Câu hỏi và bài tập ôn tập chương II - Toán lớp 11 Nâng cao

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Câu hỏi và bài tập ôn tập chương II được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Câu 55 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Để lập một số chẵn có ba chữ số overline {abc} từ các chữ số cho ta có thể chọn chữ số a trong tập {1, 2, 3, 4, 5, 6}, chữ số b trong tập {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6} và chữ số c trong tập {0, 2, 4, 6}. Như vậy chữ số a có 6 cách chọn, chữ số b có 7 cách chọn và chữ số c có 4 cách chọn. The

Câu 56 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Để lập số chẵn có 3 chữ số overline {abc} , đầu tiên ta lấy chữ số c trong tập {2, 4}. Có hai cách chọn chữ số c. Sau đó ta chọn chữ số b trong tập {1, 2, 3, 4, 5}. Có 4 cách chọn chữ số b. Cuối cùng, ta chọn số a trong tập {1, 2, 3, 4, 5} backslash {c, b}. Có 3 cách chọn chữ số a.

Câu 57 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

a. Mỗi công tắc có hai trạng thái đóng và mở. Mạng điện có 9 công tắc. Theo qui tắc nhân, mạng điện có 29 = 512 cách đóng – mở 9 công tắc trên. b. Khối M có 2^4= 16 cách đóng – mở 4 công tắc trong đó chỉ có một cách không thông mạch. Do đó có 15 cách đóng – mở 4 công tắc để thông mạch của khối M.

Câu 58 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Số tứ diện cần tìm là số tổ hợp chập 4 của 9 phần tử. Vậy có C9^4 = 126 tứ diện

Câu 59 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

a. Số cách chọn 4 thành viên vào Ủy ban Thường trực là số tổ hợp chập 4 của 25 phần tử. Vậy có C{25}^4 = 12650 cách chọn. b. Số cách chọn Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thủ quỹ là số chỉnh hợp chập 3 của 25 phần tử. Vậy có A{25}^3 = 13800 cách chọn Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thủ quỹ.

Câu 60 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Ta có:  {left {3x + 2y} right^{17}} = sumlimits{k = 0}^{17} {C{17}^k{{left {3x} right}^{17 k}}{{left {2y} right}^k}} Số hạng chứa {x^8}{y^9} trong khai triển của {left {3x + 2y} right^{17}},text{là },C{17}^9{left {3x} right^8}{left {2y} right^9} ứng với k = 9 Vậy hệ số của

Câu 61 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

a. Các số chia hết cho 3 có dạng m = 3k, ta có 0 ≤ 3k ≤ 999 ⇔ 0 ≤ k ≤ 333. Vậy có 334 số tự nhiên chia hết cho 3 và bé hơn 1000. Do đó xác suất để số chia hết cho 3 là :  P = {{334} over {1000}} = 0,334. b. Các số chia hết cho 5 có dạng n = 5k, ta có 0 ≤ 5k ≤ 1000 ⇔ 0 ≤ k ≤ 200. Vậy có

Câu 62 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Có C{52}^5 cách chọn 5 quân bài. Vì trong các quân bài chỉ có duy nhất quân 2 rô, 3 quân pích, quân 6 cơ, quân 10 nhép và quân K cơ nên xác suất cần tìm là  P = {1 over {C{52}^5}}

Câu 63 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Số kết quả có thể là C{52}^5. Gọi A là biến cố “Trong năm quân bài có ít nhất một quân át”. Biến cố đối của A là overline A : “Trong năm quân bài không có quân át”. Số kết quả thuận lợi cho overline A  là C{48}^5 đó là số cách chọn 5 quân bài trong 48 quân bài không phải là quân át. Vậy 

Câu 64 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Không gian mẫu Ω = {{x ; y} | 1 ≤ x ≤ 5, 1 ≤ y ≤ 5 text{ và } x, y in mathbb N^}, trong đó x và y theo thứ tự là số ghi trên thẻ rút ở hòm thứ nhất và hòm thứ hai. Ta có Ω= 5.5 = 25. Gọi A là biến cố có “Tổng số ghi trên hai tấm thẻ được rút ra từ 3 trở lên” Khi đó overline A là biến

Câu 65 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Không gian mẫu Ω = {x; y; z} | 1≤ x ≤ 5, 1 ≤ y ≤ 5, 1 ≤ z ≤ 5text{ và } x, y, z inmathbb N^}, trong đó x, y và z theo thứ tự là số ghi trên thẻ rút ở hòm thứ nhất, thứ hai và thứ ba. Ta có: nΩ = 5.5.5 = 125. a. Gọi A là biến cố đang xét. Khi đó overline A là biến cố “Tổng số ghi trên b

Câu 66 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

a. Xác suất để trên trang sách có nhiều nhất 4 lỗi là : Pleft {X le 4} right = 1 Pleft {X = 5} right = 1 0,1 = 0,9 b. Xác suất để trên trang sách có ít nhất 2 lỗi là : Pleft {X ge 2} right = 1 Pleft {X = 0} right Pleft {X = 1} right = 1 0,01 0,09 = 0,9

Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

a. Không gian mẫu Ω = {x ; y | x in {1, 2, 3}, y in {4, 5, 6, 8}} Khi đó nΩ= 3.4 = 12 Ta có X nhận các giá trị thuộc tập {5, 6, 7, 8, 9, 10, 11} Ta tính PX = 5. Gọi A là biến cố “X = 5” tức là biến cố “Tổng số ghi trên hai tấm thẻ bằng 5”. Ta có: {Omega A} = left{ {left {1;4}

Câu 68 trang 95 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

a. Số trường hợp có thể là  C7^3 = 35 Xác suất để không có người nữ nào được chọn là :  Pleft {X = 0} right = {{C4^3} over {C7^3}} = {4 over {35}} Xác suất để có 1 nữ được chọn là  Pleft {X = 1} right = {{C3^1C4^2} over {C7^3}} = {{18} over {35}} Xác suất để có 2 nữ được chọn là  Ple

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Câu hỏi và bài tập ôn tập chương II - Toán lớp 11 Nâng cao đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
Bài liên quan