Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 2
Đề bài
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:
a) 5x2 – x +2 = 0
b) 4x2 - 4x + 1 = 0
c) -3x2 + x + 5 = 0
Hướng dẫn giải
a) 5x2 – x +2 = 0
a = 5; b = -1; c = 2
\(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 < 0\)
\( \Rightarrow \) Vậy phương trình trên vô nghiệm.
b) 4x2 - 4x + 1 = 0
a = 4; b = -4; c = 1
\(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.4.1 = 16 - 16 = 0\)
\( \Rightarrow \) phương trình có nghiệm kép
\(x = {{ - b} \over {2a}} = {{ - \left( { - 4} \right)} \over {2.4}} = {1 \over 2}\)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {1 \over 2}\)
c) -3x2 + x + 5 = 0
a = -3; b = 1; c = 5
\(\Delta = {b^2} - 4ac = {1^2} - 4.\left( { - 3} \right).5 = 1 + 60 > 0)
\( \Rightarrow \) Do \(\Delta \) > 0 nên áp dụng công thức nghiệm, phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\({x_1} = {{1 - \sqrt {61} } \over 6};\,\,{x_2} = {{1 + \sqrt {61} } \over 6}\)