- Ôn tập dao động cơ học - Đề 3
- Câu 1 : Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức
A Tần số dao động bằng tần số của ngoại lực
B Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực
C Dao động theo quy luật hàm sin của thời gian
D Độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng và tần số ngoại lực tăng thì biên độ dao động giảm
- Câu 2 : Con lắc đơn có l = 1m, g = 10m/s2. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa . Tính T của con lắc ?
A 0,5s
B 1s
C 4s
D 2s
- Câu 3 : Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 4s. Thời gian để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là:
A t = 0,5s
B t = 1s
C t = 1,5s
D t = 2s
- Câu 4 : Một con lắc đơn: có khối lượng m1 = 400g, có chiều dài 160cm. ban đầu người ta kéo vật lệch khỏi VTCB một góc 600 rồi thả nhẹ cho vật dao động, khi vật đi qua VTCB vật va chạm mềm với vật m2 = 100g đang đứng yên, lấy g = 10m/s2. Khi đó biên độ góc của con lắc sau khi va chạm là
A 53,130.
B 47,160.
C 77,360.
D 530 .
- Câu 5 : Một con lắc đơn dao động với biên độ góc α = 0,1 rad có chu kì dao động T = 1s. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của con lắc là:
A α= 0,1 cos 2πt rad
B α= 0,1 cos( 2 πt + π) rad
C α= 0,1 cos( 2πt + π/2) rad
D α= 0,1 cos( 2πt - π/2) rad
- Câu 6 : Hai con lắc đơn thực hiện dao động điều hòa tại cùng một địa điểm trên mặt đất. Hai con lắc có cùng khối lượng quả nặng dao động với cùng năng lượng, con lắc thứ nhất có chiều dài là 1m và biên độ góc là α0, con lắc thứ hai có chiều dài dây treo là 1,44m và biên độ góc là α02. Tỉ số biên độ góc của 2 con lắc là:
A α01/α02 = 1,2
B α01/α02 = 1,44
C α01/α02 = 0,69
D α01/α02 = 0,83
- Câu 7 : x1 = A1cos( ωt + φ1) ; x2 = A2 cos ( ωt + φ2 ). Biên độ dao động tổng hợp có giá trị thỏa mãn
A A = A1 nếu φ1 > φ2
B A = A2 nếu φ1 > φ2
C
D | A1 - A2 | ≤ A ≤ | A1 + A2 |
- Câu 8 : Có ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số như sau:x1 = 4cos(ωt – π/6 ); x2 = 4cos(ωt + 5π/6 ); x3 = 4cos(ωt – π/2 ). Dao động tổng hợp của chúng có dạng?
A x = 4cos(ωt – π/2)
B x = 4cos(ωt + π/2)
C x = √4cos(ωt – π/2)
D x = √4cos(ωt + π/2)
- Câu 9 : Một con lắc lò xo độ cứng 100 N/m dao động tắt dần trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu là 5 cm. Hệ số ma sát của vật và mặt phẳng ngang là μ. Vật nặng 100g, g = π2 = 10m/s. Sau khi thực hiện được 20 động thì con lắc tắt hẳn. Hãy xác định hệ số ma sát của vật và mặt phẳng ngang?
A 0,0625
B 0,0125
C 0,01
D 0,002
- Câu 10 : Con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ không giãn, một đầu cố định , một đầu gắn với hòn bi khối lượng m. Kéo vật ra khỏi VTCB sao cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Trong quá trình dao động con lắc luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng 1/500 trọng lực tác dụng lên vật. Coi chu kỳ dao động là không đổi trong quá trình dao động và biên độ dao động giảm đều trong từng nửa chu kỳ. Số lần vật đi qua VTCB kể từ lúc thả vật cho đến khi vật dừng hẳn là
A 25
B 50
C 75
D 100
- Câu 11 : Treo vật khối lượng 100 g vào một lò xo thẳng đứng có độ cứng 100 N/m. Kéo vật theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Lấy g = 10 m/s2 và π2= 10. Chọn trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng của vật, gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Phương trình dao động của vật là
A x = 3 cos(10 πt - π/2) cm
B x = 4 cos(10 πt - π/2) cm
C x = 3 cos(10 πt + π/2) cm
D x = 4 cos(10 πt + π/2) cm
- Câu 12 : Người ta đưa một con lắc đơn từ mặt đất lên một nơi có độ cao 5 km. Hỏi độ dài của nó phải thay đổi như thế nào để chu kì dao động không thay đổi( R = 6400Km)
A l’= 0,997l
B l’= 0,998l
C l’= 0,996l
D l’= 0,995l
- Câu 13 : Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở nơi có nhiệt độ là 170. Đưa đồng hồ lên đỉnh núi có độ cao h = 640m thì đồng hồ vẫn chỉ đúng giờ. Biết hệ số nở dài a = 4.10-5K-1. Bán kính trái đất là 6400 km. Nhiệt độ trên đỉnh núi là:
A 17,50 C
B 14,50 C
C 120 C
D 70 C
- Câu 14 : Con lắc đồng hồ chạy đúng tại nơi có gia tốc rơi tự do là 9,819 m/ s2 và nhiệt độ là 200.Nếu treo con lắc đó ở nơi có gia tốc rơi tự do là 9,793 m/s2 và nhiệt độ là 300C thì trong 6h đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu giây? Công thức hệ số nở dài l = l0 (1 + αt), a = 2.10-5k-1.
A Nhanh 30,81 s
B Chậm 30,81s
C Chậm 3,077s
D Nhanh 30,77s
- Câu 15 : Một sợi dây mảnh có độ bền hợp lý, một đầu được buộc cố định vào trần nhà, một đầu buộc vật nặng số 1 có khối lượng 0,1kg. treo dưới vật 1 có một con lắc lò xo có độ cứng K = 100 N/m và khối lương vật nặng là 1kg tại nơi có gia tốc trọng trường là g = π2 = 10 m/s2. Kích thích để con lắc lò xo với biên độ A. Hãy xác định giá trị cực đại của A để vật nặng vẫn dao động điều hòa
A 10 cm
B 11cm
C 5cm
D 6cm
- Câu 16 : Một con lắc lò xo có vật nặng m, độ cứng lò xo là K, vật nặng có thể dao động điều hòa với năng lượng W trên mặt phẳng ngang không có ma sát. Khi vật vừa về đến vị trí cân bằng thì Người ta thả nhẹ một vật có khối lương gấp 2 lần vật trên theo phương thẳng đứng từ trên xuống để 2 vật cùng chuyển động. Sau đó hai vật dính vào nhau và cùng dao động. Xác định năng lượng mất đi của hệ
A 2W/3
B W/2
C W/3
D W/4
- Câu 17 : (ĐH - 2011) Một con lắc đơn đang dao động điều hoà với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của α0 là
A 6,60
B 3,30
C 9,60
D 5,60
- Câu 18 : (ĐH - 2009): Một con lắc lò xo dao động điều hòa Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy π2= 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.
A 6 Hz.
B 3 Hz.
C 12 Hz.
D 1 Hz.
- Câu 19 : (ĐH – 2008) Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là π/3 và –π/6 . Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng
A - π/2
B π/4
C π/4
D π/12
- Câu 20 : (ĐH - 2009): Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 4cos(10t + π/4) (cm) và x2=3cos(10t - 3π/4) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A 100 cm/s.
B 50 cm/s
C 80 cm/s.
D 10 cm/s.
- Câu 21 : (CĐ - 2010): Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với giá tốc 2 m/s2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
A 2,02 s.
B 1,82 s.
C 1,98 s.
D 2,00 s.
- Câu 22 : (ĐH – 2010): Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là
A 0,58 s
B 1,40 s
C 1,15 s
D 1,99 s
- Câu 23 : Con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài \(l\), khối lượng vật \(m\) dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\). Chu kỳ dao động \(T\) của con lắc đơn được xác định bởi công thức
A \(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{l}{g}} \).
B \(2\sqrt {\dfrac{l}{g}} \).
C \(2\pi \sqrt {\dfrac{g}{l}} \).
D \(2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \).
- Câu 24 : Một con lắc đơn có chiều dài l dao động với chu kỳ 2s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chiều dài l của con lắc là
A 1 cm.
B 50 cm.
C 100 cm.
D 0,5 cm.
- Câu 25 : Một con lắc đơn bắt đầu dao động điều hòa trong trọng trường từ vị trí biên với chu kỳ 2s. Trong một phút có bao nhiêu lần dây treo con lắc thẳng đứng?
A 40
B 30
C 20
D 60
- Câu 26 : Dao động với biên độ nhỏ của con lắc đơn (chiều dài không đổi) có chu kì phụ thuộc vào
A khối lượng riêng của con lắc.
B khối lượng của con lắc.
C tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của con lắc.
D trọng lượng của con lắc.
- Câu 27 : Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?
A
Khi xảy ra cộng hưởng thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số ngoại lực cưỡng bức.
B
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số và biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
C
Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức
D Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của nó
- Câu 28 : Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng là 5Hz. Lần lượt tác dụng vào vật nặng của con lắc các ngoại lực dọc theo trục lò xo có giá trị: \(\begin{array}{l}
{f_1} = {F_0}\cos 8\pi t;{\rm{ }}{f_2} = {F_0}\cos 10\pi t;\\
{f_3} = {F_0}\cos 20\pi t;{f_4} = {F_0}\cos 16\pi t,
\end{array}\)(t tính bằng s) thì vật sẽ thực hiện các dao động cưỡng bức. Ngoại lực làm cho con lắc dao động với biên độ lớn nhất làA \({f_4}\)
B \({f_2}\)
C \({f_3}\)
D \({f_1}\)
- Câu 29 : Một con lắc đơn có chiều dài \(l = 0,8m\), dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 9,8m/{s^2}\), với biên độ góc \({\alpha _0} = {9^0}\). Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
A \(0,57m/s\)
B \(0,75m/s\)
C \(0,44m/s\)
D \(0,47m/s\)
- Câu 30 : Một con lắc đơn chiều dài 100 cm, dao động điều hòa với biên độ 10cm. Lấy g = 10m/s2. Khi vật đi qua vị trí có li độ cong 5 cm thì nó có tốc độ là
A 4 cm/s.
B 9 cm/s.
C 27 cm/s.
D 22 cm/s.
- Câu 31 : Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80cm. Khi con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm là
A \(9,783m/{s^2}.\)
B \(9,748m/{s^2}\)
C \(9,874m/{s^2}\)
D \(9,847m/{s^2}\)
- Câu 32 : Một con lắc đơn có chiều dài \(50 cm\) dao động điều hòa tại nơi có \(g = 9,8\;\;\dfrac{m}{{{s^2}}}\) với biên độ góc \({\alpha _0}\). Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí có li độ góc \(\alpha = \dfrac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\) gần giá trị nào nhất sau đây?
A \(0,236s.\)
B \(0,118s.\)
C \(0,355 s.\)
D \(0,177 s.\)
- Câu 33 : Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian \(\Delta t\), con lắc thực hiện \(40\) dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn \(36\,\,cm\) thì cũng trong khoảng thời gian \(\Delta t\) nó thực hiện \(50\) dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A \(64\,\,cm\).
B \(36\,\,cm\).
C \(100\,\,cm\).
D \(144\,\,cm\).
- Câu 34 : Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 vào chiều dài ℓ của con lắc như hình vẽ. Học sinh này xác định được góc \(\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }={{76}^{\text{o}}}.\) Lấy \(\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\approx 3,14.\)Theo kết quả thí nghiệm thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A 9,76 m/s2.
B 9,83 m/s2.
C 9,8 m/s2.
D 9,78 m/s2.
- Câu 35 : Ở một nơi có \(g = 9,87\,\,m/{s^2}\), một con lắc đơn có chiều dài \(98,7\,\,cm\) và quả cầu nhỏ có khối lượng \(90\,\,g\) mang điện tích \( - 9\,\,\mu C\), đặt trong điện trường đều có các đường sức có phương thẳng đứng. Kích thích con lắc dao động điều hòa với chu kì \(1,8\,\,s\). Vecto cường độ điện trường có độ lớn là
A \(12026\,\,V/m\) và hướng lên.
B \(21563\,\,V/m\) và hướng xuống.
C \(21563\,\,V/m\) và hướng lên.
D \(12026\,\,V/m\) và hướng xuống.
- Câu 36 : Con lắc đơn có quả cầu nhỏ tích điện âm dao động điều hòa trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng. Độ lớn lực điện tác dụng lên quả cầu bằng 0,2 trọng lượng của nó. Khi điện trường hướng xuống, chu kì dao động của con lắc là \(\sqrt 3 s\). Khi điện trường hướng lên thì chu kỳ dao động của con lắc là
A \(2s\)
B \(5s\)
C \(2,41s\)
D \(1,41s\)
- Câu 37 : Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Sau một chu kì biên độ giảm \(5\% \). Phần năng lượng còn lại của con lắc sau một chu kì là
A \(95\% \)
B \(80,25\% \)
C \(90,25\% \)
D \(90\% \)
- Câu 38 : Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1m và vật nhỏ có khối lượng 100g mang điện tích 2.10-5C. Treo con lắc đơn này vào trong điện trường đều cường độ điện trường hướng theo hương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vecto cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trọng trường một góc 540 rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hoà. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật khi sợi dây lệch góc 400 so với phương thẳng đứng theo chiều của vectơ cường độ điện trường là:
A 0,59m/s
B 3,41m/s
C 2,78 m/s
D 0,49m/s
- Câu 39 : Một con lắc đơn dao động với biên độ \({\alpha _0} < \dfrac{\pi }{2}\), có mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của vật nặng. Gọi độ lớn vận tốc của vật nặng khi động năng bằng thế năng là v1, khi độ lớn của lực căng dây treo bằng trọng lực tác động lên vật là v2 . Tỉ số \(\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}}\) có giá trị nào sau đây?
A \(\dfrac{3}{2}\)
B \(\dfrac{2}{3}\)
C \(\sqrt {\dfrac{2}{3}} \)
D \(\sqrt {\dfrac{3}{2}} \)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất