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình, 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu
- Câu 526 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai: ruồi giấm đực và ruồi giấm cái P: ♂ x ♀hoán vị 1 bên ở giới cái với tần số 40%. Thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 12,5%
C. 25%
D. 7,5%
- Câu 527 : Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được . Cho các cây giao phấn với nhau, thu được . Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, ở có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8
B. 6
C. 4
D. 9
- Câu 528 : Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C (quy định màu xám tuyền), (lông trắng điểm đen), c (lông bạch tạng); quan hệ trội lặn giữa các alen là C > > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, , c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 529 : Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa mà không chứa trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 530 : Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 531 : Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ giữa tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng . Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Sổ lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 1, hợp tử 2, hợp tử 3 lần lượt là bao nhiêu?
A. 4, 16, 32
B. 32, 16, 8
C. 8, 32, 64C. 8, 32, 64
D. 16, 64, 128
- Câu 532 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được . Trong tổng số ruồi ở , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi , ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 5%
- Câu 533 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: trong tổng số cá thể thu được ở , số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49.5%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 27,95%
B. 16,5%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 534 : Một cá thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:
A. 40%.
B. 20%
C.15%.
D. 30%.
- Câu 535 : Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 536 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được tiếp tục cho các cây tự thụ phấn thu được . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 50,0%.
C. 75,0%.
D. 62,5%.
- Câu 537 : Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra ngoài.
A. Hô hấp
B. Quang hợp
C. Hô hấp sáng
D. Tiêu hóa
- Câu 538 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ
A. 10%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 5%.
- Câu 539 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, không xảy ra đột biến mới. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được ; chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 540 : Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 Kcalo//ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích luỹ được 25%, còn động vật ăn thịt bậc 1 tích lũy được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là
A. 0,37%.
B. 0,0013125%.
C. 0,4%.
D. 0,145%.
- Câu 541 : Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 kết quả thu được Fa gồm 6 kiểu hình sau: 3A-B-D-: 3aabbdd : 2aaB-dd: 2AAbbD-: 1A-B- dd : laabbD-. Lập bản đồ di truyền của 3 gen trên.
A. ABD
B. ADB
C. BDA
D. BAD
- Câu 542 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: cho có kiểu hình thân đen cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!