Bài 2. Cộng, trừ số hữu tỉ - Toán lớp 7
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2 - Chương 1 - Đại số 7
{1 over 3} {1 over {12}} {1 over {20}} {1 over {30}} {1 over {42}} {1 over {56}} {1 over {72}} {1 over {90}} {1 over {110}} = x {5 over {13}} eqalign{& {1 over 3} left {{1 over {12}} + {1 over {20}} + {1 over {30}} + {1 over {42}} + {1 over {56}} + {1 over {72}} + {1
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2 - Chương 1 - Đại số 7
{1 over 3} {1 over {12}} {1 over {20}} {1 over {30}} {1 over {42}} {1 over {56}} {1 over {72}} {1 over {90}} {1 over {110}} = x {5 over {13}} eqalign{& {1 over 3} left {{1 over {12}} + {1 over {20}} + {1 over {30}} + {1 over {42}} + {1 over {56}} + {1 over {72}} + {1
Giải bài 10 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
HƯỚNG DẪN: Cách 1 : Trước hết, tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc. Cách 2: Bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. Với mọi x, y in Q thì x + y z = x y + z. Nhóm các số hạng có cùng mẫu số với nhau. GIẢI: Cách 1 : A = 6dfrac{2}{3} + dfrac{1}{2}5+dfrac{5}{3}dfrac{3}{2}3dfrac{7}
Giải bài 6 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
a dfrac{1}{21}+dfrac{1}{28}=dfrac{4}{84}+dfrac{3}{84}=dfrac{4+3}{84}=dfrac{7}{84}=dfrac{1}{12} ; b dfrac{8}{18}dfrac{15}{27}=dfrac{4}{9}dfrac{5}{9}=dfrac{45}{9}=dfrac{9}{9}=1 ; c dfrac{5}{12}+0,75=dfrac{5}{12}+dfrac{3}{4}=dfrac{5+9}{12}=dfrac{4}{12}=dfrac{1}{3} ; d 3,5df
Giải bài 7 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
HƯỚNG DẪN : Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số có mẫu dương; Viết tử số của phân số thành tổng hoặc hiệu của hai số nguyên; Áp dụng : dfrac{apm b}{c}= dfrac{a}{c} pm dfrac{b}{c} ; Rút gọn phân số nếu có thể GIẢI: a Ta có thể viết : dfrac{5}{16}=dfrac{1+4}{16}=dfrac{1}{16}+dfrac{4}{16}
Giải bài 8 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
HƯỚNG DẪN: Thực hiện theo thứ tự : Ngoặc tròn rightarrow ngoặc vuông; Áp dụng : dfrac{a}{d} + dfrac{b}{d} dfrac{c}{d} = dfrac{a+bc}{d} a dfrac{3}{7} + dfrac{5}{2} + dfrac{3}{5} = dfrac{30}{70} + dfrac{175}{70}+dfrac{42}{70}=dfrac{187}{70} b dfrac{4}{3} + dfrac{2}{5} + dfrac{3
Giải bài 9 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng quy tắc về chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. GIẢI: a x + dfrac{1}{3}=dfrac{3}{4} Leftrightarrow x = dfrac{3}{4}dfrac{1}{3} Leftrightarrow x = dfrac{9}{12} dfrac{4}{12} vậy x = dfrac{5}{12} b x df
Trả lời câu hỏi Bài 2 trang 9 Toán 7 Tập 1
Ta có a ,0,6 + {2 over { 3}} = {6 over {10}} + {{ 2} over 3} = {3 over 5} + {{ 2} over 3} , = {{3.3} over {5.3}} + {{ 2.5} over {3.5}} = {9 over {15}} + {{ 10} over {15}} = {{9 10} over {15}} = {{ 1} over {15}} b {1 over 3} left { 0,4} right = {1 over 3} + 0,4 = {1
Trả lời câu hỏi Bài 2 trang 9 Toán 7 Tập 1
Ta có a ,0,6 + {2 over { 3}} = {6 over {10}} + {{ 2} over 3} = {3 over 5} + {{ 2} over 3} , = {{3.3} over {5.3}} + {{ 2.5} over {3.5}} = {9 over {15}} + {{ 10} over {15}} = {{9 10} over {15}} = {{ 1} over {15}} b {1 over 3} left { 0,4} right = {1 over 3} + 0,4 = {1
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Bài 3. Nhân, chia số hữu tỉ
- Bài 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Bài 5. Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Bài 6. Lũy thừa của một số hữu tỉ ( tiếp theo)
- Bài 7. Tỉ lệ thức
- Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Bài 10. Làm tròn số
- Bài 11. Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai