100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao !!
- Câu 1 : Cho dãy phản ứng hoá học sau:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
- Câu 2 : Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 1,08g
B. 10,8g
C. 21,6g
D. 2,16g
- Câu 3 : Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 166,67g
B. 120g
C. 123,34g
D. 162g
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2(dktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X.
A. C6H10O5
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. Cả B và C
- Câu 5 : Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Glucozơ và mantozơ
B. Glucozơ và glixerol
C. Saccarozơ và glixerol
D. Glucozơ và fructozơ
- Câu 6 : Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
A. (2), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (4), (5)
D. (2), (3), (4)
- Câu 7 : Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là:
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 30%.
- Câu 8 : Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?
A. (3)
B. (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
- Câu 9 : Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A. 400kg
B. 398,8 kg
C. 389,8 kg
D. 390 kg
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là :
A. C12H22O11
B. C6H12O6
C. (C6H10O5)n
D. C18H36O18
- Câu 11 : Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Không thể thủy phân monosaccarit.
B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit
C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.
- Câu 12 : Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
- Câu 13 : Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 960 ? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 960 có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml.
A. 4,7l
B. 4,5l
C. 3,75l
D. 3,2l
- Câu 14 : Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382,7
B. 140,27
C. 1382,4
D. 691,33.
- Câu 15 : Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.
A. Cu(OH)2 /OH-
B. AgNO3/NH3
C. Br2
D. Dd NaOH
- Câu 16 : Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,12M
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH : mO = 0,125 :1.
A. C6H10O5
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. C5H10O5
- Câu 18 : Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
A. Cu(OH)2/NaOH
B. AgNO3/NH3
C. H2SO4
D. Na2CO3
- Câu 19 : Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:
A. xenlulozơ
B. mantozơ
C. glucozơ
D. saccarozơ
- Câu 20 : Cho sơ đồ : Tinh bột → A1 → A2→ A3→ A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là:
A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. glicozen, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH.
D. C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH.
- Câu 21 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 54%
- Câu 22 : Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao ( CaSO4 . 2H2O) bột đá vôi ( CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 (cồn iot)
D. Dung dịch quì tím
- Câu 23 : Một hợp chất hữu cơ (X) có %C=40 ; %H=6,7 và %O=53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.
A. C6H10 O6
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C6H10O5
- Câu 24 : Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH , biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
A. 4,02 tấn
B. 3,42 tấn
C. 5,03 tấn
D. 3,18 tấn
- Câu 25 : Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. Hãy tính số mol của fructozo trong hỗn hợp ban đầu.
A. 0,005 mol
B. 0,015mol
C. 0,01mol
D. 0,012mol
- Câu 26 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 27 : Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 960 thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ cm3.
A. 38,64 tấn
B. 43,28 tấn
C. 26,42 tấn
D. 51,18 tấn
- Câu 28 : Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 29 : Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Tráng gương, tráng phích.
B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
- Câu 30 : Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức là:
A. 7.000
B. 8.000
C. 9.000
D. 10.000
- Câu 31 : Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được = 33:88 . Công thức phân tử của X là:
A. C6H12O6
B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n
D. Cn(H2O)m
- Câu 32 : Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
A. 80%
B. 75%.
C. 62,5%.
D. 50%.
- Câu 33 : Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:
A. 1,807.1020
B. 1,626.1020
C. 1,807.1023
D. 1,626.1023
- Câu 34 : Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 35 : Một dung dịch có tính chất sau:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Mantozơ.
D. Xenlulozơ.
- Câu 36 : Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
A. Tinh bột
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ
D. Mantozơ
- Câu 37 : Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam.
B. 56,25 gam.
C. 56 gam.
D. 60 gam.
- Câu 38 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?
A. 878g
B. 779g
C. 569g
D. 692g
- Câu 39 : Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?
A. 10,8g
B. 13,5g
C. 21,6g
D. 2,16g
- Câu 40 : Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:
A. C3H4O2
B. C10H14O7
C. C12H14O7
D. C12H14O5
- Câu 41 : Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) ; (2) ; (3) ; (4) đặc; (5) ; (6) dung dịch loãng, .
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
- Câu 42 : Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
- Câu 43 : Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 3
B. 5
C. 1
D. 4
- Câu 44 : Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là :
A. 2,25 gam
B. 1,80 gam
C. 1,82 gam
D. 1,44 gam.
- Câu 45 : Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
A. glucozơ
B. saccarozơ
C. fructozơ
D. mantozơ
- Câu 46 : Tiến hành 2 thí nghiệm:
A. x1 = x2
B. x1 = 2x2
C. 2x1 = x2
D. 4x1 = x2
- Câu 47 : Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
C. 1,08 gam
D. 0,54 gam.
- Câu 48 : Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 950 điều chế được.
A. 516l
B. 224l
C. 448l
D. 336l
- Câu 49 : Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?
A. 0,01mol
B. 0,015 mol
C. 0,005mol
D. 0,02 mol
- Câu 50 : Cho lên men 1 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn . Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
A. 71 kg
B. 74 kg
C. 89 kg
D. 111kg
- Câu 51 : Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.
A. Mantozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
- Câu 52 : Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là:
A. 83,33%
B. 70%
C. 60%
D. 50%
- Câu 53 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :
A.0,090 mol
B. 0,095 mol
C. 0,12 mol
D. 0,06 mol
- Câu 54 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X→Y→ Z. Các chất X, Y, Z là
A. Tinh bột, xenlulozơ, ancol etylic
B. Tinh bột, glucozơ, ancol etylic
C. Tinh bột, saccarozơ, anđehit
D. Tinh bột, glucozơ, anđêhit
- Câu 55 : Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 40 gam
B. 62 gam
C. 59 gam
D. 51 gam
- Câu 56 : Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Dung dịch nước brom
D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc
- Câu 57 : Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4).
D. (2), (3), (4) và (5).
- Câu 58 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
A. 20%
B. 10%
C. 80%
D. 90%
- Câu 59 : Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :
A. 626,09 gam.
B. 782,61 gam.
C. 305,27 gam.
D. 1565,22 gam.
- Câu 60 : Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 420 lít.
B. 450 lít.
C. 456 lít.
D. 426 lít.
- Câu 61 : Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D. 90g
- Câu 62 : Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg
B. 0,90 kg
C. 0,99 kg
D. 0,89 kg.
- Câu 63 : Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 99%
- Câu 64 : Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam.
C. 1,08 gam
D. 0,54 gam
- Câu 65 : Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 (cồn iot)
D. Dung dịch quì tím
- Câu 66 : Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :
A. xenlulozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
- Câu 67 : Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol
D. 0,05 mol và 0,35 mol.
- Câu 68 : Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam
B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam.
D. 18,4 gam.
- Câu 69 : Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. Mantozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Saccarozơ.
- Câu 70 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 486
B. 297
C. 405
D. 324
- Câu 71 : Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lưu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m bằng :
A. 68,4 gam
B. 273,6 gam
C. 205,2 gam
D. 136,8 gam
- Câu 72 : Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?
A. Cu(OH)2 trong kiềm,
B. Dung dịch AgNO3 / NH3
C. Kim loại natri
D. Dung dịch nước brom
- Câu 73 : Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 48,72%
B. 48,24%
C. 51,23%
D. 55,23%
- Câu 74 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X→Y→ Z→ T→ PE. Các chất X, Y, Z là:
A. tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.
B. tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.
C. tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.
D. tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.
- Câu 75 : Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Câu 76 : Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :
A. 112.103 lít
B. 448.103 lít
C. 336.103 lít.
D. 224.103 lít.
- Câu 77 : Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,7 gam
B. 3,42 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
- Câu 78 : Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được là:
A. C18H32O16 và 18%.
B. C12H22O11 và 15%.
C. C6H12O6 và 18%.
D. C12H22O11 và 18%.
- Câu 79 : Từ m kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 200. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường. Tính giá trị của m là?
A. 860,75kg
B. 8700,00kg
C. 8607,5kg
D. 869,56kg
- Câu 80 : Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixerol, anđehit axetic, glucozơ. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?
A. Qùy tím và AgNO3/NH3
B. CaCO3/ Cu(OH)2
C. CuO và dd Br2
D. Cu(OH)2/OH-,
- Câu 81 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:
A. 35,1%
B. 23,4%
C. 43,8%
D. 46,7%
- Câu 82 : Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml
B. 93,75 ml
C. 21,5625 ml
D. 187,5 ml.
- Câu 83 : Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 30%.
- Câu 84 : Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.
A. m1 = 10,26; m2 = 8,1
B. m1 = 10,26; m2 = 4,05
C. m1 = 5,13; m2 = 4,05
D. m1 = 5,13; m2 = 8,1
- Câu 85 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là :
A. 2,97 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 1,10 tấn.
- Câu 86 : Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88 . Công thức phân tử của X là:
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n
D. Cn(H2O)n
- Câu 87 : Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa h, a và b là:
A. h = (b-2a) / 2a
B. h = (b - a)/ 2a
C. h = (b-a)/a
D. h = (2b - a)/a
- Câu 88 : Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
A. 30 kg
B. 42kg
C. 21kg
D. 10kg
- Câu 89 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :
A. 55 lít
B. 81 lít
C. 49 lít
D. 70 lít.
- Câu 90 : Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
A. 5.21
B. 3,18
C. 5,13
D. 4,34
- Câu 91 : Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?
A. 1%
B. 99%
C. 90%
D. 10%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein