Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 12 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm \(A\left( {1;2;1} \right),B\left( {3;0; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z - 1 = 0.\) Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của A và B trên (P). Độ dài đoạn thẳng MN là
A. \(2\sqrt 3 \)
B. \(\frac{{4\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}\)
C. \(\frac{2}{{\sqrt 3 }}\)
D. 4
- Câu 2 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;1) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 1 = 0.\) Gọi B là điểm đối xứng với A qua (P). Độ dài đoạn thẳng AB là
A. 2
B. \(\dfrac43\)
C. \(\dfrac23\)
D. 4
- Câu 3 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( {1;2;1} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( { - 2;3;4} \right)\), \(\overrightarrow c = \left( {0;1;2} \right)\) và \(\overrightarrow d = \left( {4;2;0} \right)\). Biết \(\overrightarrow d = x\overrightarrow a + y\overrightarrow b + z\overrightarrow c \). Tổng x + y + z là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 4 : Trong không gian với hệ tọa độ, cho điểm A(1;2;1) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} + \frac{z}{1}\). Phương trình mặt phẳng chứa A và vuông góc với d là
A. x - y + z - 1 = 0
B. x - y + z + 1 = 0
C. x - y + z = 0
D. x - y + z - 2 = 0
- Câu 5 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - z - 1 = 0\) và \(\left( Q \right):x - 2y + z - 5 = 0\). Khi đó giao tuyến của (P) và (Q) có một vectơ chỉ phương là
A. \(\overrightarrow u = \left( {1;3;5} \right)\)
B. \(\overrightarrow u = \left( { - 1;3; - 5} \right)\)
C. \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 1} \right)\)
D. \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;1} \right)\)
- Câu 6 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;21;). Mặt phẳng (P) thay đổi đi qua M lần lượt cắt các tia Ox, Oy, Oz tại A, B, C khác O. Giá trị nhỏ nhất của thể tích khối tứ diện OABC là
A. 54
B. 6
C. 9
D. 18
- Câu 7 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{4}\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\). Hai mặt phẳng (P) và (Q) chứa d và tiếp xúc với (S). Gọi M và N là tiếp điểm. Độ dài đoạn thẳng MN là
A. \(2\sqrt 2 \)
B. \(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\)
C. \(\sqrt 6 \)
D. 4
- Câu 8 : Cho hai điểm \(A\left( {3;3;1} \right),B\left( {0;2;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 7 = 0.\) Đường thẳng d nằm trên (P) sao cho mọi điểm của d và cách đều hai điểm A, B có phương trình là
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 7 - 3t\\z = 2t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 7 + 3t\\z = 2t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - t\\y = 7 - 3t\\z = 2t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 7 - 3t\\z = t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
- Câu 9 : Cho bốn điểm \(A\left( {a; - 1;6} \right),B\left( { - 3; - 1; - 4} \right),\) \(C\left( {5; - 1;0} \right),D\left( {1;2;1} \right)\) và thể tích của tứ diện ABCD bằng 30. Giá trị của a là:
A. 1
B. 2
C. 2 hoặc 32
D. 32
- Câu 10 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 5 = 0\). Điểm nào dưới đây thuộc (P)?
A. Q(2;-1;-5)
B. P(0;0;-5)
C. N(-5;0;0)
D. M(1;1;6)
- Câu 11 : Cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 1\\y = 1 - t\\z = 2t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = 3\\z = t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\). Mặt phẳng cách đều hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình là
A. x + 5y + 2z + 12 = 0
B. x + 5y - 2z + 12 = 0
C. x - 5y + 2z - 12 = 0
D. x + 5y + 2z - 12 = 0
- Câu 12 : Cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}\). Hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oxy) là
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1 - t\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 1 + t\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = - 1 + t\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
- Câu 13 : Cho \(A\left( {2;1; - 1} \right),B\left( {3;0;1} \right),C\left( {2; - 1;3} \right)\), điểm D nằm trên trục Oy và thể tích của tứ diện ABCD bằng 5. Tọa độ của D là
A. (0;-7;0)
B. (0;-7;0) hoặc (0;8;0)
C. (0;8;0)
D. (0;7;0) hoặc (0;8;0)
- Câu 14 : Cho A(5;1;3), B(-5;1;-1), C(1;-3;0), D(3;-6;2). Tọa độ của điểm A đối xứng với A qua mặt phẳng (BCD) là
A. (-1;7;5)
B. (1;7;5)
C. (1;-7;-5)
D. (1;-7;5)
- Câu 15 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;6;-3) và ba mặt phẳng (P): x - 2 = 0; (Q): y - 6 = 0; (R): z + 3 = 0.Trong các mệnh đề sau, mệnh đều sai là
A. (P) đi qua M
B. (Q) // (Oxz)
C. (R) // Oz
D. \(\left( P \right) \bot \left( Q \right)\)
- Câu 16 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho d là đường thẳng qua M(1;2;3) và vuông góc với \(\left( Q \right):4x + 3y - 7z + 1 = 0\). Phương trình tham số của d là
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t\\y = 2 + 3t\\z = 3 - 7t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t\\y = 2 + 3t\\z = 3 - 7t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = 3 + 2t\\z = - 7 + 3t\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
D. Đáp số khác
- Câu 17 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2; - 3; - 1} \right);B\left( {4; - 1;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là
A. 4x + 4y + 6z - 7 = 0
B. 2x + 3y + 3z - 5 = 0
C. 4x - 4y + 6z - 23 = 0
D. 2x - 3y - z - 9 = 0
- Câu 18 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - y + mz - 3 = 0\) và \(\left( \beta \right):2x + ny + 2z - 2 = 0.\) Giá trị của m và n để hai mặt phẳng \((\alpha)\) và \((\beta)\) song song với nhau là
A. \(m = - 3;n = \frac{2}{3}\)
B. Không có giá trị của m và n
C. \(m = 3;n = - \frac{2}{3}\)
D. \(m = 3;n = \frac{2}{3}\)
- Câu 19 : Cho điểm M(1;0;0) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1}.\) Gọi M'(a;b;c) là điểm đối xứng với M qua d. Giá trị của a-b+c là
A. -1
B. -2
C. 1
D. 3
- Câu 20 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 2 = 0\) và \(\left( Q \right):x + y + 2z - 1 = 0\). Góc giữa (P) và (Q) là
A. 45o
B. 90o
C. 30o
D. 60o
- Câu 21 : Cho điểm M(-3;2;4), gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu của M trên trục Ox, Oy, Oz. Trong các mặt phẳng sau, tìm mặt phẳng song song với mặt phẳng (ABC).
A. 6x - 4y - 3z - 12 = 0
B. 3x - 6y - 4z + 12 = 0
C. 4x - 6y - 3z + 12 = 0
D. 4x - 6y - 3z - 12 = 0
- Câu 22 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(-4;-2;4) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{4}\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng d.
A. \(\Delta :\frac{{x + 4}}{{ - 4}} = \frac{{y + 2}}{{ - 4}} = \frac{{z - 4}}{1}\)
B. \(\Delta :\frac{{x + 4}}{{ - 1}} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 4}}{1}\)
C. \(\Delta :\frac{{x + 4}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}\)
D. \(\Delta :\frac{{x + 4}}{3} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}\)
- Câu 23 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;3;0} \right)\) và C(0;0;-4). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng (ABC) ?
A. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{{ - 4}} = 1\)
B. \(\frac{x}{1} + \frac{y}{{ - 4}} + \frac{z}{3} = 1\)
C. \(\frac{x}{1} + \frac{y}{3} + \frac{z}{{ - 4}} = 1\)
D. \(\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{3} + \frac{z}{1} = 1\)
- Câu 24 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm \(A\left( {2;1;1} \right).B\left( {3;2;2} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng x + 2y - 5z - 3 = 0.
A. \(\left( P \right):7x - 6y - z - 7 = 0\)
B. \(\left( P \right):7x - 6y - z + 7 = 0\)
C. \(\left( P \right):x - 3y - z + 2 = 0\)
D. \(\left( P \right):x - 3y - z + 5 = 0\)
- Câu 25 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) với a, b, c là những số dương thay đổi sao cho \({a^2} + 4{b^2} + 16{c^2} = 49\). Tính tổng \(F = {a^2} + {b^2} + {c^2}\) sao cho khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC) là lớn nhất.
A. \(F = \frac{{49}}{4}\)
B. \(F = \frac{{49}}{5}\)
C. \(F = \frac{{51}}{4}\)
D. \(F = \frac{{51}}{5}\)
- Câu 26 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 3;5; - 5} \right),B\left( {5; - 3;7} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z = 0\). Tính độ dài đoạn thẳng OM, biết rằng điểm M thuộc (P) sao cho \(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất?
A. \(OM = \sqrt 3 \)
B. OM = 1
C. OM = 0
D. \(OM = \sqrt {10} \)
- Câu 27 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua điểm H(3;-4;1) và cắt các trục tọa độ tại các điểm M, N, P sao cho H là trực tâm của tam giác MNP.
A. 3x - 4y + z - 26 = 0
B. 2x + y - z - 1 = 0
C. 4x - 3y - z + 1 = 0
D. x + 2y - z + 6 = 0
- Câu 28 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ \(\overrightarrow a \left( {5;7;2} \right),\overrightarrow b \left( {3;0;4} \right),\overrightarrow c \left( { - 6;1; - 1} \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow m = 3\overrightarrow a - 2\overrightarrow b + \overrightarrow c \).
A. \(\overrightarrow m = \left( { - 3;22; - 3} \right)\)
B. \(\overrightarrow m = \left( {3;22; - 3} \right)\)
C. \(\overrightarrow m = \left( {3;22;3} \right)\)
D. \(\overrightarrow m = \left( {3; - 22;3} \right)\)
- Câu 29 : Cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt trục tọa độ Ox. Oy, Oz tại A, B, C sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Phương trình mặt phẳng (P) là
A. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 0\)
B. x + y + z - 6 = 0
C. 3x + 2y + z - 14 = 0
D. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1\)
- Câu 30 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) với a, b, c dương. Biết A, B, C di động trên các tia Ox, Oy, Oz sao cho a + b + c = 2. Biết rằng khi a, b, c thay đổi thì qũy tích tâm hình cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách từ M(2016;0;0) tới mặt phẳng (P).
A. 2017
B. \(\frac{{2014}}{{\sqrt 3 }}\)
C. \(\frac{{2016}}{{\sqrt 3 }}\)
D. \(\frac{{2015}}{{\sqrt 3 }}\)
- Câu 31 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( -2;-4;5 \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm là A và cắt trục Oz tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông.
A. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=40\)
B. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=82\)
C. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=58\)
D. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=90\)
- Câu 32 : Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-2z+10=0\) và 2 đường thẳng \({{\textΔ}_{1}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{1}\) và \({{\textΔ}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z+3}{4}\). Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc \({{\textΔ}_{1}}\) đồng thời tiếp xúc với \({{\textΔ}_{2}}\) và (P).
A. \(\left( S \right):{{\left( x+\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
B. \(\left( S \right):{{\left( x-\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
C. \(\left( S \right):{{\left( x-\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y+\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
D. \(\left( S \right):{{\left( x-\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z+\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
- Câu 33 : Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{-1}\) và điểm \(I\left( 2;1;0 \right)\). Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I và cắt d tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB vuông.
A. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=10\)
B. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=100\)
C. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=10\)
D. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=100\)
- Câu 34 : Cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=1+t \\ {} y=-2-t \\ {} z=-2 \\ \end{array} \right.,\left( P \right):x+y+z+1=0\). Viết phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với (P) tại \(M\left( 1;0;-2 \right)\) và cắt d tại A, B sao cho \(AB=2\sqrt{2}\).
A. \({{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=9\)
B. \({{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=3\)
C. \({{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=3\)
D. \({{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=9\)
- Câu 35 : Trong không gian tọa độ Oxyz, lập phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 2;3;-1 \right)\) cắt đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=1+2t \\ {} y=-5+t \\ {} z=-15-2t \\ \end{array} \right.\) tại A, B với AB = 16.
A. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=289\)
B. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=298\)
C. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=289\)
D. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=289\)
- Câu 36 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(S\left( 0;0;1 \right)\). Hai điểm \(M\left( m;0;0 \right);N\left( 0;n;0 \right)\) thay đổi sao cho m + n = 1 và m > 0; n > 0. Biết rằng mặt phẳng (SMN) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định. Bán kính mặt cầu đó bằng: \(R=\sqrt{2}\).
A. \(R=\sqrt{2}\)
B. R = 2
C. R = 1
D. \(R=\frac{1}{2}\)
- Câu 37 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }:\frac{x}{1}=\frac{y+3}{1}=\frac{z}{2}\). Biết rằng mặt cầu (S) có bán kính bằng \(2\sqrt{2}\) và cắt mặt phẳng (Oxz) theo một đường tròn có bán kính bằng 2. Tìm tọa độ tâm I.
A. \(I\left( 1;-2;2 \right);\text{ }I\left( 5;2;10 \right)\)
B. \(I\left( 1;-2;2 \right);\text{ }I\left( 0;-3;0 \right)\)
C. \(I\left( 5;2;10 \right);\text{ }I\left( 0;-3;0 \right)\)
D. \(I\left( 1;-2;2 \right);\text{ }I\left( -1;2;-2 \right)\)
- Câu 38 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-6z-2=0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng \(8\pi \).
A. \(3x+z=0\)
B. \(3x+z+2=0\)
C. \(3x-z=0\)
D. \(x-3z=0\)
- Câu 39 : Trong không gian cho mặt cầu có phương trình \(\left( S \right):{{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}+{{\left( z-7 \right)}^{2}}=4\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+4=0\). Biết mặt cầu (S) cắt mặt phẳng (P) theo một đường tròn (C). Tính chu vi đường tròn (C).
A. \(8\pi\)
B. \(4\pi \)
C. \(2\pi\)
D. \(4\pi \sqrt{2}\)
- Câu 40 : Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-3}{2}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-1}{-2}\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+2y-4z-19=0\). Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng d sao cho mặt phẳng qua M và vuông góc với d cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi bằng \(8\pi \).
A. \(M\left( -3;2;1 \right),M\left( -1;0;5 \right)\)
B. \(M\left( 3;2;-1 \right),M\left( -1;0;5 \right)\)
C. \(M\left( 3;2;1 \right),M\left( -1;0;5 \right)\)
D. \(M\left( 3;2;1 \right),M\left( 1;0;5 \right)\)
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức