Giải bài toán bằng cách lập phương trình Một số d...
- Câu 1 : Tìm 1 số có 2 chữ số biết chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị và tổng bình phương 2 chữ số của số đó bằng 80.
A 48
B 24
C 15
D 37
- Câu 2 : Tìm một số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 7. Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó thì được số mới lớn hơn số ban đầu 180 đơn vị.
A 17
B 50
C 25
D 34
- Câu 3 : Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng là 1006. Nếu lấy số lớn chia số nhỏ ta được thương là 2 và số dư là 124.
A 356 và 650
B 712 và 294
C 706 và 300
D Cả A, B, C đều sai
- Câu 4 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 8. Tích các chữ số của nó nhỏ hơn số đã cho 10 đơn vị. Tìm số ban đầu.
A 26
B 17
C 35
D 62
- Câu 5 : Tích 2 số chẵn liên tiếp lớn hơn tổng của chúng 322 đơn vị. Tìm hai số đó.
A 12 và 14
B 18 và 20
C 16 và 18
D Đáp án khác
- Câu 6 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của hai số đó bằng 16 đơn vị. Nếu số thứ nhất tăng thêm 2 đơn vị, số thứ hai tăng thêm 3 đơn vị thì tích của chúng bằng 110 đơn vị.
A 6 và 10
B 12 và 4
C 11 và 5
D 9 và 7
- Câu 7 : Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 8 và tích của chúng bằng 15.
A 1 và 7
B 2 và 6
C 5 và 3
D Cả A và B
- Câu 8 : Một phòng họp có 1 số dãy ghế, tổng cộng có 40 chỗ. Do phải xếp 55 chỗ nên người ta phải kê thêm 1 dãy ghế và mỗi dãy thêm 1 chỗ. Hỏi lúc đầu có mấy dãy ghế biết số dãy không quá 8 dãy.
A 10 dãy
B 4 dãy
C 6 dãy
D Cả A và C
- Câu 9 : Nam cho 360 viên bi vào các hộp, mỗi hộp chứa số bi như nhau. Nếu Nam có thêm 1 hộp bi và 40 viên bi nữa thì số bi mỗi hộp tăng thêm 1 viên. Hỏi Nam có bao nhiêu hộp đựng bi biết số hộp lớn hơn 20 hộp.
A 24 hộp
B 12 hộp
C 10 hộp
D 30 hộp
- Câu 10 : Một người nông dân mua 300 cây giống, được trồng vào các hàng, mỗi hàng có số cây như nhau. Nhưng do được giảm giá nên người nông dân đã mua 357 cây nên phải là thêm 1 hàng cây và mỗi hàng thêm 2 cây. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu hàng.
A 10 hàng
B 15 hàng
C 20 hàng
D Đáp án khác
- Câu 11 : Một đội xe cần chở 420 tấn hàng. Khi làm việc đội được bổ sung thêm 5 xe số ngày hoàn thành công việc đã giảm 7 ngày. Hỏi có bao nhiêu xe lúc đầu.
A 40 xe
B 20 xe
C 10 xe
D 15 xe
- Câu 12 : Người ta hòa \(8g\) chất lỏng này với \(6g\) chất lỏng khác có khối lượng riêng lớn hơn \(200kg/{{m}^{3}}\)để được \(1\) hỗn hợp có khối lượng riêng là \(700kg/{{m}^{3}}\). Tìm khối lượng riêng của mỗi chất lỏng.
A \(200kg/{{m}^{3}}\) và \(800kg/{{m}^{3}}\)
B \(100kg/{{m}^{3}}\) và \(700kg/{{m}^{3}}\)
C \(300kg/{{m}^{3}}\) và \(500kg/{{m}^{3}}\)
D \(400kg/{{m}^{3}}\) và \(600kg/{{m}^{3}}\)
- Câu 13 : Một đội công nhân dự định hoàn thành công việc với 500 ngày công. Tính số người của đội biết nếu bổ sung thêm 5 người thì số ngày hoàn thành công việc giảm 5 ngày.
A 20 người
B 10 người
C 30 người
D 40 người
- Câu 14 : Một hội trường có 150 ghế được sắp xếp ngồi theo các dãy ghế. Nếu có thêm 71 ghế thì phải kê thêm 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế phải thêm 3 ghế nữa. Tính số ghế mỗi dãy lúc đầu trong hội trường.
A 14 ghế
B 18 ghế
C 20 ghế
D 10 ghế
- Câu 15 : Một hợp kim của đồng và kém nặng \(124g\) có thể tích là \(15c{{m}^{3}}\). Biết cứ \(89g\) đồng thì có thể tích là \(10c{{m}^{3}}\) và \(7g\) kẽm thì có thể tích là \(1c{{m}^{3}}\). Tính khối lượng đồng và kẽm trong hợp kim đó.
A 32g và 96g
B 30g và 94g
C 80g và 44g
D 89g và 35g
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn