490 Bài tập Este, Lipit ôn thi Đại học có lời giải...
- Câu 1 : Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo băng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?
A. 153 gam
B. 58,92 gam
C. 55,08gam
D. 91,8 gam
- Câu 2 : Số este có công thức phân tử có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 3 : đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam . Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
A. 27,92%
B. 75%
C. 72,08%
D. 25%
- Câu 5 : Etyl axetat không tác dụng với ?
A.
B. dung bich đun nóng
C. (xúc tác loãng đun nóng)
D.
- Câu 6 : Khi cho chất béo phản ứng với dung dich thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol , đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol và V lít (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử ). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức ,mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí . Phần trăm khối lượng của este có phản ứng lơn hơn khối lượng X là?
A. 47,104%
B. 40,107%
C. 38,208%
D. 58,893%
- Câu 8 : Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của X là
A. tripanmitoyl glixerol (hay tripanmitin).
B. trilinoleoyl glixerol (hay trilinolein).
C. tristearoyl glixerol (hay tristearin).
D. trioleoyl glixerol (hay triolein).
- Câu 9 : Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít (ở đktc) và 21,6 gam . Giá trị của V là
A. 33,6
B. 30,24
C. 60,48
D. 43,68
- Câu 10 : Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 este G thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến pư hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 19,4 gam chất rắn khan. Tên của G là
A. metyl acrylat
B. etyl axetat
C. metyl metacrylat
D. đimetyl oxalat
- Câu 12 : Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chất béo là trieste của xenlulozơ với axit béo
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
C. Chất béo là este của glixerol với axit béo.
D. Lipit là chất béo.
- Câu 13 : Chất X đơn chức có công thức phân tử . Cho 7,4 gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,8 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là
A. 19,18
B. 6,12
C. 1,84
D. 18,36
- Câu 15 : Số este ứng với công thức phân tử là
A. 6
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam một este X thu được 1,344 lít (ở đktc) và 1,08 gam nước. Khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 41m/44 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Este no, đơn chức, mạch hở (X) có %mC bằng 54,545%. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (1 axit no và 2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong phân tử). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M,thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam
B. 12,06 gam
C. 15,36 gam
D. 9,96 gam
- Câu 19 : Thủy phân một triglixerit (X) chỉ thu được hỗn hợp Y gồm: X, glixerol và hỗn hợp 2 axit béo (axit oleic và một axit no (Z)). Mặt khác, 26,58 gam X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 9,6 gam . Tên của Z là
A. axit linolenic.
B. axit linoleic.
C. axit stearic.
D. axit panmitic
- Câu 20 : Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với ) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,9 gam và hỗn hợp khí và hơi Z. Cho Z hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữa. Cho X vào nước brom vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 21 : Este etyl fomiat có công thức là
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH3
D. HCOOC2H5
- Câu 22 : Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOH
D. HCOOC2H5
- Câu 23 : Propyl fomat được điều chế từ
A. axit axetic và ancol propylic
B. axit fomic và ancol propylic
C. axit propionic và ancol metylic
D. axit fomic và ancol metylic
- Câu 24 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam
B. 17,80 gam
C. 18,24 gam
D. 18,38 gam
- Câu 25 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 26 : Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là
A. H2NCH2CH(NH2)COOCH3
B. H2NCH2COOCH3
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3
- Câu 27 : Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. C2H5COOCH3
D. C2H5COOC2H5
- Câu 28 : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 29 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. propyl fomat
B. ancol etylic
C. metyl propionat
D. etyl axetat
- Câu 30 : Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
A. CH3COONa và CH3COOH
B. CH3COONa và CH3OH
C. CH3COOH và CH3ONa
D. CH3OH và CH3COOH
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn este X mạch hở tạo thành 2a mol CO2 và a mol H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương), chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y). X có thể là
A. este không no, hai chức một liên kết đôi
B. este không no, đơn chức, hai liên kết đôi
C. este không no, hai chức có hai liên kết đôi
D. este không no, đơn chức, một liên kết đôi
- Câu 32 : Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 26,28
B. 43,80
C. 58,40
D. 29,20
- Câu 33 : X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số phân tử H (hiđro) có trong este Y là
A. 10
B. 8
C. 14
D. 12
- Câu 34 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat
B. metyl axetat
C. etyl axetat
D. metyl propionat
- Câu 35 : Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 36 : Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (xúc tác H2SO4, t0), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Tên gọi chất X là
A. metanol
B. etyl axetat
C. etanol
D. axit axetic
- Câu 37 : Hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2. Chất X không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được 2 chất X1 và X2. Biết rằng X1 có tham gia phản ứng tráng gương; X2 khi bị oxi hóa cho metanal. Giá trị của n là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 38 : Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Chất X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp. Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCH2COOH, HCOOCH=CH2
B. CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2
C. CH2=CHCOOH, C2H5COOH
D. C2H5COOH, CH3COOCH3
- Câu 39 : Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với: NaOH, Na, NaHCO3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 40 : Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản trùng với công thức phân tử của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC6H5
B. HCOOC6H4OH
C. HCOOC6H5
D. C6H5COOCH3
- Câu 41 : Chất béo nào sau đây không phải là chất điện li?
A. C12H22O11
B. NaOH
C. CuCl2
D. HBr
- Câu 42 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
A. 112,46
B. 128,88
C. 106,08
D. 106,80
- Câu 43 : Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Benzyl fomat
B. Metyl acrylat
C. Tristrearin
D. Phenyl axetat
- Câu 44 : Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
A. phenyl axetat
B. benzyl axetat
C. phenyl axetic
D. metyl benzoat
- Câu 45 : Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. etyl acrylat
C. etyl acrylat
D. metyl butylrat
- Câu 46 : Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 7,47%
B. 4,98%
C. 12,56%
D. 4,19%
- Câu 47 : Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
A. C2H3COOCH3
B. HCOOC2H3
C. CH3COOC3H5
D. C3COOCH3
- Câu 48 : Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t0) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 49 : Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 6,7
C. 7,4
D. 6,8
- Câu 50 : CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?
A. SO2
B. KOH
C. HCl
D. H2 (Ni, t0)
- Câu 51 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 52 : Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
- Câu 53 : Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. Nung X1 trong không khí được 15,9 gam Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là
A. 18,8 gam
B. 14,4 gam
C. 19,2 gam
D. 16,6 gam
- Câu 54 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,02
D. 0,012
- Câu 55 : Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
- Câu 56 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tọ thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm −COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 38%
B. 41%
C. 35%
D. 29%
- Câu 57 : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 6
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 58 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. propyl axetat
D. metyl axetat
- Câu 59 : Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là
A. HCOOCH3, CH3COOH
B. CH3COOH, HCOOCH3
C. CH3COOH, CH3COOCH3
D. (CH3)2CHOH, HCOOCH3
- Câu 60 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH(CH3)2
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. HCOOCH2CH2CH3
- Câu 61 : Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là:
A. metyl propionat
B. metyl axetat
C. vinyl axetat
D. etyl axetat
- Câu 62 : Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân sinh học). Công thức của ba muối đó là
A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3CH2COONa.
C. CH2=CHCOONa, HCOONa vaf CH≡C-COONa.
D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
- Câu 63 : Chất có mùi chuối chín là
A. đimetyl ete
B. isoamyl axetat
C. axit axetic
D. glixerol
- Câu 64 : Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. Vinyl axetat
B. Propyl fomat
C. Etyl acrylat
D. Etyl axetat
- Câu 65 : Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
A. (C17H31COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5
D. C2H5OH
- Câu 66 : Chất nào sau đây khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
A. C6H5OH
B. CH3COCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOH
- Câu 67 : Cho 13,26 gam triolein tác dụng với lượng dư Br2. Số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,030
B. 0,045
C. 0,015
D. 0,010
- Câu 68 : Đun nóng este CH3COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3COOH và C6H5ONa
B. CH3COOH và C6H5OH
C. CH3OH và C6H5ONa
D. CH3COONa và C6H5ONa
- Câu 69 : Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được
A. oxi hóa chậm tạo thành CO2
B. máu vận chuyể đến các tế bào
C. tích lũy vào các mô mỡ
D. thủy phân thành glixerol và axit béo
- Câu 70 : Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Chất béo là este của glixerol và axit béo
B. Chất béo để lâu ngày có mùi khó chịu là do chất béo tham gia phản ứng hidro hóa
C. Muối natri hoặc kali của axit là thành phần chính của xà phòng
D. Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
- Câu 71 : Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
A. 10,2 gam
B. 12,0 gam
C. 13,9 gam
D. 14,1 gam
- Câu 72 : Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là?
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOCH3
- Câu 73 : Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 25,20 gam
B. 29,60 gam
C. 27,44 gam
D. 29,52 gam
- Câu 74 : Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C8H8O2 là
A. 6
B. 8
C. 5
D. 7
- Câu 75 : Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este
A. có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức
B. mạch vòng đơn chức
C. no đơn chức, mạch hở
D. hai chức no
- Câu 76 : Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,74
B. 2,78
C. 8,20
D. 8,34
- Câu 77 : Este có mùi dứa là
A. metyl axetat
B. etyl butirat
C. Etyl axetat
D. Isoamyl axetat
- Câu 78 : Chất X có công thức: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. vinyl propioat
B. vinyl axetat
C. etyl axetat
D. etyl propioat
- Câu 79 : Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2.
B. Metyl fomat là este của axit etanoic.
C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân metyl fomat trong môi trường axit tạo thành ancol metylic và axit fomic.
- Câu 80 : Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 ml dung dịch KOH 0,2M thu được glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,88
B. 19,32
C. 18,76
D. 7,00
- Câu 81 : Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH=CH-CH3
C. HCOOCH2CH=CH2
D. CH3COOC2H5
- Câu 82 : Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một este đơn chức X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C5H8O2
C. C4H8O2
D. C3H6O2
- Câu 83 : Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 600 ml
B. 500 ml
C. 400 ml
D. 200 ml
- Câu 84 : Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, số hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
- Câu 85 : Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
A. Phenol và axit cacboxylic
B. Ancol và axit cacbonyl
C. Phenol và axit cacbonyl
D. Ancol và axit cacboxylic
- Câu 86 : Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng este thu được là
A. 3,52 g
B. 7,04 g
C. 14,08 g
D. 10,56 g
- Câu 87 : Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8
B. 19,8
C. 14,2
D. 8,2
- Câu 88 : Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0
B. 21,5
C. 20,2
D. 23,1
- Câu 89 : Đốt cháy hoàn toàn 0,495 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,905 mol O2, tạo ra 21,6 gam H2O. Nếu cho 0,5775 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,70
B. 0,60
C. 0,40
D. 1,2
- Câu 90 : Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5
B. CH3COOC6H5
C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3
D. C2H5OOC-COOC2H5
- Câu 91 : Este nào sau đây có mùi hoa nhài?
A. Etyl butirat
B. Benzyl axetat
C. Geranyl axetat
D. Etyl propionat
- Câu 92 : ông thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5
B. C15H31COOCH3
C. (C17H33COO)2C2H4
D. (C17H31COO)3C3H5
- Câu 93 : Ứng với CTPT là C4H8O2 có bao nhiêu chất chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 94 : Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
- Câu 95 : Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3
B. HCOOCH2CH2CH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
- Câu 96 : Hiđro hóa hoàn toàn 35,36 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344
B. 4,032
C. 2,688
D. 0,448
- Câu 97 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,312 gam
B. 7,612 gam
C. 7,412 gam
D. 7,512 gam
- Câu 98 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,15
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
- Câu 99 : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A. Xà phòng hóa
B. Tráng gương
C. Este hóa
D. Hiđro hóa
- Câu 100 : Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do
A. sự đông tụ protein
B. sự đông tụ lipit
C. phản ứng thủy phân protein
D. phản ứng màu của protein
- Câu 101 : Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOC2H3
C. C2H3COOCH3
D. C2H5COOCH3
- Câu 102 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5
- Câu 103 : Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH2=CHCOOCH3
B. HCOOCH2CH=CH2
C. CH3COOCH=CH2
D. CH3COOCH3
- Câu 104 : Để xà phòng hóa 11,1 gam một este no đơn chức, mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M, este đó có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C5H10O2
C. C2H4O2
D. C4H8O2
- Câu 105 : Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2
B. 3,4
C. 5,2
D. 4,8
- Câu 106 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 442
B. 444
C. 445
D. 443
- Câu 107 : Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số este phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 108 : Để chuyển hóa triolein thành tristearin người ta thực hiện phản ứng
A. hiđro hóa
B. este hóa
C. xà phòng hóa
D. polime hóa
- Câu 109 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C. CH3COOH + NaOH CH3COOC2H5 + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Câu 110 : Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a=b-d và V=100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 111 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16
B. 57,12
C. 60,36
D. 54,84
- Câu 112 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
A. 76,42%
B. 61,11%
C. 73,33%
D. 87,83%
- Câu 113 : Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được chất gì?
A. Axit axetic và anđehit axetic
B. Axit axetic và ancol vinylic
C. Axit axetic và ancol etylic
D. Axetat và ancol vinylic
- Câu 114 : Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu lạc (đậu phộng)
B. Dầu vừng (mè)
C. Dầu dừa
D. Dầu luyn
- Câu 115 : Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là
A. metyl axetat
B. etyl axetat
C. axyl etylat
D. axetyl etylat
- Câu 116 : Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với các gốc R và R’.
B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm –COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit
- Câu 117 : Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X trong trường hợp này là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH2
- Câu 118 : Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. A có công thức tổng quát là
A. RCOOR’
B. (RCOO)2R’
C. (RCOO)3R’
D. R(COOR’)3
- Câu 119 : Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 120 : Este X có công thức phân tử C7H12O4. Khi cho 16 gam X tác dụng với 200 g dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2CH2OOC C2H5
B. C2H5COOCH2CH2 OOCH
C. CH3COOCH2CH2CH2 OOCCH3
D. HCOOCH2CH2CH2CH2 OOCCH3
- Câu 121 : Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol . Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết MX < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A. HCOOC6H5
B. C2H5COOC6H5
C. C2H3COOC6H5
D. CH3COOC6H5
- Câu 122 : Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 123 : Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
A. etyl fomat
B. vinyl propionat
C. etyl propionat
D. etyl axetat
- Câu 124 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 264,6 gam
B. 96,6 gam
C. 88,2 gam
D. 289,8 gam
- Câu 125 : Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 20,4 gam
B. 16,4 gam
C. 17,4 gam
D. 18,4 gam
- Câu 126 : Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
- Câu 127 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 128 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
A. 87,83%
B. 76,42%
C. 61,11%
D. 73,33%
- Câu 129 : Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOC2H5
B. C3H5(COOCH3)3
C. HCOOCH3
D. C2H5OC2H5
- Câu 130 : Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH
B. CH3COONa và CH2=CHOH
C. CH3COONa và CH3CHO
D. C2H5COONa và CH3OH
- Câu 131 : Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 2 rượu và nước
B. 2 muối và nước
C. 1 muối và 1 ancol
D. 2 muối
- Câu 132 : Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. có mùi thơm, an toàn với người
B. là chất lỏng dễ bay hơi
C. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
D. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
- Câu 133 : Phân tích định lượng este A, nhận thấy phần trăm khối lượng nguyên tố O bằng 53,33%. Este A là
A. este 2 chức
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH3
D. este không no
- Câu 134 : Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H33COOH và C15H31COOH
B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH
D. C17H31COOH và C17H33COOH
- Câu 135 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat
B. etyl propionat
C. metyl propionat
D. isopropyl axetat
- Câu 136 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là
A. 8,10 gam
B. 9,72 gam
C. 8,64 gam
D. 4,68 gam
- Câu 137 : Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29
B. 26
C. 27
D. 28
- Câu 138 : Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo?
A. Tripanmitin
B. Glixerol
C. Tristearin
D. Triolein
- Câu 139 : Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C2H3COOH
B. HCOOH
C. C15H31COOH
D. C2H5COOH
- Câu 140 : Xà phòng hóa 2,64 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,46
B. 2,88
C. 3,36
D. 2,94
- Câu 141 : Cho H2NCH2COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức là
A. CH3COONa
B. H2NCH2COONa
C. C2H5COONa
D. H2NCOONa
- Câu 142 : Số este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 143 : Đốt cháy hoàn toàn một triglixerit X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 12,51 gam
B. 12,75 gam
C. 14,43 gam
D. 13,71 gam
- Câu 144 : Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 6,8 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH3
- Câu 145 : Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau:
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7
D. CH2=CHCOOOCH3
- Câu 146 : Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam este X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 17,16 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 585
B. 780
C. 195
D. 390
- Câu 147 : Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp
A. CH3COOC(CH3)=CH2.
B. CH2=CHCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=C(CH3)COOCH3.
- Câu 148 : Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixeron và
A. C17H35COONa.
B. C17H33COONa.
C. C15H31COONa.
D. C17H31COONa.
- Câu 149 : Đun nóng 5,18 gam mety axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20.
B. 6,94.
C. 5,74.
D. 6,28.
- Câu 150 : Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. HCOOC6H5.
B. CH3COOC2H5.
C.HCOOCH3.
D.CH3COOCH3.
- Câu 151 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR', R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
- Câu 152 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thì được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào dưới đây?
A. Este no, đơn chức, mạch hở.
B. Este không no.
C. Este thơm.
D. Este đa chức.
- Câu 153 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 mL dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 5
- Câu 154 : Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. etyl axetat
- Câu 155 : Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6
B. 9,2
C. 14,4
D. 4,6
- Câu 156 : Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1 : 1. Este đó thuộc loại nào sau đây?
A. Este không no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở
B.Este no đơn chức mạch hở
C. Este đơn chức
D. Este no, 2 chức mạch hở
- Câu 157 : Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 gam muối khan và 8,05 gam ancol. Công thức X, Y, Z là
A. HCOOH, C3H7OH, HCOOC3H7
B. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
C. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
D. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3
- Câu 158 : Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
- Câu 159 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60
B. 34,30
C. 40,60
D. 34,51
- Câu 160 : Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3
B. CH3COOH
C. CH3COOCH3
D. HCOOC6H5
- Câu 161 : Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH
B. CH3COONa và C2H5OH
C. HCOONa và C2H5OH
D. C2H5COONa và CH3OH
- Câu 162 : Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 163 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140° C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 18,00
D. 16,20
- Câu 164 : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 165 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat
B. propyl fomat
C. ancol etylic
D. etyl axetat
- Câu 166 : Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 167 : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88
B. 10,56
C. 6,66
D. 7,20
- Câu 168 : Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hỗn hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74 gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức cấu tạo của X là
A. 4,10 gam, CH3COOH
B. 3,9 gam, HCOOC2H5
C. 4,00 gam, C2H5COOH
D. 4,28 gam, HCOOC2H5
- Câu 169 : Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 6,94.
B. 6,28.
C. 8,20.
D. 5,74.
- Câu 170 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam.
B. 17,42 gam.
C. 17,72 gam.
D. 18,68 gam.
- Câu 171 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,2.
B. 15,0.
C. 12,3.
D. 8,2.
- Câu 172 : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
A. este hóa.
B. trùng ngưng.
C. xà phòng hóa.
D. tráng gương.
- Câu 173 : Công thức chung este no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nO2
B. CnH2n+2O2
C. CnH2nO
D. CnH2n+2O
- Câu 174 : Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 9,6.
B. 6,4.
C. 6,0.
D. 4,6.
- Câu 175 : Một este đơn chức X có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm tạo ra các sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, số đồng phân X thỏa mãn là
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
- Câu 176 : Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 g muối của một axit béo no Y. Chất Y là:
A. axit linoleic.
B. axit oleic.
C. axit stearic.
D. axit panmitic.
- Câu 177 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit (một chất béo) X cần vừa đủ 3,26 mol khí oxi, thu được 2,28 mol khí cacbonic và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn gam X trên trong dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:
A. 40,40.
B. 31,92.
C. 36,72.
D. 35,60.
- Câu 178 : Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. triolein.
B. trilinolein.
C. tristearin.
D. tripanmitin.
- Câu 179 : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3 có tên gọi là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. propyl axetat.
D. metyl propionat.
- Câu 180 : Đun nóng 0,12 mol este đơn chức X với 162 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 5,52 gam ancol và 11,52 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 181 : Este E có tính chất sau: thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có Y tham gia phản ứng tráng gương. Y thực hiện phản ứng tráng gương tạo ra hợp chất hữu cơ Y1, cho Y1 phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được hợp chất X. Công thức cấu tạo của este nào sau đây thỏa mãn E?
A. CH3COOCH=CHCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3CH2COOCH=C(CH3)2.
- Câu 182 : Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2 muối, số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4.
B. 3
C. 5
D. 2.
- Câu 183 : Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử là C2H4O2. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đuợc 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam hỗn hợp E trên phản ứng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 8,64 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,4.
B. 6,0.
C. 9,6.
D. 7,2.
- Câu 184 : Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,315 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn luợng E trên bằng NaOH thu đuợc hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn luợng muối thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 thu đuợc 0,1 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn luợng ancol thu đuợc thì cần vừa đủ 0,195 mol O2 thu đuợc 0,19 mol H2O. Giá trị của m là
A. 5,50.
B. 5,75.
C. 6,24.
D. 4,75.
- Câu 185 : Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 9,0.
C. 9,8.
D. 10,92.
- Câu 186 : Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 432 gam.
B. 160 gam.
C. 162 gam.
D. 108 gam.
- Câu 187 : Cho 8,19 gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,24 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp và 4,83 gam một ancol. Khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 5,55 gam.
B. 2,64 gam.
C. 6,66 gam.
D. 1,53 gam.
- Câu 188 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
A. 4
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 189 : Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
A. 5.
B. 3
C. 4.
D. 2.
- Câu 190 : Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
A. 3,28
B. 8,56
C. 8,20
D. 10,40
- Câu 191 : Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
A. 46,58% và 53,42%
B. 56,67% và 43,33%
C. 55,43% và 55,57%
D. 35,6% và 64,4%
- Câu 192 : Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít.
B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít.
D. 16,128 lít.
- Câu 193 : Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa
B. HCOONa.
C. C6H5COONa.
D. C2H5COONa.
- Câu 194 : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. propyl axetat.
- Câu 195 : Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. Metyl fomat.
B. Benzyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Tristearin.
- Câu 196 : Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5).
A. (1) (2), (4).
B (1), (2), (4), (5).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 197 : Cho axit acrylic (CH2=CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOCH3.
B. C2H5COOC2H3.
C. C2H3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 198 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 199 : Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
- Câu 200 : Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 17,9.
B. 16,6.
C. 9,2.
D. 19,4.
- Câu 201 : Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,1 và 13,4.
B. 0,2 và 12,8.
C. 0,1 và 16,8.
D. 0,1 và 16,6
- Câu 202 : Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Propyl axetat.
B. Vinyl axetat.
C. Etyl axetat.
D. Phenyl axetat.
- Câu 203 : Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
- Câu 204 : Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 205 : Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 6,0 gam.
B. 1,4 gam.
C. 9,6 gam.
D. 2,0 gam.
- Câu 206 : Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 207 : Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
A. 32,82%.
B. 52,46%.
C. 42,65%.
D. 39,34%.
- Câu 208 : Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là:
A. metyl propionat.
B. propyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
- Câu 209 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 18,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 24,6.
B. 20,4.
C. 16,4.
D. 30,2.
- Câu 210 : Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và
A. C17H31COONa.
B. C15H31COONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
- Câu 211 : Một este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOC2H5.
B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH=CHCOOCH3.
- Câu 212 : Este CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH sinh ra:
A. HCOONa, C2H5OH.
B. CH3CH2COONa, C2H5OH.
C. CH3COONa, C2H5OH.
D. CH3COONa, CH3OH.
- Câu 213 : Tên gọi của este có công thức cấu tạo CH3COOCH3 là
A. etyl axetat.
B. metyl propinoat.
C. metyl axetat.
D. etyl fomat.
- Câu 214 : Hợp chất nào dưới đây thuộc loại este?
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOH.
C. CH3NH2.
D. C6H12O8.
- Câu 215 : Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là
A. 200 ml.
B. 100 ml.
C. 300 ml.
D. 150 ml.
- Câu 216 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,20 gam.
B. 3,28 gam.
C. 8,56 gam.
D. 10,40 gam.
- Câu 217 : C4H8O2 có số đồng phân este là:
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
- Câu 218 : Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng, số công thức cấu tạo của X là:
A. 5.
B. 4.
C. 3
D. 2.
- Câu 219 : Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp 2 este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít O2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 este là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C2H4O2 và C5H10O2.
D. C4H8O2 và C3H6O2.
- Câu 220 : Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2 = nH2O. Vậy X là
A. este no, đơn chức.
B. este không no, đơn chức, hở.
C. este không no, 2 chức.
D. este no, đơn chức, mạch hở.
- Câu 221 : Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CHCH3.
B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH=CH2.
D. CH2=CHCH2COOCH3.
- Câu 222 : Phân tích este X người ta thu được kết quả %C= 40%; %H = 6,66. Este X là
A. metyl fomat.
B. etyl propionat.
C. metyl acrylat.
D. metyl axetat.
- Câu 223 : Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOOC3H7.
B. HCOOC3H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 224 : Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2(2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol là:
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4), (5).
- Câu 225 : Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,312 gam.
B. 7,512 gam.
C. 7,412 gam.
D. 7,612 gam.
- Câu 226 : Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là
A. vinyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. vinyl fomat.
- Câu 227 : Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. propyl propionat.
B. metyl propionat.
C. propyl fomat.
D. metyl axetat.
- Câu 228 : Xà phòng hóa chất nào sau đây không thu được ancol?
A. Phenyl fomat.
B. Metyl axetat.
C. Tristearin.
D. Benzyl axetat.
- Câu 229 : Cho ancol etylic tác dụng với axit đon chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H3.
D. C2H5COOC2H3.
- Câu 230 : Tristearin tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Kim loại K
C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
D. Brom.
- Câu 231 : Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°)?
A. Triolein.
B. Glucozo.
C. Tripanmitin.
D. Vinyl axetat.
- Câu 232 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 15,0.
C. 12,3.
D. 10,2.
- Câu 233 : Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A HCOOCH=CHCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH=CH2.
- Câu 234 : Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 17,6.
C. 19,4.
D. 18,4.
- Câu 235 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
C. Các este tan nhiều trong nước.
D. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
- Câu 236 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
B. Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
C. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozo và fructozo.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
- Câu 237 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
- Câu 238 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 18,36.
C. 19,04.
D. 14,68.
- Câu 239 : Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Số liên kết π trong một phân tử X là:
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 240 : Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
- Câu 241 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 40,2.
B. 40,0.
C. 32,0.
D. 42,0.
- Câu 242 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm ba este cùng dãy đồng đẳng, cần dùng 3,472 lít O2 (đktc) thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, để tác dụng với a mol E cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 40.
B. 60.
C. 80.
D. 30.
- Câu 243 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
A. 0,2.
B. 0,3.
C.0,1.
D. 0,5.
- Câu 244 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 30,8 gam.
B. 39,0 gam.
C. 29,8 gam.
D. 32,6 gam.
- Câu 245 : Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p- HOOCC6H4OOCCH3, p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 246 : Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T.
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.
B. Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro
C. Chất Y không có phản ứng tráng bạc.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4
- Câu 247 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức đồng phân C8H8O2 có vòng benzen (vòng benzen chỉ có một nhóm thế) và 1 este hai chức là etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 7,38 gam X trong dung dịch NaOH dư, có 0,08 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 2,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5.
B. 7,8.
C. 8,0.
D. 7,0.
- Câu 248 : Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32% . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là
A. 25,0%.
B. 37,5%.
C. 40,0 %.
D. 30,0 %.
- Câu 249 : Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A. phân hủy mỡ.
B. đehiđro hóa mỡ tự nhiên.
C. axit béo tác dụng với kim loại.
D. thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm
- Câu 250 : Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là
A. 74.
B. 60.
C. 88.
D. 68.
- Câu 251 : Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là
A. vinyl metacrylat.
B. propyl metacrylat.
C. vinyl acrylat.
D. etyl axetat.
- Câu 252 : Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương, cấu tạo có thể có của este là
A. HCOOCH=CHCH3.
B. HCOOCH2CH CH2.
C. CH3COOCHCH2.
D. CH2=CHCOOCH3.
- Câu 253 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH2COOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5.
A. (1), (2), (3), (5), (7)
B. (1), (3), (5), (6), (7)
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
D. (1), (2), (3), (6), (7)
- Câu 254 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.
B. 10,20.
C. 14,80.
D. 12,30.
- Câu 255 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
A. 87,83%.
B. 76,42%.
C. 73,33%.
D. 61,11%.
- Câu 256 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C5H10O2.
C. C4H8O2.
D. C2H4O2.
- Câu 257 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vinyl fomat?
A. Đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 phản ứng.
B. Có công thức phân tử là C3H4O2.
C Có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo pollime.
D. Thủy phân trong môi trường kiềm, sản phẩm thu được đều cho phản ứng tráng gương.
- Câu 258 : Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC[CH2]2OOCC2H5.
B. CH3COO[CH2]2COOC2H5.
C. CH3COO[CH2]2OOCC2H5.
D. CH3COO[CH2]2OOCC3H7.
- Câu 259 : Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được X mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic, số nguyên tử hiđro (H) trong X là
A. 106
B.102.
C.108.
D. 104.
- Câu 260 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gàm H2O.
A. 76,7%.
B. 51,7%.
C. 58,2%.
D. 68,2%.
- Câu 261 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
- Câu 262 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 263 : Đốt cháy hoàn toàn một este X no, mạch hở bằng O2 (vừa đủ). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 gấp 3,055 lần khối lượng của H2O và số mol của CO2 sinh ra bằng số mol của O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,84 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 18,0 gam muối và ancol Y. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H4(OH)2.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. C3H6(OH)2.
- Câu 264 : X là axit cacboxylic có CTTQ dạng CnH2nO2; Y là este mạch hở có CTTQ dạng CmH2m-4O4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,6 mol X và 0,15 mol Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 87,6 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 1 ancol có khối lượng không quá 9,3 gam. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3COOC-CH=CH-COOCH3.
B. HCOOCH2CH2OOCCH=CH2.
C. CH3COOC-C(CH3)=CH-COOCH3.
D. CH2=CHCOO[CH2]3OOCH.
- Câu 265 : Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. este hóa.
B. trùng ngưng.
C. trùng hợp.
D. xà phòng hóa.
- Câu 266 : Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:
A. CH3COONa và CH3COOH.
B. CH3COONa và CH3OH.
C. CH3OH và CH3COOH.
D CH3COOH và CH3ONa.
- Câu 267 : Trieste của glixerol với axit nào sau đây không phải chất béo?
A. Axit panmitic.
B. Axit stearic.
C. Axit axetic.
D. Axit oleic.
- Câu 268 : Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCHCH2.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 269 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 8,2.
C. 19,2.
D. 16,4.
- Câu 270 : Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân X là
A. 2.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
- Câu 271 : Hai chất hữu cơ X, Y chứa C, H, O đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Phân tử khối của Y bằng 1,5 lần phân tử khối của X. Đề đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp X, Y trên cần 0,1 mol O2. Mặt khác khi cho số mol bằng nhau của X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo ra từ Y bằng 1,19512 lần lượng muối tạo ta từ X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của Y là
A. CH2(OH)COOCH3.
B.(CH3CO)2O.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH2CH2OH.
- Câu 272 : Hợp chất X có công thức: CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl acrylat.
D. etyl acrylat.
- Câu 273 : Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
A. Este đơn chức.
B. Etyl axetat.
C. Chất béo.
D. Peptit.
- Câu 274 : Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
- Câu 275 : Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,24 gam.
B. 26,74 gam.
C. 31,64 gam.
D. 32,34 gam.
- Câu 276 : Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 24,4 gam.
B. 9,2 gam.
C. 13,8 gam.
D. 27,6 gam.
- Câu 277 : Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
- Câu 278 : Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là
A. 30,8 gam.
B. 13,6 gam.
C. 26,0 gam.
D. 16,4 gam.
- Câu 279 : Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2.
B.49,3.
C. 42,0.
D. 38,4.
- Câu 280 : Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hồn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
A. 0,10 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.
- Câu 281 : Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì
A. metyl axetat.
B. axyl etylat.
C. etyl axetat.
D. axetyl etylat
- Câu 282 : Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là
A. axit axetic.
B. axit panmitic.
C. axit oleic.
D. axit stearic.
- Câu 283 : Khi thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl propionat.
B. propyl axetat.
C. etyl fomat.
D. etyl fomat.
- Câu 284 : Để biến một số dầu mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
A. hiđro hóa (xt Ni).
B. cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. làm lạnh.
D. xà phòng hóa.
- Câu 285 : Thủy phân 7,2 gam vinyl fomat (HCOOCH=CH2) trong môi trường axit với hiệu suất đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X, sau đó cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được bao nhiêu gam Ag, biết phản ứng tráng gương xảy ra hoàn toàn (H = 1; C = 12; Ag = 108).
A. 21,60 gam.
B. 17,28 gam.
C. 38,88 gam.
D. 34,56 gam.
- Câu 286 : Triolein có công thức là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H29COO)3C3H5.
- Câu 287 : Bezyl axetat mùi thơm hoa nhài có công thức là
A. CH3COOC6H5.
B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5CH2COOCH3.
- Câu 288 : Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Chất A có tên gọi là
A. vinyl axetat.
B. metyl acrylat.
C. anlyl axetat.
D. metyl crotonat.
- Câu 289 : Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do
A. dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
B. do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
C. dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
D. dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
- Câu 290 : Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dĩch NaOH cần dùng là
A. 400ml.
B. 500ml.
C. 300ml.
D. 200ml.
- Câu 291 : Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 36,67%.
B. 50,00%.
C. 20,75%.
D. 25,00%.
- Câu 292 : Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3CH2COOCH3.
- Câu 293 : Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là
A. isoamyl axetat.
B. benzyl axetat.
C. glixerol.
D. etyl axetat.
- Câu 294 : Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3.
B. 1.
C. 2
D. 4.
- Câu 295 : Cho các chất sau: triolein, tripanmitin, etyl axetat, axit axetic. Số chất tham gia phản ứng xà phòng hóa là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 296 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch KOH 1,8M (đun nóng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là
A. 500.
B. 400.
C. 300.
D. 200.
- Câu 297 : Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y được tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOC2H5 và 9,5.
B. HCOOCH3 và 6,7.
C. HCOOCH3 và 7,6.
D. CH3COOCH3 và 6,7.
- Câu 298 : Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. vinyl axetat
D. metyl axetat
- Câu 299 : Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, t°. Số phản ứng xảy ra là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 300 : Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2
B. 14,4
C. 4,6
D. 27,6
- Câu 301 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 302 : Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là
A. 116
B. 144
C. 102
D. 130
- Câu 303 : Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là
A. 22,08 gam
B. 28,08 gam
C. 24,24 gam
D. 25,82 gam
- Câu 304 : Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đon chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,60
B. 15,46
C. 13,36
D. 15,45
- Câu 305 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
A. 886
B. 890
C. 884
D. 888
- Câu 306 : Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
A. 21
B. 20
C. 22
D. 19
- Câu 307 : Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 500.
D. 50.
- Câu 308 : Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOH.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
- Câu 309 : Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 11,50.
B.9,20.
C. 7,36.
D.7,20.
- Câu 310 : Tên gọi của este có công thức CH3COOCH3 là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. propyl axetat.
- Câu 311 : Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất là
A. ancol etylic.
B. glucozơ.
C. xà phòng.
D. etylen glicol
- Câu 312 : Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH3.
C. CH3COO-CHCH2.
D. HCOO-CH2-CH=CH2.
- Câu 313 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 72,08%.
B. 25,00%.
C. 27,92%.
D. 75,00%.
- Câu 314 : Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu đuợc dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ luợng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,46.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 13,70.
- Câu 315 : Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66.
B. 33.
C. 55.
D.44.
- Câu 316 : Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)2C2H4.
D. CH3COOCH2C6H5.
- Câu 317 : Thủy phân hoàn toàn 3,33 gam CH3COOCH3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
A. 90.
B. 180.
C. 120.
D. 60.
- Câu 318 : Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dd KOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5OK.
B. HCOOK.
C. CH3COOK.
D. C2H5COOK.
- Câu 319 : Cho dung dịch A chứa 1 mol CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol C2H5OH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng của este thu được là
A. 70,40g.
B. 56,32g.
C. 88,00g.
D. 65,32g.
- Câu 320 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là
A. 23,08.
B. 32,43.
C. 23,34.
D. 32,80.
- Câu 321 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,08.
- Câu 322 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,10 gam.
- Câu 323 : Vinyl axetat có công thức là
A. C2H5COOCH3.
B.HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 324 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,2.
B. 9,6.
C. 8,2.
D. 16,4.
- Câu 325 : Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được:
A. CH3COONa và CH3CHO.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và CH2=CHOH.
- Câu 326 : Cấu tạo của X : C2H5COOCH3 có tên gọi là
A. Etyl axetat.
B. Propyl axetat.
C. Metyl propionat.
D. Metyl axetat.
- Câu 327 : Thủy phân 4,4 gam este X có công thức phân tử là C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2,3 gam ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. isopropyl fomat.
C. propyl fomat.
D. metyl propionat.
- Câu 328 : X và Y là hai este đơn chức có một liên kết C = C, Z là este no hai chức, đều mạch hở (nX = nY, CX ≠ CY, MX < MY) . Cho 20,95 gam hỗn hợp X ,Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Lấy lượng muối sinh ra cho tác dụng với hỗn hợp NaOH dư, CaO nung nóng thì thu được 4,7 gam 3 hiđrocacbon . Cũng lượng muối trên nếu đem đốt cháy thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). % khối lượng của X trong hỗn hợp đầu là
A. 20,25%.
B. 52,20%.
C. 25,20%.
D. 20,52%.
- Câu 329 : Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na.
D. Dung dịch NaOH, đun nóng.
- Câu 330 : Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
A. 12,32.
B. 11,2.
C. 10,72.
D. 10,4.
- Câu 331 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,31 mol O2, thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOC2H5.
B. HCHO và CH3COOCH3.
C. CH3CHO và HCOOCH3.
D. CH3CHO và CH3COOCH3.
- Câu 332 : Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp:
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOCH3
- Câu 333 : Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A. C17H35COONa.
B. C17H33COONa.
C. C15H31COONa.
D. C17H31COONa.
- Câu 334 : Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20.
B. 6,94.
C. 5,74.
D. 6,28.
- Câu 335 : Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. CH3COOCH3
- Câu 336 : Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều
- Câu 337 : Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5 . Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 338 : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 1,44.
B. 0,72.
C. 0,96.
D. 0,24.
- Câu 339 : Este nào sau đây có thể được tạo ra từ axit axetic bằng một phản ứng?
A. Etyl axetat.
B. Vinyl fomat.
C. Etyl fomat.
D. Metyl acrylat.
- Câu 340 : Để thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là
A. 50.
B. 250.
C. 500.
D. 25.
- Câu 341 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl fomat?
A. Có phản ứng tráng bạc.
B. Là đồng đẳng của axit fomic.
C. Có công thức phân tử C3H6O2.
D. Là hợp chất este.
- Câu 342 : Hỗn hợp X gồm este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dd chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dd sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
A. 23,34%.
B. 56,34%.
C. 7,44%.
D. 87,38%.
- Câu 343 : Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
A. etyl fomat.
B. vinyl axetat.
C. metyl acrylat.
D. etyl axetat.
- Câu 344 : Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dd NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 26,46.
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.
C. X tác dụng hoàn toàn với hidro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
- Câu 345 : Đun nóng triglixerit X với dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dd chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 886.
B. 884.
C. 890.
D. 888.
- Câu 346 : Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dd NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 1 mol natri stearat.
B. 3 mol axit stearic.
C. 3 mol natri stearat.
D. 1 mol axit stearic.
- Câu 347 : Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Propyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Vinyl axetat.
D. Phenyl axetat
- Câu 348 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
- Câu 349 : Hợp chất hữu cơ X phân tử vòng benzen công thức phân tử là C7H8O2. Để phản ứng với 3,1 gam chất X cần dùng vừa đủ 250 ml dd NaOH 0,2M. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 6.
B. 12.
C. 9.
D. 3.
- Câu 350 : Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C17H31COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol.
D. C15H31COOH và glixerol.
- Câu 351 : Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là
A. metyl axetat.
B. axeton.
C. etyl axetat.
D. đimetyl axetat.
- Câu 352 : Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2) Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H2 (xt: Ni, t0). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau đây?
A. HCOOCH2-CH=CH2.
B. HCOOC2H5.
C. CH2=CH-COOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
- Câu 353 : Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là
A. 10,56 gam.
B. 5,96 gam.
C. 6,96 gam.
D. 7,36 gam.
- Câu 354 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 17,46.
B. 19,35.
C. 25,86.
D. 11,64.
- Câu 355 : Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. Benzyl axetat
B. Metyl axetat
C. Metyl propionat
D. Tristearin
- Câu 356 : Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ?
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 357 : Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. propyl axetat.
C. metyl propionat.
D. metyl axetat.
- Câu 358 : Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 20,75%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.
D. 25,00%.
- Câu 359 : Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 8.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
- Câu 360 : Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60 mL dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là
A. CH2(COO)2C4H6.
B. C4H8COOC3H6.
C. C4H8(COO)2C2H4.
D. C2H4(COO)2C4H8.
- Câu 361 : Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm (COONa)2, CH3CHO, C2H5OH . Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H8O4.
C. C5H8O4.
D. C5H6O4.
- Câu 362 : Cho CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,1.
B. 8,2.
C. 9,8.
D. 4,9.
- Câu 363 : X là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức, Y là axit cacboxylic đơn chức. cho hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng kết thúc thu được ancol Z và 86,2 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ hơi ancol Z thu được đi qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi B gồm anđehit và hơi nước. Dẫn lượng anđehit trong B qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 259,2 Ag. Mặt khác, nung 86,2 gam muối T với NaOH dư/CaO được 12,32 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A ban đầu là
A. 70,30%.
B. 29,70%.
C. 50,4%.
D. 26,92%.
- Câu 364 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X (tổng số liên kết pi nhỏ hơn 8) trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH) . Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2 thu được 75,24 gam CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 180.
B. 150.
C. 120.
D. 210.
- Câu 365 : Benzyl axetat có công thức cấu tạo là
A. C6H5COOCH3.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. HCOOC2H5.
D. CH2=CHCOOC6H5
- Câu 366 : Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. etyl propionat.
C. propyl axetat.
D. etyl fomat.
- Câu 367 : Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. C2H5OH
B. CH3COONH3CH3
C. CH3COONa
D. CH3COOCH=CH2
- Câu 368 : Chọn phát biểu đúng.
A. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol.
B. Công thức phân tử của tristearin là C57H108O6
C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
D. Ở điều kiện thường triolein là chất rắn không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Câu 369 : Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
- Câu 370 : Este X có công thức phân tử dạng CnH2n – 2O2 . Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.
B. Tên của este X là vinyl axetat.
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat.
D. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.
- Câu 371 : X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,84%
B. 3,92%
C. 3,96%
D. 3,78%
- Câu 372 : Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong nước là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 373 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều chứa vòng benzen trong phân tử, tỉ khối hơi của X đối với metan luôn bằng 8,5 với mọi tỉ lệ số mol giữa hai este. Cho 3,4 gam X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Giá trị của m là
A. 3,00.
B. 4,06.
C. 3,02.
D. 3,56.
- Câu 374 : Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 36,56 gam.
B. 37,56 gam.
C. 37,06 gam.
D. 38,06 gam.
- Câu 375 : Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOC2H5
D. C2H5COOCH3
- Câu 376 : Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 377 : Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi dứa có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
B. CH3COOCH2CH(CH3)2.
C. CH3CH2CH2COOC2H5.
D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
- Câu 378 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,0 gam
B. 9,0 gam
C. 7,5 gam
D. 12,0 gam
- Câu 379 : Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 38,792
B. 34,760
C. 31,880
D. 34,312
- Câu 380 : Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và
A. ancol đơn chức.
B. muối clorua.
C. xà phòng.
D. axit béo.
- Câu 381 : Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Công thức phân tử của hai este là
A. C4H8O2 và C5H8O2
B. C3H6O và C4H8O
C. C3H6O2 và C4H8O2
D. C2H4O2 và C3H6O2
- Câu 382 : Cho các este: Vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 383 : Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
A. 23,34%.
B. 62,44%.
C. 56,34%.
D. 87,38%.
- Câu 384 : Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl fomat
B. etyl fomat.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
- Câu 385 : Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
- Câu 386 : Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50%.
B. 66,67%.
C. 65,00%.
D. 52,00%.
- Câu 387 : X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là
A. 96.
B. 111.
C. 94.
D. 108.
- Câu 388 : Etyl axetat có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH2CH3.
- Câu 389 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 9,6.
C. 19,2.
D. 8,2.
- Câu 390 : Chất nào sau đây là este?
A. C2H5OC2H5.
B. CH3COCH3.
C. CH3COCH3.
D. (C17H35COO)3C3H5.
- Câu 391 : Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y. Chất Y là
A. axit panmitic.
B. âxit oleic.
C. axit linolenic.
D. axit stearic.
- Câu 392 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC6H5.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 393 : Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
- Câu 394 : Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH.
B. Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác.
C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ.
D. Làm lạnh chất béo lỏng ở nhiệt độ rất thấp.
- Câu 395 : Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 15,60 gam.
B. 19,50 gam.
C. 18,72 gam.
D. 12,48 gam.
- Câu 396 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX < MY ; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2, thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 29%.
B. 30%.
C. 31%.
D. 32%.
- Câu 397 : Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH3) là
A. HCOOH và NaOH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2.
D. CH3NOONa và CH3OH.
- Câu 398 : Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là
A. 7,4.
B. 17,6.
C. 14,8.
D. 8,8.
- Câu 399 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6.
B. 10,2.
C. 9,8.
D. 17,2.
- Câu 400 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sảm phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 21,62 gam E so với 300 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng (gam) của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F có giá trị gần nhất với
A. 4,98.
B. 9,20.
C. 8,70.
D. 7,56.
- Câu 401 : Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=CH–CH2-COOH.
C. CH2=CH–COOCH3.
D. HCOOCH2–CH=CH2.
- Câu 402 : Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
D. Dung dịch NaOH (đun nóng).
- Câu 403 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
- Câu 404 : Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
A. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
C. HCOOC6H5CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.
D. HCOOC6H5CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
- Câu 405 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,86 mol khí CO2 và 0,64 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 93,2 gam E bằng 400 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 377,7 gam đồng thời thoát ra 12,32 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,35%.
B. 48,00%.
C. 41,30%.
D. 46,50%.
- Câu 406 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este X là
A. metyl fomat.
B. metyl axetat.
C. propyl axetat.
D. etyl axetat.
- Câu 407 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88.
C. 31,36.
D. 33,64.
- Câu 408 : Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 409 : Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 410 : Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetic và ancol etylic. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
- Câu 411 : Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là
A. 3,00.
B. 3,70.
C. 2,40.
D. 2,96.
- Câu 412 : Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?
A. CH3COOCH2COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2CH2COOC6H5.
D. CH3OOCCH2CH2COOCH3.
- Câu 413 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 13,60.
B. 14,52.
C. 18,90.
D. 10,60.
- Câu 414 : Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO (n ≥ 3).
B. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n + 2O (n ≥ 3).
D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
- Câu 415 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với?
A. 23,08.
B. 32,43.
C. 23,34.
D. 32,80.
- Câu 416 : X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức ( các chất đều mạch hở ). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 12,6
B. 8,6
C. 10,4
D. 9,8
- Câu 417 : Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34.
B. 4,56.
C. 5,64.
D. 3,48.
- Câu 418 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
A. 10,40 gam.
B. 3,28 gam.
C. 8,56 gam.
D. 8,20 gam.
- Câu 419 : Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 80,6.
B. 80,6.
C. 91,8.
D. 91,8.
- Câu 420 : Tính chất không phải của triolein C3H5(OOCC17H33)3 là
A. tác dụng với H2 (Ni, t0).
B. tan tốt trong nước.
C. thủy phân trong môi trường axit.
D. thủy phân trong môi trường kiềm.
- Câu 421 : Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH3
D. CH3COOCH3
- Câu 422 : Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,4.
B. 12,2.
C. 20,4.
D. 24,8.
- Câu 423 : Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4.
B. C9H10O4.
C. C10H12O4.
D. C11H12O3.
- Câu 424 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6.
B. 1,25.
C. 1,20.
D. 1,50.
- Câu 425 : Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 100.
B. 50.
C. 500.
D. 150.
- Câu 426 : Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
A. 74.
B. 46.
C. 88.
D. 60.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein