Đăng ký

Bài 9 trang 66 SGK Sinh 12

Đề bài

Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.

a)    Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ờ các phép lai sau:

 Aaaa x  Aaaa

 AAaa x ♂ AAaa

b)    Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.

c)     Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.

Hướng dẫn giải

Thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường

Cách xác định tỷ lệ giao tử của thể tứ bội bằng cách kẻ hình vuông có 4 cạnh là 4 alen.

\(\eqalign{
& Aaaa \to {1 \over 2}Aa:{1 \over 2}aa \cr
& AA{\rm{aa}} \to {1 \over 6}AA:{4 \over 6}Aa:{1 \over 6}aa \cr} \)

Lời giải chi tiết

a)     P: ♀ Aaaa x ♂ Aaaa

Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)

F1

\({1 \over 2}Aa\)

\({1 \over 2}aa\)

\({1 \over 2}Aa\)

\({1 \over 4}AAaa\left( {cao} \right)\)

\({1 \over 4}Aaaa\left( {cao} \right)\)

\({1 \over 2}aa\)

\({1 \over 4}Aaaa\left( {cao} \right)\)

\({1 \over 4}aaaa\left( {thấp} \right)\)

\({1 \over 2}Aa\)

\({1 \over 2}aa\)

\({1 \over 2}Aa\)

\({1 \over 4}AAaa\left( {cao} \right)\)

\({1 \over 4}Aaaa\left( {cao} \right)\)

\({1 \over 2}aa\)

\({1 \over 4}Aaaa\left( {cao} \right)\)

\({1 \over 4}aaaa\left( {thấp} \right)\)

 Ti lệ phân li kiểu gen: 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa

Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp

(+)                 P: AAaa X AAaa

Gp: (1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa) ; (1/6AA , 4/6Aa, 1/6aa)

Tí lệ phân li kiểu gen ở F,: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. Ti lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.

b) Một số đặc điểm khác nhau của chuối rừng và chuối nhà

Đặc điếm

Chuối rừng

Chuối nhà

Lượng ADN

Bình thường

Cao

Tổng hợp chất hữu cơ

Bình thường

Manh

Tế bào

Bình thường

To

Cơ quan sinh dưỡng

Bình thường

To

Phát triển'

Bình Ihường

Khoẻ

Khả năng sinh giao từ

Bình thường ⟶ có hạt

Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt

Đặc điếm

Chuối rừng

Chuối nhà

Lượng ADN

Bình thường

Cao

Tổng hợp chất hữu cơ

Bình thường

Manh

Tế bào

Bình thường

To

Cơ quan sinh dưỡng

Bình thường

To

Phát triển'

Bình Ihường

Khoẻ

Khả năng sinh giao từ

Bình thường ⟶ có hạt

Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt

c. Chuối trồng có nguồn gốc từ chuối rừng

Do rối loạn phân ly NST trong giảm phân mà các cặp NST tương đồng 2n ở chuối rừng ko phân li tạo thành các giao tử 2n. các giao tử này kết hợp với các giao tử n bình thường tạo thành thể tam bội 3n không có hạt và quả to hơn nên được con người nhân giống rộng rãi.

shoppe