Bài 23 : Bài tập về động lực học - Vật lý lớp 10 Nâng cao
Bài 1 trang 106 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Chọn B Hiểu từ biểu thức tính gia tốc a = gsin alpha {mu t}{rm{cos}}alpha {rm{}}.
Bài 2 trang 106 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
m = 40,kg,;alpha = {30^0};{mu t} = 0,2,; F = 200,N;g = 9,8m/{s^2} Vật chịu tác dụng của 4 lực được biểu diễn như hình vẽ. Áp dụng định luật Niu tơn II ta có : overrightarrow a = {{overrightarrow P + overrightarrow N + overrightarrow F + overrightarrow {{F{msn}}} } over m}1 Chi
Bài 3 trang 106 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
alpha = {30^0},;{v0} = 2m/s;{mu t} = 0,3 Chọn gốc tọa độ O là điểm truyền vận tốc v0, chiều trục như hình vẽ. a Gia tốc của vật: eqalign{ & a = gleft {sin alpha + {mu t}{rm{cos}}alpha } right = 9,8left {0,5 + 0,3{{sqrt 3 } over 2}} right cr & a = 7,45m/{s^2} cr} b
Bài 4 trang 106 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
a Khi bàn quay đều với vận tốc góc omega thì chất điểm m chuyển động tròn đều trên một đường tròn nằm ngang tâm O’. Bán kính quỹ đạo: eqalign{ & R = r + lsin alpha = 0,2 + 0,15{{sqrt 3 } over 2} cr & R approx 0,33,m cr} Lực hướng tâm là hợp của overrightarrow P ,và,overright
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 13 : Lực. Tổng hợp và phân tích lực
- Bài 14 : Định luật I Niu-tơn
- Bài 15 : Định luật II Niu-tơn
- Bài 16 : Định luật III Niu-tơn
- Bài 17 : Lực hấp dẫn
- Bài 18 : Chuyển động của vật bị ném
- Bài 19 : Lực đàn hồi
- Bài 20 : Lực ma sát
- Bài 21 : Hệ quy chiếu có gia tốc. Lực quán tính
- Bài 22 : Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm. Hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng