Bài 13 trang 32 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a) -\(\frac{1}{3}\)x2y và 2xy3; b) \(\frac{1}{4}\)x3y và -2x3y5.
Hướng dẫn giải
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Lời giải chi tiết
a) (-\(\frac{1}{3}\)x2y). (2xy3) = (-\(\frac{1}{3}\) . 2) (x2 . x) (y . y3) = \(\frac{-2}{3}\) x3 y4;
Biến x có số mũ là 3, biến y có số mũ là 4.
Vậy đơn thức thu được có bậc 7.
b) (\(\frac{1}{4}\)x3y).(-2x3y5) = (-\(\frac{1}{4}\) . (-2)) (x3 . x3) (y . y5) = - \(\frac{1}{2}\)x6 y6
Biến x có số mũ là 6, biến y có số mũ là 6.
Vậy đơn thức thu được có bậc 12.