Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Kiên Gi...
- Câu 1 : a) Không sử dụng máy tính, hãy tìm nghiệm dương của phương trình \({{x}^{2}}+3x-10=0\)b) Rút gọn biểu thức \(P\left( a \right)=\left( \frac{1}{\sqrt{a}-1}+\frac{1}{\sqrt{a}+1} \right):\frac{a+1}{a-1}\) (với \(a>0,\,a\ne 1\))
A a) \(x=2\)
b) \(P=\frac{2\sqrt{a}}{a+1}\)
B a) \(x=4\)
b) \(P=\frac{2\sqrt{a}}{a+1}\)
C a) \(x=2\)
b) \(P=\frac{7\sqrt{a}}{a+2}\)
D a) \(x=2\)
b) \(P=\frac{2\sqrt{3a}}{a+1}\)
- Câu 2 : a) Cho hàm số \(y=\left( 3a-6 \right)x-2017\). Tìm điều kiện của a để hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).b) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y={{x}^{2}}\) và \(\left( d \right):\,\,\,y=-x+2\) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
A \(a<9\)
B \(a<3\)
C \(a<5\)
D \(a<2\)
- Câu 3 : a) Tìm giá trị m để phương trình \({{x}^{2}}+2\left( m+1 \right)x+{{m}^{2}}+2m-1=0\) (m là tham số) luôn có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa mãn hệ thức \(\frac{1}{{{x}_{1}}-1}+\frac{1}{{{x}_{2}}-1}=2\)b) Mỗi ngày Ba của bạn An chở bạn ấy từ nhà đến trường mất 30 phút. Vì hôm nay là ngày thi tuyển sinh nên Ba bạn ấy muốn con mình đến trường sớm hơn, do đó ông ấy đã tăng vận tốc xe lên 15 (km/h) và đến sớm hơn thường ngày là 10 phút. Hỏi quãng đường từ nhà của bạn An đến trường là bao nhiêu km?
A a) \(m=-1,m=-\frac{3}{2}\)
b) \(15 km.\)
B a) \(m=-5,m=-\frac{1}{2}\)
b) \(15 km.\)
C a) \(m=-5,m=-\frac{9}{2}\)
b) \(19 km.\)
D a) \(m=-2,m=-\frac{1}{2}\)
b) \(10 km.\)
- Câu 4 : Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh BC. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc vớ DE, đường thẳng này cắt các đường thẳng DE và DC lần lượt tại H và K.a) Chứng minh tứ giác BHCD nội tiếp đường tròn.b) Chứng minh tam giác KHC đồng dạng với tam giác KDBc) Giả sử hình vuông ABCD có cạnh là 3cm. Tính độ dài cung CH có số đo bằng \({{40}^{0}}\) của đường tròn đường kính BD (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
A \(l=\frac{\pi \sqrt{2}}{3}\)
B \(l=\frac{\pi}{3}\)
C \(l=\frac{\pi \sqrt{2}}{5}\)
D \(l=\frac{\pi \sqrt{2}}{7}\)
- Câu 5 : Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) nội tiếp mặt cầu tâm O (các đỉnh của hình hộp chữ nhật nằm trên mặt cầu). Các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c. Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, \({{S}_{2}}\) là diện tích mặt cầu. Tìm mối liên hệ giữa a, b, c để tỉ lệ \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) lớn nhất.
A 2a = b = c.
B a = b = 2c.
C a = b = c.
D a = 2b = c.
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn