Đề thi HK2 Toán 9 - Quận Cầu Giấy - Hà Nội - Năm 2...
- Câu 1 : Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = \frac{4}{9}\)
A \(A = \frac{1}{9}\)
B \(A = \frac{2}{9}\)
C \(A = \frac{4}{9}\)
D \(A = \frac{5}{9}\)
- Câu 2 : Cho \(P = B:A\). Tìm \(x\) để \(P < 3\)
A \(0 < x < 9\)
B \(x \ge 0\)
C \(x < 0\)
D \(x \le 9\)
- Câu 3 : Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.Hai công nhân cùng làm chung một công việc thì trong 8 giờ xong việc. Nếu mỗi người làm một mình, để hoàn thành công việc đó thì người thứ nhất cần nhiều hơn người thứ hai là 12 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu giờ để xong công việc đó?
A Người thứ nhất: 24 giờ
Người thứ hai: 12 giờ
B Người thứ nhất: 20 giờ
Người thứ hai: 10 giờ
C Người thứ nhất: 20 giờ
Người thứ hai: 12 giờ
D Người thứ nhất: 24 giờ
Người thứ hai: 10 giờ
- Câu 4 : Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{2x - 1}} + \frac{4}{{y + 5}} = 3\\\frac{3}{{2x - 1}} - \frac{2}{{y + 5}} = - 5\end{array} \right.\)
A \(\left( {0;\, - 4} \right)\)
B \(\left( {0;\,4} \right)\)
C \(\left( {1;\,2} \right)\)
D \(\left( {1;\, - 1} \right)\)
- Câu 5 : Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 2m = 0\,\,\,(1)\) (\(x\) là ẩn số, \(m\) là tham số)a. Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m\)b. Gọi hai nghiệm của phương trình (1) là \({x_1},{x_2}\). Tìm giá trị của \(m\) để \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng \(\sqrt {12} \).
A \(m = 3\)
B \(m = 2\)
C \(m = 1\)
D \(m = 0\)
- Câu 6 : Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Gọi H là điểm nằm giữa O và B. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E bất kỳ (E khác A và C). Kẻ CK vuông góc với AE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại F.1) Chứng minh tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp2) Chứng minh KH song song với ED và tam giác ACF là tam giác cân3) Tìm vị trí của điểm E để diện tích tam giác ADF lớn nhất
- Câu 7 : Giải phương trình: \(\sqrt {5{x^2} + 4x} - \sqrt {{x^2} - 3x - 18} = 5\sqrt x \)
A \(x = \frac{{7 - \sqrt {61} }}{2}\,\,;\,\,x = - \frac{3}{4}\)
B \(x = \frac{{7 + \sqrt {61} }}{2}\,\,;\,\,x = 9\)
C \(x = \frac{{7 \pm \sqrt {61} }}{2}\,\,;\,\,x = 9\,\,;\,\,x = - \frac{3}{4}\)
D \(x = \frac{{7 + \sqrt {61} }}{2}\,\,;\,\,x = \frac{3}{4}\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn