Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có...
- Câu 1 : Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, FeCl3, H2SO4, Cu(NO3)2. Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. NaCl
B. Cu(NO3)2
C. FeCl3
D. H2SO4
- Câu 2 : Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
A. KNO3
B. HCl
C. BaCl2
D. NaOH
- Câu 3 : Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường
A. Xenlulozơ
B. Saccarozo
C. Glucozơ
D. Fzuctozo
- Câu 4 : Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 5 : Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 (loãng)
B. HCl
C. H2SO4 (đặc, nguội)
D. NaOH
- Câu 6 : Đá khô hay còn gọi là nước đá khô, đá khói, băng khô hay băng khói. Đá khô thường được dùng để bảo quản loại thực phẩm dễ hỏng, bảo quản chế phẩm sinh học, hoặc dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt. Vậy đá khô là dạng rắn của chất nào sau đây?
A. O2
B. H2O
C. N2
D. CO2
- Câu 7 : Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 54
B. 30,6
C. 61,2
D. 27,0
- Câu 8 : Oxit kim loại không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
A. MgO
B. Fe2O3
C. NO
D. CuO
- Câu 9 : Khí nào sau đây có màu vàng lục?
A. Cl2
B. H2S
C. SO2
D. NO2
- Câu 10 : Công thức tổng quát của este no, đơn chức, hở mạch là
A. CnH2n02 (n ≥ 1)
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 1)
C. CnH2nO2 (n ≥ 2)
D. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
- Câu 11 : Cho 19,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 12,8
B. 12,9
C. 6,6
D. 6,4
- Câu 12 : Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 19,70 gam
B. 29,55 gam
C. 23,64 gam
D. 39,40 gam
- Câu 13 : Loại tơ nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon ‒ 6,6
B. Tơ nitron
C. Tơ lapsan
D. Tơ visco
- Câu 14 : Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A. Ca(OH)2 và Cr(OH)3
B. Cr(OH)3 và Al(OH)3
C. NaOH và Al(OH)3
D. Ba(OH)2 và Fe(OH)3
- Câu 15 : Để chứng minh Glucozo có tính oxi hóa cần cho Glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở t thường
B. Nước Br2
C. AgNO3/NH3, t0
D. H2 (xt Ni, t0)
- Câu 16 : Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ.
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
- Câu 17 : Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là:
A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
B. Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
C. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
D. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
- Câu 18 : Amin nào không cùng bậc với các amin còn lại?
A. Đimetylamin
B. Phenylamin
C. Metylamin
D. Propan‒2‒amin
- Câu 19 : Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
A. 200
B. 100
C. 50
D. 150
- Câu 20 : Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg
B. Fe
C. Al
D. Zn
- Câu 21 : Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
A. Dung dịch CuSO4
B. Dung dịch H2SO4 (loãng)
C. Dung dịch HNO3 (loãng, dư)
D. Dung dich HCl
- Câu 22 : Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,168 lít
B. 3,584 lít
C. 7,616 lít
D. 8,960 lít
- Câu 24 : Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,1
B. 24,3
C. 20,3
D. 26,1
- Câu 25 : Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
A. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đồng nhất
B. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất
C. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp
D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: Etilen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và axit lactic (CH3CH(OH)COOH) trong oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. % về khối lượng của Etilen glicol trong hỗn hợp X là
A. 14,56%
B. 15,67%
C. 8,56%
D. 13,72%
- Câu 27 : Cho chuỗi phản ứng: C2H6O → X → Y Z.
A. C2H5OH, CH3COOH
B. C2H5OH, CH3CH2COOH
C. CH3CHO, CH3COOCH3
D. CH3CHO, HCOOCH3
- Câu 28 : Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,10
B. 46,00
C. 53,45
D. 47,45
- Câu 29 : Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 77,15
B. 74,35
C. 78,95
D. 72,22
- Câu 30 : Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 31 : Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 3,36 gam
B. 4,48 gam
C. 2,99 gam
D. 8,96 gam
- Câu 32 : Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít (đktc) khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất
A. 60%
B. 70%
C. 50%
D. 40%
- Câu 33 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
A. 7,50 gam
B. 7,66 gam
C. 6,86 gam
D. 7,45 gam
- Câu 34 : Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 8%
B. 14%
C. 10%
D. 15%
- Câu 35 : Chất khí X được sinh ra khi trứng bị ung, thối, rất độc và gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí X là
A. SO2.
B. N2.
C. H2S.
D. CO2
- Câu 36 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa
A. Nhúng thanh hợp kim Zn-Cu trong dung dịch H2SO4
B. Để vật bằng gang trong không khí ẩm
C. Để vật bằng thép trong không khí ẩm
D. Để vật bằng sắt trong không khí ẩm
- Câu 37 : Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Ag
B. Zn
C. Cr
D. Fe
- Câu 38 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chất béo triolein?
A. Chất béo làm mất màu dung dịch Br2
B. Trong phân tử có 3 liên kết π
C. Trong phân tử có 6 liên kết π
D. Chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng
- Câu 39 : Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-CH3
B. CH2=CH2
C. CH3-CH3
D. CH3-CH2-Cl
- Câu 40 : Số nguyên tử H trong phân tử este metyl axetat là
A. 8
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 41 : Quặng có thể dùng để sản xuất axit sunfuric là
A. quặng pirit
B. quặng manhetit
C. quặng hematit
D. quặng xiđerit
- Câu 42 : Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na
B. Al
C. Be
D. Fe
- Câu 43 : Dung dịch có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
A. Ca(NO3)2
B. NaCl
C. NaOH
D. HCl
- Câu 44 : Cồn được sử dụng rộng rãi trong y tế để sát trùng, sát khuẩn. Trong cồn chứa ancol nào sau đây?
A. Ancol etylic
B. Ancol propylic
C. Ancol metylic
D. Glixerol
- Câu 45 : Cho phản ứng hóa học sau: Cu + 2Fe3+ →Cu2+ + 2Fe2+. Vai trò của ion Fe3+ trong phản ứng trên là
A. chất khử
B. chất cho electron
C. chất oxi hóa
D. chất bị oxi hóa
- Câu 46 : Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy?
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ag
- Câu 47 : Chất khí A là khí trơ và chiếm phần lớn thể tích không khí, trong y học được ứng dụng để bảo quản máu, tinh trùng, các chế phẩm sinh học,...Khí A là
A. O2
B. H2
C. N2
D. CO2
- Câu 48 : Cacbohiđrat có nhiều trong quả nho là
A. glucozơ
B. fructozơ
C. tinh bột
D. saccarozơ
- Câu 49 : Kim loại X được ứng dụng để sản xuất thép inoc chống gỉ và là kim loại cứng nhất. X là kim loại
A. Fe
B. Cr
C. Mn
D. Al
- Câu 50 : Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. HNO3 đặc, nóng
B. NaCl
C. H2SO4 loãng
D. NaOH loãng
- Câu 51 : Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
A. Nước sông, hồ, ao
B. Dung dịch KCl
C. KCl rắn, khan
D. Nước biển
- Câu 52 : Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng, thu được kim loại và dung dịch Y. Chất tan trong dung dịch Y là
A. Fe(NO3)2; HNO3
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2
- Câu 53 : Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 21,6
C. 32,4
D. 43,2
- Câu 54 : Cho thí nghiệm điều chế khí Cl2 như hình vẽ:
A. Có thể thay K2Cr2O7 bằng KMnO4
B. Bình A để hấp thụ H2O
C. Bình B có vai trò hấp thụ nước làm khô khí Cl2
D. Bông tẩm dung dịch NaOH để tránh khí Cl2 thoát ra ngoài
- Câu 55 : Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M vào 80 ml dung dịch AlCl3 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12
B. 6,24
C. 7,8
D. 1,56
- Câu 56 : Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2
B. 5,6
C. 2,8
D. 1,4
- Câu 57 : Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2
D. N2O
C. NO2
D. N2O
- Câu 58 : Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m+1,4) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 2m gam X, thu được 23,52 lít khí CO2 (đktc). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Công thức phân tử của X là C3H6O2
B. X có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
C. Tên gọi của X là metyl axetat
D. X có 1 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạ
- Câu 59 : Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,60
B. 53,75
C. 33,25
D. 61,00
- Câu 60 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng 1 lượng không khí vừa đủ (Biết 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2, 18,9 gam H2O, 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị m là
A. 16,00
B. 14,72
C. 13,50
D. 12,00
- Câu 61 : Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và khối lượng thanh Fe giảm 2,6 gam. Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,4
- Câu 62 : Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A. 2,34
B. 7,95
C. 2,43
D. 3,87
- Câu 63 : Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam
B. 29,7 gam
C. 59,4 gam
D. 39,6 gam
- Câu 64 : Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại Ba vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được b gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch A giảm 7,42 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a và b lần lượt là
A. 8,22 và 17,76
B. 10,96 và 15,76
C. 10,96 và 11,82
D. 8,22 và 11,82
- Câu 65 : Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,30
B. 13,70
C. 23,15
D. 16,15
- Câu 66 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5
B. 97,5
C. 80,0
D. 85,0
- Câu 67 : Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H2.Thêm NaOH vào dung dịch Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc bỏ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,22
B. 3,42
C. 2,7
D. 2,52
- Câu 68 : Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 32,3
B. 34,2
C. 33,5
D. 33,4
- Câu 69 : Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. polipropilen
B. poli(vinyl clorua)
C. polietilen
D. polistiren
- Câu 70 : Hợp chất NH2–CH(CH3) – COOH có tên gọi là
A. Valin
B. Glyxin
C. Alanin
D. Lysin
- Câu 71 : Etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH=CH2
C. HCOOCH3
D. HCOOC2H5
- Câu 72 : Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3
A. K2SO4
B. KNO3
C. KOH
D. KCl
- Câu 73 : Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C2H4O2
- Câu 74 : Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là
A. Cocain
B. heroin
C. nicotin
D. cafein
- Câu 75 : Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 76 : Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử yếu nhất nhất là
A. Fe
B. Cu
C. Mg
D. Al
- Câu 77 : Chất nào là chất điện li mạnh nhất trong các chất sau?
A. H2SO4
B. H3PO4
C. H2O
D. HF
- Câu 78 : Đốt cháy photpho trong khí oxi dư thu được sản phẩm chính là
A. P2O3
B. PCl3
C. P2O5
D. P2O
- Câu 79 : Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2
B. NaCl
C. MgCl2
D. CuCl2
- Câu 80 : Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C3H8
B. C2H2
C. C5H12
D. C2H4
- Câu 81 : Cho 13,65 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 22,630 gam
B. 22,275 gam
C. 22,775 gam
D. 22,525 gam
- Câu 82 : Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, nilon-6,6, tơ nitron.Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 83 : Cho 2,70 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,80
B. 3,24
C. 5,40
D. 1,70
- Câu 84 : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được
A. 19,7g
B. 78,8g
C. 39,4g
D. 20,5g
- Câu 85 : Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 5,4 gam
B. 5,1 gam
C. 10,2 gam
D. 2,7 gam
- Câu 86 : Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin, protein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 87 : Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
A. 4HCl(đặc) + MnO2 Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O
B. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O
C. 2HCl(dung dịch) + Zn ⎯⎯→ H2↑ + ZnCl2
D. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) ⎯⎯→ SO2↑ + Na2SO4 + H2O
- Câu 88 : Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2 M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Thể tích của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là
A. 200ml
B. 100ml
C. 150ml
D. 250ml
- Câu 89 : Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 5,05 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,152
B. 0,250
C. 0,125
D. 0,375
- Câu 90 : Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
A. 2,24 gam
B. 1,12g
C. 1,68g
D. 0,56 g
- Câu 91 : Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4
B. C6H10O2
C. C6H8O2
D. C6H8O4
- Câu 92 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly
B. Ala và Val
C. Gly và Gly
D. Gly và Val
- Câu 93 : Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin
B. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng
C. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin
D. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột
- Câu 94 : Cho 5,28 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 0,5 M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,08 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7
D. CH3COOCH3
- Câu 95 : Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
A. 3,06
B. 6,12
C. 5,56
D. 6,04
- Câu 96 : Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,4
B. 21,9
C. 20,1
D. 22,8
- Câu 97 : Để m gam một phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn X gồm Fe,FeO,Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 là sản phầm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,08
B. 9,72
C. 9,62
D. 9,52
- Câu 98 : Đun nóng m (g) hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH1M. Sau khi các phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 36,24 gam muối khan của các aminoaxit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử .Giá trị của m là
A. 22,24
B. 27,15
C. 33
D. 25,86
- Câu 99 : Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672
B. 17,72 và 0,448
C. 18,30 và 0,224
D. 17,22 và 0,22
- Câu 100 : Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu
A. 13,0 gam
B. 12,8 gam
C. 1,0 gam
D. 0,2 gam
- Câu 101 : Chất nào sau đây làm mềm nước cứng toàn phần?
A. NaNO3
B. NaCl
C. Na2CO3
D. HCl
- Câu 102 : Đun nóng 11,1 gam etyl fomat với V ml dung dịch KOH 0,5M, lượng vừa đủ, phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 120
B. 240
C. 300
D. 75
- Câu 103 : Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm?
A. K
B. Ca
C. Zn
D. Ba
- Câu 104 : Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch Na2CO3?
A. CO2
B. Ca(HCO3)2
C. HCl
D. KOH
- Câu 105 : Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na
B. Ag
C. Fe
D. Cu
- Câu 106 : Amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 66,75 gam Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 83,25 gam muối. Công thức của Y là
A. C2H5O2N
B. C5H11O2N
C. C3H7O2N
D. C4H9O2N
- Câu 107 : Phương trình hóa học nào không xảy ra?
A. Cu + AgNO3
B. Ag + HCl
C. Fe + Cu(NO3)2
D. AgNO3 + Fe(NO3)2
- Câu 108 : Xà phòng hóa chất X thu được sản phẩm Y. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. X là
A. metyl fomat
B. Triolein
C. Vinyl axetat
D. Etyl axetat
- Câu 109 : Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C2H4O2
- Câu 110 : Anilin không tác dụng với chất (trong dung dịch) nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. H2SO4
D. Br2
- Câu 111 : Polime nào có cấu tạo mạch phân nhánh?
A. Cao su lưu hóa
B. Amilopectin
C. Xenlulozơ
D. Poli(metyl metacrylat)
- Câu 112 : Thạch cao sống có công thức là
A. CaSO4
B. CaSO4.H2O
C. CaSO4.4H2O
D. CaSO4.2H2O
- Câu 113 : Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại?
A. Kẽm
B. Vonfram
C. Sắt
D. Đồng
- Câu 114 : Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOCH(CH3)2. Tên gọi của X là
A. Isopropyl axetat
B. Isopropyl fomat
C. Etyl fomat
D. Etyl axetat
- Câu 115 : Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở điều kiện thường
A. Cu
B. Zn
C. Ag
D. Ba
- Câu 116 : Tiến hành lên men 70 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 106,7
B. 86,4
C. 70,0
D. 90,0
- Câu 117 : Một bạn học sinh đã viết các phương trình hóa học sau:
A. (1)(2)(3) đúng, (4) sai
B. (1)(2)(4) đúng, (3) sai
C. (2)(4) đúng, (1)(3) sai
D. (2)(3) đúng, (1)(4) sai
- Câu 118 : Cho phản ứng dạng (X) + NaOH → (Y) + (Z) + (T). (X) có thể là chất nào sau đây?
A. Gly-Gly
B. Vinyl axetat
C. Metyl amoni clorua
D. Metyl benzoat
- Câu 119 : Một đoạn mạch nilon-6 gồm 29 mắt xích thì có phân tử khối là
A. 3277
B. 3144
C. 3048
D. 3164
- Câu 120 : Cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
A. 0,01
B. 0,02
C. 0,05
D. 0,04
- Câu 121 : Cho 5 giọt CuSO4 5% vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1%, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
A. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam và kết tủa không tan
B. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu
C. Ban đầu tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh
D. Ban đầu có kết tủa đen sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh lam
- Câu 122 : Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo ra khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây
A. HCl
B. HNO3 loãng
C. HNO3 đặc, nóng
D. H2SO4 đặc, nóng
- Câu 123 : X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
A. 32,80%
B. 31,07%
C. 25,02%
D. 20,90%
- Câu 124 : Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX < MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là
A. 78,18%
B. 53,17%
C. 41,41%
D. 38,34%
- Câu 125 : Aspirin thuộc nhóm thuốc được chỉ định điều trị các cơn đau vừa và nhẹ, đồng thời có tác dụng hạ sốt, viêm khớp dạng thấp, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim... Aspirin có tên gọi là axit axetylsalixylic (có công thức là CH3COOC6H4COOH chứa vòng benzen).
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 126 : Hòa tan m gam hỗn hợp hai muối gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư, khí sinh ra hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch LiOH 0,1M, NaOH 0,3M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa 3,08 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 3,2
B. 1,0
C. 2,0
D. 1,5
- Câu 127 : Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4) với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 52 gam so với dung dịch X ban đầu và tại anot thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 11,2
C. 8,96
D. 5,6
- Câu 128 : X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và MX < MY < MZ < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
A. 38,16%.
B. 38,81%.
C. 36,92%.
D. 36,22%.
- Câu 129 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các cabohiđrat và axit benzoic cần dùng 17,472 lít O2 (đktc) và thu được 9,9 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng (thực hiện phản ứng thủy phân), trung hòa axit dư, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị của m là
A. 19,26
B. 18,36
C. 18,38
D. 19,28
- Câu 130 : Cho hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa 0,18 mol H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 1,18 gam hỗn hợp khí T (gồm N2, CO2 và 0,01 mol H2). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z đun nóng, thu được 51,22 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong X có giá trị gần đúng là
A. 29,58%
B. 14,79%
C. 21,18%
D. 26,62%
- Câu 131 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C3H7O4N và C3H12O3N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một khí duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ phân tử khối của hai muối trong Y là
A. 1,264
B. 1,093
C. 1,247
D. 1,047
- Câu 132 : Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,93%
B. 21,43%
C. 14,28%
D. 14,88%
- Câu 133 : Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu xanh lam
B. màu tím
C. màu vàng
D. màu nâu đỏ
- Câu 134 : Chất gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CO
B. Cacbon
C. N2
D. CO2
- Câu 135 : Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Cr là
A. 10,08 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 5,04 lít
- Câu 136 : Tôn là sắt được tráng
A. Na
B. Mg
C. Zn
D. Al
- Câu 137 : Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. Tơ axetat
B. Tinh bột
C. Polietilen
D. Tơ tằm
- Câu 138 : Gang, thép là hợp kim của Fe và
A. Cacbon
B. Phốt pho
C. Lưu huỳnh
D. Mangan
- Câu 139 : Kim loại có khối lượng riêng nặng nhất là
A. Li
B. Os
C. W
D. Cr
- Câu 140 : Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,1
B. 2,7
C. 2,025
D. 4,05
- Câu 141 : Chất không làm quỳ tím đổi màu là
A. CH3NH2
B. C6H5NH2
C. C2H5NH2
D. (CH3)2NH
- Câu 142 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,04M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,92
B. 0,98
C. 0,784
D. 1,96
- Câu 143 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
- Câu 144 : Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được
A. 49,125 gam
B. 45,975 gam
C. 20,475 gam
D. 34,125 gam
- Câu 145 : Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
B. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
C. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
- Câu 146 : Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là
A. H2SO4
B. Mg
C. NaOH
D. HF
- Câu 147 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước
A. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ
B. Anilin, glucozơ, glixerol, fructozơ
C. Alanin, mantozơ, etanol, fructozơ
D. Phenol, axit fomic, glucozơ, saccarozơ
- Câu 148 : Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), sau một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,75
- Câu 149 : Hỗn hợp X (gồm propan, propen và propin) có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 16,80 gam
B. 18,60 gam
C. 20,40 gam
D. 18,96 gam
- Câu 150 : Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch X thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R. Các chất trong T và R gồm
A. Al2O3 và Fe2O3
B. BaSO4 và Fe2O3
C. BaSO4, Fe2O3 và Al(OH)3
D. BaSO4, FeO và Al(OH)3
- Câu 151 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, K2CO3, BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,50 gam
B. 58,80 gam
C. 47,85 gam
D. 54,825 gam
- Câu 152 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5
B. 20,0
C. 30,0
D. 15,0
- Câu 153 : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 49,56
B. 44,48
C. 51,72
D. 59,28
- Câu 154 : Để thuỷ phân 0,015 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,8 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH2=CHCOO)3C3H5
B. (CH2=CHCOO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5
D. (C3H5COO)3C3H5
- Câu 155 : Ba dụng dịch X, Y, Z thoả mãn
A. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3
B. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3
C. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4
D. Ba(HCO3)2, NaHSO4, HCl
- Câu 156 : Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm
B. Chất X được dùng để sản xuất axit HNO3
C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo
D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu
- Câu 157 : Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl; ClH3N‒CH2COOH; HCOOC6H5; C6H5COOCH3; HO‒C6H4‒CH2OH; HCOOCH2C6H4OOCH; Gly‒Ala. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH ở điều kiện thích hợp cho sản phẩm chứa 2 muối
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 158 : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 5,60
D. 4,48
- Câu 159 : Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2
A. 0,2 và 0,05
B. 0,4 và 0,05
C. 0,2 và 0,10
D. 0,1 và 0,05
- Câu 160 : Cho hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 19,2 gam
B. 26,88 gam
C. 24,48 gam
D. 35,68 gam
- Câu 161 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây là sai
A. X phản ứng được với NH3 trong dung dịch AgNO3
B. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học
C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau
D. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
- Câu 162 : Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu dược 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là
A. 20,20%
B. 12,20%
C. 13,56%
D. 40,69%
- Câu 163 : Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 30,0
B. 27,5
C. 32,5
D. 35,0
- Câu 164 : Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,22
B. 2,52
C. 2,70
D. 3,42
- Câu 165 : Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là
A. Ba
B. Mg
C. Ca
D. Be
- Câu 166 : Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 167 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,7
B. 29,4
C. 24,0
D. 32,2
- Câu 168 : Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?
A. Al
B. Cu
C. Fe
D. Ag
- Câu 169 : Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 170 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 9,6
C. 8,4
D. 10,8
- Câu 171 : Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phản trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
A. 35%.
B. 29%.
C. 40%.
D. 80%.
- Câu 172 : Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?
A. Amino axit
B. Muối amoni
C. Cacbohiđrat
D. Protein
- Câu 173 : Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. HCOOCH3
- Câu 174 : Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
A. Na
B. Fe
C. Mg
D. Al
- Câu 175 : Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. Triolein
B. Saccarozơ
C. Gly-Ala
D. Etyl axetat
- Câu 176 : Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Dùng Na3PO4
B. Đun sôi nước
C. Dùng Na2CO3
D. Màng trao đổi ion
- Câu 177 : Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
A. AICl3, NaCl, BaCl2
B. Na2CO3, NaCl, NaAlO2
C. NaCl, NaAlO2
D. BaCl2, NaAlO2, NaOH
- Câu 178 : Cho các chất sau: NH2-C2H4-COOCH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, NH2-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
- Câu 179 : Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần chính gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay phần trăm khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là
A. 17,24%.
B. 34,08%.
C. 29,48%.
D. 28,06%.
- Câu 180 : Thủy phân pentapeptit X thu được các đipeptit Ala-Gly, Glu-Gly và tripeptit Gly-Ala-Glu. Cấu trúc của peptit X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly
B. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu
D. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly
- Câu 181 : Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu
A. vàng
B. xanh
C. đỏ
D. da cam
- Câu 182 : Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây cỏ khả năng làm giảm độ chua của đất?
A. Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
B. NH4NO3 (đạm hai lá)
C. KCl (phân kali)
D. Ca(H2PO4)2 (supephotphat kép)
- Câu 183 : Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các
A. α-amino axit
B. Lipit
C. Amin
D. Monosaccarit
- Câu 184 : Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(phenol fomanđehit)
B. Tơ nilon-6,6
C. Tơ lapsan
D. Tơ nitron
- Câu 185 : Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 186 : Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
A. HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH
B. HCOO-CH=CH2 và HCOOCH2-CH(OH)-CH3
C. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH2-CH2OH
D. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH(OH)-CH3
- Câu 187 : Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH, NaHSO4, NaHCO3
B. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4
C. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4
D. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4
- Câu 188 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C8H14O4. Thực hiện 4 thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau:
A. 188
B. 216
C. 174
D. 202
- Câu 189 : Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rẳn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Metyl fomat
C. Etyl axetat
D. Metyl axetat
- Câu 190 : Hỗn hợp X gồm đimetyl oxalat, đipeptit Gly-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
A. 0,24
B. 0,28
C. 0,30
D. 0,22
- Câu 191 : X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
A. HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3
B. HCOO-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
C. HOOC-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
D. HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
- Câu 192 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 17,28
B. 25,92
C. 21,60
D. 36,72
- Câu 193 : Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
A. Cl2, NaOH, K2Cr2O7
B. AgNO3, Cl2, KNO3.
C. H2S, NaOH, AgNO3
D. AgNO3, NH3, KMnO4
- Câu 194 : Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
A. 334,025
B. 533,000
C. 628,200
D. 389,175
- Câu 195 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3
B. 25,8
C. 25,2
D. 24,6
- Câu 196 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09
B. 6,53
C. 5,36
D. 5,92
- Câu 197 : Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
A. 35,24
B. 37,24
C. 33,24
D. 29,24
- Câu 198 : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 5,60 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
C. 6,72 lít
- Câu 199 : Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc)
- Câu 200 : Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH " X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. Glutamic
B. Alanin
C. Glyxin
D. Valin
- Câu 201 : Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,5%.
B. 74,7%.
C. 77,8%.
D. 87,6%.
- Câu 202 : Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ?
A. Protein
B. Cacbohiđrat
C. Chất béo
D. Hiđrocacbon
- Câu 203 : Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:
A. 400
B. 200
C. 300
D. 100
- Câu 204 : Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit X là
A. CH3CH2COOH
B. HCOOH
C. CH3COOH
D. CH2=CHCOOH
- Câu 205 : Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH
A. Alanin
B. Phenol
C. Axit fomic
D. Ancol etylic
- Câu 206 : Quặng nào sau đây chứa oxit sắt:
A. Đôlomit
B. Xiđerit
C. Hematit
D. Boxit
- Câu 207 : Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là
A. Al, Cr
B. Al, Zn, Cr
C. Al, Zn
D. Cr, Zn
- Câu 208 : Peptit X có công thức phân tử C6H12O3N2. Số đồng phân peptit của X là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 209 : Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng
A. Từ màu vàng sang mất màu
B. Từ màu vàng sang màu lục
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
D. Từ da cam chuyển sang màu vàng
- Câu 210 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X
A. CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOC2H5 + H2O
B. C2H5OH D. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl C2H4 + H2O
C. C2H4 + H2O C2H5OH
D. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl
- Câu 211 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ
B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ
C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic
D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ
- Câu 212 : Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A. 25%.
B. 75%.
C. 7,5%.
D. 12,5%.
- Câu 213 : Cho các hợp chất sau: FeCl2, FeCl3, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, C2H5OH, CH2=CH-COOCH3. Tổng số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
- Câu 214 : Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 32,26
B. 42,16
C. 34,25
D. 38,62
- Câu 215 : Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của tổng (m + m1) là?
A. 80,4
B. 68,0
C. 75,6
D. 78,0
- Câu 216 : Etyl butirat là chất có mùi thơm của dứa có công thức cấu tạo là
A. C4H9COOC2H5
B. CH3COOC4H9
C. C3H7COOCH3
D. C3H7COOC2H5
- Câu 217 : Hai kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội
A. Cu, Ag
B. Zn, Al
C. Al, Fe
D. Mg, Fe
- Câu 218 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
- Câu 219 : Ion Al3+ bị khử trong trường hợp
A. Điện phân Al2O3 nóng chảy
B. Điện phân dd AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn
C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao
D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3
- Câu 220 : Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6
B. +2, +3, +6
C. +1, +2, +4, +6
D. +3, +4, +6
- Câu 221 : Tơ lapsan thuộc loại
A. tơ axetat
B. tơ visco
C. tơ polieste
D. tơ poliamit
- Câu 222 : Nội dung ứng dụng nào của Mg dưới đây không đúng?
A. chế tạo dây dẫn điện
B. tạo chất chiếu sáng
C. dùng trong quá trình tổng hợp hữu cơ
D. chế tạo hợp kim nhẹ
- Câu 223 : Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,9 gam
B. 9,0 gam
C. 13,8 gam
D. 18,0 gam
- Câu 224 : Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?
A. 11,52
B. 11,76
C. 11,84
D. 11,92
- Câu 225 : Trong các chất: propan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, etilen. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 226 : Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 55,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 71,232
B. 8,064
C. 72,576
D. 6,272
- Câu 227 : Cho 3,76 gam chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 3,5
B. 4,20
C. 5,1
D. 5,16
- Câu 228 : Kim loại nào cứng nhất?
A. Cr
B. Fe
C. W
D. Pb
- Câu 229 : Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, N2
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
- Câu 230 : Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 231 : X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 7
B. 9
C. 11
D. 8
- Câu 232 : Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,344
B. 2,24
C. 1,792
D. 2,688
- Câu 233 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được H2O và 2,85 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,08
C. 0,15
D. 0,1
- Câu 234 : Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,56 mol
B. 0,48 mol
C. 0,72 mol
D. 0,64 mol
- Câu 235 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,39 mol O2. Khối lượng X ứng với 0,1 mol là?
A. 5,02
B. 4,6
C. 5,44
D. 4,16
- Câu 236 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là?
A. 0,04
B. 0,05
C. 0,06
D. 0,07
- Câu 237 : Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 0,15.
B. 0,18.
C. 0,12.
D. 0,16.
- Câu 238 : Điện phân 200ml dung dịch X chứa Cu(NO3) 1M trong thời gian 5790 giây với cường độ dòng điện một chiều I = 2,5 A. Ngắt dòng điện rồi cho ngay 200 ml dung dịch HNO3 0,5M vào bình điện phân, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của V?
A. 0,28
B. 0,56
C. 1,40
D. 1,12
- Câu 239 : Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với?
A. 60,0%
B. 63,0%
C. 55,0%
D. 48,0%
- Câu 240 : Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với
A. 33%
B. 22%
C. 34%
D. 25%
- Câu 241 : Có mấy phát biểu sai?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 242 : Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 243 : Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 47,104%
B. 27,583%.
C. 38,208%.
D. 40,107%
- Câu 244 : Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 4x mol KOH và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 13,52 gam chất rắn. Giá trị của x là?
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,030
D. 0,040
- Câu 245 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 11%
C. 15%
D. 10%
- Câu 246 : Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2
B. Na2O, CO2, H2O
C. Na2CO3, CO2, H2O
D. NaOH, CO2, H2O
- Câu 247 : Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì
A. Chì
B. Than đá
C. Than chì
D. Than vô định hình
- Câu 248 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. metyl propionat
C. metyl axetat
D. propyl axetat
- Câu 249 : Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr.
B. Fe, Al, Ag
C. Fe, Al, Cu
D. Fe, Zn, Cr
- Câu 250 : Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch
A. H2SO4 đặc nguội
B. NaOH
C. HCl đặc
D. amoniac
- Câu 251 : Dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào
A. +2
B. +3
C. +4
D. +6
- Câu 252 : Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. Tơ nilon-6,6
B. Tơ capron
C. Tơ visco
D. Tơ tằm
- Câu 253 : Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 254 : Glucozo không có tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của poliol
B. Lên men tạo anlcol etylic
C. Tính chất của nhóm andehit
D. Tham gia phản ứng thủy phân
- Câu 255 : Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3 )2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4
B. HNO3, Ca(OH)2 , KHSO4, Na2SO4
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2
D. HNO3, Ca(OH)2 , KHSO4 , Mg(NO3)2
- Câu 256 : Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 97,2
B. 98,1
C. 102,8
D. 100,0
- Câu 257 : Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
A. 27,98
B. 32,64
C. 38,32
D. 42,43
- Câu 258 : Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 259 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 67,2 lít khí O2 (đktc) thu được 51,48 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 68,34
B. 78,24
C. 89,18
D. 87,48
- Câu 260 : Cho 5,4 gam chất X có CTPT là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol KOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 8,14
B. 8,25
C. 9,13
D. 8,97
- Câu 261 : Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh
A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2
B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2
D. KCl, H2SO4, H2O, MgCl2
- Câu 262 : Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm
A. Cu
B. Cu, Al2O3, MgO, Fe3O4
C. Cu, MgO, Fe3O4
D. Cu, MgO
- Câu 263 : Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
- Câu 264 : Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:
A. 0,05
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,035
- Câu 265 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,48 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,06
C. 0,07
D. 0,08
- Câu 266 : Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
- Câu 267 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,465 mol O2. Khối lượng X ứng với 0,15 mol là?
A. 7,04
B. 5,02
C. 6,48
D. 8,12
- Câu 268 : Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là
A. 2,25
B. 2,32
C. 2,52
D. 2,23
- Câu 269 : Hòa tan hết 17,78 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,05
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,06
- Câu 270 : Hòa tan a mol Fe3O4 trong 8a mol dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cl2, O2, Cu, NaNO3, HNO3, HCl, KMnO4 và BaCl2. Số chất khi cho vào X thấy có phản ứng hóa học xảy ra là?
A. 5
B. 8
C. 6
D. 7
- Câu 271 : Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là?
A. 80,7
B. 77,7
C. 62,8
D. 78,6
- Câu 272 : X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là.
A. 21,86%
B. 20,49%
C. 16,39%
D. 24,59%
- Câu 273 : Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:
A. 92,14
B. 88,26
C. 71,06
D. 64,02
- Câu 274 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 275 : Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2. Thủy phân m gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 58,94%
B. 28,24%
C. 34,83%
D. 63,17%
- Câu 276 : Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,08 mol KOH; 0,02 mol NaOH; 0,02 K3PO4 và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1918x/355 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là?
A. 1,420
B. 3,550
C. 1,704
D. 1,988
- Câu 277 : X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Giá trị của m là?
A. 31,06
B. 28,14
C. 34,09
D. 30,18
- Câu 278 : Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại
A. Wonfram
B. Sắt
C. Đồng
D. Kẽm
- Câu 279 : Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na, Ba, Ca, K
B. Na, Ba, Be,K
C. Fe, Na, Ca, Sr
D. Zn, Al, Be, Cu
- Câu 280 : Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí,… người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây
A. Than hoạt tính
B. Than chì
C. Than đá
D. Than cốc
- Câu 281 : Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. propyl fomat
C. metyl axetat
D. vinyl axetat
- Câu 282 : Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất
A. Tóc
B. Xương
C. Máu
D. Da
- Câu 283 : Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 284 : Crom không phản ứng với chất nào sau đây
A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng
B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng
C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng
D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng
- Câu 285 : Trong các loại tơ : bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon – 6,6. Số tơ tổng hợp là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 286 : Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 287 : Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. Glucozơ và fructozơ
B. ancoletylic
C. glucozơ
D. fructozơ
- Câu 288 : Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng vói nước dư nguời ta thu được hỗn hợp khí
A. Khí H2
B. Khí C2H2 và H2
C. Khí C2H2
D. Khí CO2
- Câu 289 : Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9
B. 25,4
C. 31,7
D. 44,4
- Câu 290 : Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,34
B. 3,12
C. 1,56
D. 3,90
- Câu 291 : Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, hexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 292 : Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?
A. 20,0 gam
B. 32,0 gam
C. 17,0 gam
D. 16,0 gam
- Câu 293 : Cho 0,1 mol chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 8,5
B. 12,5
C. 15,0
D. 21,8
- Câu 294 : Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh
A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3
B. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF
C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3
D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl
- Câu 295 : Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Al(OH)3
B. Fe(OH)3
C. K2CO3
D. BaCO3
- Câu 296 : Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C < 4
A. 8
B. 9
C. 10
D. 7
- Câu 297 : Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:
A. 6,048
B. 6,72
C. 7,392
D. Đáp án khác
- Câu 298 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,07
C. 0,09
D. 0,08
- Câu 299 : Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp 4 khí gồm N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng
A. 0,9823
B. 0,8040
C. 0.4215
D. 0,8930
- Câu 300 : Có 6 dung dịch đựng trong 6 bình riêng biệt mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào khác làm thuốc thử, kể cả quỳ tím và đun nóng, thì số bình có thể nhận biết là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 301 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,63 mol O2 thu được CO2 và 10,44 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,16
B. 0,18
C. 0,14
D. 0,17
- Câu 302 : Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là 1:2 thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly, Val, Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:
A. 51,36
B. 53,47
C. 48,72
D. 56,18
- Câu 303 : Hòa tan hết 12,1 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,11 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 0,06
B. 0,08
C. 0,10
D. 0,12
- Câu 304 : Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?
A. 4,39
B. 4,93
C. 2,47
D. Đáp án khác
- Câu 305 : X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 21,04%
B. 12,62%
C. 16,83%
D. 25,24%
- Câu 306 : Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều mạch hở và không phân nhánh (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng kế tiếp, đơn chức). Lấy 0,4 mol E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, trung hòa lượng NaOH còn dư cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 51,945 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 18,46 gam E với lượng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 39,58 gam. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E là
A. 15,07%
B. 23,56%
C. 35,34%
D. 30,28%
- Câu 307 : Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,06 mol KOH; 0,03 mol NaOH; 0,01 K3PO4 và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 542x/71 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 1,420
B. 3,550
C. 1,704
D. 1,988
- Câu 308 : Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 42,210
B. 40,860
C. 29,445
D. 40,635
- Câu 309 : Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. K
B. Be
C. Na
D. Ba
- Câu 310 : Trong tất cả các kim loại, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là
A. nhôm
B. đồng
C. vàng
D. bạc
- Câu 311 : Mantozơ là đisaccarit gồm hai gốc glucozơ nối với nhau bởi liên kết
A. β-1,4-fructozơ
B. α-1,4-glicozit
C. β-1,4-glucozơ
D. β-1,6-glucozơ
- Câu 312 : Chất nào sau đây không phải là hợp chất polime?
A. Xenlulozơ
B. Tinh bột
C. Lipit
D. Thủy tinh hữu cơ
- Câu 313 : Đồng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nóng
B. HCl
C. H2SO4 loãng
D. FeSO4
- Câu 314 : Chất nào sau đây là amin bậc I?
A. (CH3)2NH
B. (CH3)3N
C. C2H5NHCH3
D. CH3NH2
- Câu 315 : Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 316 : Công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. HCOOCH3
- Câu 317 : Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl
B. NaHSO4
C. Na2CO3
D. HCl
- Câu 318 : Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl
B. CH3OH
C. HCl
D. NaOH
- Câu 319 : Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 320 : Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam
B. 92 gam
C. 184 gam
D. 276 gam
- Câu 321 : Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,792
B. 0,896
C. 2,240
D. 1,120
- Câu 322 : Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là
A. 6,72 lít
B. 7,62 lít
C. 3,36 lít
D. 33,60 lít
- Câu 323 : Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol HCHO và 0,01 mol HCOOH phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 4,32 gam.
C. 6,48 gam.
D. 3,42 gam.
- Câu 324 : Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Cu(NO3)2
D. HNO3
- Câu 325 : Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
A. 1,92 gam
B. 3,24 gam
C. 5,1 gam
D. 0,96 gam
- Câu 326 : Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 9,2
B. 6,9
C. 2,3
D. 4,6
- Câu 327 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
A. NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 + H2O
B. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn)® Na2CO3 + CH4
C. C2H5OH ® C2H4 + H2O
D. NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc)® NaHSO4 + HCl
- Câu 328 : Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng?
A. C2H4 và dung dịch KMnO4
B. Phenol và dung dịch Br2
C. Phenol và dung dịch HNO3 đặc
D. CH3NH2 và dung dịch FeCl3
- Câu 329 : Trong dung dịch axit axetic có những phần tử nào sau đây?
A. H+, CH3COO–, H2O
B. CH3COOH, CH3COO–, H+
C. CH3COOH, H+, CH3COO–, H2O
D. H+, CH3COO–
- Câu 330 : Sudan I là chất phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan I dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người. Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 77,42%; 4,84%; 11,29%; 6,45%. Công thức phân tử của sudan I là
A. C18H16N2O
B. C16H12N2O
C. C22H16N4O
D. C24H20N4O
- Câu 331 : Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại X, Y là
A. Na và K
B. Li và K
C. Li và Na
D. K và Rb
- Câu 332 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Triolein X Y Z. Chất Z là
A. axit linoleic
B. axit stearic
C. axit oleic
D. axit panmitic
- Câu 333 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch thấy xuất hiện thêm 10 gam kết tủa nữa. X không thể là
A. CH4
B. C2H6
C. C2H2
D. C2H4
- Câu 334 : Amino axit X có công thức dạng NH2CxHy(COOH)n. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2, 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam nước. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 52,95
B. 42,45
C. 62,55
D. 70,11
- Câu 335 : Cho các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, vinyl axetat, phenol, glixerol, gly-gly. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 336 : Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 17,4 gam
B. 5,8 gam
C. 11,6 gam
D. 14,5 gam
- Câu 337 : Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58
B. 46
C. 54
D. 48
- Câu 338 : Hỗn hợp P gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp P bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Q. Nung nóng Q với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24
B. 19
C. 86
D. 95
- Câu 339 : Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,672
B. 1,120
C. 2,016
D. 2,688
- Câu 340 : Mỗi dung dịch X và Y chứa 3 trong 5 muối tan sau: Al(NO3)3, Cu(NO3)2, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2. Biết số mol mỗi muối trong X và Y đều bằng 1 mol.
A. X chứa Al(NO3)3, FeCl2, Cu(NO3)2; Y chứa Fe(NO3)2, FeCl3, Cu(NO3)2
B. X chứa Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2; Y chứa FeCl2, FeCl3, Cu(NO3)2
C. X chứa FeCl2, Al(NO3)3, FeCl3; Y chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, FeCl2
D. X chứa Al(NO3)3, FeCl3, Cu(NO3)2; Y chứa Fe(NO3)2, FeCl2, Al(NO3)3
- Câu 341 : Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Lắc cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút. Quan sát thấy
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất
C. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp
D. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất
- Câu 342 : Canxi cacbonat là thành phần chính của loại đá nào sau đây?
A. Đá vôi
B. Đá đỏ
C. Đá mài
D. Đá ong
- Câu 343 : Trong tất cả các kim loại, kim loại dẻo nhất là
A. vàng
B. nhôm
C. đồng
D. bạc
- Câu 344 : Polipropilen (PP) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH-CH3
B. CH3-CH3
C. CH2=CH2
D. CH2=CH-C6H5
- Câu 345 : Chất nào sau đây là propan-2-amin?
A. CH3NH2
B. CH3CH2NH2C. CH3CH(NH2)CH3
C. CH3CH(NH2)CH3
D. CH3CH2CH2NH2
- Câu 346 : Để bảo quản natri, người ta thường ngâm natri trong
A. phenol lỏng
B. dầu hỏa
C. nước
D. ancol etylic
- Câu 347 : Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Sn
B. Cu
C. Fe
D. Zn
- Câu 348 : Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 349 : Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Cu2+, Fe3+.
B. Na+, K+.
C. Al3+, Fe3+.
D. Ca2+, Mg2+.
- Câu 350 : Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết
A. α-1,4-glicozit
B. α-1,4-glucozit
C. β-1,4-glicozit
D. β-1,4-glucozit
- Câu 351 : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl axetat
- Câu 352 : Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa
A. hai đơn vị β-amino axit
B. α-amino axit và β-amino axit
C. α-amino axit và α-glucozơ
D. hai đơn vị α-amino axit
- Câu 353 : Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4,. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 8,2 gam
B. 6,4 gam
C. 12,8 gam
D. 9,6 gam
- Câu 354 : Cặp chất nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. Stiren và đimetyl xeton
B. Etilen và phenol
C. Axit axetic và axetilen
D. Anđehit axetic và axit acrylic
- Câu 355 : Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K và Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 356 : Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
- Câu 357 : Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa trắng
A. Ancol etylic
B. Glixerol
C. Phenol
D. Axit axetic
- Câu 358 : Cho dung dịch CH3COOH 0,10M. Bỏ qua sự điện li của nước, đánh giá nào sau đây đúng?
A. [H+] < 0,10M
B. [H+] < [CH3COO–]
C. [H+] = 0,10M
D. [H+] > [CH3COO–]
- Câu 359 : Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư).
B. AgNO3 (dư).
C. NH3 (dư).
D. HCl (dư).
- Câu 360 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H5OH và 0,2 mol CH3COOH phản ứng hết với K, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 3,36
C. 11,20
D. 13,44
- Câu 361 : Salbutamol được dùng như một dược liệu và được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi để làm tăng tỉ lệ thịt nạc ở gia súc, gia cầm và làm thịt có màu đỏ. Nhưng lại gây hại về sức khỏe con người khi ăn phải thịt nhiễm salbutamol. Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là
A. C13H19O3N
B. C13H21O3N
C. C13H22O3N
D. C13H20O3N
- Câu 362 : Hòa tam m gam kali vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 7,8
C. 1,95
D. 3,9
- Câu 363 : Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam
B. 138 gam
C. 92 gam
D. 276 gam
- Câu 364 : Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 42,6 gam
B. 21,3 gam
C. 26,5 gam
D. 19,8 gam
- Câu 365 : Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 31,30.
B. 20,15.
C. 16,95.
D. 23,80.
- Câu 366 : M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam 2 muối. Mặt khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Na và K
D. Rb và Cs
- Câu 367 : Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
A. Na2CO3, FeCl3
B. K2CO3, FeCl3
C. KHCO3, MgCl2
D. NaHCO3, MgCl2
- Câu 368 : Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 9,72
B. 8,64
C. 6,48
D. 3,24
- Câu 369 : Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen vào dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lượng brom phản ứng hết 64 gam. Phần trăm về thể tích etilen và axetilen trong X lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%
B. 66% và 34%
C. 65,66% và 34,34%
D. 66,67% và 33,33%
- Câu 370 : Trong số các chất sau: glucozơ, metanol, etanol, etanal, butan, etilen, axetilen. Có bao nhiêu chất mà bằng tối đa hai phản ứng có thể điều chế được axit axetic?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
- Câu 371 : Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây
A. 7,75
B. 7,25
C. 7,50
D. 7,00
- Câu 372 : Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. Giảm 1,88 gam
B. Tăng 1,84 gam
C. Giảm 1,84 gam
D. Tăng 0,04 gam
- Câu 373 : Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32
B. 19,88
C. 24,20
D. 24,92
- Câu 374 : Có 5 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4), (5). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3, NH3. Biết rằng:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3, NH3
B. AgNO3, Na2CO3, HI, NH3, ZnCl2
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2, NH3
D. ZnCl2, Na2CO3, HI, NH3, AgNO3H3
- Câu 375 : Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,9
B. 1,96
C. 1,8
D. 1,69
- Câu 376 : Chất nào sau đây không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao?
A. H2
B. Cu
C. CO
D. Al
- Câu 377 : Đường saccarozơ thuộc loại saccarit nào?
A. Oligosccarit
B. Polisaccarit
C. Monosaccarit
D. Đisaccarit
- Câu 378 : Trong tất cả các kim loại, kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. đồng
B. vonfam
C. crom
D. sắt
- Câu 379 : Chất nào sau đây có thể thực hiện được phản ứng trùng hợp tạo polietilen?
A. CH3-CH3
B. CH2=CH-C6H5
C. CH2=CH2
D. CH2=CH-CH3
- Câu 380 : Chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3
B. NaCl
C. HCl
D. Ca(OH)2
- Câu 381 : Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh do các mắt xích nối với nhau bởi các liên kết
A. α-1,4-glicozit
B. β-1,4-fructozơ
C. β-1,4-glicozit
D. β-1,6-glicozit
- Câu 382 : Cho lòng trắng trứng vào nước, đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
A. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại
B. xuất hiện dung dịch màu tím
C. xuất hiện kết tùa màu đỏ gạch
D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam
- Câu 383 : Este nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch Br2?
A. CH3-CH2-COOCH3
B. CH3-COOCH3
C. CH2=CH-COOCH3
D. CH3-COOCH2-CH3
- Câu 384 : Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là
A. NaOH
B. Na2CO3
C. NaCl
D. BaCl2
- Câu 385 : Silic thể hiện số oxi hóa cao nhất trong hợp chất nào sau đây?
A. SiO2
B. Mg2Si
C. SiO
D. SiH4
- Câu 386 : Ngâm một thanh sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 8
B. 5,2
C. 10,8
D. 13,6
- Câu 387 : Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
A. Glixerol
B. Phenol
C. Ancol etylic
D. Axit axetic
- Câu 388 : Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 389 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 40%.
B. 54%.
C. 60%.
D. 80%.
- Câu 390 : Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 2,3.
C. 6,9.
D. 9,2.
- Câu 391 : Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 aM, đun nóng nhẹ thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 0,5
B. 1,5
C. 1
D. 2
- Câu 392 : Natri benzoat thường được dùng làm chất bảo quản thực phẩm như bánh kẹo, mứt, súp thịt, ngũ cốc… vì có khả năng tiêu diệt nấm mốc và vi khuẩn. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo được natri benzoat?
A. Axit benzoic và natri hiđroxit
B. Phenol và kali hiđroxit
C. Benzyl clorua và natri hiđroxit
D. Natri phenolat và axit clohiđric
- Câu 393 : Hỗn hợp X gồm CH2O, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,8 mol CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 14,40
B. 17,60
C. 14,92
D. 17,40
- Câu 394 : Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thấy là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết áp, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,1%. Công thức phân tử của catechin là
A. C15H10O6.
B. C15H14O6.
C. C14H14O6.
D. C14H10O6.
- Câu 395 : Dung dịch HCOOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây?
A. pH = 7
B. pH > 7
C. pH = 2
D. 2 < pH < 7
- Câu 396 : Cho sơ đồ sau: C4H7O2Cl + NaOH ® muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y đều tác dụng với Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của C4H7O2Cl là
A. HCOOCH2-CH2-CH2C
B. Cl-CH2-COOCH=CH2
C. HCOO-CH2CHCl-CH3
D. CH3COO-CHCl-CH3
- Câu 397 : Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 3,18 gam
B. 8,04 gam
C. 4,24 gam
D. 5,36 gam
- Câu 398 : Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn khoảng giá trị của a để kết tủa Y chứa 3 kim loại
A. 5,4 < a ≤ 9
B. a ≥ 3,6
C. 2,7 < a < 5,4
D. 3,6 < a ≤ 9
- Câu 399 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 34,10
B. 30,05
C. 29,24
D. 28,70
- Câu 400 : Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%
B. 54,12%
C. 27,05%
D. 45,89%
- Câu 401 : Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol H2O bằng 3/4 số mol CO2. Biết M tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của M là
A. C4H6 và CH3-C≡C-CH3
B. C3H4 và CH3-C≡CH
C. C4H6 và CH2=C=CH-CH3
D. C4H6 và CH3-CH2-C≡CH
- Câu 402 : X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 12,30 gam
B. 29,10 gam
C. 16,10 gam
D. 14,55 gam
- Câu 403 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là
A. 22,8
B. 26,5
C. 19,8
D. 27,2
- Câu 404 : Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
A. Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính axit của glucozơ
B. Mục đích của bước 1 là điều chế Na2SO4
C. Thí nghiệm trên tạo ra 2 kết tủa
D. Trong thí nghiệm này, glucozơ không bị oxi hóa
- Câu 405 : Este P tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam P bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Q. Cô cạn Q rồi nung trong hỗn hợp NaOH, CaO khan dư thu được chất rắn R và hỗn hợp khí E. E gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với O2 là 0,625. Dẫn E qua nước brom có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,064 lít khí CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28
B. 29
C. 27
D. 26
- Câu 406 : Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO (dư) qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thấy khí không màu thoát ra
B. Chất rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất
C. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thất xuất hiện ngay kết tủa
D. Chất rắn T chứa một đơn chất và hai hợp chất
- Câu 407 : Peptit bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit tạo thành các
A. amin
B. anđehit
C. ancol
D. α-amino axit
- Câu 408 : Cacbohiđrat chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột
B. xenlulozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
- Câu 409 : Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc da bên ngoài như áo khoác, đồ nội thất…) thường được làm từ nhựa PVC. Monome tương ứng của PVC có công thức phân tử là
A. C2H3Cl
B. C2H4
C. C2H6
D. C3H6
- Câu 410 : Khí nào sau đây là khí chủ yếu gây nên “hiệu ứng nhà kính”?
A. CO2
B. Cl2
C. CO
D. H2S
- Câu 411 : Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. H2 (Ni/t°).
B. Cu(OH)2/NaOH (t°).
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 (t°).
- Câu 412 : Trong tất cả các kim loại, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. kẽm
B. vonfam
C. đồng
D. sắt
- Câu 413 : Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống
B. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị
C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước
- Câu 414 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu
B. Ag
C. Au
D. Al
- Câu 415 : Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được các chất hữu cơ là
A. 2 ancol
B. 1 muối và 1 ancol
C. 2 muối
D. 1 muối và 1 phenol
- Câu 416 : Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của m là
A. 6,9
B. 4,6
C. 9,2
D. 2,3
- Câu 417 : Cho dãy các dung dịch sau: Na2SO4, NaOH, HCl, H2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 418 : Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch
A. Fe(NO3)3.
B. HCl.
C. NaOH.
D. HNO3.
- Câu 419 : Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi đun nóng nhẹ thu được 4,48 lít khí (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,1
B. 39,8
C. 16,0
D. 26,1
- Câu 420 : Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2?
A. Glucozơ
B. Axit axetic
C. 3-clopropan-1,2-điol
D. Ancol etylic
- Câu 421 : Cho 100 ml dung dịch X chứa CH3CHO 1M, CH2=CH-COOH 2M phản ứng với dung dịch Br2. Số mol Br2 cần phản ứng vừa đủ với các chất trong X là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,3.
- Câu 422 : Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch Y vào ống nghiệm chứa kết tủa đồng (II) hidroxit như hình vẽ, thấy kết tủa tan và tạo thành dung dịch màu xanh lam
A. Glixerol
B. Ancol etylic
C. Anđehit axetic
D. Phenol
- Câu 423 : Cho m gam glucozơ lên men thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc), hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
A. 90
B. 50
C. 70
D. 60
- Câu 424 : Curcumin là thành phần chính của curcuminoid – một chất trong củ nghệ. Cucumin có khả năng làm giảm đau dạ dày, tiêu diệt gốc tự do gây ung thư… Curcumin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,48%; 5,43%; 26,09%. Công thức phân tử của curcumin là
A. C21H20O5
B. C20H20O6
C. C21H20O6
D. C20H21O6
- Câu 425 : Ngâm lá kẽm trong 100 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm
A. không thay đổi
B. tăng 0,1 gam
C. giảm 0,1 gam
D. tăng 0,01 gam
- Câu 426 : Cho 2 chất X và Y có công thức phân tử là thỏa mãn:
A. CH3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3
B. CH2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl
C. CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl
D. CH3COOC2H4Cl và CH3ClCOOCH2CH3
- Câu 427 : Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59.
B. 14,08.
C. 12,84.
D. 15,04.
- Câu 428 : Hai kim loại kiềm thổ X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 1,515 gam muối. Hai kim loại X, Y là
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Ca và Sr
D. Mg và Ba
- Câu 429 : Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken trong X có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8
D. C5H12 và C5H10
- Câu 430 : Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Khi thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M (hóa trị II), có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M là
A. Ca.A. Ca.
B. Ba.
C. Mg.
D. Zn.
- Câu 431 : Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,0
B. 20,0
C. 11,0
D. 13,0
- Câu 432 : Thực hiện thí nghiệm sau:
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm
B. Sau bước 1, chất lỏng phân tách thành 2 lớp
C. Sau bước 2, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên đó là natristearat
D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng
- Câu 433 : Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Tổng số nguyên tử oxi của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
A. 187,25
B. 226,65
C. 196,95
D. 213,75
- Câu 434 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2
B. MgCl2, Cu(NO3)2
C. NaCl, FeCl2
D. FeCl3, NaCl
- Câu 435 : Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. Tăng 1,75 gam
B. Tăng 1,48 gam
C. Giảm 1,25 gam
D. Giảm 0,918 gam
- Câu 436 : Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
A. Al2O3
B. NaHCO3
C. Al
D. Al(OH)3
- Câu 437 : Khi làm lạnh đột ngột chất X được “Nước đá khô”. Công thức của X là
A. O2
B. CO2
C. Cl2
D. SO2
- Câu 438 : Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)?
A. dung dịch H2SO4 loãng
B. S
C. dung dịch HCl
D. Cl2
- Câu 439 : Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố nào sau
A. Oxi
B. Cacbon
C. Lưu huỳnh
D. Hiđro
- Câu 440 : Công thức hóa học của sắt (III) oxit là
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. Fe(OH)3
D. Fe2(SO4)3
- Câu 441 : X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
A. amilopectin
B. fructozơ
C. xenlulozơ
D. saccarozơ
- Câu 442 : Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì
A. Fe bị oxi hóa
B. Sn bị oxi hóa
C. Fe bị khử
D. Sn bị khử
- Câu 443 : Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:
A. đỏ
B. tím
C. vàng
D. xanh
- Câu 444 : Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư làv
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 445 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
A. Cu
B. NaOH
C. Cl2
D. KMnO4
- Câu 446 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ nilon-6,6
B. Tơ tằm và tơ olon
C. Tơ nilon-6-6 và tơ capron
D. Tơ visco và tơ axetat
- Câu 447 : Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7
B. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
C. Thể tích khí H2 thu được là 2,24a lít (đktc)
D. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4
- Câu 448 : Cho các chất sau đây: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với khí CO (đun nóng) là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 449 : Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,0
B. 54,0
C. 13,5
D. 24,3
- Câu 450 : Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3
B. CH3CH2COOCH3
C. HCOOCH(CH3)2
D. CH3COOC2H5
- Câu 451 : Các hiđroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
A. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH
C. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2
D. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2
- Câu 452 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư, thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 2,0
B. 1,5
C. 2,5
D. 1,8
- Câu 453 : Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 454 : Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ) đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,7
B. 17,6
C. 15,4
D. 12,8
- Câu 455 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 18,2%.
B. 18,8%.
C. 18,6%.
D. 18,0%.
- Câu 456 : Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. Ozon
B. Nitơ
C. Oxi
D. Cacbon đioxit
- Câu 457 : Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 458 : Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH
B. CH3COOH
C. HCC-COOH
D. CH3-CH2-COOH
- Câu 459 : Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe(OH)3
D. Fe3O4
- Câu 460 : Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?
A. Màu lục thẫm
B. Màu vàng
C. Màu da cam
D. Màu đỏ thẩm
- Câu 461 : Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,00
B. 0,75
C. 0,50
D. 1,25
- Câu 462 : Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 193,2
B. 200,8
C. 211,6
D. 183,6
- Câu 463 : Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T
B. X, Z, T
C. Z, R, T
D. X, Y, Z, T
- Câu 464 : Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
- Câu 465 : Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 466 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,920
B. 8,400
C. 13,440
D. 8,736
- Câu 467 : Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 468 : Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 600 ml
B. 150 ml
C. 300 ml
D. 900 ml
- Câu 469 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 21,09
B. 22,45
C. 26,92
D. 23,92
- Câu 470 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Fe(NO3)3 0,1 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy ngay catot ra thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là?
A. 5,16 gam
B. 2,72 gam
C. 2,58 gam
D. 2,66 gam
- Câu 471 : Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là
A. 56,34%
B. 87,38%
C. 62,44%
D. 23,34%
- Câu 472 : Cho X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 10 và đều được tạo bởi từ glyin; alanin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 3,105 mol O2 thu được CO2; H2O và N2. Trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 66,14 gam. Mặt khác , thủy phân hoàn toàn m gam E với 800 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,5m – 1,75) gam rắn khan. Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala có trong Y là?
A. 2:1
B. 1:3
C. 1:2
D. 3:1
- Câu 473 : Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
A. 360
B. 180
C. 300
D. 270
- Câu 474 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 ( đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa . Giá trị của V là
A. 7,920
B. 8,400
C. 13,440
D. 8,736
- Câu 475 : Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20
B. 10,40
C. 8,56
D. 3,28
- Câu 476 : Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A. anilin
B. metylamin
C. đimetylamin
D. benzylamin
- Câu 477 : Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua ống sứ chứa Ni, nung nóng thu được một hiđroccabon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CaC2 trong hỗn hợp X là.
A. 33,33%
B. 44,44%
C. 66,66%
D. 55,55%
- Câu 478 : Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 40
B. 48
C. 42
D. 46
- Câu 479 : Cho các chất và hợp chất sau: K2O, Na, Na2CO3, Fe, Ca, Al2O3. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ; đồng thời thấy khí thoát ra là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 480 : Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường?
A. C + 2H2® CH4
B. C + CO2® 2CO
C. 3C + 4CrO3® 2Cr2O3 + 3CO2
D. C + H2O ® CO + H2
- Câu 481 : Thí nghiệm nào sau đây không tạo thành kim loại sau khi kết thúc phản ứng?
A. Dẫn luồng khí NH3 đến dư qua ống sứ chứa CrO3
B. Cho lượng dư bột Mg vào dung dịch FeCl3
C. Nhiệt phân AgNO3
D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
- Câu 482 : Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là
A. 2,95 gam
B. 2,31 gam
C. 1,67 gam
D. 3,59 gam
- Câu 483 : Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 49,25 gam
B. 39,40 gam
C. 78,80 gam
D. 19,70 gam
- Câu 484 : Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2 =CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t0C) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2) , (3).
- Câu 485 : Cho các phương trình sau :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 486 : Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–1–ol và butan cần 1,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là
A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,4 gam
D. 4,6 gam
- Câu 487 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm benzen, etan, propen cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) sản phẩm cháy thu được có tổng khối lượng là 23 gam. Giá trị của V là
A. 10,08
B. 12,32
C. 11,2
D. 14,56
- Câu 488 : Cho các chất sau: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, NaHCO3, Al, Zn. Trong các chất trên tổng số chất lưỡng tính là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 489 : Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2 và CH3CHO
A. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu nước brom
B. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng tráng bạc
C. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, t0)
D. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu dung dịch KMnO4
- Câu 490 : Một số người bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau người ta thường ăn gì để giảm cơn đau
A. Bánh mì
B. Khế
C. Cơm
D. Cam
- Câu 491 : Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn bằng lượng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng H2SO4 (đặc, dư) thấy bình tăng 2,88 gam. Giá trị của V là
A. 3,360
B. 2,240
C. 3,472
D. 3,696
- Câu 492 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220
B. 210
C. 240
D. 230
- Câu 493 : X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
A. 37,1 gam
B. 33,3 gam
C. 43,5 gam
D. 26,9 gam
- Câu 494 : Cho hỗn hợp X gồm CuO và (NH4)2CO3 vào bình kín không có không khí rồi nung đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y có khối lượng giảm so với khối lượng X là 14,4 gam. Mặt khác cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn T có khối lượng giảm so với khối lượng của Y là 8 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X?
A. 52,82%
B. 28,65%
C. 43,13%
D. 76,92%
- Câu 495 : Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối khan và một ancol no. Giá trị của m gần nhất với?
A. 48
B. 50
C. 45
D. 52
- Câu 496 : Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X trên vào nước dư thì khối lượng chất rắn còn lại là?
A. 9,16
B. 12,88
C. 14,46
D. 11,34
- Câu 497 : C3H5(OOC-C17H33)3 có tên gọi là
A. triolein
B. tristearin
C. Tripanmitin
D. trilinolein
- Câu 498 : Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là
A. 0,2 và 0,1
B. 0,15 và 0,15
C. 0,1 và 0,2
D. 0,25 và 0,05
- Câu 499 : Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là
A. glucozơ, saccarozơ
B. glucozơ, xenlulozơ
C. saccarozơ, mantozơ
D. glucozơ, mantozơ
- Câu 500 : Để điều chế phenyl axetat, người ta dùng phản ứng ( xúc tác coi như đủ)
A. CH3COOMgCl + C6H5Cl ® CH3COOC6H5 + MgCl2
B. (CH3CO)2O + C6H5OH ® CH3COOC6H5 + CH3COOH
C. CH3COONa + C6H5Cl ® CH3COOC6H5 + NaCl
D. CH3COOH + C6H5OH ® CH3COOC6H5 + H2O
- Câu 501 : Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C3H7OH
D. CH3COOH và CH3COOC3H7
- Câu 502 : Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3
B. HO-CH2-CHO
C. CH3COOH
D. CH3-O-CHO
- Câu 503 : Nhựa rezit là một loại nhựa không nóng chảy. Để tạo thành nhựa rezit, người ta đun nóng tới nhiệt độ khoảng 150oC hỗn hợp thu được khi trộn các chất phụ gia cần thiết với
A. novolac
B. PVC
C. rezol
D. thuỷ tinh hữu cơ
- Câu 504 : Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí:
A. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH3-CH2-CHO
B. CH2=C(CH3)-COONa; CH3-CH2-CHO
C. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH2=CH-CH2-OH
D. CH2=C(CH3)-COONa; CH2=CH-CH2-OH
- Câu 505 : Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí
A. phun dung dịch NH3 đặc
B. phun dung dịch NaOH đặc
C. phun dung dịch Ca(OH)2
D. phun khí H2 chiếu sáng
- Câu 506 : Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
A. Al và Al(OH)3
B. Al và Al2O3
C. Al, Al2O3 và Al(OH)3
D. Al2O3, Al(OH)3
- Câu 507 : Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do
A. nhôm không thể phản ứng với oxi
B. có lớp hidroxit bào vệ
C. có lớp oxit bào vệ
D. nhôm không thể phản ứng với nitơ
- Câu 508 : Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là
A. 500 ml
B. 200 ml
C. 250 ml
D. 100 ml
- Câu 509 : Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất rắn khan là
A. 17,55
B. 17,85
C. 23,40
D. 21,55
- Câu 510 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0
B. 35,5
C. 28,0
D. 20,4
- Câu 511 : Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 0,2 và 0,3
B. 0,2 và 0,02
C. 0,1 và 0,03
D. 0,1 và 0,06
- Câu 512 : Cho vào một bình kín dung tích không đổi a mol Cl2 và 1 mol H2 thì áp suất của bình là 2,5 atm. Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 80%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của bình là
A. 1,35 atm
B. 1,75 atm
C. 2 atm
D. 2,5 atm
- Câu 513 : Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H2, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3 /NH3 dư là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 514 : Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 515 : Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A. 14,9 gam
B. 11,9 gam
C. 86,2 gam
D. 119 gam
- Câu 516 : Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm bốn muối của (một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin). Giá trị của m là
A. 32,46 gam
B. 40,04 gam
C. 29,62 gam
D. 34,10 gam
- Câu 517 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1
B. X phản ứng được với NH3
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
- Câu 518 : Cho CO dư qua m gam hỗn hợp X nung nóng gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được hỗn hợp khí Y và 102,64 gam rắn Z. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy 1,16 mol axit tham gia phản ứng và dung dịch sau phản ứng chứa 180,08 gam hỗm hợp muối. Nếu cho X vào dung dịch HNO3 loãng thì thấy có V lít khí NO (đktc, duy nhất) thoát ra. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 12,0
B. 13,0
C. 13,5
D. 14,5
- Câu 519 : Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 18,76 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 21,16 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 8,512 lít (đktc) khí oxi thu được 8,64 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng G trên thì thu được a mol CO2. Giá trị a?
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,30
D. 0,40
- Câu 520 : Chất không thuỷ phân trong môi trường axit là
A. xenlulozơ
B. saccarozơ
C. tinh bột
D. glucozơ
- Câu 521 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,2
B. 15,0
C. 12,3
D. 8,2
- Câu 522 : Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
A. hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
B. phản ứng với nước brom
C. phản ứng thuỷ phân
D. có vị ngọt, dễ tan trong nước
- Câu 523 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua
B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm
C. Dùng nước vôi dư để xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước
D. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn thực phẩm
- Câu 524 : Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 29,76 gam. Giá trị của V là.
A. 16,800
B. 11,200
C. 17,920
D. 13,440
- Câu 525 : X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử dạng C2HnOm. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều cần dùng a mol H2 (Ni, t0) thu được hai chất hữu cơ tương ứng X1 và Y1. Lấy toàn bộ X1 cũng như Y1 tác dụng với Na dư, đều thu được a mol H2. Nhận định nào sau đây là sai?
A. 1 mol X cũng như 1 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đều thu được 2 mol Ag
B. Trong phân tử X cũng như Y đều chứa một nguyên tử hiđro (H) linh động
C. Trong phân tử X, Y đều có một nhóm -CH2-
D. Ở điều kiện thường, X1 và Y1 đều hòa tan Cu(OH)2
- Câu 526 : Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C3H6
B. CH4 và C2H6
C. C2H6 và C3H8
D. C3H6 và C4H8
- Câu 527 : Cho dãy các ion kim loại: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+. Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Cu2+.
B. Fe2+.
C. Na+.
D. Al3+.
- Câu 528 : Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,008
B. 3,360
C. 4,032
D. 3,584
- Câu 529 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
- Câu 530 : Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là
A. 18,78 gam
B. 17,82 gam
C. 12,90 gam
D. 10,98 gam
- Câu 531 : Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là
A. 10,87 gam
B. 7,45 gam
C. 9,51 gam
D. 10,19 gam
- Câu 532 : Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.
A. 3600.
B. 1200.
C. 1800.
D. 3000.
- Câu 533 : Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):
A. CO2
B. CO
C. HCl
D. Cl2
- Câu 534 : Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:
A. 136
B. 142
C. 140
D. 138
- Câu 535 : Phương trình điện li viết đúng là
A. NaCl ®Na2+ + Cl2-
B. Ca(OH)2® Ca2+ + 2OH-
C. C2H5OH ® C2H5+ + OH-
D. Cả A,B,C
- Câu 536 : X là hỗn hợp chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH. Người ta lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. Không tính được
- Câu 537 : Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 54,68
B. 55,76
C. 55,78
D. 54,28
- Câu 538 : Đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, thu được 9,18 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,7 gam X cần dùng vừa đủ 230 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của hai axit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,93 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X gần nhất với
A. 28,4%
B. 30,6%
C. 32,8%
D. 24,5%
- Câu 539 : Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?
A. 17,68
B. 20,04
C. 18,56
D. 14,96
- Câu 540 : Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 (đktc). Phần trăm số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ trong Z là?
A. 20,00%
B. 16,00%
C. 35,00%
D. 30,00%
- Câu 541 : Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?
A. 38,4
B. 44,2
C. 23,4
D. 22,8
- Câu 542 : Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 543 : Alanin là một α-amino axit có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là
A. H2N-CH2-COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH(CH3)-COOH
D. CH2=CHCOONH4
- Câu 544 : Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin
B. Alanin
C. Anilin
D. Metylamin
- Câu 545 : Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho O2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Dầu mỡ sau khi rán, có thể tái chế thành nhiên liệu
C. Chất béo dễ bị ôi thiu là do bị oxi hóa thành các axit
D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa do có phản ứng oxi hóa các chất bẩn
- Câu 546 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V
A. 240
B. 360
C. 120
D. 150
- Câu 547 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324
B. 486
C. 405
D. 297
- Câu 548 : Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Al
B. Al và AgNO3
C. AgNO3
D. Cu(NO3)
- Câu 549 : Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ), dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,2 gam
B. 18,0 gam
C. 11,8 gam
D. 21,1 gam
- Câu 550 : Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. thứ tự tăng dần tính oxi hóa là
A. H+ < Fe3+< Cu2+ < Ag+
B. Ag+ < Cu2+ < Fe3+< H+
C. H+ < Cu2+ < Fe3+< Ag+
D. Ag+< Fe3+< Cu2+ < H+
- Câu 551 : Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
- Câu 552 : Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3–. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. HCl
B. Na2CO3
C. H2SO4
D. NaCl
- Câu 553 : Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672
B. 0,746
C. 1,792
D. 0,448
- Câu 554 : Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 15,44
B. 18,96
C. 11,92
D. 13,20
- Câu 555 : Axit fomic có công thức là
A. CH3COOH
B. HCHO
C. HCOOH
D. HOOC
- Câu 556 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 gam
B. 7,85 gam
C. 7,40 gam
D. 5,60 gam
- Câu 557 : Mô hình thí nghiệm sau có thể được dùng để điều chế khí nào
A. H2S
B. CH4
C. NH3
D. NO
- Câu 558 : Cho 5,376 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hết với 44,8 gam Fe (nung nóng) thu được hỗn hợp rắn chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 30,48
B. 26,0
C. 61,84
D. 42,16
- Câu 559 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chức,mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2.Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 25,92
B. 49,2
C. 43,8
D. 57,4
- Câu 560 : Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 9,16
B. 8,72
C. 10,14
D. 10,68
- Câu 561 : Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI, H2S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X
A. 7
B. 9
C. 8
D. 6
- Câu 562 : Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều được tạo từ một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 47:38. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,2 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan (gam) là?
A. 24,68
B. 22,43
C. 26,14
D. 25,94
- Câu 563 : X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở (CY < CZ, nY : nZ = 1:1). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong X gần nhất với
A. 38,2%
B. 46,7%
C. 52,3%
D. 34,8%
- Câu 564 : Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Al2(SO4)3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
A. 0,40
B. 0,45
C. 0,48
D. 0,50
- Câu 565 : Đốt cháy 21,6 gam X gồm Mg và Fe bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 47,7 gam hỗn hợp rắn Z gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan hết rắn Z trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl thu được dung dịch T có chứa m gam FeCl3. Mặt khác, dung dịch T phản ứng vừa đủ với 1,45 mol AgNO3 thu được 206,3 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 13,00
B. 6,50
C. 9,75
D. 3,25
- Câu 566 : Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 72,03%
B. 67,66%
C. 74,43%
D. 49,74%
- Câu 567 : Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
A. Fe
B. Cr
C. Mg
D. Zn
- Câu 568 : Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2
- Câu 569 : Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí N2 ở nhiệt độ thường
A. Li
B. Cs
C. K
D. Ca
- Câu 570 : Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước ( , to) cho 1 sản phẩm duy nhất là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
- Câu 571 : Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là
A. CH3OOC-COOCH3
B. CH3COOCH2CH2-OOCH
C. CH3OOC-C6H5
D. CH3COOCH2-C6H5
- Câu 572 : Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 9,24
B. 8,96
C. 11,2
D. 6,72
- Câu 573 : Cho một luồng khí CO dư đi qua 13,92 gam Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị của m là?
A. 8,40
B. 10,08
C. 11,2
D. 5,60
- Câu 574 : Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CCl4
B. CaC2
C. Al4C3
D. Thủy tinh lỏng
- Câu 575 : Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng nóng thu được 3,36 lít H2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 20,4
B. 18,4
C. 8,4
D. 15,4
- Câu 576 : Cho các phản ứng hóa học sau:
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
- Câu 577 : Có hai sơ đồ phản ứng: X C2H4(OH)2; Y CH2=CHCH2OH. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là
A. 2; 2
B. 1; 1
C. 2; 3
D. 2; 1
- Câu 578 : Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
A. Oxi hóa CH3COOH
B. Oxi hóa không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng
C. Cho CHCH cộng H2O (t0, xúc tác HgSO4, H2SO4)
D. Thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng
- Câu 579 : Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,86
B. 1,55
C. 2,17
D. 2,48
- Câu 580 : Cho dãy các chất sau: H2N-CH2-COONa, C6H5NH2 (anilin), ClH3N-CH2-COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 581 : Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:
A. 0,325.
B. 0,375.
C. 0,400.
D. 0,350.
- Câu 582 : Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75 %.
B. 80 %.
C. 60%.
D. 75 %.
- Câu 583 : Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5 và C8H16N3O3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 584 : Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, Cr, Cr2O3, Si, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Câu 585 : Hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C2H4, C3H6 và một axit đơn chức, mạch hở không no có một liên kết trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với
A. 60%
B. 70%
C. 85%
D. 75%
- Câu 586 : Hỗn hợp E chứa peptit X (Gly-Ala-Val); peptit Y (Gly2AlaVal); peptit Z (GlyAlaVal3). Thủy phân hết 43,56 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng lượng không khí vừa đủ (20% O2; 80% N2) sản phẩm cháy thu được có chứa 9,98 mol N2; 35,88 gam K2CO3. Phần trăm số mol của Y trong E gần nhất với?
A. 67%
B. 33%
C. 42%
D. 30%
- Câu 587 : Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4 (0,02 mol), FeCl2 và Fe(NO3)2 trong 560 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với?
A. 107,6
B. 98,5
C. 110,8
D. 115,2
- Câu 588 : Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở (MX<MY<MZ, phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O2, thu được Na2CO3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với?
A. 29,17%
B. 56,71%
C. 46,18%
D. 61,08%
- Câu 589 : Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50,0%
B. 60,0%
C. 40,0%
D. 75,0%
- Câu 590 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,1
- Câu 591 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,512 gam
B. 7,312 gam
C. 7,612 gam
D. 7,412 gam
- Câu 592 : Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy không tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 593 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,700
B. 29,550
C. 9,850
D. 14,775
- Câu 594 : Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 595 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
A. 0,9
B. 2,0
C. 1,1
D. 0,8
- Câu 596 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,72
B. 1,56
C. 1,66
D. 1,2
- Câu 597 : Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
- Câu 598 : Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 599 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên
A. không có hiện tượng gì xảy ra
B. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc
C. có xuất hiện kết tủa màu đen
D. có xuất hiện kết tủa màu trắng
- Câu 600 : Chỉ ra nhiệt độ tăng dần nhiệt độ sôi
A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
B. CH3OH, CH3COOH, C2H5OH
C. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO
- Câu 601 : Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđrôxit. Số cặp chất tác dụng với nhau là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 602 : Cho các chất sau: NH4Cl, Al(OH)3, ZnCl2, (NH4)2CO3, NaHCO3, Al2O3, KHSO4. Số chất là chất lưỡng tính là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 603 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 15,68
C. 14,56
D. 11,20
- Câu 604 : Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal . Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam gam chất rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là:
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
- Câu 605 : Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH)2 0,5M với V lít dung Y chứa HCl 1M và H2SO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 186,4
B. 233,0
C. 349,5
D. 116,5
- Câu 606 : Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,85 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua 480 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được một khí duy nhất có thể tích là 1,344 lít (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
A. 19,80
B. 11,92
C. 15,68
D. 25,24
- Câu 607 : X, Y (MX<MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 12,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 14,672 lít O2 (đktc) thu được 7,92 gam nước. Mặt khác 12,92 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mol Br2. Hiệu số mol của X và Y (nX-nY) trong E là?
A. 0,01
B. -0,01
C. 0,00
D. 0,02
- Câu 608 : Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 48 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 44,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,65
B. 2,25
C. 2,85
D. 2,45
- Câu 609 : Nung hỗn hợp gồm Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH thu được m gam kết tủa (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là:
A. 4,30
B. 5,16
C. 2,58
D. 3,44
- Câu 610 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Gly, Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,88 mol khí CO2. Giá trị của V là?
A. 23,184
B. 23,408
C. 24,304
D. 25,200
- Câu 611 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, a mol Fe3O4 và b mol Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cũng cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a+b?
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,05
D. 0,06
- Câu 612 : Chất ở trạng thái lỏng điều kiện thường là
A. natri axetat
B. tripanmitin
C. triolein
D. natri fomat
- Câu 613 : Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
A. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
B. (-NH-[CH2]6-CO-)n.
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.
D. (-NH-[CH2]5-CO-)n.
- Câu 614 : Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A. NH3
B. H2NCH2COOH
C. CH3COOH
D. CH3NH2
- Câu 615 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit (X) bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối. Giá trị của m là
A. 444.
B. 442.
C. 443.
D. 445.
- Câu 616 : Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam
B. 2,72 gam
C. 3,28 gam
D. 2,46 gam
- Câu 617 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,920
B. 8,400
C. 13,440
D. 8,736
- Câu 618 : Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit : Ala-Gly và Ala- Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala-Gly trong hỗn hợp là
A. 50,0%
B. 41,8%
C. 75,0%
D. 80,0%
- Câu 619 : Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
A. Dễ tan trong nước
B. Có nhiệt độ nóng chảy cao
C. Là oxit lưỡng tính
D. Dùng để điều chế nhôm
- Câu 620 : Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 621 : Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 2,88%
B. 97,12%
C. 40,00%
D. 60,00%
- Câu 622 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuS4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%.
B. 44,61%.
C. 34,93%.
D. 50,63%.
- Câu 623 : Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí một thời gian thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa và khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Số mol Fe2+ có trong Y là:
A. 0,05
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,08
- Câu 624 : Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
A. CH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B. CH3COOH , CH3CH2OH, CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH , CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5 , CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH
- Câu 625 : Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2,AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 626 : Số đồng phân ancol của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O là
A. 5
B. 6
D. 7
D. 2
- Câu 627 : Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V1 : V2 là
A. 7:9
B. 9:7
C. 11:9
D. 9:11
- Câu 628 : X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 3,136
B. 4,704
C. 3,584
D. 3,808
- Câu 629 : Cho một luồng khí CO dư qua 18,56 gam Fe3O4 nung nóng. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8
B. 24
C. 16
D. 32
- Câu 630 : Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của a-amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai a-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2
B. 0,9
C. 1,0
D. 1,1
- Câu 631 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 72,3 gam và 1,01 mol
B. 66,3 gam và 1,13 mol
C. 54,6 gam và 1,09 mol
D. 78,0 gam và 1,09 mol
- Câu 632 : Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong X gần nhất với?
A. 20%
B. 25%
C. 15%
D. 30%
- Câu 633 : Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết p không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 31,6%.
B. 59,7%.
C. 39,5%.
D. 55,3%.
- Câu 634 : Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (N+5 không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là:
A. 3,78 gam
B. 4,02 gam
C. 3,90 gam
D. 3,54 gam
- Câu 635 : Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,48
B. 2,34
C. 4,56
D. 5,64
- Câu 636 : Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 637 : Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natri oleat, natri panmitat có tỷ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 638 : Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (MY < MZ) và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 639 : Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8
B. 50,8
C. 42,8
D. 34,4
- Câu 640 : Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thi có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 13,44 lít
B. 8,96 lít
C.17,92 lít
D. 14,56 lít
- Câu 641 : Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?
A. Dung dịch Na2SO4
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3
D. Dung dịch HCl
- Câu 642 : Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hết với dung dịch CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là
A. 2,80
B. 11,2
C. 5,60
D. 4,48
- Câu 643 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,4.
B. 27,3.
C. 54,6.
D. 23,4.
- Câu 644 : Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 2 hoặc 3
- Câu 645 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon có tỷ khối đối với H2 là 16,8. Giá trị của m gần nhất với
A. 63
B. 55
C. 58
D. 59
- Câu 646 : Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX <nY) . Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ số nX:nY có thể là?
A. 11:17
B. 4:9
C. 3:11
D. 6:17
- Câu 647 : Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X?
A. 25,78%
B. 34,61%
C. 38,14%
D. 40,94%
- Câu 648 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau
A. 158,3
B. 181,8
C. 172,6
D. 174,85
- Câu 649 : Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với
A. 12,2
B. 13,4
C. 15,0
D.18,0
- Câu 650 : Oxi hóa hoàn toàn 0,31 gam P thành P2O5 rồi cho toàn bộ lượng P2O5 trên vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa KOH 0,1M và NaOH 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,72
B. 1, 59
C. 1, 69
D. 1,95
- Câu 651 : Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5%
B. 43,6%
C. 58,5%
D. 55,6%
- Câu 652 : Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 54,0%.
C. 60,0%.
D. 67,5%.
- Câu 653 : Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 654 : Hợp chất hữu cơ X có công thức hóa học H2N-CH(CH3)-COOH. Kí hiệu của X là
A. Ala
B. Val
C. Gly
D. Glu
- Câu 655 : Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian
A. Amilopectin
B. Cao su lưu hóa
C. Amilozơ
D. Xenlulozơ
- Câu 656 : Trong các chất sau đây: CH3OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3OH
B. CH3COOH
C. HCHO
C. HCHO
- Câu 657 : Gần đây,một nhóm các nhà khoa học thụy sĩ đã bước đầu khám phá ra hợp chất có tên K22 ngăn chặn được khả năng nhiễm virus corona (nguyên nhân chính của hội chứng gây ra hội chứng viêm đường hô hấp cấp SARS và hội chứng hô hấp vùng trung đông MERS-CoS) phân tích K22 cho thấy thành phần phần trăm các nguyên tố là 18,03%C; 0,43%H; 68,67%Br; 6,87%S còn lại là N. Khối lượng mol phân tử của hợp chất K22 là
A. 466
B. 442
C. 428
D. 484
- Câu 658 : X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 659 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 26,46
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C
C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon
- Câu 660 : Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 46,58% và 53,42%
B. 56,67% và 43,33%
C. 55,43% và 44,57%
D. 35,6% và 64,4%
- Câu 661 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92
B. 4,68
C. 2,26
D. 3,46
- Câu 662 : Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng
A. Na
B. AgNO3/NH3
C. CaCO3
D. NaOH
- Câu 663 : Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là
A. 25%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
- Câu 664 : Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau
A. CO2 , O2, N2, H2
B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2
C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S
D. NH3, O2, N2, HCl, CO2
- Câu 665 : Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 666 : Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe
B. Al
C. Ag
D. Cu
- Câu 667 : Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2
B. 9,7
C. 5,8
D. 8,5
- Câu 668 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã dùng là?
A. 0,58
B. 0,62
C. 0,42
D. 0,54
- Câu 669 : Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,028
B. 0,029
C. 0,027
D. 0,026
- Câu 670 : Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là
A. 10,34
B. 6,82
C. 7,68
D. 30,40
- Câu 671 : Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 63,28
B. 51,62
C. 74,52
D. 64,39
- Câu 672 : Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với?
A. 6,2%
B. 53,4%
C. 82,3%
D. 36,0%
- Câu 673 : Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 8,58 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 9,44 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 3,024 lít (đktc) khí oxi thu được 4,4 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 35,8%
B. 59,4%
C. 38,2%
D. 46,6%
- Câu 674 : Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng mất nhãn:AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3.Có thể dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để trực tiếp phân biệt được các dung dịch trên?
A. H2SO4
B. AgNO3
C. NaOH
D. Ba(OH)2
- Câu 675 : Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
A.70,4%.
B. 80,0%.
C. 76,6%.
D. 65,5%.
- Câu 676 : Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là
A. 22,4.
B. 24,8.
C. 18,4.
D. 26,2.
- Câu 677 : Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
A. Nước brom
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. H2 có Ni xúc tác, đun nóng
D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
- Câu 678 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức A cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
A. 4,48
B. 6,72
C. 8,96
D. 5,6
- Câu 679 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam.
B. 16,80 gam.
C. 20,40 gam.
D. 18,96 gam.
- Câu 680 : Chất nào sau đây trong thực tế thường được dùng làm bánh xốp
A. Ba(HCO3)2
B. KCl
C. NH4HCO3
D. Na2CO3
- Câu 681 : Cho V lít CO2 đktc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thi được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 8,96
C. 6,72
D. 8,4
- Câu 682 : Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau
A. NaHCO3, CO2
B. Cu(NO3)2, (NO2, O2)
C. K2MnO4, O2
D. NH4NO3; N2O
- Câu 683 : Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là
A. 9,2
B. 6,4
C. 4,6
D. 3,2
- Câu 684 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học
B. Chất Z làm mất màu nước brom
C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2
- Câu 685 : Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là
A. 0,50 mol
B. 0,65 mol
C. 0,35 mol
D. 0,55 mol
- Câu 686 : Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,8
B. 0,1 và 13,4
C. 0,2 và 12,8
D. 0,1 và 16,6
- Câu 687 : Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
A. 59
B. 31
C. 45
D. 73
- Câu 688 : Bán phản ứng nào sau đây xảy ra đầu tiên ở anot khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với anot bằng Cu?
A. Cu → Cu2+ + 2e
B. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
C. 2Cl- → Cl2 + 2e
D. Cu2+ + 2e → Cu
- Câu 689 : Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224
B. 168
C. 280
D. 200
- Câu 690 : Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2240
B. 3136
C. 2688
D. 896
- Câu 691 : Hòa tan vào dung dịch (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 692 : Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M như sau
A. 900
B. 300
C. 800
D. 400
- Câu 693 : Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được kết tủa T. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong T là?
A. 16,21%
B. 22,17%
C. 18,74%
D. 31,69%
- Câu 694 : Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và BaO. Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 43,4 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng cốc đựng 400 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô ngoài không thí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 60,49
B. 64,23
C. 72,18
D. 63,72
- Câu 695 : Cho các phát biểu sau:
A. 6
B. 8
C. 7
D. 9
- Câu 696 : Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
A. Fe, Cu, Ag
B. Mg, Zn, Cu
C. Al, Fe, Cr
D. Ba, Ag, Au
- Câu 697 : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a – V.22,4.
B. m = 2a – V.11,2.
C. m = a + V.5,6.
D. m = a – V.5,6.
- Câu 698 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch NaCl
C. Cu(OH)2/NaOH
D. dung dịch HCl
- Câu 699 : Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam
B. 88,20 gam
C. 101,48 gam
D. 97,80 gam
- Câu 700 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3
B. FeS, BaSO4, KOH
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO
- Câu 701 : Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin
B. phenol
C. axit acrylic
D. metyl axetat
- Câu 702 : Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV
B. I, II và III
C. I, III và IV
D. II, III và IV
- Câu 703 : Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 8
C. 5
D. 7
- Câu 704 : Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0)
B. CnH2n+1CHO (n ≥0)
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2)
- Câu 705 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội
- Câu 706 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 18,00
D. 16,20
- Câu 707 : Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg
B. kim loại Cu
C. kim loại Ba
D. kim loại Ag
- Câu 708 : Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
B. Al tác dụng với CuO nung nóng
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
- Câu 709 : Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH3COO-CH=CH2
D. CH2=CH-COO-CH3
- Câu 710 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
- Câu 711 : Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 712 : Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít
B. 1,68 lít
C. 4,48 lít
D. 3,92 lít
- Câu 713 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol
B. 4,9 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và propan-1,3-điol
D. 4,9 và glixerol
- Câu 714 : Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH
B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, CH3COOH
- Câu 715 : Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa
- Câu 716 : Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C3H4 và C4H8
B. C2H2 và C3H8
C. C2H2 và C4H8
D. C2H2 và C4H6
- Câu 717 : Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (số mol Fe3O4 bằng 1/8 số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít khí gồm NO, NO2 và CO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 5:1:2. Cô cạn dung dịch thu được (m + 32,08) gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong X?
A. 22,06%.
B. 35,29%.
C. 22,12%.
D. 22,08%.
- Câu 718 : Cho 10,72 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,14
B. 0,20
C. 0,15
D. 0,18
- Câu 719 : Cho 11,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 1,2M và HNO3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 71,92 gam rắn khan. Giả sử thể dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là.
A. 0,25M
B. 0,25M
C. 0,15M
D. 0,20M
- Câu 720 : Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là?
A. 24,69%
B. 24,96%
C. 33,77%
D. 19,65%
- Câu 721 : Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 21,6 gam
B. 43,2 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam
- Câu 722 : Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. axit ađipic và etylen glicol
B. axit ađipic và hexametylenđiamin
C. axit ađipic và glixerol
D. etylen glicol và hexametylenđiamin
- Câu 723 : Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam
B. 0,98 gam
C. 3,31 gam
D. 1,71 gam
- Câu 724 : Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HCl
B. K3PO4
C. KBr
D. HNO3
- Câu 725 : Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4
B. 29,9
C. 24,5
D. 19,1
- Câu 726 : Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
A. NaOH, Cu, NaCl
B. Na, NaCl, CuO
C. NaOH, Na, CaCO3
D. Na, CuO, HCl
- Câu 727 : Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5
B. 15,0
C. 18,5
D. 45,0
- Câu 728 : Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan
B. 2,4,4-trimetylpentan
C. 2,2,4-trimetylpentan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
- Câu 729 : Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl và Na2SO4.
B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
- Câu 730 : Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic
B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic
C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic
D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen
- Câu 731 : Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH
B. NH2C3H5(COOH)2
C. (NH2)2C4H7COOH
D. NH2C2H4COOH
- Câu 732 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại
A. MgO và K2O
B. Fe2O3 và CuO
C. Na2O và ZnO
D. Al2O3 và BaO
- Câu 733 : Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3
D. CH3–COO–CH=CH–CH3
- Câu 734 : Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. axit axetic
B. alanin
C. glyxin
D. metylamin
- Câu 735 : Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
- Câu 736 : Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol.
B. 0,050 mol.
C. 0,015 mol.
D. 0,075 mol.
- Câu 737 : Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 20%
- Câu 738 : Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 739 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,34
C. 8,40
D. 5,40
- Câu 740 : Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
A. (d).
B. (a).
C. (c).
D. (b).
- Câu 741 : Cho sơ đồ phản ứng: Cr X Y. Chất Y trong sơ đồ trên là
A. Na[Cr(OH)4]
B. Na2Cr2O7
C. Cr(OH)2
D. Cr(OH)3
- Câu 742 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 0,30
B. 0,20
C. 0,40
D. 0,35
- Câu 743 : Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam
B. 19,0 gam
C. 9,0 gam
D. 17,7 gam
- Câu 744 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6
B. 51,1
C. 50,4
D. 23,5
- Câu 745 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lit oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 3,0 gam
D. 2,9 gam
- Câu 746 : Cho 18 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí (không có sản phẩm khử khác) và x gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của (m – x) là
A. 40,92
B. 39,58
C. 39,85
D. 42,75
- Câu 747 : Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
- Câu 748 : Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128
B. 1,560
C. 5,064
D. 2,568
- Câu 749 : Cho dãy các chất: glucozơ, metylfomat, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 750 : Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 751 : Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 7
- Câu 752 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,07
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,05
- Câu 753 : Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau
A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO
B. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol
C. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol
D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol
- Câu 754 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 14,72
B. 15,02
C. 15,56
D. 15,92
- Câu 755 : Điện phân cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, dung dịch X chứa CuSO4 và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch X’. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Cô cạn Y thì lượng chất rắn khan (gam) thu được gần nhất với?
A. 21,5
B. 24,5
C. 26,5
D. 23,5
- Câu 756 : X, Y (MX<MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 17,024 lít O2 (đktc) thu được 9,18 gam nước. Mặt khác 13,9 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là?
A. 0,33
B. 0,40
C. 0,36
D. 0,44
- Câu 757 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chứa (m + 25,48) gam hỗn hợp muối và 2,688 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,92 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 95,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X là
A. 15,9%
B. 26,3%
C. 20,2%
D. 14,8%
- Câu 758 : Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25
B. 21,75
C. 18,75
D. 37,50
- Câu 759 : Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH3-CH=C(CH3)2
C. CH3-CH=CH-CH=CH2
D. CH2=CH-CH2-CH3
- Câu 760 : Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Na
B. K
C. Mg
D. Ca
- Câu 761 : Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. boxit
B. đá vôi
C. thạch cao sống
D. thạch cao nung
- Câu 762 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 16,80 gam
B. 20,40 gam
C. 18,96 gam
D. 18,60 gam
- Câu 763 : Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được l
A. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en)
B. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en)
C. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en)
D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en)
- Câu 764 : Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH
B. NaCl
C. Br2
D. Na
- Câu 765 : Chất nào sau đây có tên gọi là N-metylmetanamin?
A. C2H5-NH2
B. CH3-NH2
C. (CH3)3N
D. CH3-NH-CH3
- Câu 766 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15
B. 3,60
C. 5,25
D. 6,20
- Câu 767 : Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,88
- Câu 768 : Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,12
B. 21,60
C. 25,92
D. 30,24
- Câu 769 : Phản ứng hóa học nào sau đây sai?
A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2
B. 2Na +2H2O → 2NaOH + H2
C. Fe + ZnSO4 (dung dịch) → FeSO4 + Zn
D. H2 + CuO → Cu + H2O
- Câu 770 : Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 771 : Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,08
B. 0,18
C. 0,23
D. 0,16
- Câu 772 : Phát biểu nào sau đây sai:
A. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
B. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng
C. CrO3 là oxi axit
D. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6
- Câu 773 : Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh … Khi phân tích định lượng Capsaicin thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là?
A. C8H8O2
B. C9H16O2
C. C9H14O2
D. C8H14O3
- Câu 774 : Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2 M và KHCO3 x M vào 200 ml dung dịch HCl 0,375 M, sau phản ứng thu được 1,008 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của x là
A. 0,075M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,025M
- Câu 775 : Mô hình thí nghiệm sau dùng để điều chế chất khí X theo phương pháp đẩy nước. Chất khí nào sau đây là hợp lý với X
A. SO2
B. O2
C. H2
D. CH4
- Câu 776 : Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
- Câu 777 : Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 3,6
B. 2,86
C. 2,02
D. 4,05
- Câu 778 : Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa a mol H2SO4, b mol MgSO4 và c mol Al2(SO4)3. Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:
A. 0,26
B. 0,28
C. 0,25
D. 0,20
- Câu 779 : Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,20 gam
B. 21,12 gam
C. 24,64 gam
D. 20,68 gam
- Câu 780 : Đốt cháy 19,04 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 24,8 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x KHSO4 và y mol KNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 35,53 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x - y là?
A. 0,98
B. 0,86
C. 0,94
D. 0,97
- Câu 781 : Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A) 1,0 lít dung dịch X chứa đồng thời M(NO3)2 0,1M (M là kim loại) và KCl 0,04M trong thời gian 3860 giây, thu được 0,672 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc), đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 2,9 gam. Nếu thời gian điện phân là 4825 giây thì khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?
A. 3,625
B. 4,70
C. 5,10
D. 3,08
- Câu 782 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.
A. 24,24 gam
B. 25,32 gam
C. 28,20 gam
D. 27,12 gam
- Câu 783 : Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 3,76
B. 3,24
C. 3,82
D. 3,42
- Câu 784 : Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
A. 4,5%.
B. 7,5%.
C. 5,0%.
D. 6,8%.
- Câu 785 : Cho các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon‒7; (4) poli (etylenterephtalat); (5) nilon‒6,6; (6) poli (vinyl axetat). Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
- Câu 786 : Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c + 0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là
- Câu 787 : Chất nào sau đây thuộc loại α-aminoaxit?
- Câu 788 : Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol của ion sau đây là đúng?
- Câu 789 : Cho sơ đồ sau:
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!