Con lắc đơn
- Câu 1 : Hãy chọn câu đúng. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì của con lắc không thay đổi khi:
A Thay đổi chiều dai của con lắc
B Thay đổi gia tốc trọng trường.
C Tăng biên độ góc đến 300.
D thay đổi khối lượng của con lắc
- Câu 2 : Một con lắc đơn khi được thả không vận tốc đầu từ li độ góc α0. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của quả cầu con lắc là bao nhiêu?
A \(\sqrt {gl(1 - cos{\alpha _0})} \)
B \(\sqrt {2glcos{\alpha _0}} \)
C \(\sqrt {2gl(1- cos{\alpha _0}}) \)
D \(\sqrt {glcos{\alpha _0}} \)
- Câu 3 : Một con lắc đơn dài l = 2,00 m, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần trong 5,00 phút?
A 100
B 106
C 112
D 118
- Câu 4 : Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì là
A 2 s
B \(2\sqrt 2 s\)
C \(\sqrt 2 s\)
D 4 s
- Câu 5 : Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài l bằng
A 2 m.
B 1 m.
C 2,5 m.
D 1,5 m.
- Câu 6 : Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Dt, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian ∆t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A 144 cm.
B 60 cm.
C 80 cm.
D 100 cm
- Câu 7 : Một con lắc đơn có chu kỳ T = 1 s khi dao động ở nơi có g = π2 m/s2. Chiều dài con lắc là
A ℓ = 50 cm.
B ℓ = 25 cm.
C ℓ = 100 cm.
D ℓ = 60 cm
- Câu 8 : Tần số dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào
A biên độ dao động và chiều dài dây treo
B chiều dài dây treo và gia tốc trọng trường nơi treo con lắc
C gia tốc trọng trường và biên độ dao động.
D chiều dài dây treo, gia tốc trọng trường và biên độ dao động.
- Câu 9 : Tại cùng một nơi, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kỳ dao động điều hoà của nó
A giảm 2 lần.
B giảm 4 lần.
C tăng 2 lần.
D tăng 4 lần.
- Câu 10 : Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là:
A 0,125 kg.
B 0,750 kg.
C 0,500 kg.
D 0,250 kg.
- Câu 11 : Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
A 6,8.10-3 J.
B 3,8.10-3 J.
C 5,8.10-3 J.
D 4,8.10-3 J.
- Câu 12 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 40 cm, dao động với biên độ góc a0 = 0,1 rad tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A 20 cm/s.
B 10 cm/s.
C 40 cm/s.
D 30 cm/s.
- Câu 13 : Tại 1 nơi, chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A gia tốc trọng trường.
B căn bậc hai gia tốc trọng trường.
C chiều dài con lắc
D căn bậc hai chiều dài con lắc
- Câu 14 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m dao động tại nơi có g = π2 m/s2. Ban đầu kéo vật khỏi phương thẳng đứng một góc α0 = 0,1 rad theo chiều dương rồi thả nhẹ, chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động thì phương trình li độ dài của vật là
A s = 0,1cos(πt + π/2) m.
B s = 0,1cos(πt – π/2) m.
C s = 10cos(πt) cm.
D s = 10cos(πt + π) cm
- Câu 15 : Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 20 cm dao động điều hoà. Tần số góc dao động của con lắc là
A ω = 49 rad/s.
B ω = 7 rad/s.
C ω = 7π rad/s.
D ω = 14 rad/s.
- Câu 16 : Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m dao động điều hòa với tần số f. Nếu tăng khối lượng vật nặng thành 2m thì khi đó tần số dao động của con lắc là
A f
B \(\root \of 2 f\)
C 2f
D \({f \over {\sqrt 2 }}\)
- Câu 17 : Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1 = 10 (s), con lắc đơn có chiểu dài ℓ2 dao động với chu kỳ T2 = 8 (s). Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ = ℓ1 – ℓ2 sẽ dao động với chu kỳ là
A T = 18 (s).
B T = 2 (s).
C T = 5/4 (s).
D T = 6 (s).
- Câu 18 : Tại một nơi hai con lắc đơn đang dao động điều hòa. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao động. Tổng chiều dài của hai con lắc là 164 cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là
A l1 = 100 m, l2 = 6,4 m.
B l1 = 64 cm, l2 = 100 cm.
C l1 = 1,00 m, l2 = 64 cm.
