Đề thi HK2 Toán 9 - Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội - Nă...
- Câu 1 : Tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 4.\)
A \(A = \frac{8}{3}\)
B \(A = 3\)
C \(A = \frac{7}{3}\)
D \(A = 2\)
- Câu 2 : Rút gọn biểu thức \(B\)
A \(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\)
B \(B = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\)
C \(B = \frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)
D \(B = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}\)
- Câu 3 : Tìm giá trị của \(x\) để \(A = \frac{3}{2}\)
A \(x = 6\)
B \(x = 7\)
C \(x = 8\)
D \(x = 9\)
- Câu 4 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Một tổ công nhân dự định làm xong \(240\) sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng thực tế khi thực hiện, nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ làm tăng thêm \(10\) sản phẩm so với dự định. Do đó tổ đã hoàn thành sản phẩm sớm hơn dự định \(2\) ngày. Hỏi dự định mỗi ngày tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
A \(20\)
B \(25\)
C \(30\)
D \(40\)
- Câu 5 : Cho phương trình: \({x^2} - mx + m - 1 = 0\begin{array}{*{20}{c}}{}\end{array}(1)\) 1) Chứng tỏ rằng phương trình có hai nghiệm với mọi giá trị của \(m.\)2) Tìm \(m\) để hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) của phương trình \((1)\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} - 3\sqrt {{x_1}{x_2}} = 1\)
A \(m = 1\)
B \(m = 0\)
C \(\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 10\end{array} \right.\)
D \(\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 2\end{array} \right.\)
- Câu 6 : Cho \(A\) là một điểm thuộc đường tròn \(\left( {O,\,\,R} \right).\) Kẻ tiếp tuyến \(Ax\) của đường tròn \((O).\) Lấy điểm \(B\) thuộc tia \(Ax\) sao cho \(AB < 2R.\) Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\) Đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(M\) cắt đường tròn \((O)\) tại \(H\) và \(K\) ( \(H\) năm giữa \(M\) và \(K\) )a) Chứng minh \(\angle MKA = \angle MAH\) từ đó chứng minh \(\Delta MKA\) và \(\Delta MAH\) đồng dạng.b) Kẻ \(HI \bot AK\) tại \(I.\) Chứng minh tứ giác \(AMHI\) nội tiếp một đường tròn.c) Kéo dài \(AH\) cắt \(BK\) tại \(D.\) Chứng minh \(AD \bot KB\)d) Lấy \(C\) đối xứng với \(B\) qua \(AK.\) Chứng minh điểm \(C\) thuộc đường tròn \(\left( {O,\,\,R} \right).\)
- Câu 7 : Giải phương trình: \(\sqrt x + \sqrt {x + 7} + 2\sqrt {{x^2} + 7x} + 2x = 35\)
A \(S = \left\{ {\frac{{841}}{{144}}} \right\}.\)
B \(S = \left\{ {\frac{{839}}{{144}}} \right\}.\)
C \(S = \left\{ {\frac{{35}}{6}} \right\}.\)
D \(S = \left\{ {\frac{{841}}{{149}}} \right\}.\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn