Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo d...
- Câu 1 : Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
A. Metyl axetat
B. Isoamyl axetat
C. Etyl fomiat
D. Amyl propionat
- Câu 2 : Dung dịch của chất nào sau đây vừa hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường, vừa tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Sobitol
D. Amoni gluconat
- Câu 3 : Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
- Câu 4 : Valin có tên thay thế là:
A. axit 3 – amino -2- metylbutanoic
B. axit amioetanoic
C. axit 2 – amino -3- metylbutanoic
D. axit 2 – aminopropanoic
- Câu 5 : Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường?
A. Cu
B. Fe
C. Pt
D. Ag
- Câu 6 : Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây
A. Zn(OH)2
B. Al(OH)3
C. Al
D. KCl
- Câu 7 : Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên:
A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
- Câu 8 : Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04 M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,560
B. 5,064
C. 2,568
D. 4,128
- Câu 9 : Ở nhiệt độ thường N2 phản ứng với chất nào dưới đây?
A. Li
B. Na
C. Ca
D. Cl2
- Câu 10 : Từ 6,72 lít khí NH3 (ở đktc) thì thu được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 3M? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%:
A. 0,3 lít
B. 0,33 lít
C. 0,08 lít
D. 3,3 lít
- Câu 11 : Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH
B. NaCl
C. NaCl,NaHCO3, NH4Cl, BaCl2
D. NaCl, NaOH, BaCl2
- Câu 12 : Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3- đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 13 : Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau đây
A. H2S
B. CO2
C. SO2
D. NH3
- Câu 14 : Để tăng độ giòn và trong của bánh, dưa chua, làm mềm nhanh các loại đậu trắng, đậu đỏ, đậu đen… người ta thường dùng nước tro tàu. Thành phần của nước tro tàu (tro thực vật) là?
A. Hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3
B. Hỗn hợp MgCO3 và CaCO3
C. Nước vôi
D. Hỗn hợp K2CO3 và CaCO3
- Câu 15 : Cho 3,18 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 72,94
B. 75,98
C. 62,08
D. 68,42
- Câu 16 : Cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch Al2(SO4)3 hiện tượng luôn đúng là:
A. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, không có kết tủa xuất hiện
B. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, có kết tủa xuất hiện
C. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa bị tan một phần
D. Mẩu Ba tan, có khí bay ra và sau phản ứng thu được hỗn hợp kết tủa
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hđro khi đun nóng có xúc tác Ni
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
C. Chất béo thường bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
- Câu 18 : Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 16,2 gam.
D. 10,8 gam.
- Câu 19 : Tơ nilon–6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. axit ađipic và etylen glicol.
B. axit ađipic và hexametylenđiamin.
C. axit ađipic và glixerol.
D. etylen glicol và hexametylenđiamin.
- Câu 20 : Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat)
B.
C. CH3OOC-COOCH3
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat)
- Câu 21 : Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng:
A. (a).
B. (c).
C. (d).
D. (b).
- Câu 22 : Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam.
B. 0,98 gam.
C. 3,31 gam.
D. 1,71 gam.
- Câu 23 : Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 0,12 mol CO2; 0,03 mol Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Phần tăm khối lượng của X trong A là:
A. 56,2%
B. 38,4%
C. 45,8%
D. 66,3%
- Câu 24 : Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HCl.
B. K3PO4.
C. KBr.
D. HNO3.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 29,9.
C. 24,5.
D. 19,1.
- Câu 26 : Hỗn hợp X chứa etyl axetat, etyl acrylat, viny axetat và CH2=CH-CH2-NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần dùng vừa đủ 1,345 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,95 mol H2O và 0,05 mol N2. Nếu cho 0,27 mol X vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,36
B. 0,32
C. 0,24
D. 0,19
- Câu 27 : Amin bậc một X chứa vòng benzene và có công thức phân tử C8H11N. Nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 28 : Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên:
A. Rắn X gồm Ag, Al, Cu
B. Kim loại Al đã tham gia phản ứng hoàn toàn
C. Dung dịch Y gồm Al(NO3)3, Ni(NO3)2
D. Rắn X gồm Ag, Cu và Ni
- Câu 29 : Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 320
B. 240
C. 280
D. 260
- Câu 30 : Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5.
B. 15,0.
C. 18,5.
D. 45,0.
- Câu 31 : Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:4 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 5,12
B. 3,84
C. 2,56
D. 6,96
- Câu 32 : Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl và Na2SO4
B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetanđehit, etanđial và anđehitacrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 97,2 gam
B. 108,0 gam
C. 54,0 gam
D. 216,0 gam
- Câu 34 : X là hỗn hợp chứa 9,68 gam CH3COOH và C2H5OH tỷ lệ mol tương ứng là 5:4. Cho 6 gam NaOH vào X. Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 13,88
B. 12,0
C. 10,2
D. 8,2
- Câu 35 : Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm hai muối của một axit hữu cơ và Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 30,5%
B. 20,4%
C. 24,4%
D. 35,5%
- Câu 36 : Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 4,6.
C. 14,4.
D. 9,2.
- Câu 37 : Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. glucozo, tinh bột và xenlulozo.
B. saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
C. glucozơ, saccarozo và fructozo.
D. fructozo, saccarozo và tinh bột.
- Câu 38 : Hỗn hợp E chứa3 este (MX<MY<MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 25,0%
B. 20,0%
C. 30,0%
D. 24,0%
- Câu 39 : Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp FeS2, FeS, CuS và Cu2S vào 250ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 18,64 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 26,75 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO2. Giá trị m gần nhất với?
A. 7,2
B. 7,8
C. 3,6
D. 5,0
- Câu 40 : Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 20%.
- Câu 41 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 15,52 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 61 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần tăm khối lượng của M trong X gần nhất với:
A. 45,0%
B. 50,0%
C. 40,0%
D. 55,0%
- Câu 42 : Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC– CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 43 : X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 16,45%
B. 17,08%
C. 32,16%
D. 25,32%
- Câu 44 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 8,40
D. 5,40.
- Câu 45 : Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
A. (d).
B. (a).
C. (c).
D. (b).
- Câu 46 : Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 0,02
B. 0,03
C. 0,04
D. 0,05
- Câu 47 : Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOC6H5.
B. CH3COO-CH3.
C. CH3-COOH.
D. HCOO-CH3
- Câu 48 : Cho sơ đồ phản ứng: . Chất Y trong sơ đồ trên là
A. Na[Cr(OH)4].
B. Na2Cr2O7.
C. Cr(OH)2.
D. Cr(OH)3.
- Câu 49 : Metyl amin là tên gọi của chất nào dưới đây?
A. CH3Cl.
B. CH3NH2.
C. CH3OH.
D. CH3CH2NH2.
- Câu 50 : Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục.
B. Metylamin có lực bazo mạnh hơn etylamin
C. Để lâu trong không khí, anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa
D. Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.
- Câu 51 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 0,30.
B. 0,20.
C. 0,40.
D. 0,35.
- Câu 52 : Polime nào dưới đây được đều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. tơ capron
B. nilon - 6,6
C. tơ enang
D. tơ lapsan
- Câu 53 : Cho các dãy chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:
A. etanol
B. etanal
C. etan
D. axit etanoic
- Câu 54 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 18,90.
C. 17,28.
D. 19,44.
- Câu 55 : Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là
A. NaNO3.
B. BaCl2.
C. KOH
D. NH3.
- Câu 56 : Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam.
B. 19,0 gam.
C. 9,0 gam.
D. 17,7 gam.
- Câu 57 : Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7
B. 39,4
C. 17,1
D. 15,5
- Câu 58 : Trong số các kim loại: vàng, bạc, đồng, nhôm thì kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Đồng
B. Vàng
C. Bạc
D. Nhôm
- Câu 59 : Khi nung nóng (ở nhiệt độ cao) than cốc với CaO, CuO, FeO, PbO thì phản ứng xảy ra với:
A. CuO và FeO
B. CuO, FeO, PbO
C. CaO và CuO
D. CaO, CuO, FeO và PbO
- Câu 60 : Phản ứng nào sau đây là không đúng?
A. Fe3O4 + 4H2SO4 đặc, nóng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
B. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Câu 61 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0
B. 1,0
C. 1,2
D. 12,8
- Câu 62 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6.
B. 51,1.
C. 50,4.
D. 23,5.
- Câu 63 : Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan
D. 2,4,4-trimetylpentan
- Câu 64 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lít oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 4,6gam
B. 2,3 gam
C. 3,0gam
D. 2,9 gam
- Câu 65 : Hòa tan hết 14,58 gam hỗn hợp Zn và Mg vào 500 ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,38
B. 39,38
C. 40,88
D. 41,88
- Câu 66 : Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,4
B. 48,6
C. 54,0
D. 43,2
- Câu 67 : Cho 18 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí (không có sản phẩm khử khác) và X gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của (m – x) là
A. 40,92
B. 39,58
C. 39,85
D. 42,75
- Câu 68 : Đốt cháy 4,216 gam hiđrocacbon A tạo ra 13,64 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:
A. C2H2; 8,5g.
B. C3H4; 8,5g.
C. C5H8; 10,85g.
D. C5H8; 8,75g.
- Câu 69 : Thực hiện phản ứng thủy phân 20,52 gam saccarozơ trong (H+) với hiệu suất 75%. Trung hòa hết lượng H+ có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam Ag xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 24,84
B. 22,68
C. 19,44
D. 17,28
- Câu 70 : Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
- Câu 71 : Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:A. CH3COOCH3.
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
- Câu 72 : Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,7 gam X bằng NaOH được ancol Y no, mạch hở và 2,84 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 5,22 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO2 là:
A. 7,18 gam
B. 7,34 gam
C. 8,12 gam
D. 6,84 gam
- Câu 73 : X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Giá trị của nY – nX là?
A. 0,03.
B. 0,02.
C. 0,04.
D. 0,05.
- Câu 74 : Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 1,12
- Câu 75 : Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm các khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (có khí H2). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của H2 trong Y là:
A. 8,33%
B. 6,94%
C. 9,72%
D. 11,11%
- Câu 76 : Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 34,88
B. 36,16
C. 46,40
D. 59,20
- Câu 77 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về N,N-đimetylmetanamin?
A. Là amin đơn chức bậc 2.
B. Là amin no, hai chức
C. Là amin no, đơn chức, bậc 3.
D. Là chất lỏng ở điều kiện thường.
- Câu 78 : Cho các phát biểu nào sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 79 : Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. HCHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. OHC-CHO.
D. CH3CHO.
- Câu 80 : Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 81 : Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là:
A. CH2=CHCOOH
B. HCHO
C. triolein
D. CH3COOCH3
- Câu 82 : Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 83 : Cho hỗn hợp A gồm O2 và Cl2 tác dụng với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al vừa đủ thì thu được 37,05g chất rắn. Tỷ lệ phần trăm theo thể tích của Cl2 và O2 trong hỗn hợp A là
A. 45,56%; 54,44%
B. 55,56%; 44,44%
C. 44,44%; 55,56%
D. 54,44%; 45,56%.
- Câu 84 : Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. aspirin.
B. moocphin.
C. nicotin.
D. cafein.
- Câu 85 : Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và a mol H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 gam gồm 2 khí (đều là đơn chất). Giá trị của a là:
A. 0,785
B. 1,590
C. 1,570
D. 0,795
- Câu 86 : Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,40 gam.
- Câu 87 : Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
A. Cacnalit.
B. Xiđerit.
C. Pirit.
D. Đôlômit.
- Câu 88 : Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên làm cho băng tan chảy nhanh và nhiều hiện tượng thiên nhiên khác. Một số khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này khi nồng độ của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Nhóm khí đó là
A. CH4 và H2O.
B. N2 và CO.
C. CO2 và CO.
D. CO2 và CH4.
- Câu 89 : Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 90 : Có 4 cốc đựng nước cất (dư) với thể tích như nhau được đánh số theo thứ tự từ 1 tới 4. Người ta cho lần lượt vào mỗi cốc một mol các chất sau (NaCl, HCl, H3PO4, H2SO4). Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
A. Cốc 4 dẫn điện tốt nhất.
B. Cốc 1 và 2 có nồng độ mol/l các ion như nhau.
C. Cốc 3 dẫn điện tốt hơn cốc 2.
D. Nồng độ % chất tan trong cốc 3 và cốc 4 là như nhau.
- Câu 91 : Cho Na vào m gam axit hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và 6,15 và 6,15 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết lượng chất rắn trên vào dung dịch NaOH dư rồi cô cạn. Sau đó, cho một ít CaO vào hỗn hợp rắn trên rồi nung nóng thấy có V lít khí (đktc) một hidrocacbon thoát ra. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 0,672
B. 1,008
C. 0,784
D. 0,896
- Câu 92 : Hỗn hợp E chứa 3 amin no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,255 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Nếu cho lượng E trên tác dụng hết với HNO3 dư thì khối lượng muối thu được là:
A. 5,17
B. 6,76
C. 5,71
D. 6,67
- Câu 93 : Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
A. đỏ.
B. vàng.
C. trắng.
D. tím.
- Câu 94 : Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dừng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 55,0
B. 56,0
C. 57,0
D. 58,0
- Câu 95 : Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128.
B. 1,560.
C. 5,064.
D. 2,568.
- Câu 96 : Mô hình thí nghiệm sau dùng để điều chế chất khí X theo phương pháp đẩy nước. Chất khí nào sau đây là hợp lý với X?
A. SO2
B. O2
C. H2
D. NH3
- Câu 97 : Cho hỗn hợp gồm 32,0 gam Fe2O3; 21,6 gam Ag và 32,0 gam Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 52,0 gam chất rắn không tan Y. Lọc bỏ Y, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 174,90
B. 129,15
C. 177,60
D. 161,55
- Câu 98 : Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và X mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,025 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít (đktc) khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thời gian đã điện phân là
A. 3860 giây
B. 5790 giây
C. 4825 giây
D. 2895 giây.
- Câu 99 : Cho m gam hỗn hợp chứa K và Al vào nước dư thu được 2 gam chất rắn và 0,2 mol khí H2. Giá trị của m là?
A. 7,0
B. 8,6
C. 6
D. 9
- Câu 100 : Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X) CxHyN2O7 và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 23,655 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,00125 mol O2, sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 0,915 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 28,16%
B. 32,02%
C. 24,82%
D. 42,14%
- Câu 101 : Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 28,7.
C. 39,5.
D. 17,9.
- Câu 102 : Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 10% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm HCl 0,74M và NaNO3 0,1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa gam muối trung hoà và 0,448 lít khí N2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,4
B. 20,6
C. 16,2
D. 18,4
- Câu 103 : Cho dãy các chất: glucozơ, metylfomat, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
- Câu 104 : Hòa tan hoàn toàn 2,57 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 4,34 gam chất tan và 2,352 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là:
A. 37,15%
B. 52,53%
C. 45,45%
D. 71,43%
- Câu 105 : Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4.
B. 6.
D. 2.
- Câu 106 : Hỗn hợp E chứa hai este đơn chức, mạch hở X, Y (đều được tạo từ các axit no). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên cần vừa đủ 0,14 mol NaOH thu được muối và hỗn họp các ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,37 mol O2 thu được 0,28 mol H2O. Giá trị của m?
A. 11,84
B. 12,28
C. 12,92
D. 10,88
- Câu 107 : Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là.
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
- Câu 108 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3X (mol/1) và Al2(SO4)3y (mol/1). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,07
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,05
- Câu 109 : Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
- Câu 110 : Cho các phát biểu sau:.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 111 : Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau:
A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozo, CH3CHO
B. CH3COOH, HCOOCH3, glucozo, phenol.
C. HCOOH, CH3COOH, glucozo, phenol.
D. HCOOH, HCOOCH3, fructozo, phenol
- Câu 112 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 14,72
B. 15,02
C. 15,56
D. 15,92
- Câu 113 : Hỗn hợp E chứa đipeptit X (hở), tripeptit Y (hở) và anilin . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn họp E cần dùng vừa đủ 0,4425 mol O2 thu được H2O, 0,36 mol CO2 và 0,055 mol N2. Biết X, Y được tạo từ các aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 19,6%
B. 20,5%
C. 16,8%
D. 24,2%
- Câu 114 : Điện phân cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, dung dịch X chứa CuSO4 và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch . Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Cô cạn Y thì lượng chất rắn khan (gam) thu được gần nhất với?
A. 21,5
B. 24,5
C. 26,5
D. 23,5
- Câu 115 : X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 17,024 lít O2 (đktc) thu được 9,18 gam nước. Mặt khác 13,9 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là?
A. 0,33
B. 0,40
C. 0,36
D. 0,44
- Câu 116 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chứa (m + 25,48) gam hỗn hợp muối và 2,688 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,92 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 95,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X là:
A. 15,9%
B. 26,3%
C. 20,2%
D. 14,8%
- Câu 117 : Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25
B. 21,75
C. 18,75
D. 37,50
- Câu 118 : Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 119 : Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,6 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Na
B. K
C. Mg
D. Ca
- Câu 120 : Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn môt lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic
B. axit malonic
C. axit oxalic
D. axit fomic
- Câu 121 : PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Propilen
B. Acrilonitrin
C. Vinyl clorua
D. Vinyl axetat
- Câu 122 : Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50ml dung dich KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm.
A. K3PO4 và KOH
B. K2HPO4 và K3PO4
C. KH2PO4 và K2HPO4
D. H3PO4 và KH2PO4
- Câu 123 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 16,80 gam
B. 20,40 gam
C. 18,96 gam
D. 18,60 gam
- Câu 124 : Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH
B. NaCl
C. Br2
D. Na
- Câu 125 : Chất nào sau đây có tên gọi là N-metylmetanamin?
A. C2H5-NH2
B. CH3-NH2
C. (CH3)3N
D. CH3-NH-CH3
- Câu 126 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ, sacarozơ cần 2,52 lit O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,15
B. 3,60
C. 5,25
D. 6,20
- Câu 127 : Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,88
- Câu 128 : Cho hỗn hợp gồm 0,05mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,12
B. 21,60
C. 25,92
D. 30,24
- Câu 129 : Phản ứng hóa học nào sau đây sai?
A.
B. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
C. Fe + ZnSO4(dung dịch) FeSO4 + Zn
D. H2 + CuO Cu + H2O
- Câu 130 : Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 131 : Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,08
B. 0,18
C. 0,23
D. 0,16
- Câu 132 : Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 0,78
C. 0,39
D. 1,17
- Câu 133 : Capsaicin là chất tạo nên vị cay của vị ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh … Khi phân tích định lượng Capsaicin thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố như sau: %C =70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là?
A. C8H8O2
B. C9H16O2
C. C9H14O2
D. C8H14O3
- Câu 134 : Cho từ từ 200ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2M và KHCO3 x M vào 200ml dung dịch HCl 0,375 M, sau phản ứng thu được 1,008 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của x là
A. 0,075M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,025M
- Câu 135 : Mô hình thí nghiệm sau dùng để điều chế chất khí X theo phương pháp đẩy nước. Chất khí nào sau đây là hợp lý với X?
A. SO2
B. O2
C. H2
D. CH4
- Câu 136 : Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
- Câu 137 : Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá tri của m là:
A. 3,6
B. 2,86
C. 2,02
D. 4,05
- Câu 138 : Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa X a mol H2SO4, b mol MgSO4 và c mol Al2(SO4)3. Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:
A. 0,26
B. 0,28
C. 0,25
D. 0,20
- Câu 139 : Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2 thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặc khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,20 gam
B. 21,12 gam
C. 24,64 gam
D. 20,68 gam
- Câu 140 : Đốt cháy 19,04 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 24,8 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x KHSO4 và y mol KNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1:1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 35,53gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x – y là?
A. 0,98
B. 0,86
C. 0,94
D. 0,97
- Câu 141 : Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A) 1,0 lít dung dịch X chứa đồng thời M(NO3)2, 0,1M (M là kim loại) và KCl 0,04M trong thời gian 3860 giây, thu được 0,672 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc), đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 2,9 gam. Nếu thời gian điện phân là 4825 giây thì khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?
A. 3,625
B. 4,70
C. 5,10
D. 3,08
- Câu 142 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là
A. 24,24 gam
B. 25,32 gam
C. 28,20 gam
D. 27,12 gam
- Câu 143 : Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phả ứng là:
A. 3,76
B. 3,24
C. 3,82
D. 3,42
- Câu 144 : Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
A. 4,5%
B. 7,5%
C. 5,0%
D. 6,8%
- Câu 145 : Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este ( thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E gần nhất với?
A. 65%
B. 75%
C. 60%
D. 55%
- Câu 146 : Trong các kim loại : Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Al.
- Câu 147 : Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch ?
A. Gly-Ala
B. Glyxin
C. Metylamin
D. Metyl fomat
- Câu 148 : Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,6
B. 9,8
C. 16,4
D. 8,2
- Câu 149 : Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là
A. Fe, Cu
B. Cu, Ag
C. Zn, Ag
D. Fe, Ag
- Câu 150 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi este là
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. n-propyl axetat
- Câu 151 : Hỗn hợp rắn gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X hoà tan hoàn toàn trong dung dịch
A. AgNO3 (dư)
B. HCl (dư)
C. NH3 (dư)
D. NaOH (dư)
- Câu 152 : Thành phần chính của quặng photphorit là
A. NH4H2PO4
B. CaHPO4
C. Ca3(PO4)2
D. Ca(H2PO4)2.
- Câu 153 : Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. amilopectin
B. PE
C. nhựa bakelit
D. PVC
- Câu 154 : Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca2+ ; Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là
A. Na2CO3
B. H2SO4
C. NaHCO3
D. HCl
- Câu 155 : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam
B. 18,24 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
- Câu 156 : Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H3N+-CH2-COOHCl-,H3N+-CH2-CH2-COOHCl-
B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH
C. H3N+-CH2-COOHCl-,H3N+-CH(CH3)-COOHCl-
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
- Câu 157 : Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ).
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 158 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y ; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 6,50.
B. 7,80.
C. 9,75.
D. 8,75.
- Câu 159 : Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. cát.
B. muối ăn.
C. vôi sống.
D. lưu huỳnh.
- Câu 160 : Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
A. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
B. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
C. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
D. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2.
- Câu 161 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,2 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D. 1,0 lít
- Câu 162 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8
D. CH4
- Câu 163 : Cho dãy các chấy : CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH3 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
- Câu 164 : Tiến hành thí nghiệm sau :
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 165 : Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05
B. 2,70
C. 1,35
D. 5,40
- Câu 166 : Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,12 mol K2CO3 và 0,08 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là :
A. 0,115
B. 0,125
C. 0,145
D. 0,135
- Câu 167 : Cho sơ đồ chuyển hoá :
A. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3. Cr(OH)3, KCrO2.
B. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4.
C. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4.
D. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7.
- Câu 168 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và K2O trong nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch HCL vào Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị (hình vẽ).
A. 18,24
B. 20,38
C. 17,94
D. 19,08
- Câu 169 : Cho các phản ứng hoá học sau :
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (3), (4), (5), (6).
- Câu 170 : Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl đậm đặc ?
A. Ag.
B. Cr.
C. Fe.
D. Al.
- Câu 171 : Cho m gam Zn vào 200ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là :
A. 14,30
B. 13,00
C. 16,25
D. 11,70
- Câu 172 : Cho các phát biểu và nhận định sau :
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 173 : Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí đo được ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%.
- Câu 174 : Cho khí H2S lội từ từ đến dư vào 500ml dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là
A. 56 gam.
B. 92 gam.
C. 44 gam.
D. 48 gam.
- Câu 175 : Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol HCl vào dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 thì thể tích CO2 thu được (đktc) là
A. 0,112 lít.
B. 0,448 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,336 lít.
- Câu 176 : Loại đạm sau đây không nên dùng để bón cho đất chua là
A. NH4Cl.
B. Ca(NO3)2.
C. NaNO3.
D. (NH4)2CO3.
- Câu 177 : Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,94
B. 42,78
C. 35,60
D. 34,04
- Câu 178 : Hỗn hợp kim loại Fe2O3 và Cu có thể hòa tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. AgNO3.
C. FeCl3.
D. H2SO4 loãng.
- Câu 179 : Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 4,05.
B. 2,7.
C. 5,4.
D. 3,78.
- Câu 180 : Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,4.
B. 10,0.
C. 8,85.
D. 12,0.
- Câu 181 : Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng nóng thu được 3,36 lít H2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 20,4.
B. 18,4.
C. 8,4.
D. 15,4.
- Câu 182 : Hòa tan 16,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 bằng 740 ml dung dịch HNO3 1M (dư) thu được 1,792 lít khí gồm NO, NO2, và CO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 5 :1 :2. Dung dịch sau phản ứng có thể hòa tan tối đa 7,28 gam Fe có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X.
A. 28,43%
B. 42,65%
C. 56,86%
D. 35,54%
- Câu 183 : Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2 cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là
A. 0,745
B. 0,625
C. 0,685
D. 0,715
- Câu 184 : Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
A. Là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam.
C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.
D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin.
- Câu 185 : Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: H2SO4, CaCl2, NaOH, Na2CO3, Na2SO4, Ca(OH)2, Mg(NO3)2, HCl. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
- Câu 186 : Cho 4,05 gam glucozo vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 10,8.
B. 4,86.
C. 8,64.
D. 12,96.
- Câu 187 : Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24.
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 6,72.
- Câu 188 : Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là :
A. 92,14
B. 88,26
C. 71,06
D. 64,02
- Câu 189 : Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
- Câu 190 : Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặc khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là?
A. 72,8.
B. 88,6.
C. 78,4.
D. 58,4.
- Câu 191 : Cho các dãy polime sau: polietilen, xenlulozo, nilon-6,6, amilozo, nilon-6, tơ nitron, polibutadien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
- Câu 192 : X là hỗn hợp gồm hai este đơn chức (tỷ lệ mol là 3 :7), mạch hở được tạo bởi cùng một ancol và đều không có khả năng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam X trong 0,5 mol O2 (dư) hỗn hợp sau phản ứng thu được gồm khí và hơi với tổng số mol là a. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được 9,26 gam muối. Giá trị của a là :
A. 0,720
B. 0,715
C. 0,735
D. 0,725
- Câu 193 : Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:
A. 14,30.
B. 13,00.
C. 16,25.
D. 11,70.
- Câu 194 : Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,8.
B. 29,6.
C. 19,6.
D. 33,2.
- Câu 195 : Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam của mỗi hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,9 gam H2O và 2,2 gam CO2. Điều khẳng định đúng nhất là
A. Ba chất X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất.
B. Ba chất X, Y, Z là các chất có cùng phân tử khối.
C. Ba chất X, Y, Z là đồng đẳng của nhau.
D. Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau.
- Câu 196 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 1,33 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa gam hỗn hợp muối và 2,128 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,49 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 43,13 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X là
A. 19,92%
B. 30,35%
C. 19,65%
D. 33,77%
- Câu 197 : Cân 3,33 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi trộn đều với bột CuO dư và nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn hấp thụ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư tách được 18 gam kết tủa và nhận thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 8,19 gam. Nếu phân tử khối của X nhỏ hơn 260 thì CTPT của X là
A. C12H14O4.
B. C6H7O2.
C. C10H14O4.
D. C5H7O2.
- Câu 198 : Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. 30,19%.
B. 43,4%.
C. 56,6%.
D. 69,81%.
- Câu 199 : Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3COOH, CH3OH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thu được 672 ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y1. Khối lượng muối Y1 là
A. 3,87 gam.
B. 3,61 gam.
C. 4,7 gam.
D. 4,78 gam.
- Câu 200 : Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2 :1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đột cháy hoàn toàn 15,28 gam X cần vừa đủ 0,78 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 56 gam kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng :
A. Phần trăm khối lượng của amin trong X là 22,513%
B. Số mol amin trong X là 0,06 mol
C. Khối lượng amin có trong X là 3,42 gam.
D. Tất cả các kết luận trên đều không đúng.
- Câu 201 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,07.
B. 0,06.
C. 0,09.
D. 0,08.
- Câu 202 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5%
B. 48,0%
C. 43,5%
D. 41,5%
- Câu 203 : Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gamY bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 16,2.
C. 11,6.
D. 14,6.
- Câu 204 : Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A. 60.
B. 65.
C. 58.
D. 55.
- Câu 205 : Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc). Giá trị vủa V là
A. 8,96.
B. 7,84.
C. 4,48.
D. 6,72.
- Câu 206 : Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của ). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
A. 150.
B. 155.
C. 160.
D. 145.
- Câu 207 : Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hidroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01%.
B. 35,01%.
C. 43,9%.
D. 40,02%.
- Câu 208 : X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
A. 52,8%.
B. 30,5%.
C. 22,4%.
D. 18,8%.
- Câu 209 : Chất nào sâu đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. Fe3O4.
B. Cr2O3.
C. MgO.
D. Al2O3.
- Câu 210 : Kim loại không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 là:
A. Mg.
B. Sn.
C. Ag.
D. Ni.
- Câu 211 : Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
A. màu da cam.
B. màu tím.
C. màu vàng.
D. màu đỏ
- Câu 212 : Phương trình ion rút gọn không đúng là:
A. H+ + HSO3-H2O + SO2.
B. Fe2+ + SO42-FeSO4
C. Mg2+ + CO32- MgCO3.
D. NH4+ + OH- NH3+ H2O.
- Câu 213 : Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2, và SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch
A. AgNO3.
B. Ca(OH)2.
C. H2SO4.
D. CuCl2.
- Câu 214 : Muối NH4HCO3 thuộc loại
A. muỗi hỗn tạp.
B. muối trung hòa.
C. muối axit.
D. muối kép.
- Câu 215 : Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
- Câu 216 : Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 6,4gam. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 2,24.
- Câu 217 : Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.
C. Tất cả kim loại kiềm đều phản ứng với H2O để tạo ra dung dịch kiềm.
D. Kim loại Na được dùng để làm tế bào quang điện.
- Câu 218 : Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol etylic có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H8O2. Tên gọi của X là:
A. etyl acrylat.
B. vinyl propionat.
C. propyl axetat.
D. etyl propionat.
- Câu 219 : Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzene trong phân tử?
A. phenyl axetat.
B. phenyl amoniclorua.
C. anilin.
D. axit benzoic.
- Câu 220 : Cho chất hữu cơ sau:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 221 : Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?
A. SO3.
B. H2SO3.
C. HCl.
D. C2H5OH.
- Câu 222 : Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol.
B. Cho glucozo vào dung dịch brom.
C. Cho anilin vào dung dịch HCl.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch anbumin.
- Câu 223 : Điện phân 100ml dung dịch AlCl3 0,2M với dòng điện môt chiều I=2,5A trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch giảm 1,875 gam. Giá trị của t là?
A. 1982,88.
B. 1158,00.
C. 1246,32.
D. Đáp án khác.
- Câu 224 : Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 64,8.
B. 43,2.
C. 81,0.
D. 86,4.
- Câu 225 : Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hidroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22%.
B. 44%.
C. 50%.
D. 51%.
- Câu 226 : Nhỏ từ từ 300ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:
A. 6,048.
B. 6,72.
C. 7,392.
D. Đáp án khác.
- Câu 227 : Cho các chất sau: NaHCO3, Al, (NH4)2CO3, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Ala, axit glutamic. Số chất có tính lưỡng tính là:
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
- Câu 228 : Chất X có công thức C8H8O2 có chứ vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỷ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là:
A. 1.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
- Câu 229 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metyl propionate, metyl axetat, axit acrylic và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,35mol O2, tạo ra 4,32 gam H2O, Nếu cho 0,1mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,09.
B. 0,06.
C. 0,08.
D. 0,12.
- Câu 230 : Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là:
A. 1,485g; 2,74g.
B. 1,62g; 2,605g.
C. 2,16g; 2,065g.
D. 0,405g; 3,82g.
- Câu 231 : Trong y học, dược phẩm dạng sữa magie (các tính thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng đầy hơi, ợ chua do dư HCl trong dạ dày. Để trung hòa hết 788,0ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa Magie, biết rằng trong 1,0ml sữa magie chứa 0,08gam Mg(OH)2?
A. 15.
B. 25.
C. 10.
D. 20.
- Câu 232 : Khi cô cạn dug dịch chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; x mol Cl- và y mol SO42- thu được 23,7 gam muối. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,1 và 0,15.
B. 0,05 và 0,175.
C. 0,3 và 0,05.
D. 0,2 và 0,1.
- Câu 233 : Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5 và C8H16N3O3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit , nhóm và )
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 234 : Chất X có CTPT C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lê mol 1:2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (không có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2n cho dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử cacbon trong Z lớn hơn T.
B. Z và T là đồng đẳng của nhau.
C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
- Câu 235 : Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala-Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x:y là
A. 3,6.
B. 3,4.
C. 3,0.
D. 3,2.
- Câu 236 : Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,15.
B. 0,18.
C. 0,12.
D. 0,16.
- Câu 237 : Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, F(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2, 16,0% CO2, 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
A. 39,2%.
B. 23,9%.
C. 16,1%.
D. 31,6%.
- Câu 238 : Hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho m gam X vào bình chân không rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 75,2 gam chất rắn Y gồm các oxit. Hòa tan vừa hết Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Z. Thêm tiếp 12 gam bột Mg vào Z,sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 16,8 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl (dư) thì số mol NO (spk duy nhất của N+5) thoát ra tối đa là?
A. 0,6.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,3.
- Câu 239 : X là este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết ; Y, Z (My < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là
A. 96.
B. 111.
C. 94.
D. 108.
- Câu 240 : Cho các chất sau : CH2=CHCºCH (1); CH2=CHCl (2); CH3CH=C(CH3)2 (3); CH3CH=CHCH=CH2(4); CH2=CHCH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 4, 6
B. 2, 4, 5, 6
C. 2, 4, 6
D. 1, 3, 4
- Câu 241 : Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để trực tiếp phân biệt được các dung dịch trên ?
A. H2SO4
B. AgNO3
C. NaOH
D. Ba(OH)2
- Câu 242 : Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là :
A. Al3+, , Cl–, Ba2+
B. K+, Ba2+, OH–, Cl–
C. Na+, K+, OH–,
D. Ca2+, Cl–, Na+,
- Câu 243 : Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là :
A. 70,4%
B. 80,0%
C. 76,6%
D. 65,5%
- Câu 244 : Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là :
A. 22,4
B. 24,8
C. 18,4
D. 26,2
- Câu 245 : Vinyl axetat là tên gọi của este có công thức hóa học ?
A. HCOOC2H5
B. C2H3COOCH3
C. CH3COOC2H3
D. C2H5COOC2H3
- Câu 246 : Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. CH3COOH
B. HCOOCH3
C. H2O
D. C2H5OH
- Câu 247 : Chất nào sau đây là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CONH-CH2-C(CH3)2-COOH
B. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH
C. H2N-CH2-CONH-CH2-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
- Câu 248 : Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau ?
A. Nước brom
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. H2 có Ni xúc tác, đun nóng
D. Dung dịch AgNO3trong NH3 đun nóng
- Câu 249 : Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng ?
A. Benzylamoni clorua
B. Glyxin
C. Metylamin
D. Metyl fomat
- Câu 250 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức A cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là :
A. 4,48
B. 6,72
C. 8,96
D. 5,6
- Câu 251 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là :
A. 18,60 gam
B. 16,80 gam
C. 20,40 gam
D. 18,96 gam
- Câu 252 : Chất nào sau đây trong thực tế thường được dùng làm bánh xốp :
A. Ba(HCO3)2
B. KCl
C. NH4HCO3
D. Na2CO3
- Câu 253 : Cho V lít CO2 đktc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V là :
A. 7,84
B. 8,96
C. 6,72
D. 8,4
- Câu 254 : Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau :
A. NaHCO3, CO2
B. Cu(NO3)2, (NO2, O2)
C. K2MnO4, O2
D. NH4NO3; N2O
- Câu 255 : Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là :
A. 9,2
B. 6,4
C. 4,6
D. 3,2
- Câu 256 : Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. Polistiren
B. Teflon
C. Poli(hexametylen-ađipamit)
D. Poli(vinyl clorua)
- Câu 257 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3.
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
- Câu 258 : Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là :
A. 0,50 mol
B. 0,65 mol
C. 0,35 mol
D. 0,55 mol
- Câu 259 : Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là :
A. 0,1 và 16,8
B. 0,1 và 13,4
C. 0,2 và 12,8
D. 0,1 và 16,6
- Câu 260 : Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là :
A. 59
B. 31
C. 45
D. 73
- Câu 261 : Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Fe
B. Na
C. Mg
C. Mg
- Câu 262 : CaO được dùng để làm khô khí nào trong các khí sau ?
A. Cl2
B. HCl
C. NH3
D. CO2
- Câu 263 : Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Cu.
B. Na.
C. Hg.
D. Fe.
- Câu 264 : Thực hiện các thí nghiệm sau :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 265 : Dung dịch X có màu da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại màu da cam. Dung dịch X chứa chất có công thức phân tử là
A. K2Cr2O7
B. K2CrO4
C. KCr2O4
D. H2CrO4
- Câu 266 : Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là
A. +4.
B. +1.
C. +2.
D. +3.
- Câu 267 : Phát biểu nào sau đây khi so sánh 3 kim loại Mg, Al, Cr là đúng ?
A. 3 kim loại đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn.
B. 3 kim loại đều bền vì có lớp oxit bảo vệ bề mặt.
C. 3 kim loại đều phản ứng với axit HCl loãng với tỷ lệ bằng nhau.
D. Tính khử giảm dần theo thứ tự Mg, Cr, Al.
- Câu 268 : Bán phản ứng nào sau đây xảy ra đầu tiên ở anot khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với anot bằng Cu ?
A. Cu Cu2+ + 2e
B. 2H2OO2 + 4H+ + 4e
C. 2Cl- Cl2 + 2e
D. Cu2+ + 2e Cu
- Câu 269 : Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong không khí ẩm. Chỗ nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn.
B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực âm và bị ăn mòn.
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn.
D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn.
- Câu 270 : Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
- Câu 271 : Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa.
B. HCOONa.
C. C6H5COONa.
D. C2H5COONa.
- Câu 272 : Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 224
B. 168
C. 280
D. 200
- Câu 273 : Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. HCl.
B. KCl.
C. KNO3.
D. NaCl.
- Câu 274 : Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là :
A. 2240
B. 3136
C. 2688
D. 896
- Câu 275 : Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất : KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 276 : Cho từ từ dung dịch KOH dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là
A. AlCl3.
B. MgCl2.
C. CuSO4.
D. FeCl2.
- Câu 277 : Kim loại crom tan được trong dung dịch
A. HNO3 (đặc, nguội).
B. H2SO4 (đặc, nguội).
C. HCl.
D. NaOH.
- Câu 278 : Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại
A. Ba.
B. Cu.
C. Ag.
D. Mg.
- Câu 279 : Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)21M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)21M như sau :
A. 900
B. 300
C. 800
D. 400
- Câu 280 : Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
A. dung dịch glucozơ.
B. dung dịch saccarozơ.
C. dung dịch axit fomic.
D. xenlulozơ.
- Câu 281 : Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
A. O2.
B. dd CuSO4.
C. dd FeSO4.
D. Cl2.
- Câu 282 : X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C8H15O4N. Đung nóng 0,1 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được một muối Y và một ancol Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy, thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của Y là :
A. C4H5O4NNa2
B. C6H9O4NNa2
C. C5H7O4NNa2
D. C7H11O4NNa2
- Câu 283 : Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,2.
B. 2,4.
C. 3,92.
D. 4,06.
- Câu 284 : Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 7,02.
B. 6,24.
C. 2,34.
D. 3,9.
- Câu 285 : Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 286 : Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg.
B. 0,90 kg.
C. 0,99 kg.
D. 0,89 kg.
- Câu 287 : Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 1,3.
B. 1,5.
C. 1,25.
D. 1,36.
- Câu 288 : Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ) dùng để
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.
B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.
D. tách chất lỏng và chất rắn.
- Câu 289 : Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có x gam muối A và y gam muối B
A. 0,6
B. 1,0
C. 1,2
D. 0,8
- Câu 290 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A. HCl.
B. HF.
C. HI.
D. HBr.
- Câu 291 : Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được kết tủa T. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong T là ?
A. 16,21%
B. 22,17%
C. 18,74%
D. 31,69%
- Câu 292 : Glucozơ và fructozơ đều
A. có công thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. có nhóm –CH=O trong phân tử.
D. thuộc loại đisaccarit.
- Câu 293 : Cho các nhận định sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 294 : Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và BaO. Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 43,4 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng cốc đựng 400 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô ngoài không thí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là ?
A. 60,49
B. 64,23
C. 72,18
D. 63,72
- Câu 295 : Cho từng chất: Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 296 : Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 297 : Cho các phát biểu sau :
A. 6
B. 8
C. 7
D. 9
- Câu 298 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28.
B. 3,31.
C. 1,96.
D. 0,98.
- Câu 299 : Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết p. Giá trị của m là
A. 17,42.
B. 17,08.
C. 17,76.
D. 17,28.
- Câu 300 : Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau:
A. X là metyl propionat.
B. Y1 là anđehit axetic.
C. Y2 là axit axetic.
D. Y1 là ancol metylic.
- Câu 301 : Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X vói dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng
A. 16,67%
B. 20,83%
C. 25,00%
D. 33,33%
- Câu 302 : Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4 là
A. 40,00%.
B. 20,00%.
C. 66,67%.
D. 50,00%.
- Câu 303 : Cho m gam hỗn hợp chứa KC1 và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm đi 9,3 gam. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối lượng giảm 12,2 gam và thoát ra 0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m là :
A. 24,94
B. 23,02
C. 22,72
D. 30,85
- Câu 304 : Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là
A. fructozơ
B. mantozơ
C. saccarozơ
D. glucozơ
- Câu 305 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
A. 10,08.
B. 3,36.
C. 1,68.
D. 5,04.
- Câu 306 : Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%
B. 54,0%
C. 60,0%
D. 67,5%
- Câu 307 : Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HC1 vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 308 : Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,6.
B. 15,3.
C. 10,8.
D. 8,0.
- Câu 309 : Hợp chất hữu co X có công thức hóa học H2N-CH(CH3)-COOH. Kí hiệu của X là
A. Ala
B. Val
C. Gly
D. Glu
- Câu 310 : Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là
A. 47,84%.
B. 28,9%.
C. 23,25%.
D. 24,58%.
- Câu 311 : Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian?
A. Amilopectin
B. Cao su lưu hóa
C. Amilozơ
D. Xenlulozơ
- Câu 312 : Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40.
B. 35.
C. 20.
D. 30.
- Câu 313 : Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 314 : Trong các chất sau đây: CH3OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. CH3OH
B. CH3COOH
C. HCHO
D. HCOOCH
- Câu 315 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. NH4HCO3, Na2CO3.
B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NaHCO3, (NH4)2CO3.
D. NaHCO3, Na2CO3.
- Câu 316 : X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,4.
B. 8,5.
C. 8,6.
D. 8,7.
- Câu 317 : Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%.
B. 7,00%.
C. 7,75%.
D. 7,25%.
- Câu 318 : Gần đây, một nhóm các nhà khoa học thụy sĩ đã bước đầu khám phá ra hợp chất có tên K22 ngăn chặn được khả năng nhiễm virus corona (nguyên nhân chính của hội chứng gây ra hội chứng viêm đường hô hấp cấp SARS và hội chứng hô hấp vùng trung đông MERS-CoS) phân tích K22 cho thấy thành phần phần trăm các nguyên tố là 18,03%C; 0,43%H; 68,67%Br; 6,87%s còn lại là N. Khối lượng mol phân tử của hợp chất K22 là:
A. 466
B. 442
C. 428
D. 484
- Câu 319 : X là một α-amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam Z thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là
A. 22,50.
B. 13,35.
C. 26,70.
D. 11,25.
- Câu 320 : Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có X gam muối A và y gam muối B . Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Giá trị của là?
A. 0,6.
B. 1,0.
C. 1,2.
D. 0,8.
- Câu 321 : Cho l00ml dung dịch HCl 0,1M vào l00ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 13
B. 2
C. 12
D. 7
- Câu 322 : Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
- Câu 323 : X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H8O2 . X tác dụng với với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 324 : Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X có thể làm mất màu nước brom.
B. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro.
C. X có đồng phân hình học cis-trans.
D. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.
- Câu 325 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 26,46.
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.
C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
- Câu 326 : Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 46,58% và 53,42%
B. 56,67% và 43,33%.
C. 55,43% và 44,57%.
D. 35,6% và 64,4%.
- Câu 327 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92.
B. 4,68
C. 2,26
D. 3,46
- Câu 328 : Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng
A. Na
B. AgNO3/NH3
C. CaCO3
D. NaOH
- Câu 329 : Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 330 : Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là:
A. 25%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
- Câu 331 : Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
A. CO2, O2, N2, H2.
B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2.
C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.
D. NH3, O2, N2, HCl, CO2.
- Câu 332 : Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Cl2 tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, clo chiếm 66,77% về khối lượng. Số mắt xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử clo là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 333 : Thành phần chính của quặng xiđerit là
A. FeS2
B. Al2O3
C. FeCO3
D. Fe2O3
- Câu 334 : Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim loại sau?
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
- Câu 335 : Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 336 : Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Cu
B. Na
C. Hg
D. Fe
- Câu 337 : Cho 12,65 gam Na tác dụng hết vói 500 ml dung dịch HCl X mol/lít thu được 500ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của X là
A. 1,4
B. 2,5
C. 2,0
D. 1,0
- Câu 338 : Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe
B. Al
C. Ag
D. Cu
- Câu 339 : Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2
B. 9,7
C. 5,8
D. 8,5
- Câu 340 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã dùng là?
A. 0,58
B. 0,62
C. 0,42
D. 0,54
- Câu 341 : Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,028
B. 0,029
C. 0,027
D. 0,026
- Câu 342 : Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là
A. 10,34
B. 6,82
C. 7,68
D. 30,40
- Câu 343 : Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?
A. 31,75
B. 30,25
C. 35,65
D. 30,12
- Câu 344 : Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 63,28
B. 51,62
C. 74,52
D. 64,39
- Câu 345 : X là hỗn hợp gồm hai este đơn chức (tỷ lệ mol là 3:7), mạch hở được tạo bởi cùng một ancol và đều không có khả năng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X trong 0,5 mol O2 (dư) hỗn hợp sau phản ứng thu được gồm khí và hơi với tổng số mol là a. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được 9,26 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,720
B. 0,715
C. 0,735
D. 0,725
- Câu 346 : Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn họp X gần nhất với?
A. 6,2%
B. 53,4%
C. 82,3%
D. 36,0%
- Câu 347 : Trong các thí nghiệm sau:
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
- Câu 348 : Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX < MY). Đun nóng 8,58 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 9,44 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 3,024 lít (đktc) khí oxi thu được 4,4 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 35,8%
B. 59,4%
C. 38,2%
D. 46,6%
- Câu 349 : Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 205
B. 160
C. 180
D. 245
- Câu 350 : Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là
A. Hg.
B. Cr.
C. Pb.
D. W.
- Câu 351 : Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là
A. +1.
B. +3.
C. +2.
D. +4.
- Câu 352 : Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
A. CO2.
B. N2.
C. CO.
D. CH4.
- Câu 353 : Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
- Câu 354 : Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
A. Ca(HCO3)2.
B. BaCl2.
C. CaCO3.
D. AlCl3.
- Câu 355 : Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Chất X là
A. NaOH.
B. AgNO3.
C. Al(NO3)3.
D. KAlO2.
- Câu 356 : Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?
A. SO2.
B. CrO3.
C. P2O5.
D. SO3.
- Câu 357 : Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là
A. Cu(NO3)2.
B. AgNO3.
C. KNO3.
D. Fe(NO3)3.
- Câu 358 : Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. glucozơ.
D. xenlulozơ.
- Câu 359 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
A. CrCl3.
B. Fe(NO3)2.
C. Cr2O3.
D. NaAlO2.
- Câu 360 : Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,8.
B. 24,1.
C. 21,4.
D. 28,7.
- Câu 361 : Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 42,75.
B. 54,4.
C. 73,2.
D. 45,6.
- Câu 362 : Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 363 : Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
A. 9 gam.
B. 10 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
- Câu 364 : Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 365 : Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
- Câu 366 : Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu đỏ.
B. màu vàng.
C. màu xanh.
D. màu hồng.
- Câu 367 : Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất không bị thủy phân là:
A. saccarozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và xenlulozơ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. glucozơ và fructozơ.
- Câu 368 : Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 369 : Cho dãy các oxit: Cr2O3, CrO3, CO2, SiO2. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đặc?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 370 : Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 371 : Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,72.
B. 1,56.
C. 1,98.
D. 1,66.
- Câu 372 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?
A. 0,36 lít.
B. 2,40 lít.
C. 1,20 lít.
D. 1,60 lít.
- Câu 373 : Chất X có công thức phân tử . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử .
B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng với (Ni, ) theo tỉ lệ mol 1:3.
- Câu 374 : Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là
A. 80.
B. 72.
C. 30.
D. 45.
- Câu 375 : Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl2 0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 0,18.
B. 0,24.
C. 0,06.
D. 0,12.
- Câu 376 : Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 gam Fe vào X, phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,125.
C. 0,3.
D. 0,2.
- Câu 377 : X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92.
C. 5,04.
D. 5,22.
- Câu 378 : Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664%.
B. 14,228%.
C. 15,112%.
D. 16,334%.
- Câu 379 : Hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. Na, Al, Fe.
B. Ba, Al, Cu.
C. Ba, Al, Fe.
D. Na, Al, Cu.
- Câu 380 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5%.
B. 48,0%.
C. 43,5%.
D. 41,5%.
- Câu 381 : Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
- Câu 382 : X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CmHnO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, thu được 123 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi m gam. Giá trị của m là
A. 50,44.
B. 95,56.
C. 94,56.
D. 49,44
- Câu 383 : Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,48.
B. 2,34.
C. 4,56.
D. 5,64.
- Câu 384 : Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 385 : Cho dãy các chất sau: amilozo, amilopectin, saccarozo, xenlulozo, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
- Câu 386 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại dipeptit?
A. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
B. H2N–CH2–CH2–CO–CH2–COOH.
C. H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
D. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
- Câu 387 : Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natri oleat, natri panmital có tỷ lệ mol 1:2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 388 : Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure.
B. Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị – amino axit.
C. Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
- Câu 389 : Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (My < Mz) và 2 mol H2O. Số đồng phần cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 390 : Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rấn khan. Giá trị của m là
A. 38,8.
B. 50,8.
C. 42,8.
D. 34,4.
- Câu 391 : Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 13,44 lít.
B. 8,96 lít.
C. 17,92 lít.
D. 14,56 lít.
- Câu 392 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra các phản ứng hóa học?
A. Cho kim loại Na vào dung dịch BaCl2.
B. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
D. Cho dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7.
- Câu 393 : Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?
A. Dung dịch Na2SO4
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch HCl.
- Câu 394 : Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là
A. Mg, K, Fe, Cu.
B. Cu, Fe, K, Mg.
C. K, Mg, Fe, Cu.
D. Cu, Fe, Mg, K.
- Câu 395 : Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.
C. Al, Zn, Fe, Cu.
D. Cu, Al, ZnO, Fe.
- Câu 396 : Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 397 : Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hết với dung dịch CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là
A. 2,80.
B. 11,2.
C. 5,60.
D. 4,48.
- Câu 398 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,4.
B. 27,3.
C. 54,6.
D. 23,4.
- Câu 399 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. Glixerol.
B. propan –1,2–diol.
C. propan–1,3–diol.
D. Etylen glicol.
- Câu 400 : Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường thu được theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
A. Cách 1.
B. Cách 2.
C. Cách 3.
D. Cách 2 hoặc 3.
- Câu 401 : Cho 0,2 mol HCHO tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21,6.
B. 43,2.
C. 86,4.
D. 64,8.
- Câu 402 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sư phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị nào của mmax là đúng?
A. 158,3.
B. 181,8.
C. 172,6.
D. 174,85.
- Câu 403 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng AgNO3 trong NH3, thu được 77,67 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hidrocacbon có tỷ khối đối với H2 là 16,8. Giá trị của m gần nhất với:
A. 63.
B. 55.
C. 58.
D. 59.
- Câu 404 : Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ số nX:nY có thể là?
A. 11:17.
B. 4:9.
C. 3:11.
D. 6:17.
- Câu 405 : Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X?
A. 25,78%.
B. 34,61%.
C. 38,14%.
D. 40,94%.
- Câu 406 : Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với:
A. 12,2.
B. 13,4.
C. 15,0.
D. 18,0.
- Câu 407 : Oxi hóa hoàn toàn 0,31 gam P thành P2O5 rồi cho toàn bộ lượng P2O5 trên vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa KOH 0,1M và NaOH 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá tri của m là:
A. 1,72.
B. 1,59.
C. 1,69.
D. 1,95.
- Câu 408 : Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin, alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5%.
B. 43,6%.
C. 58,5%.
D. 55,6%.
- Câu 409 : Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong E gần nhất với?
A. 26%.
B. 30%.
C. 42%.
D. 45%.
- Câu 410 : Chất ở trạng thái lỏng điều kiện thường là
A. natri axetat
B. tripanmitin
C. triolein
D. natri fomat
- Câu 411 : Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH2–CH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. CH2=CH–COOCH3
- Câu 412 : Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ
B. amilopectin
C. xenlulozơ
D. saccarozơ
- Câu 413 : Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn tơ lụa". Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất… Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon–6 là
A. (–CH2–CH=CH–CH2–)n
- Câu 414 : Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được
A. amino axit
B. amin
C. lipit
D. ests
- Câu 415 : Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A. NH3
B. H2NCH2COOH
C. CH3COOH
D. CH3NH2
- Câu 416 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit (X) bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối. Giá trị của m là
A. 444
B. 442
C. 443
D. 445
- Câu 417 : Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch
B. Hòa tan Cu(OH)2 trong dung dịch màu xanh lam
C. Thủy phân trong dung dịch H+ cho các monosaccarit nhỏ hơn
D. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH3 cho kết tủa Ag
- Câu 418 : Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng bezen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam
B. 2,72 gam
C. 3,28 gam
D. 2,46 gam
- Câu 419 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,920
B. 8,400
C. 13,400
D. 8,736
- Câu 420 : Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit: Ala–Gly và Ala–Gly–Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala–Gly trong hỗn hợp là
A. 50,0%
B. 41,8%
C. 75,0%
D. 80,0%
- Câu 421 : Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
A. Dễ tan trong nước
B. Có nhiệt độ nóng chảy cao
C. Là oxit lưỡng tính
D. Dùng để điều chế nhôm
- Câu 422 : Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?
A. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl
B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng
C. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội
D. Cho CrO3 vào H2O
- Câu 423 : Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là
A. HNO3
B. H2SO4
C. HCl
D. CuSO4
- Câu 424 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg
B. Al
C. Cr
D. Cu
- Câu 425 : Cho các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 426 : Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 2,88%
B. 97,12%
C. 40,00%
D. 60,00%
- Câu 427 : Hợp chất X có các tính chất:
A. FeCl3
B. BaCl2
C. CuSO4
D. AlCl3
- Câu 428 : Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau:
A. Ba2+, Cr3+, Fe3+, Mg2+.
B. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+.
C. Ca2+, Au+, Al3+, Zn2+.
D. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+.
- Câu 429 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%
B. 44,61%
C. 34,93%
D. 50,63%
- Câu 430 : Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí một thời gian thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa nà khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N5+). Số mol Fe2+ có trong Y là:
A. 0,05
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,08
- Câu 431 : Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. K+; NO3–; Mg2+; HSO–4
B. Ba2+; Cl–; Mg2+; HCO–3
C. Cu2+; Cl–; Mg2+; SO42–
D. Ba2+; Cl–; Mg2+; HSO–4
- Câu 432 : Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?
A. CH2=C=CH–CH3
B. CH2=CH–CH–CH
C. CH2=CH–CH2–CH=CH2
D. CH2=CH–CH=CH–CH3
- Câu 433 : Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. NH3
- Câu 434 : Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần:
A. CH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B. CH3COOH, CH3CH2OH, CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH
- Câu 435 : Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaCl
- Câu 436 : Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:
A. 5
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 437 : Số đồng phân ancol của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 438 : Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A và V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có pH=2. Tỷ lệ của V1:V2 là:
A. 7:9
B. 9:7
C. 11:9
D. 9:11
- Câu 439 : X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là:
A. 3,136
B. 4,704
C. 3,584
D. 3,808
- Câu 440 : Cho một luồng khí CO dư qua 18,56 gam Fe3O4 nung nóng. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8
B. 24
C. 16
D. 32
- Câu 441 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,22 gam
B. 22,32 gam
C. 20,48 gam
D. 21,20 gam
- Câu 442 : Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của – amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai – amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 1,2
B. 0,9
C. 1,0
D. 1,1
- Câu 443 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay . Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 72,3 gam và 1,01 mol
B. 66,3 gam và 1,13 mol
C. 54,6 gam và 1,09 mol
D. 78,0 gam và 1,09 mol
- Câu 444 : Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng %:2). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong X gần nhất với?
A. 20%
B. 25%
C. 15%
D. 30%
- Câu 445 : Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu dược 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 31,6%
B. 59,7%
C. 39,5%
D. 55,3%
- Câu 446 : Hòa tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (N5+ không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là:
A. 3,78 gam
B. 4,02 gam
C. 3,90 gam
D. 3,54 gam
- Câu 447 : Kim nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Au.
- Câu 448 : Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?
A. Al.
B. Mg.
C. Cu.
D. Na.
- Câu 449 : Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là
A. C17H33COONa.
B. C17H35COONa.
C. C17H33COOH.
D. C17H35COOH.
- Câu 450 : Cho dung dịch H2SO4 vào chất X, thu được khí không màu, không mùi và kết tủa màu trắng. Chất X là
A. Fe(OH)2.
B. Na2CO3.
C. BaCO3.
D. BaS.
- Câu 451 : Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là
A. MgO.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Al2O3.
- Câu 452 : Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Nước.
- Câu 453 : Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc
A. β-glucozơ.
B. α-glucozơ.
C. α-fructozơ.
D. β-fructozơ.
- Câu 454 : Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
A. Al2O3.
B. Fe3O4.
C. CaO.
D. Na2O.
- Câu 455 : Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 11,2.
- Câu 456 : Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 3,90.
C. 11,70.
D. 5,85.
- Câu 457 : Cho các loại hợp chất: etylamin; đimetyl amin, lyxin, anilin. Ở điều kiện thường, số chất ở thể rắn là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 458 : Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 16,2.
C. 21,6.
D. 43,2.
- Câu 459 : Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.
- Câu 460 : Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 461 : Chất nào sau đây là muối axit?
A. KCl.
B. CaCO3.
C. NaHS.
D. NaNO3.
- Câu 462 : Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O là:
A. saccarozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và fructozơ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. glucozơ và fructozơ.
- Câu 463 : Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
- Câu 464 : Cho các chất sau: FeSO4, Fe(NO3)2,CrCl2, CrCl3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 465 : Cho các tơ sau: tơ lapsan, tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 466 : Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A. 12,2 và 18,4.
B. 13,6 và 11,6.
C. 13,6 và 23,0.
D. 12,2 và 12,8.
- Câu 467 : Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
A. 202.
B. 174.
C. 198.
D. 216.
- Câu 468 : Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 31,5.
B. 27.
C. 24,3.
D. 22,5.
- Câu 469 : Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
A. 2,34.
B. 7,95.
C. 3,87.
D. 2,43.
- Câu 470 : Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 31,5.
B. 33,1.
C. 36,3.
D. 28,1.
- Câu 471 : Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
- Câu 472 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 17,827% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 8,736 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 145,08 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,15.
B. 42,79.
C. 43,08
D. 45,14.
- Câu 473 : Cho Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắng khan. Giá trị của m là:
A. 12,20.
B. 8,20.
C. 7,62.
D. 11,20.
- Câu 474 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. NH4HCO3, Na2CO3.
B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NaHCO3, (NH4)2CO3.
D. NaHCO3, Na2CO3.
- Câu 475 : Đung nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50,0%.
B. 60,0%.
C. 40,0%.
D. 75,0%.
- Câu 476 : Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
- Câu 477 : Hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2. Cho 4,928 lít X (ở đktc) tác dụng hết với 15,28 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe, thu được 28,56 gam hỗn hợp Z. Các chất trong Z tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng (dùng vừa đủ), thu được dung dịch T và 2,464 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (là sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là
A. 73,34 gam.
B. 63,9 gam.
C. 70,46 gam.
D. 61,98 gam.
- Câu 478 : Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,0.
B. 6,5.
C. 6,0.
D. 7,5.
- Câu 479 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 mol dung dich HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,2.
B. 0,25.
C. 0,15.
D. 0,1.
- Câu 480 : Kim nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Na.
- Câu 481 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglierit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muỗi tạo thành là
A. 7,512 gam.
B. 7,312 gam.
C. 7,612 gam.
D. 7,412 gam.
- Câu 482 : Cho một lượng nhỏ kim loại X vào dung dịch CuSO4, thu được khí Y và kết tủa Z. Kim loại X là
A. Al.
B. Mg.
C. Cu.
D. K.
- Câu 483 : Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy không tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 484 : Phèn chua có công thức là
A. KAl(SO4)2.12H2O.
B. LiAl(SO4)2.12H2O.
C. NaAl(SO4)2.12H2O.
D. (NH4)Al(SO4)2.12H2O.
- Câu 485 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,700.
B. 29,550.
C. 9,850.
D. 14,775.
- Câu 486 : Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mo Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị a là
A. NO3- và 0,4.
B. OH- và 0,2 .
C. OH- và 0,4 .
D. NO3- và 0,2.
- Câu 487 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tổng (x + y + z) là
A. 0,9.
B. 2,0.
C. 1,1.
D. 0,8.
- Câu 488 : Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29.
B. 28.
C. 30.
D. 27.
- Câu 489 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,72.
B. 1,56.
C. 1,66.
D. 1,2.
- Câu 490 : Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CO2 và O2.
B. CO2 và CH4.
C. CH4 và H2O.
D. N2 và CO.
- Câu 491 : Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là
A. triolein.
B. trilinolein.
C. tristearin.
D. tripanmitin.
- Câu 492 : Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là
A. NaHCO3.
B. CaCO3.
C. Ba(NO3)2.
D. AlCl3.
- Câu 493 : Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaCl, H2SO4.
B. KCl, NaNO3.
C. NaOH, HCl.
D. Na2SO4, KOH.
- Câu 494 : Oxit nào sau đây là không phải là oxit axit?
A. P2O5.
B. CrO3.
C. CO2.
D. Cr2O3.
- Câu 495 : Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
B. CH2=CH-COO-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COO-CH3.
- Câu 496 : Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
- Câu 497 : Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
- Câu 498 : Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?
A. amilopectin.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. glucozơ.
- Câu 499 : Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đung nóng cho ra anđehit.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 500 : Hợp chất sắt(II) oxit có màu gì?
A. Màu vàng.
B. Màu đen.
C. Màu trắng hơi xanh.
D. Màu trắng.
- Câu 501 : Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
A. 27,2.
B. 30,0.
C. 25,2.
D. 22,4.
- Câu 502 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.
C. có xuất hiện kết tủa màu đen.
D. có xuất hiện kết tủa màu trắng.
- Câu 503 : Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
- Câu 504 : Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 505 : Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
A. 162 kg.
B. 155,56 kg.
C. 143,33 kg.
D. 133,33 kg.
- Câu 506 : Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. CaO.
B. MgO.
C. CuO.
D. Al2O3.
- Câu 507 : Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđrôxit. Số cặp chất tác dụng với nhau là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 508 : Cho các hợp chất sau:
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
- Câu 509 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O ( các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 15,68.
C. 14,56.
D. 11,20.
- Câu 510 : Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal. Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam chát rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là:
A. 30 %.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
- Câu 511 : Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH)2 0,5m với V lít dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 186,4.
B. 233,0.
C. 349,5.
D. 116,5.
- Câu 512 : Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. H2NC3H6COOH.
C. (H2N)2C2H3COOH.
D. (H2N)2C3H5COOH.
- Câu 513 : Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai α-amino-o axit thuộc cùng dãy đồng đẳng của glyxin. Đối cháy 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,85 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua 480 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được một khí duy nhất có thể tích là 1,344 lít (đktc) và dung dịch Y có khối lượng m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 19,80.
B. 11,92.
C. 15,68.
D. 25,24.
- Câu 514 : X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 12,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 14,672 lít O2 (đktc) thu được 7,92 gam nước. Mặt khác 12,92 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mo Br2. Hiệu số mol của X và Y (nX–nY) trong E là?
A. 0,01.
B. - 0,01.
C. 0,00.
D. 0,02
- Câu 515 : Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 48 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 4,48 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a gần nhất với:
A. 2,65.
B. 2,25.
C. 2,85.
D. 2,45.
- Câu 516 : Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
A.
B.
C.
D.
- Câu 517 : Nung hỗn hợp gồm Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH thu được m gam kết tủa (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là:
A. 4,30.
B. 5,16.
C. 2,58.
D. 3,44.
- Câu 518 : Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O.
B. 2KOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2KCl.
C. KOH + HNO3 KNO3 + H2O.
D. NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O.
- Câu 519 : Thủy ngân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripetit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Ala. Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 0,88 mol CO2. Giá trị của V là?
A. 23,184.
B. 23,408.
C. 24,304.
D. 25,200.
- Câu 520 : Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là
A. quỳ tím.
B. dd NaOH.
C. dung dịch I2.
D. Na.
- Câu 521 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, a mol Fe3O4 và b mol Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a + b?
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,06.
- Câu 522 : Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 523 : Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,6.
B. 18,6.
C. 20,8.
D. 16,8.
- Câu 524 : Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 525 : Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3COOC2H5.
B. HCOONH4.
C. C2H5NH2.
D. H2NCH2COOH.
- Câu 526 : Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.
B. 10,40.
C. 8,56.
D. 3,28.
- Câu 527 : Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là
A. CH3[CH2]16(COOH)3.
B. CH3[CH2]16COOH.
C. CH3[CH2]16(COONa)3.
D. CH3[CH2]16COONa.
- Câu 528 : Đường Fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. C6H10O5.
D. CH3COOH.
- Câu 529 : X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 5.
B. 6 : 5.
C. 4 : 3.
D. 3 : 2.
- Câu 530 : Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 2,5.
B. 3,5.
C. 4,5.
D. 5,5.
- Câu 531 : Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A. anilin.
B. metylamin.
C. đimetylamin.
D. benzylamin.
- Câu 532 : Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào lượng nưóc dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua ống sứ chứa Ni, nung nóng thu được một hiđroccabon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CaC2 trong hỗn hợp X là
A. 33,33%
B. 44,44%
C. 66,66%
D. 55,55%
- Câu 533 : Cho sơ đồ các phản ứng:
A. HCOOCH=CH2 và HCHO.
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
- Câu 534 : Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 40
B. 48
C. 42
D. 46
- Câu 535 : Cho phản ứng sau: 2A1 + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+3H2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. NaOH đóng vai trò là chất môi trường.
B. NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa.
C. H2O đóng vai trò là chất oxi hóa.
D. Al đóng vai trò là chất khử.
- Câu 536 : Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là
A. Axetilen.
B. But-2-in.
C. Pent-1-in.
D. But-1-in.
- Câu 537 : Cho một miếng Na vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và 300 ml dung, dịch có nồng độ mol/l là?
A. 0,8
B. 0,6
C. 0,2
D. 0,4
- Câu 538 : Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 2,52 gam.
B. 3,36 gam.
C. 5,04 gam.
D. 1,12 gam.
- Câu 539 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 1 : 3.
B. 1 : 2.
C. 1 : 1.
D. 2 : 3.
- Câu 540 : Cho các chất và hợp chất sau: K2O, Na, Na2CO3, Fe, Ca, Al2O3. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ; đồng thời thấy khí thoát ra là.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 541 : Thí nghiệm nào sau đây không tạo thành kim loại sau khi kết thúc phản ứng?
A. Dẫn luồng khí NH3 đến dư qua ống sứ chứa CrO3.
B. Cho lượng dư bột Mg vào dung dịch FeCl3.
C. Nhiệt phân AgNO3.
D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- Câu 542 : Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là.
A. 73,44 gam
B. 71,04 gam
C. 72,64 gam
D. 74,24 gam
- Câu 543 : Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là
A. 2,95 gam.
B. 2,31 gam.
C. 1,67 gam.
D. 3,59 gam.
- Câu 544 : Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO
là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
A. 0,6 và 10,08.
B. 0,6 và 8,96.
C. 0,6 và 9,24.
D. 0,5 và 8,96.
- Câu 545 : Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 49,25 gam.
B. 39,40 gam.
C. 78,80 gam.
D. 19,70 gam.
- Câu 546 : Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°C) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
- Câu 547 : Cho 4 hợp chất hữu cơ: CH4,CH3OH,HCHO,HCOOH. Dãy nào sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?
A. CH4<CH3OH<HCHO<HCOOH
B. HCOOH<HCHO<CH3OH<CH4
C. CH4< HCHO < HCOOH < CH3OH
D. CH4< HCHO < CH3OH< HCOOH
- Câu 548 : Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–l–ol và butan cần l,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là:
A. 4,8 gam
B. 5,2gam
C. 6,4gam
D. 4,6gam
- Câu 549 : Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho X tan vừa hết trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,95.
B. 20,00.
C. 20,45.
D. 17,35.
- Câu 550 : Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO3 loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 0,56.
B. 0,448 .
C. 1,39.
D. 1,12.
- Câu 551 : Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Au.
- Câu 552 : Cho một lượng nhỏ kim loại X vào dung dịch Na2SO4, thu được khí Y và kết tủa Z. Kim loại X là
A. Ba.
B. Mg.
C. Cu.
D. K.
- Câu 553 : Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều nhà máy công nghiệp, sản xuất hóa chất. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit?
A. SO2.
B. CH4.
C. CO.
D. CO2.
- Câu 554 : Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H2COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 555 : Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl?
A. MgCl2.
B. Fe(OH)3.
C. Al2O3.
D. Al(OH)3.
- Câu 556 : Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. Cu(OH)2.
- Câu 557 : Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. HCl.
B. NH3.
C. NaOH.
D. KOH.
- Câu 558 : Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
- Câu 559 : Khi phân tích polistiren ta được monome nào sau đây?
A. CH3−CH=CH2.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. C6H5−CH=CH2.
- Câu 560 : Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ag.
- Câu 561 : Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn.
B. mật mía.
C. mật ong.
D. đường kính.
- Câu 562 : Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. ZnO.
B. Al2O3.
C. CO2.
D. Fe2O3.
- Câu 563 : Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được (m + 12,78) gam hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 8,4.
- Câu 564 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 16,4.
C. 13,7.D. 4,1.
D. 4,1.
- Câu 565 : Trong các chất: phenol, etylamoni clorua, lysin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 566 : Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là
A. 11,04 gam.
B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam.
D. 18,4 gam.
- Câu 567 : Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 568 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :
A. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng.
- Câu 569 : Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.
B. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+.
D. Na+, OH-, HCO3-, K+.
- Câu 570 : Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol.
A. tinh bột, glucozơ.
B. xenlulozơ, glucozơ.
C. xenlulozơ, fructozơ.
D. glucozơ, etanol.
- Câu 571 : Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 572 : Sục khí CO2 từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,83.
B. 9,51.
C. 13,03.
D. 14,01.
- Câu 573 : Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 35%.
- Câu 574 : Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A. axit acrylic.
B. axit 2-hiđroxipropanoic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic.
D. axit propionic.
- Câu 575 : Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
- Câu 576 : Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 55,45%.
B. 45,11%.
C. 51,08%.
D. 42,17%.
- Câu 577 : Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,03.
D. 0,04.
- Câu 578 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.
D. 41,0 gam.
- Câu 579 : X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với
A. 156.
B. 134.
C. 124.
D. 142.
- Câu 580 : Tiến hành thí nghiệm sau:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 581 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO3 35% (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thấy khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38%.
B. 39%.
C. 36%.
D. 37%.
- Câu 582 : Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 51,95.
B. 9 và 33,75.
C. 10 và 33,75.
D. 10 và 27,75.
- Câu 583 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm benzen, etan, propen cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) sản phẩm cháy thu được có tổng khối lượng là 23 gam. Giá trị của V là:
A. 10,08
B. 12,32
C. 11,2
D. 14,56
- Câu 584 : Cho các chất sau: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, NaHCO3, Al, Zn. Trong các chất trên tổng số chất lưỡng tính là:
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 585 : Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2và CH3CHO?
A. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu nước brom.
B. C2H2và CH3CHO đều có phản ứng tráng bạc.
C. C2H2và CH3CHO đều có phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, t°)
D. C2H2và CH3CHO đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Câu 586 : Một số người bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau người ta thường ăn gì để giảm cơn đau:
A. Bánh mì
B. Khế
C. Cơm
D. Cam
- Câu 587 : Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn bằng lượng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đụng H2SO4 (đặc, dư) thấy bình tăng 2,88 gam. Giá trị của V là:
A. 3,360.
B. . 2,240.
C. 3,472.
D. 3,696.
- Câu 588 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220.
B. 210.
C. 240.
D. 230.
- Câu 589 : X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là
A. 37,1 gam
B. 33,3 gam
C. 43,5 gam
D. 26,9 gam
- Câu 590 : Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,08
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,05
- Câu 591 : Cho hỗn hợp X gồm CuO và (NH4)2CO3 vào bình kín không có không khí rồi nung đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y có khối lượng giảm so với khối lượng X là 14,4 gam. Mặt khác cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn T có khối lượng giảm so với khối lượng của Y là 8 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X?
A. 52,82%
B. 28,65%
C. 43,13%
D. 76,92%
- Câu 592 : Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối khan và một ancol no. Giá trị của m gần nhất với?
A. 48
B. 50
C. 45
D. 52
- Câu 593 : Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol NHO3 đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X trên vào nước dư thì khối lượng chất rắn còn lại là?
A. 9,16
B. 12,88
C. 14,46
D. 11,34
- Câu 594 : Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là
A. 0,2 và 0,1.
B. 0,15 và 0,15
C. 0,1 và 0,2.
D. 0,25 và 0,05.
- Câu 595 : Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là
A. glucozơ, saccarozơ.
B. glucozơ, xenlulozơ.
C. saccarozơ, mantozơ.
D. glucozơ, mantozơ.
- Câu 596 : Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen), có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với dung dịch NaOH. Số lượng đồng phân thoả mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 597 : Để điều chế phenyl axetat, người ta dùng phản ứng (xúc tác coi như đủ)
A. CH3COOMgCl + C6H5Cl → CH3COOC6H5 + MgCl2.
B. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
C. CH3COONa + C6H5Cl → CH3COOC6H5 + NaCl.
D. CH3COOH + C6H5OH → CH3COOC6H5 + H2O.
- Câu 598 : Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C3H7OH.
D. CH3COOH và CH3COOC3H7.
- Câu 599 : Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. lysin.
B. glyxin.
C. alanin.
D. axit glutamic.
- Câu 600 : Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 làCác chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3.
B. HO-CH2-CHO.
C. CH3COOH.
D. CH3-O-CHO.
- Câu 601 : Nhựa rezit là một loại nhựa không nóng chảy. Để tạo thành nhựa rezit, người ta đun nóng tới nhiệt độ khoảng 150°C hỗn hợp thu được khi trộn các chất phụ gia cần thiết với
A. novolac.
B. PVC.
C. rezol.
D. thuỷ tinh hữu cơ.
- Câu 602 : Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. CH3NH3Cl và CH3NH2
B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa
C. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5
D. CH3NH2 và H2NCH2COOH
- Câu 603 : Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để xử lí:
A. phun dung dịch NH3 đặc.
B. phun dung dịch NaOH đặc.
C. phun dung dịch Ca(OH)2.
D. phun khí H2 chiếu sáng.
- Câu 604 : Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
A. Al và Al(OH)3.
B. Al và AI2O3.
C. Al, Al2O3 và Al(OH)3
D. Al2O3, Al(OH)3.
- Câu 605 : Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là:
A. 500 ml.
B. 200 ml.
C. 250ml.
D. 100 ml.
- Câu 606 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0°C. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
- Câu 607 : Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 0,2 và 0,3.
B. 0,2 và 0,02.
C. 0,1 và 0,03.
D. 0,1 và 0,06.
- Câu 608 : Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của X là
A. 1,2.
B. 0,8.
C. 0,9.
D. 1,0.
- Câu 609 : Cho vào một bình kín dung tích không đổi a mol Cl2 và 1 mol H2 thì áp suất của bình là 2,5 atm. Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 80%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của bình là:
A. 1,35 atm.
B. 1,75 atm.
C. 2 atm.
D. 2,5 atm.
- Câu 610 : Mentol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong tinh dầu bạc hà. Được dùng trong công nghiệp làm kẹo, thuốc đánh răng, chế thuốc có CTCT như hình vẽ bên cạnh. CTPT của mentol là
A. C10H20O
B. C10H18O
C. C9H18O
D. C9H16O
- Câu 611 : Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H2, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 dư là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
- Câu 612 : Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt.
B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
C. Có kết tủa keo trắng.
D. Có kết tủa nâu đỏ.
- Câu 613 : Cho K dư vào 102 gam dung dịch CH3COOH 40% thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 7,616
B. 45,696
C. 15,232
D. 25,296
- Câu 614 : Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 615 : Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 616 : Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?
A. 20,16
B. 11,25.
C. 13,44.
D. 6,72.
- Câu 617 : Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, và . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A. 14,9 gam.
B. 11,9 gam.
C. 86,2 gam.
D. 119 gam.
- Câu 618 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai:
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1.1.
B. X phản ứng được với NH3.
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
- Câu 619 : Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 750 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,1M và HCl 0,02M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 58,250
B. 52,425
C. 61,395
D. 60,225
- Câu 620 : Cho CO dư qua m gam hỗn hợp X nung nóng gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được hỗn hợp khí Y và 102,64 gam rắn Z. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy 1,16 mol axit tham gia phản ứng và dung dịch sau phản ứng chứa 180,08 gam hỗm hợp muối. Nếu cho X vào dung dịch HNO3 loãng thì thấy có V lít khí NO (đktc, duy nhất) thoát ra. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 12,0
B. 13,0
C. 13,5
D. 14,5
- Câu 621 : Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức . Đun nóng 18,76 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 21,16 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 8,512 lít (đktc) khí oxi thu được 8,64 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng G trên thì thu được a mol CO2. Giá trị a?
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,30
D. 0,40
- Câu 622 : Hòa tan hết 20,12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,98 mol HCl (dư) thu được dung dịch Y và 1,56 gam khí T gồm NO, N2O, H2 (0,04 mol). Cho Y vào dung dịch chứa 1 mol NaOH (đun nóng nhẹ) thấy có 0,02 mol khí thoát ra và 25,66 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối của natri (NaCl và NaAlO2). Số mol HCl dư (có trong Y là)?
A. 0,05
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,10
- Câu 623 : Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là
A. anilin.
B. glyxin.
C. metylamin.
D. etanol.
- Câu 624 : Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. xenlulozơ
B. saccarozơ
C. tinh bột
D. glucozơ
- Câu 625 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,2
B. 15,0
C. 12,3
D. 8,2
- Câu 626 : Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là
A. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. phản ứng với nước brom.
C. phản ứng thủy phân.
D. có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Câu 627 : Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2, C3H7NH2
B. CH3NH2, C2H5NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. C3H7NH2, C4H9NH2
- Câu 628 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua.
B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
C. Dùng nước vôi dư để xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước.
D. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn thực phẩm.
- Câu 629 : Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ ?
A. Nhựa poli (vinyl clorua).
B. Tơ visco.
C. Cao su buna.
D. Tơ nilon -6,6.
- Câu 630 : Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 29,76 gam. Giá trị của V là
A. 16,800.
B. 11,200.
C. 17,920.
D. 13,440.
- Câu 631 : X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử dạng C2HnOm. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều cần dùng a mol H2 (Ni, t0) thu được hai chất hữu cơ tương ứng X1 và Y1. Lấy toàn bộ X1 cũng như Y1 tác dụng với Na dư, đều thu được a mol H2. Nhận định nào sau đây là sai?
A. 1 mol X cũng như 1 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đều thu được 2 mol Ag.
B. Trong phân tử X cũng như Y đều chứa một nguyên tử hiđro (H) linh động.
C. Trong phân tử X, Y đều có một nhóm –CH2-.
D. Ở điều kiện thường, X1 và Y1 đều hòa tan Cu(OH)2.
- Câu 632 : Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là
A. Li và Mg.
B. K và Ca.
C. Na và Al.
D. Mg và Na.
- Câu 633 : Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol ?
A. Na và Mg.
B. Fe và Al.
C. Na và Zn.
D. Fe và Mg.
- Câu 634 : Cho dãy các ion kim loại: . Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
- Câu 635 : Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1 :1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,008
B. 3,360
C. 4,032
D. 3,584
- Câu 636 : Nhận định nào sau đây là sai ?
A. FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
B. Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. Cl2 oxi hóa được Br- trong dung dịch thành Br2.
D. Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+.
- Câu 637 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
- Câu 638 : Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 :2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là.
A. 18,78 gam
B. 17,82 gam
C. 12,90 gam
D. 10,98 gam
- Câu 639 : Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là.
A. 10,87 gam
B. 7,45 gam
C. 9,51 gam
D. 10,19 gam
- Câu 640 : Điện phân 400ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.
A. 3600
B. 1200
C. 1800
D. 3000
- Câu 641 : Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):
A. CO2.
B. CO.
C. HCl.
D. Cl2.
- Câu 642 : Nếu đốt mỗi chất với cùng một mol thì chất nào trong các chất sau cần lượng khí oxi ít nhất:
A. HCHO
B. HCOOH
C. CH4
D. CH3OH
- Câu 643 : Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
- Câu 644 : Dẫn lượng khí CO dư điều kiện qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
A. 12,18
B. 8,40
C. 7,31
D. 8,12
- Câu 645 : Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh có công thức cấu tạo như sau:
A. 136
B. 142
C. 140
D. 138
- Câu 646 : X là hỗn hợp chứa và . Người ta lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. Không tính được
- Câu 647 : Hỗn hợp E chưa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và gilixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 54,68
B. 55,76
C. 55,78
D. 54,28
- Câu 648 : Đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X chưa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chưa một loại nhóm chức, thu được 9,18 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,7 gam X cần dùng vừa đủ 230ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp T chứ 2 ancol hơm kém nhau hai nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của hai axit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,93 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X gần nhất với :
A. 28,4
B. 30,6
C. 32,8
D. 24,5%
- Câu 649 : Điện phân 200ml dung dịch X chứa FeCl2 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?
A. 4,29
B. 4,93
C. 2,47
D. Đáp án khác.
- Câu 650 : Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại ?
A. 17,68
B. 20,04
C. 19,56
D. 14,96
- Câu 651 : Hỗn hợp X chưa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chưa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 (đktc). Phần trăm số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ trong Z là?
A. 20,00%
B. 16,00%
C. 35,00%
D. 30,00%
- Câu 652 : Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?
A. 38,4
B. 44,2
C. 23,4
D. 22,8
- Câu 653 : Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong đây thuộc loại polisaccarit là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 654 : Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là
A. glucozơ.
B. amilozơ.
C. amilopectin.
D. saccarozơ.
- Câu 655 : Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều
A. Có chứa liên kết glicozit trong phân tử.
B. Bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
C. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Có tính chất của ancol đa chức.
- Câu 656 : Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Anilin.
D. Metylamin.
- Câu 657 : Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho O2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
B. Dầu mỡ sau khi rán, có thể tái chế thành nhiên liệu.
C. Chất béo dễ bị ôi thiu là do bị oxi hóa thành các axit.
D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa do có phản ứng oxi hóa các chất bẩn.
- Câu 658 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V
A. 240
B. 360
C. 120
D. 150
- Câu 659 : Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 121 và 114.
B. 121 và 152.
C. 113 và 152.
D. 113 và 114.
- Câu 660 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu 132 gam. Giá trị của m là
A. 324.
B. 486.
C. 405.
D. 297.
- Câu 661 : Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Al.
B. Al và AgNO3.
C. AgNO3
D. Cu(NO3)2.
- Câu 662 : Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,2 gam.
B. 18,0 gam.
C. 11,8 gam
D. 21,1 gam.
- Câu 663 : Cho 4,8 gam kim loại X tác dụng với HCl dư được 4,48 lít H2 (đktc). X là
A. Fe.
B. Mg.
C. Cu.
D. Ca.
- Câu 664 : Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Hg.
B. Cs.
C. Al.
D. Li.
- Câu 665 : Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
- Câu 666 : Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. H2SO4.
D. NaCl.
- Câu 667 : Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,746.
C. 1,792.
D. 0,448
- Câu 668 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
A. Cr(OH)3 và Na2CrO4
B. Cr(OH)3 và NaCrO2
C. NaCrO2 và Na2CrO4
D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2
- Câu 669 : Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH
B. Br2
C. NaHCO3
D. Na
- Câu 670 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X và H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 gam.
B. 7,85 gam
C. 7,40 gam
D. 5,60 gam
- Câu 671 : Mô hình thí nghiệm sau có thể được dùng để điều chế khí nào:
A. H2S
B. CH4
C. NH3
D. NO
- Câu 672 : Cho 5,376 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hết với 44,8 gam Fe (nung nóng) thu được hỗn hợp rắn chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là :
A. 30,48
B. 26,0
C. 61,84
D. 42,16
- Câu 673 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chứa, mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2. Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 25,92
B. 49,2
C. 43,8
D. 57,4
- Câu 674 : Cho các chất: NaHSO3; NaHCO3; KHS; NH4Cl; AlCl3; CH3COONH4; Al2O3; Zn; ZnO; NaHSO4. Số chất lưỡng tính là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
- Câu 675 : Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,16
B. 8,72
C. 10,14
D. 10,68
- Câu 676 : Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau : Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI, H2S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X.
A. 7
B. 9
C. 8
D. 6
- Câu 677 : Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
- Câu 678 : Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều được tạo tư một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 47 : 38. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,2 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan (gam) là ?
A. 24,68
B. 22,43
C. 26,14
D. 25,94
- Câu 679 : X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong X gần nhất với :
A. 38,2%
B. 46,7%
C. 52,3%
D. 34,8%
- Câu 680 : Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chưa đồng thời Al2(SO4)3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
A. 0,40
B. 0,45
C. 0,48
D. 0,50
- Câu 681 : Đốt cháy 21,6 gam X gồm Mg và Fe bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 47,7 gam hỗn hợp rắn Z gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan hết rắn Z trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl thu được dung dịch T có chứa m gam FeCl3. Mặt khác, dung dịch T phản ứng vừa đủ với 1,45 mol AgNO3 thu được 206,3 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 13,00
B. 6,50
C. 9,75
D. 3,25
- Câu 682 : Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là :
A. 72,03%
B. 67,66%
C. 74.43%
D. 49,74%
- Câu 683 : Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M, NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 :4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 38,25
B. 42,05
C. 45,85
D. 79,00
- Câu 684 : Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
A. Fe.
B. Cr.
C. Mg.
D. Zn.
- Câu 685 : Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là
A. NO.
B. .
C. .
D.
- Câu 686 : Chất nào sau đây là quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
A. Glixin.
B. axit glutamic.
C. anilin.
D. đimetyl amin.
- Câu 687 : Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí ở nhiệt độ thường
A. Li.
B. Cs.
C. K.
D. Ca.
- Câu 688 : Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. anilin.
B. .
C. .
D. .
- Câu 689 : Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,4.
B. 10,0.
C. 8,85.
D. 12,0.
- Câu 690 : Chọn phát biểu đúng:
A. Thành phần chính của quặng đolomit là và .
B. Có thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.
C. Dung dịch làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
D. Thạch cao sống có thành phần chính là .
- Câu 691 : Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en(3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
- Câu 692 : Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 19,04.
B. 25,12.
C. 23,15.
D. 20,52.
- Câu 693 : Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24.
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 6,72.
- Câu 694 : Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A. Anilin.
B. Khí sunfuro.
C. Glucozo.
D. Fructozo.
- Câu 695 : Cho một luồng khí CO dư đi qua 13,92 gam đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị của m là?
A. 8,40.
B. 10,08.
C. 11,2.
D. 5,60.
- Câu 696 : Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. .
A. .
C. .
D. Thủy tinh lỏng.
- Câu 697 : Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch loãng nóng thu được 3,36 lít H2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 20,4.
B. 18,4.
C. 8,4.
D. 15,4.
- Câu 698 : Có hai sơ đồ phản ứng: . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là
A. 2; 2.
B. 1; 1.
C. 2; 3.
D. 2; 1.
- Câu 699 : Trường hợp nào sau đây không tạo ra ?
A. Oxi hóa .
B. Oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO đun nóng.
C. Cho cộng ( , xúc tác , ).
D. Thủy phân bằng dung dịch KOH đun nóng.
- Câu 700 : Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,86.
B. 1,55.
C. 2,17.
D. 2,48.
- Câu 701 : Cho dãy các chất sau:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 702 : Cho từ từ dung dịch vào dung dịch có chứa đồng thời b mol và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau: Giá trị của a là
A. 0,325.
B. 0,375.
C. 0,400.
D. 0,350.
- Câu 703 : Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozo, nilon -6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutadien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
- Câu 704 : Trộn 6,75 gam bột Al và 17,4 gam bột rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 75%.
- Câu 705 : Trong các công thức sau: . Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH-, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 706 : Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa và cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,05.
- Câu 707 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 3,875 mol O2, sinh ra 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Cho 21,45 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,025.
B. 0,05.
C. 0,065.
D. 0,04.
- Câu 708 : Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: . Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
- Câu 709 : Hỗn hợp X chứa và một axit đơn chức, mạch hở không no có một liên kết trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?
A. 60%.
B. 70%.
C. 85%.
D. 75%.
- Câu 710 : Cho hợp chất mạch hở X có công thức . Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, nước, thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
- Câu 711 : Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? (giả sử muối có dạng )
A. 26,15.
B. 24,55.
C. 28,51.
D. 30,48.
- Câu 712 : Hỗn hợp E chứa peptit X (Gly-Ala-Val); peptit Y (Gly2AlaVal); peptit Z (GlyAlaVal3). Thủy phân hết 43,56 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng lượng không khí vừa đủ (20% O2; 80% N2) sản phẩm cháy thu được có chứa 9,98 mol N2; 35,88 gam . Phần trăm số mol của Y trong E gần nhất với?
A. 67%.
B. 33%.
C. 42%.
D. 30%.
- Câu 713 : Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, (0,02 MOL) và và trong 560 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dư vào X thì có 0,76 mol tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với?
A. 107,6.
B. 98,5.
C. 110,8.
D. 115,2.
- Câu 714 : Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở ( , phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2mol O2, thu được và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với?
A. 29,17%.
B. 56,71%.
C. 46,18%.
D. 61,08%.
- Câu 715 : Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tính bột lớn nhất?
A. Khoai tây.
B. Sắn.
C. Ngô.
D. Gạo.
- Câu 716 : Chất nào sau đây tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng?
A. Glucozơ.
B. Anilin.
C. Mantozơ.
D. Vinyl axetat.
- Câu 717 : Metyl acrylat có công thức phân tử là:
A. C5H8O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
- Câu 718 : Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là:
A. C, H.
B. C, H, Cl.
C. C, H N.
D. C, H, N, O.
- Câu 719 : Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là:
A. 44,0 gam.
B. 36,7 gam.
C. 36,5 gam.
D. 43,6 gam.
- Câu 720 : Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp.
B. Khí thải của các phương tiện giao thông.
C. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
D. Hoạt động của núi lửa.
- Câu 721 : Cần ít nhất bao nhiêu gam Al để khử hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
A. 1,62.
B. 2,70.
C. 2,16.
D. 3,24.
- Câu 722 : Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?
A. Dung dịch NaCl.
B. Dung dịch Pb(NO3)2.
C. Dung dịch K2SO4.
D. Dung dịch HCl.
- Câu 723 : Cho 50 ml dung dịch HNO31M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là:
A. 1,0.
B. 0,5.
C. 0,8.
D. 0,3.
- Câu 724 : Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 2,70.
D. 5,40.D. 5,40.
- Câu 725 : Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ.
B. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen.
C. Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).
- Câu 726 : Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau:
A. NaOH, Na, CaCO3.
B. Na, CuO, HCl.
C. NaOH, Cu, NaCl.
D. Na, NaCl, CuO.
- Câu 727 : Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là:
A. 900.
B. 720.
C. 1800.
D. 90.
- Câu 728 : Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch:
A. muối ăn.
B. Ancol.
C. giấm ăn.
D. kiềm.
- Câu 729 : Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử là :
A. Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O.
B. Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
D. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.
- Câu 730 : Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do trong khí thải có:
A. H2S.
B. NO2.
C. CO2.
D. SO2.
- Câu 731 : Công thức hoá học của sắt (III) hiđroxit là:
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2(SO4)3.
- Câu 732 : Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
A. NaHSO4.
B. BaCl2.
C. NaOH.
D. Ba(OH)2.
- Câu 733 : Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 1,12.
- Câu 734 : Kim loại được con người dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khoẻ là:
A. bạc.
B. sắt.
C. sắt tây.
D. đồng.
- Câu 735 : Cho một luồng khí CO đi qua 9,6 gam Fe2O3 thu được 9,12 gam hỗn hợp rắn gồm các oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với lượng dư axit HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,42.
B. 0,36.
C. 0,38.
D. 0,4.
- Câu 736 : Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Giá trị của m là:
A. 81,1.
B. 78,6.
C. 83,4.
D. 74,8.
- Câu 737 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
A. CO2.
B. SO2.
C. H2.
D. Cl2.
- Câu 738 : Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam.
B. 9,6 gam.
C. 22,0 gam.
D. 35,2 gam.
- Câu 739 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, A1Cl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 740 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OH thu được 32,4 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là (biết rằng trong hỗn hợp X, số mol CH3OH và C3H7OH bằng nhau).
A. 26,88 lít.
B. Không xác định.
C. 2,688 lít.
D. 268,8 lít.
- Câu 741 : Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được l,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:
A. 35,41%
B. 40,00%
C. 25,41%
D. 46,67%
- Câu 742 : Hỗn hợp hai este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa ba chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là:
A. 5,50 gam.
B. 3,34 gam.
C. 4,96 gam.
D. 5,32 gam.
- Câu 743 : Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2 cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là:
A. 0,745.
B. 0,625.
C. 0,685.
D. 0,715.
- Câu 744 : X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Giá trị của m là:
A. 11,68
B. 12,42
C. 15,28
D. 13,44
- Câu 745 : Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời KNO3 và HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 38,09 gam muối clorua của các kim loại và 1792 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 20 (gồm NO và NO2). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là:
A. 16,16.
B. 18,96.
C. 17,32.
D. 23,20.
- Câu 746 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp A12(SO4)3 và A1Cl3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau :
A. 0,9.
B. 1,2.
C. 1.
D. 1,1.
- Câu 747 : Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
- Câu 748 : Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 2,88.
B. Giá trị của n là 0,96.
C. Giá trị của n - m là 1,08.
D. Giá trị của n + m là 2,60.
- Câu 749 : Phản ứng nào sau đây không thu được ancol?
- Câu 750 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là:
- Câu 751 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khi Y từ chất rắn X như sau :
- Câu 752 : Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- Câu 753 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ a mol O2, sinh ra b mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì kết thúc các phản ứng thu được c mol Ag. Biểu thức liên hệ nào sau đây đúng:
- Câu 754 : Có 5 dung dịch cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
- Câu 755 : Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí với hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đó ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
- Câu 756 : Cho hỗn hợp gồm và vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH (dư) vào Y thu được kết tủa là
- Câu 757 : Cho anđêhit acrylic ( phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, t0) thu được
- Câu 758 : Cho các chất HCl (X) : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là :
- Câu 759 : Phương trình điện li viết đúng là
- Câu 760 : Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:
- Câu 761 : Alanin là một α - amino axit có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là
- Câu 762 : Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là:
- Câu 763 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên dưới không minh họa phản ứng nào sau đây?
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!