Bài 6 trang 75 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phương trình hóa học :
\(CaCO_3 \xrightarrow[]{t^0} CaO + CO_2 \uparrow\)
Số mol \(CaCO_3\) : \(\dfrac{52,65}{100}\) = 0,5265 (mol)
Số mol \(CaCO_3\) thực tế dùng được :
0,5265 . \(\dfrac{95}{100}\) = 0,5 (mol)
Số mol NaOH : 1,8 . 0,5 = 0,9 (mol)
Vì số mol \(CO_2\) bằng 0,5mol và số mol NaOH bằng 0,9mol.
Ta có tỉ số T : 1 \(\leq\) T \(\leq\) 2.
T = \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}} = \dfrac{0,9}{0,5}\) = 1,8
1 < T = 1,8 < 2
Có hai muối : \(CO_2\) + NaOH \(\rightarrow\) \(NaHCO_3\)
xmol xmol xmol
\(CO_2\) + 2NaOH \(\rightarrow\) \(Na_2CO_3\) + \(H_2O\)
ymol 2ymol ymol
Phương trình đại số : x + y = \(n_{CO_2}\) = 0,5
x + 2y = \(n_{NaOH}\) = 0,9
\(\Rightarrow\) y = 0,4 (mol)
Khối lượng \(Na_2CO_3\) : \(m_1\) = 0,4 . 106 = 42,4 (g)
\(\Rightarrow\) x = 0,1 (mol)
Số gam \(NaHCO_3\) là : 0,1 . 84 = 8,4 (g)