Đề thi HK2 Toán 9 - Quận Tây Hồ - Hà Nội - Năm 201...
- Câu 1 : \(3{x^2} - 26x + 48 = 0\)
A \(x = 3\) hoặc \(x = \frac{4}{3}\)
B \(x = 6\) hoặc \(x = \frac{8}{3}\)
C \(x = 8\) hoặc \(x = \frac{{31}}{3}\)
D \(x = - \frac{8}{3}\) hoặc \(x = - 3\)
- Câu 2 : \(\left\{ \begin{array}{l}2\sqrt {x - 1} + \sqrt {y + 2} = 4\\6\sqrt {x - 1} - 2\sqrt {y + 2} = 2\end{array} \right.\)
A \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;2} \right)\)
B \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\)
C \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 2; - 2} \right)\)
D \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\)
- Câu 3 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình Lúc 7 giờ, một ca nô chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B dài 30 km. Ca nô nghỉ tại B 30 phút. Sau đó, ca nô ngược dòng với vận tốc riêng không đổi từ B về đến A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc dòng nước là 4 km/h.
A 16 km/k
B 18 km/h
C 20 km/h
D 22 km/h
- Câu 4 : Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt parabol \(\left( P \right)\) tại 2 điểm A, B phân biệt.
A \(m \ne 1\)
B \(m \in R\)
C \(m \ne 2\)
D \(m \ne 0\)
- Câu 5 : Gọi \({x_1},{x_2}\) lần lượt là hoành độ của hai điểm A và B . Tìm các giá trị của m thỏa mãn\({x_1}^2 + {x_2}^2 = 17\).
A \(\left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = 5\end{array} \right.\)
B \(\left[ \begin{array}{l}m = - 3\\m = - 5\end{array} \right.\)
C \(\left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = - 5\end{array} \right.\)
D \(\left[ \begin{array}{l}m = - 3\\m = 5\end{array} \right.\)
- Câu 6 : Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính BC cắt AB, AC lần lượt tại F và E, CF cắt BE tại H.a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn.b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF . Tính số đo cung EHF , diện tích hình quạt IEHF của đường tròn \(\left( I \right)\) nếu \(\angle BAC = {60^o},\,\,AH = 4cm\).c) Gọi AH cắt BC tại D .Chứng minh FH là tia phân giác của\(\angle DFE\).d) Chứng minh rằng hai tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) tại E , F và AH đồng quy tại một điểm.
- Câu 7 : Cho \(a > 0,\,\,b > 0\) và \({a^2} + {b^2} = 1\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:\(S = ab + 2\left( {a + b} \right)\)
A \(\frac{1}{2} + 2\sqrt 2 \)
B \(\frac{1}{2} + \sqrt 2 \)
C \(\frac{1}{4} + 2\sqrt 2 \)
D \(\frac{1}{4} + \sqrt 2 \)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn