Đăng ký

Cấu trúc và cách sử dụng so that trong Tiếng anh mà bạn nên biết

Cấu trúc và cách sử dụng so that trong Tiếng anh mà bạn nên biết

Học tiếng Anh là một công việc đòi hỏi sự kiên trì của bạn dưới sự bất đồng về ngôn ngữ, ngữ pháp tiếng Anh nói riêng cũng như vậy. Học các cấu trúc cơ bản để luyện tốt môn học này cũng là một sáng kiến hay. Một trong số chúng mà tôi muốn giới thiệu hôm nay đó chính là cấu trúc cũng như cách sử dụng so that!

I. Cách dùng so that là gì?

  • So that diễn tả tính chất của sự vật

Cấu trúc: \(S + tobe + so + adj + that + Clause\) (mệnh đề)

Ví dụ:

The air is so poluting that I can’t breath. (Không khí rất ô nhiễm đến nỗi tôi không thể thở được)

This film is so sad that we could cry. (Bộ phim này rất buồn đến nỗi chúng tôi có thể khóc).

Our teacher is so humour that we just want to meet him everyday. (Giáo viên của chúng tôi rất hài hước đến nỗi chhunsg tôi muốn gặp ông ấy hàng ngày)

  • So that diễn tả tính chất của sự việc

Cấu trúc: \(S + V + so + adj/adv + that + Clause\) (Mệnh đề)

Ví dụ:

This cake is so delicious that I can’t stand for eating that. (Cái bánh này rất ngon đến nỗi tôi không thể chịu được không ăn nó)

I felt so angry that he threw evrything that i see rightnow away. (Tôi đã tức giận đến nỗi muốn ném mọi thứ tôi nhìn thấy ra ngoài đường)

I love you so much that I couldn't lose you again. (Tôi yêu em đến nỗi tôi không thể mất em thêm một lần nữa)

  • S + một số động từ chỉ tri giác \(+ so + adj + that + S + V\)

Động từ tri giác bạn cần nhớ bao gồm: \(seem, feel, taste, smell, sound, look….\)

Ví dụ:

I felt so great that I just want to hug all this gifts rightnow.(Tôi vui đến nỗi muốn ôm tất cả đống quà này ngay bây giờ)

He looks so horrible that we just want to ignore him. (Anh ta này trông rất kinh tởm đến nỗi chúng tôi chỉ muốn tránh xa.)

  • \(S + V(thường) + so + adv + that + S + V\)

Ví dụ: This robber run away quickly that the police could caught him up. (Tên trộm này chạy nhanh đến nỗi cảnh sát không thể bắt hắn lại)

  • \(S + V + so + many/few + plural / countable \ noun + that + S + V\)

Ví dụ: I have so many dress that it tooks me so much time to choose. (Tôi có nhiều váy đến nỗi tôi phải dành khá nhiều thời gian để chọn lựa.)

  • \(S + V + so + much/little + uncountable \ noun + that + S + V\)

Ví dụ: I ate too much candy that i couldn't eat food anymore. (Tôi ăn nhiều kẹo đến nỗi tôi không thêm ăn thêm thức ăn thêm nữa).

  • Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:

\(S + V + so + adj + a + noun (đếm \ được \ số \ ít) + that + S + V\)

Mới nhất:

II. Luyện tập

Hoàn thành câu dùng cấu trúc so that hoặc such that

Bài tập

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức lý thuyết về sở hữu cách trong Tiếng anh

Hy vọng với sự chia sẻ trên cấu trúc such that hay sothat cũng sẽ không thể làm khó được bạn. Chúc bạn thành công!

shoppe