Bài 6 trang 86 SGK Hóa học 11
Đề bài
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Hướng dẫn giải
Tính số mol của thủy tinh n = m : MK2O.PbO.6SiO2 =?
Từ đó tính được số mol của K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng
Lời giải chi tiết
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
\(m_{K_{2}CO_{3}}\) = \(\frac{6,77}{677}\) x 138 = 1,38 (tấn)
\(m_{PbCO_{3}}\) = \(\frac{6,77}{677}\) x 267 = 2,67 (tấn)
\(m_{SiO_{2}}\) = \(\frac{6,77}{677}\) x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2