D l1 = 6,4 cm, l2 = 100 cm.
- Câu 19 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi tăng chiều dài dây treo thêm 21% thì chu kì dao động của con lắc sẽ
A tăng 11%.
B giảm 11%.
C giảm 10%.
D tăng 10%.
- Câu 20 : Một con lắc đơn dao động điều hòa có chiều dài ℓ = 20 (cm). Tại t = 0, từ vị trí cân bằng truyền cho con lắc một vận tốc ban đầu 14 (cm/s) theo chiều dương của trục tọa độ. Lấy g = 9,8 (m/s2), viết phương trình dao động của con lắc
A x = 2cos(7t – π/2) cm
B x = 2cos(7t + π/2) cm
C x = 4cos(7t - π/2) cm
D x = 4cos(7t - π/2) cm
- Câu 21 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 1,1 s tại nơi có \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chiều dài của con lắc là
A 1,21 m
B 0,3 m
C 0,55 m
D 1,1 m
- Câu 22 : Một con lắc đơn có chiều dài 100 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π2 = 10, chu kì dao động nhỏ của con lắc là
A 0,5 s
B 2,2 s
C 2 s
D 1 s
- Câu 23 : Một con lắc đơn mang điện tích dương, khi không có điện trường nó dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi có điện trường hướng thẳng đứng xuống thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T1. Khi có điện trường hướng thẳng đứng lên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T2. Chu kỳ T dao động điều hòa của con lắc khi không có điện trường liên hệ với T1 và T2 là
A \(T = \dfrac{{{T_1}{T_2}}}{{\sqrt {{T_1}^2 + {T_2}^2} }}\)
B \(T = \dfrac{{2{T_1}{T_2}}}{{\sqrt {{T_1}^2 + {T_2}^2} }}\)
C \(T = \dfrac{{{T_1}{T_2}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{T_1}^2 + {T_2}^2} }}\)
D \(T = \dfrac{{{T_1}{T_2}\sqrt 2 }}{{\sqrt {{T_1}^2 + {T_2}^2} }}\)
- Câu 24 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích \(q = + {5.10^{ - 6}}C\) được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều là mà vecto cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là:
A 1,62 s
B 1,40 s
C 1,99 s
D 1,15 s
- Câu 25 : Con lắc đơn có chiều dài dây treo 100 cm và vật nhỏ khối lượng 0,01 kg mang điện tích \(q = + {5.10^{ - 6}}C\) được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều có cường độ điện trường \(E = {2.10^4}\,\,V/m\) có chiều hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Tính chu kì dao động của con lắc đơn
A 0,58 s
B 1,4 s
C 1,15 s
D 1,99 s
- Câu 26 : Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 3,15 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là
A 2,96 s
B 2,84 s
C 2,61 s
D 2,78 s
- Câu 27 : Con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng \(1g\) treo vào sợi dây nhẹ, không dãn, tại nơi có \(g = 10m/{s^2}\), trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường E nằm ngang, độ lớn \(E = 1000V/m\). Khi vật chưa tích điện, chu kì dao động điều hòa của con lắc là \(T\). Khi con lắc tích điện \(q\), chu kì dao động điều hòa của con lắc là \(0,841T\). Độ lớn điện tích \(q\) là
A \(\sqrt 2 {.10^{ - 2}}C.\)
B \(\sqrt 2 {.10^{ - 5}}C\)
C \({10^{ - 2}}C.\)
D \({10^{ - 5}}C.\)
- Câu 28 : Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường \(\overrightarrow g \) một góc 550 rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
A 0,50 m/s
B 0,66 m/s
C 2,87 m/s
D 3,41 m/s
- Câu 29 : Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng 50 g, mang điện tích 10-6C, được treo vào sợi dây mảnh, nhẹ, cách điện, không giãn chiều dài 1 m. Toàn bộ hệ thống đặt trong điện trường đều nằm ngang, cường độ 73500 V/m. Ban đầu dây treo được giữ theo phương thẳng đứng, thả nhẹ cho vật dao động. Lấy \(g = 9,8\,\,m/{s^2}\) Khi dây treo lệch góc 30 thì tốc độ của vật là
A 0,436 m/s.
B 0,439 m/s.
C 0,355 m/s.
D 0,357 m/s.
- Câu 30 : Một toa xe trượt không ma sát trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là \(\alpha = {45^0}\). Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l = 1 m nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Bỏ qua ma sát, lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Chu kì dao động của con lắc là
A 2,13 s
B 2,36 s
C 1,18 s
D 2,81 s
- Câu 31 : Một toa xe trượt không ma sát trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là \(\alpha = {30^0}\). Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 0,5 m nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Bỏ qua ma sát, lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Chu kì dao động của con lắc là
A 2,05 s
B 1,36 s
C 1,51 s
D 1,18 s
- Câu 32 : Một toa xe trượt trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là \(\alpha = {30^0}\). Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l = 1 m nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Hệ số ma sát là 0,2. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Chu kì dao động của con lắc là
A 1,2 s
B 2,4 s
C 1,8 s
D 2,1 s
- Câu 33 : Một toa xe trượt trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang là \(\alpha = {30^0}\). Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 0,5 m nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Hệ số ma sát của xe với mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Chu kì dao động của con lắc là
A 1,95 s
B 2,36 s
C 1,15 s
D 1,43 s
- Câu 34 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn F theo phương ngang. Nếu quay phương của ngoại lực một góc \(\alpha \left( {{0^0} < \alpha < {{90}^0}} \right)\) trong mặt phẳng thẳng đứng và giữ nguyên độ lớn thì chu kì dao động là \({T_1} = 2,5\,\,s\) hoặc \({T_2} = 1,6\,\,s\). Chu kì T gần nhất giá trị nào sau đây?
A 1,83 s
B 1,93 s
C 2,92 s
D 2,18 s
- Câu 35 : Một con lắc đơn chiều dài 100 cm, khối lượng 0,1 kg, dao động điều hòa tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn 0,53 N, hướng lên và hợp với phương ngang một góc \(\alpha = {60^0}\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Chu kì của con lắc đơn là
A 1,91 s
B 1,13 s
C 2,56 s
D 2,23 s
- Câu 36 : Một con lắc đơn chiều dài 100 cm, khối lượng 0,15 kg, dao động điều hòa tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn 0,75 N, hướng xuống và hợp với phương ngang một góc \(\alpha = {30^0}\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Chu kì của con lắc đơn là
A 2,91 s
B 1,73 s
C 1,62 s
D 2,12 s
- Câu 37 : Con lắc đơn trong phòng thí nghiệm có chu kì T = 2 s được treo vào trần một ô tô. Cho \(g = {\pi ^2}\,\,m/{s^2}\). Biết ôtô lên dốc nhanh dần đều với gia tốc \(a = g\sqrt 3 \), dốc nghiêng một góc \(\alpha = {30^0}\) so với phương ngang. Tính chu kì dao động của con lắc
A 2,91 s
B 3,25 s
C 1,29 s
D 1,29 s
- Câu 38 : Con lắc đơn gồm một hòn bi có khối lượng m treo trên sợi dây dài l = 1 m ở tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản môi trường. Con lắc trên được treo vào trần một ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2 từ đỉnh mặt phẳng nghiêng với mặt phẳng ngang một góc 300. Hỏi con lắc dao động với chu kì bằng bao nhiêu
A 3,569 s
B 1,898 s
C 3,028 s
D 2,098 s
- Câu 39 : Một con lắc đơn có dây dài l, vật nặng có khối lượng m = 100 g tích điện \(q = + {5.10^{ - 6}}\,\,C\) đặt trong điện trường đều có cường độ E = 105 V/m và các đường sức hướng xiên góc \(\alpha = {45^0}\) xuống dưới so với phương ngang. Bỏ qua mọi ma sát. Tính chu kì của con lắc trong điện trường biết chu kì của con lắc trong không khí là T = 2 s. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\) và \({\pi ^2} = 10\)
A 1,4 s
B 1,69 s
C 0,5 s
D 2,14 s
- Câu 40 : Một con lắc đơn có dây dài l, vật nặng có khối lượng m = 250 g, chu kì T = 2 s. Tích điện cho con lắc điện tích \(q = + {2.10^{ - 6}}\,\,C\) đặt trong điện trường đều có cường độ \(E = {2.10^5}\,\,V/m\) và các đường sức xiên góc \(\alpha = {45^0}\) hướng lên so với phương ngang. Bỏ qua mọi ma sát. Tính chu kì của con lắc. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\).
A 2,237 s
B 2,165 s
C 1,926 s
D 1,593 s
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất