Đăng ký

Lưu lại ngay bộ lý thuyết không thể bỏ qua về Phenol

Lưu lại ngay bộ lý thuyết không thể bỏ qua về Phenol

Bài học dưới đây khái quát hóa những điều cần biết về phenol và các đặc tính hóa học của nó. Để tìm hiểu chi tiết hơn mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây!

I. Định nghĩa về Phenol

    1. Phenol là gì?

Phenol là chất có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43 °C, tinh thể không màu và là chất rắn

Công thức: \(C_6H_5OH\)

Điểm nóng chảy: 40,5 °C

Điểm sôi: 181,7 °C

Phân loại của EU: Toxic (T); Muta. Cat. 3; Corrosive (C)

Độ axit (pKa): 9.95 (trong nước), 29.1 (in acetonitrile)

Bài học liên quan:

    2. Cấu tạo

Phenol được tạo nên từ cấu trúc nhóm - OH liên kết với các nguyên tử cacbon của vòng Benzen.

Chính nhóm - Oh trừ đã tạo nên những đặc tính vật lý cũng như hóa học đặc biệt cho Phenol, khác biệt hẳn hơn so với benzen, nổi bật đó là hiện tượng oxi hóa.

II. Tính chất hóa học của Phenol

  • Tính axit.

Khác với một số chất hóa học đã tìm hiểu từ trước thì còn có thể tác dụng với bazơ mạnh, ta có phản ứng phenol + NAOH:

\(C_6H_5OH + NaOH \rightarrow C_6H_5ONa + H_2O\)

Tuy nhiên, với tính axit được đánh giá là yếu \(Ka=10^{-9,75}\) , thậm chí yếu hơn axit cacbonic nên không gây đổi màu ở quỳ. Vì vậy, muối phenolat bị axit cacbonic tác dụng tạo lại phenol:

\(C_6H_5ONa + CO_2 + H_2O \rightarrow C_6H_5OH + NaHCO_3\)

  • Có tính chất như ancol

Phenol + Na như rượu nhưng khác với rượu ở điểm muối phenolat sẽ không bị phân hủy bởi nước:

\((C_6H_5ONa + H_2O \rightarrow  C_6H_5OH + NaOH)\)

Phenol cũng tạo được este như các đồng đẳng của rượu tuy nhiên có thể tác dụng trực tiếp với axit, chỉ có thể tác dụng với HCl hoặc anhidric axit mới tạo được este:

\(C_6H_5OH + CH_3COCl \rightarrow CH3COOC_6H_5 + HCl\) (Phenol + HCl)

\(C_6H_5OH + (CH_3CO)_2O \rightarrow CH_3COOC_6H_5 + CH_3COOH\)

  • Tính chất như benzen

Thể hiện qua hai phản ứng phenol + Br2 và phenol + HNO3.

Tạo kết tủa trắng . Còn phản ứng với axit nitric tạo kết tủa tan.

Bởi có nhóm -OH khác với ở benzen bên phenol dễ dàng tác dụng vối Br2 hơn.

III. Bài tập trắc nghiệm ancol phenol có đáp án

1) Ba dạng đồng phân (ortho, meta, para) có ở:

A. phenol.

B. benzen.

C. crezol.

D. etanol.

2) Cho các chất sau:

(1) \(HO–C_6H_4–CH_2–OH\)

(2) \(CH_3–O–C_6H_4–OH\)

(3) \(HO–C_6H_4–OH\)

(4) \(CH_3–O–C_6H_4–CH_2–OH\)

Chất nào là poliphenol?

A. (3). B. (1).C. (2). D. (4)

3) Cho các chất:

(1) axit picric

(2) cumen

(3) xiclohexanol

(4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen

(5) 4-metylphenol

(6) \(\alpha\)-naphtol

Các chất thuộc loại phenol là:

A. (1), (3), (5), (6).

B. (1), (2), (4), (6).

C. (1), (2), (4), (5).

D. (1), (4), (5), (6).

4) Cho các chất :

(1) p-NH2C6H4OH,

(2) p-CH3C6H4OH,

(3) p-NO2C6H4OH.

Sắp xếp theo tính axit tăng dần?

A. (1) < (2) < (3).

B. (1) < (3) < (2).

C. (3) < (1) < (2).

D. (2) < (3) < (1)

Đáp án: C - A - D - A

IV. Điều chế

  • Phenol được khai thác chủ yếu từ quá trình chưng cất than đá
  • Ngoài ra có thể điều chế phenol từ benzen qua các phản ứng sau:

\(C_6H_6 + Br_2 \rightarrow C_6H_5Br+ HBr\) (xúc tác bột Fe)

\(C_6H_5Br + 2NaOH (đặc) \rightarrow C_6H_5ONa + NaBr + H_2O\) (nhiệt độ và áp suất cao)

\(C_6H_5ONa + CO_2 + H_2O \rightarrow C_6H_5OH + NaHCO_3\)

Với những kiến thức tổng hợp trên hy vọng rằng nó đã giúp các bạn hiểu rõ hơn cách làm bài tập về phenol. Cunghocvui rất mong nhận được những đóng góp từ độc giả. Chúc các bạn thành công!

shoppe